Phân tích tình hình kinh tế xã hội tổng quát và thị trường sản phẩm dịch vụ của dự án

Cáccăncứđểlựa chọnsảnphẩmdịchvụcủadựán. oMứcđộphùhợpcủasảnphẩmvớichủtrương, chínhsách, kếhoạchpháttriển củaNhànước,củangànhcũngnhưcủa địaphương oNhucầuthị trường vềloại sảnphẩm,dịchvụdựánsẽđầutư oXemxétsảnphẩmđịnhchọnhiệnđangnằmtrong giaiđoạn nàocủachukỳđờisốngcủasảnphẩm. oSởtrường củadoanhnghiệp. Đâylà mộtyếutố rất quan trọng, giúpchodoanhnghiệpcónhiềuthuận lợi trong cạnh tranh. Mỗidoanhnghiệpcósởtrường riêng nhưuytín sẵn có,truyền thống hoặccóbíquyếtriêng. oKhảnăngđảmbảocácnguồnlực, nhấtlà vềtiềnvốn,nguyên vậtliệu, kỹ thuật, conngườivà khảnăngvềquảntrị, điều hành.

pdf40 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình kinh tế xã hội tổng quát và thị trường sản phẩm dịch vụ của dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH 1 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỔNG QUÁT VÀ THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA DỰ ÁN Nội dung chương 2 Phần 1: Lựa chọn/Mô tả/Thiết kế SP-DV Phần 2: Phân tích môi trường đầu tư  Phân tích tình hình kinh tế XH tổng quát  Phân tích thị trường SP-DV của dự án Nội dung chương 3 PHẦN 1: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN/MÔ TẢ/THIẾT KẾ SP-DV Phân tích lựa chọn SP-DV của dự án 4 Lựa chọn sản phẩm/dịch vụ là một vấn đề quan trọng và phức tạp. Do đó cần tiến hành phân tích cẩn thận theo hai quá trình: Phân tích định lượng Phân tích định tính Các căn cứ để lựa chọn sản phẩm dịch vụ của dự án. o Mức độ phù hợp của sản phẩm với chủ trương, chính sách, kế hoạch phát triển của Nhà nước, của ngành cũng như của địa phương o Nhu cầu thị trường về loại sản phẩm, dịch vụ dự án sẽ đầu tư o Xem xét sản phẩm định chọn hiện đang nằm trong giai đoạn nào của chu kỳ đời sống của sản phẩm. o Sở trường của doanh nghiệp. Đây là một yếu tố rất quan trọng, giúp cho doanh nghiệp có nhiều thuận lợi trong cạnh tranh. Mỗi doanh nghiệp có sở trường riêng như uy tín sẵn có, truyền thống hoặc có bí quyết riêng. o Khả năng đảm bảo các nguồn lực, nhất là về tiền vốn, nguyên vật liệu, kỹ thuật, con người và khả năng về quản trị, điều hành. 5 Phân tích lựa chọn SP-DV của dự án Phân tích định tính 6Phân tích định lượng Nếu quá trình phân tích định tính mà mà vẫn chưa quyết định được nên chọn sản phẩm/dịch vụ nào thì cần tiến hành phân tích định lượng để ra quyết định cuối cùng. Công cụ để phân tích định lượng: Thuật toán cây quyết định Phân tích lựa chọn SP-DV của dự án 7 B1: Liệt kê các phương án khả năng về sản phẩm (sau khi đã phân tích định tính)  B2: Dự kiến các trạng thái thị trường có thể xẩy ra. Ta ký hiệu E1 là thị trường tốt, E2 thị trường xấu, E3 thị trường trung bình (Thị trường tốt là thị trường có nhu cầu lớn và đang tăng dần. Ngược lại là thị trường xấu)  B3: Xác định sơ bộ thu, chi, lời lỗ tương ứng với từng phương án kết hợp với từng trạng thái thị trường.  B4: Xác định xác suất xẩy ra các trạng thái thị trường, tức là xác định P(E1), P(E2),…  B5: Vẽ cây quyết định, đưa lên các giá trị lời lỗ và các xác suất tương ứng  B6: Giải bài toán: Chỉ tiêu dùng để so sánh là là giá trị mong đợi (EMV-Expected Monetary Value) lớn nhất (maxEMV) hoặc nhỏ nhất (minEMV) Thuật toán cây quyết định 8Ví dụ: Có 3 phương án SP/DV được đưa ra để so sánh là A, B, C. Đã tính được lời lỗ trong 1 năm như bảng sau: ĐVT: 1.000 USD  E1: Trạng thái thị trường tốt  E2: Trạng thái thị trường không tốt Phương án SP/DV E1 E2 A 200 - 60 B 150 - 50 C 120 - 30 Thuật toán cây quyết định 9Sau khi điều tra thị trường ta có được bảng xác suất như sau:  T1: Hướng thị trường thuận lợi  T2: Hướng thị trường không thuận lợi Chi phí điều tra thị trường là 1.500 USD Chọn phương án sản xuất sản phẩm nào? Hướng điều tra Sản phẩm E1 E2 T1, P(T1)=0,7 A 0,6 0,4 B 0,7 0,3 C 0,5 0,5 T2, P(T2)=0,3 A 0,4 0,6 B 0,2 0,8 C 0,4 0,6 Thuật toán cây quyết định 10 Thuật toán cây quyết định 11 Tính các giá trị mong đợi (EMV) EMVi= P(E1)i*Giá trị lời, lỗ + P(E2)i*Giá trị lời, lỗ  EMV4= 0,6* 200+ 0,4* (-60)= 96  EMV5= 0,7* 150+ 0,3* (-50)= 90  EMV6= 0,5* 120+ 0,5* (-30)= 45 => EMV2= max (96,90,45) = 96  EMV7= 0,4* 200+ 0,6* (-60)= 44  EMV8= 0,2* 150+ 0,8* (-50)= -10  EMV9= 0,4* 120+ 0,6* (-30)= 30 EMV3= max (44,-10,30) = 44 EMV1= 96 * 0,7 + 44 * 0,3 = 80,4  Sau khi trừ đi chi phí điều tra thị trường: 80,4 – 1,5 = 78,9 (nghìn USD) Thuật toán cây quyết định 12 90 96 45 44 -10 30 96 44 78,9 Thuật toán cây quyết định 13 Theo nhánh T1: có EMV2= 96, do nút 4 dẫn về. Vậy theo nhánh này phương án được lựa chọn là sản phẩm A Theo nhánh T2: có EMV3=44, do nút 7 dẫn về. Vậy theo nhánh này phương án được lựa chọn là sản phẩm A Kết luận:  Theo nhánh T1, chọn sản phẩm A  Theo nhánh T2, cũng chọn sản phẩm A  Kỳ vọng lợi nhuận cực đại đạt được trong 1 năm bằng 78,9 (ngàn USD) Thuật toán cây quyết định 14 Ghi chú: Nếu kết quả theo hướng T1 và T2 khác nhau thì tuy theo điều kiện cụ thể của dự án đề ra quyết định. VD: Theo Theo nhánh T1, chọn sản phẩm A; Theo nhánh T2, chọn sản phẩm C thì:  Nếu sản phẩm A và sản phẩm C có cùng một công nghệ sản xuất, chỉ khác một chút về quy trình sản xuất thì dự án nên chọn cả hai. Lúc này sản phẩm A bán theo thị trường T1, còn sản phẩm C bán theo thị trường T2  Nếu sản phẩm A và sản phẩm C khác hẳn nhau về công nghệ sản xuất thì dự án không nên chọn cả hai vì như thế phải đầu tư 2 lần công nghệ, thiết bị, tổ chức sản xuất kinh doanh cũng khác nhau. Do đó, chỉ nên chọn một loại sản phẩm A hoặc C và bán cả 2 thị trường T1 và T2. Tất nhiên giá trị maxEMV lúc này sẽ nhỏ hơn 78,9 ngàn USD Thuật toán cây quyết định 15 Một dự án cần chọn một SP/DV để sản xuất. Có 3 loại A,B,C được đưa ra để phân tích so sánh. Công nghệ sản xuất 3 loại SP/DV này là như nhau. Bảng lợi nhuận trong 1 năm như sau: ĐVT: 1.000.000 VND Phương án SP/DV Thị trường tốt Thị trường trung bình Thị trường xấu A 150 80 - 60 B 130 70 - 20 C 140 75 - 25 Thuật toán cây quyết định 16 Khi điều tra thị trường có bảng xác suất như sau: Chi phí điều tra thị trường là 4,25 triệu đồng Cho biết chọn phương án sản xuất SP/DV nào? Bài tập: Thuật toán cây quyết định Hướng điều tra Sản phẩm Thị trường tốt Thị trường trung bình Thị trường xấu T1 , P(T1)=0,7 (Hướng thuận lợi) A 0,5 0,3 0,2 B 0,4 0,4 0,2 C 0,4 0,4 0,2 T2, P(T2)=0,3 (Hướng không thuận lợi) A 0,3 0,4 0,3 B 0,3 0,3 0,4 C 0,3 0,4 0,3 Phân tích lựa chọn SP-DV của dự án Mô tả SP-DV của dự án - Tên, loại sản phẩm, ký mã hiệu. - Công dụng. - Quy cách: kích thước, trọng lượng, khối lượng… - Tiêu chuẩn chất lượng - Hình thức bao bì đóng gói. - Những đặc điểm chủ yếu phân biệt với một số sản phẩm cùng chức năng đang được bán trên thị trường. - Các sản phẩm phụ (nếu có). 17 Thiết kế SP-DV của dự án 1 Tính năng kỹ thuật - Thông số kỹ thuật: khối lượng, hình dạng, kích thước, kiểu dáng, màu sắc - Công dụng/tác dụng/chức năng - Thành phần/cấu tạo 2 Bao bì - Vật liệu - Hình dạng, màu sắc - Thông tin 3 Nhãn hiệu/thương hiệu - Hình ảnh thương hiệu - Thiết kế logo 4 Dịch vụ - Giao hàng - Thanh toán/chiết khấu - Tư vấn - Bảo hành 18 Thiết kế SP-DV của dự án 19 VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI) Thiết kế SP-DV của dự án 20 VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI) Cụm đèn trước mạnh mẽ Hệ thống đèn pha kiểu đôi được thiết kế theo hình chữ X với cường độ ánh sáng mạnh và khả năng chiếu sáng xa, tăng cường khả năng nhận biết và nâng cao tính an toàn khi vận hành, kết hợp với đèn xi-nhan và đèn định vị tạo nên một thiết kế ấn tượng và tinh tế khi nhìn từ phía trước Logo 3D nổi bật Logo được thiết kế 3D cao cấp với các hình khối khỏe khoắn và thanh lịch, kết hợp một cách sáng tạo với các mảng màu làm bật lên vẻ nam tính, thể thao đầy cuốn hút Thiết kế SP-DV của dự án 21 VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI) Cụm đèn sau ấn tượng Công nghệ đèn LED (đi-ốt phát sáng) được sử dụng cho hệ thống đèn hậu kết hợp với đèn xi-nhan được thiết kế liền khối, mạnh mẽ và hài hòa với hệ thống đèn pha phía trước, mang lại dáng vẻ thanh lịch cho chiếc xe số cao cấp Mặt đồng hồ cao cấp Thiết kế rộng và cao cấp, có khả năng phản xạ ánh sáng giúp làm nổi bật các chi tiết tinh tế trên mặt đồng hồ, đồng thời nâng cao khả năng quan sát cho người lái. Thiết kế SP-DV của dự án 22 VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI) Đèn xi nhan và đèn định vị Sự kết hợp đèn xi-nhan và đèn định vị được thiết kế theo hình chữ X tạo nên một thiết kế ấn tượng và tinh tế khi nhìn từ phía trước. Vành xe chắc chắn Future mới được trang bị vành đúc đường kính lớn 17 inch - chắc chắn, tin cậy giúp xe vận hành ổn định, êm ái ngay cả trên những mặt đường xấu, gồ ghề. Thiết kế SP-DV của dự án 23 VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI) Hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI) Giúp kiểm soát và cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với điều kiện vận hành nhờ hoạt động lập trình vi tính chính xác, không chỉ đạt tiêu chuẩn khí thải hiện hành Euro 2 mà còn có khả năng đáp ứng tiêu chuẩn Euro 3 nghiêm ngặt (theo kết quả thử nghiệm của Honda). Tiết kiệm nhiên liệu Những đổi mới trong cách bố trí và thiết kế bầu lọc gió cùng việc kết hợp nhiều kỹ thuật tiên tiến đã giúp chiếc xe đạt được sự cân bằng ưu việt giữa khả năng vận hành và tiêu hao nhiêu liệu, nhờ đó Future mới giúp tiết kiệm hơn 7,6% nhiên liệu so với dòng xe số cùng loại 125cc (theo kết quả thử nghiệm của Honda) Thiết kế SP-DV của dự án 24 VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI) Khả năng tăng tốc vượt trội Nhờ sự kết hợp của những cải tiến ưu việt từ động cơ đến thiết kế khung xe, Future mới đạt được khả năng tăng tốc vượt trội mang đến cho người lái cảm nhận chân thực và khác biệt khi vận hành Phanh đĩa trước an toàn Honda đã nghiên cứu các loại địa hình khác nhau và cải tiến hiệu quả hệ thống phanh mới, đặc biệt với thiết kế phanh đĩa trước, tạo ra lực phanh mạnh mẽ hơn và an toàn hơn cho người sử dụng. Theo kết quả thử nghiệm của Honda, hệ thống phanh của xe Future mới hoạt động hiệu quả hơn 10% so với các dòng xe số cùng loại trước đây của Honda. Thiết kế SP-DV của dự án 25 VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI) Hộc đựng đồ U-box với dung tích lớn Nhờ thiết kế khung xe phù hợp, hộc đựng đồ với dung tích lớn có thể chứa được mũ bảo hiểm cả đầu cùng nhiều vật dụng cá nhân khác. Bình xăng lớn Với thiết kế thân xe gọn và bố trí hợp lý, Future mới có bình xăng với dung tích lớn lên tới 4,6 lít. Cùng tính năng tiết kiệm nhiên liệu ưu việt, bình xăng cỡ lớn này đem đến sự thoải mái, yên tâm cho những chặng đường lái xe dài hơn so với các dòng xe cùng loại. Thiết kế SP-DV của dự án 26 VD: Về thiết kế SP của xe Honda (dòng xe FUTURE FI) Khóa từ đa năng và an toàn Khóa từ được thiết kế hiện đại "4 trong 1" bao gồm khóa điện, khóa chống trộm, khóa cổ và khóa yên. An toàn, dễ sử dụng và chống rỉ sét hiệu quả. Điều hòa gió làm mát Cụm gác chân sau được làm hoàn toàn bằng nhôm giúp làm giảm trọng lượng cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng. Đồng thời, cụm gác chân sau mới này còn góp phần nâng cao tính thể thao cao cấp của xe. Thảo luận nhóm 27 Lựa chọn/Mô tả/Thiết kế SP-DV cho dự án của nhóm Nội dung chương 28 PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ Phân tích môi trường đầu tư 29 Phân tích tình hình KT-XH tổng quát Phân tích tổng quan về tình hình kinh tế xã hội là nền tảng của dự án đầu tư. Nó thể hiện khung cảnh chung của đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu quả tài chính, kinh tế của toàn toàn bộ dự án đầu tư. 30 Phân tích tình hình KT-XH tổng quát (tt) Khung phân tích:  Điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, khí hậu,…) có liên quan đến việc lựa chọn địa điểm thực hiện đầu tư và hiệu quả của dự án.  Điều kiện dân số lao động liên quan đến nhu cầu và khuynh hướng tiêu thụ sản phẩm, đến nguồn lao động cung cấp cho dự án  Tình hình chính trị, chính sách, pháp luật có liên quan đến các chế độ và chính sách của toàn bộ và suốt vòng đời của dự án đầu tư.  Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương, tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của ngành, của cơ sở (tốc độ tăng GDP, tỷ lệ GDP/đầu người, lãi suất cơ bản trên thị trường, tình hình sản xuất kinh doanh nói chung,…)  Tình hình ngoại hối (tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán ngoại hối, dự trữ ngoại tệ, nợ nần và tình hình thanh toán nợ,…) có ảnh hưởng đặc biệt đến các dự án phải nhập khẩu nguyên liệu, thiết bị công nghệ và các dự án gắn với xuất khẩu. 31 Phân tích thị trường SP-DV của dự án Sự cạnh tranh giữa những đối thủ hiện tại Những người gia nhập tiềm năng Nhà cung cấp Khách hàng Sản phẩm thay thế Khả năng thương lượng với nhà cung cấp Sự đe dọa của người gia nhập mới Khả năng thương lượng với khách hàng Sự đe dọa của sản phẩm thay thế 32 Phân tích thị trường SP-DV của dự án Sản phẩm dịch vụ của dự án (thông tin nhu cầu, thị hiếu) 1 Nhu cầu - Thỏa mãn nhu cầu nào, của ai? - Độ lớn, sự phân bố của nhu cầu? 2 Đặc trưng sản phẩm- dịch vụ - Công dụng? - Thông số/tiêu chí chất lượng? - Hình thức/kiểu dáng? - Mức giá? - Công nghệ sản xuất? - Phân phối? 3 Xu hướng tiêu dùng - Vị trí vòng đời sản phẩm? - Tốc độ tăng trưởng-suy thoái, biến động theo chu kỳ? 33 Phân tích thị trường SP-DV của dự án Người mua (thông tin khách hàng) 1 Khách hàng - Khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng? - Độ lớn về qui mô 2 Đặc trưng - Tâm-sinh lý? - Văn hóa xã hội? - Lứa tuổi/giới tính? - Thị hiếu tiêu dùng? - Khả năng thanh toán? 3 Hành vi mua - Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định mua? - Tiêu chí chất lượng? - Tiêu chí giá cả? - Nơi mua/lúc mua/lượng mua? - Độ co giãn về giá? - Các hành vi sau mua? - Phương thúc thanh toán? 4 Phân khúc khách hàng - Theo vị trí địa lý? - Theo nhân khẩu? - Theo đặc tính các nhân? - Theo hành vi? 34 Phân tích thị trường SP-DV của dự án Đối thủ cạnh tranh/đối tác 1 Đối thủ cạnh tranh/đối tác - Xác định đối thủ cạnh tranh/đối tác chính - Xác định đối thủ cạnh tranh/đối tác tiềm ẩn 2 Đặc trưng và thông tin hoạt động - Qui m ô sản xuất kinh doanh - Mục tiêu kinh doanh - Năng lực tài chính - Năng lực đội ngũ lãnh đạo - Năng lực công nghệ - Hệ thống phân phối - Chiến lược kinh doanh - Thị phần, khách hàng trọng tâm - Kết quả hoạt động kinh doanh 3 Hành vi cạnh tranh/hợp tác - Chiến lược cạnh tranh - Cạnh tranh về giá - Cạnh tranh các yếu tố phi giá cả - Liên kết kinh doanh 4 Đánh giá - Điểm mạnh - Điểm yếu 35 Phân tích thị trường SP-DV của dự án Cung cấp đầu vào 1 Nguồn nguyên vật liệu - Mức sẵn có, trữ lượng, mức biến động? - Chất lượng kỹ thuật - Cư lý, địa điểm - Giá cả 2 Thị trường cung cấp - Qui m ô - Số lượng nhà cung cấp - Các đặc trưng 3 Nhà cung cấp - Xác định nhà cung cấp chính - Năng lực/chất lượng/giá cả/thanh toán - Chính sách cung cấp 4 Hành vi cạnh tranh/hợp tác - Chiến lược cạnh tranh - Cạnh tranh về giá - Cạnh tranh phi giá - Liên kết liên doanh 36 Phân tích thị trường SP-DV của dự án Những người gia nhập tiềm tàng 1 Người gia nhập tiềm tàng - Mức độ gia nhập ngành - Các rào cản gia nhập ngành - Năng lực của người gia nhập tiềm tàng (tài chính, công nghệ, nhân lực, …) 2 Khả năng xuất hiện - Khi cầu lớn hơn cung - Tỷ suất lợi nhuận ngành lớn hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân 3 Nguy cơ - Giảm/mất thị phần - Tăng mức độ cạnh tranh - Đưa vào những năng lực sản xuất mới 37 Phân tích thị trường SP-DV của dự án Sản phẩm thay thế 1 Sản phẩm thay thế - Nhu cầu/thị hiếu người tiêu dùng về sản phẩm thay thế - Chất lượng/giá cả của sản phẩm thay thế - Đánh giá mức độ thay thế - Năng lực của doanh nghiêp sản xuất sản phẩm thay thế (tài chính, công nghệ, nhân sự, …) 2 Khả năng xuất hiện - Sự tiến bộ của khoa học công nghệ - Sản phẩm cũ không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng - Chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm thay thế - Chi phí chuyển đổi ngành kinh doanh 3 Nguy cơ - Giảm/mất thị phần - Khách hàng chuyển sang sử dụng sản phẩm thay thế - Thay đổi thị hiếu tiêu dùng 38 Phân tích thị trường SP-DV của dự án Một số phương pháp dự báo nhu cầu (tự nghiên cứu) 39 Thảo luận: 40 Thiết kế bảng câu hỏi để thu thập số liệu về thị trường SP/DV cho dự án nhóm đang nghiên cứu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_3_phan_tich_tinh_hinh_kt_xh_tong_quat_va_tt_sp_dv_cua_du_an_2455.pdf
Tài liệu liên quan