Phân tích tài chính cho dự án

Dòng tiền (Ngân lưu -Cash Flow -CF): Là những luồng tiền đến và đi khỏi doanh nghiệp hay đối tượng kinh tế. Thu nhập là dòng tiền dương, chi phí là dòng tiền âm. Dòng tiền ròng (Ngân lưu ròng -Net Cash Flow -NCF): Là dòng tiền còn lại sau khi đã lấy dòng tiền vào trừ đi dòng tiền ra. Chi phí chìm (chi phí lịch sử): là những khoản chi phí phát sinh trong quá khứ. Chi phí chìm không được tính tới khi phân tích tài chính của dự án

pdf116 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 6350 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tài chính cho dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1 Nội dung chương 5 1. Tổng quát về phân tích tài chính của dự án 2. Huy động vốn và phân tích khả năng trả nợ của dự án 3. Xác định suất chiết khấu 4. Tác động lạm phát đến dự án 5. Giá trị tiền tệ theo thời gian 6. Xây dựng dòng ngân lưu tài chính của dự án  Vốn và nguồn vốn đầu tư  Kế hoạch khấu hao  Kế hoạch trả nợ  Dự kiến doanh thu hàng năm của dự án  Dự tính các loại chi phí hàng năm của dự án  Kế hoạch lãi lỗ của dự án  Báo cáo ngân lưu tài chính của dự án (theo các quan điểm) 2 Nội dung chương 5 5. Đánh giá dự án đầu tư  Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (Net Present Value – NPV)  Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Returns – IRR)  Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C)  Thời gian hoàn vốn PP (Pay back Period)  Phân tích điểm hoà vốn 6. Phân tích rủi ro dự án  Phân tích độ nhạy của dự án  Phân tích mô phỏng Monte Carlo 3 Phân tích tài chính 4 TỔNG QUÁT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN Một số thuật ngữ 5 Dòng tiền (Ngân lưu - Cash Flow - CF): Là những luồng tiền đến và đi khỏi doanh nghiệp hay đối tượng kinh tế. Thu nhập là dòng tiền dương, chi phí là dòng tiền âm. Dòng tiền ròng (Ngân lưu ròng - Net Cash Flow - NCF): Là dòng tiền còn lại sau khi đã lấy dòng tiền vào trừ đi dòng tiền ra. Chi phí chìm (chi phí lịch sử): là những khoản chi phí phát sinh trong quá khứ. Chi phí chìm không được tính tới khi phân tích tài chính của dự án Công cụ phân tích tài chính của dự án 6 Phân tích lợi ích và chi phí:  Xác định các dòng lợi ích: Doanh thu, thanh lý,..  Xác định các dòng chi phí: đầu tư ban đầu, chi phí hoạt động, lãi vay,….  Xác định dòng tiền ròng Cách ghi nhận lợi ích và chi phí 7 Lợi ích và chi phí có thể phát sinh bất kỳ thời điểm nào trong năm, nhưng tất cả các lợi ích và chi phí đó phải đưa về cuối năm. Xác định năm gốc (năm 0) 8 Đối với các dự án đầu tư có quy mô không lớn, thời gian chuẩn bị để đưa công trình đầu tư vào sản xuất kinh doanh không dài thì thời điểm tính toán thường được xác định là thời điểm hiện tại hay thời điểm bắt đầu thực hiện dự án. Đối với các dự án có quy mô lớn, thời gian chuẩn bị để đưa công trình vào sử dụng dài. Thời điểm tính toán là năm kết thúc giai đoạn thi công xây dựng công trình và đưa công trình đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, các chi phí trong giai đoạn thi công xây dựng công trình được tính chuyển về năm gốc thông qua việc tính giá trị tương lai. Tuy nhiên trong thực tế, để thuận tiện cho tính toán, nhiều dự án thời điểm tính toán thường được chọn là thời điểm hiện tại (thời điểm lập dự án) hay thời điểm bắt đầu thực hiện dự án. Xác định số năm phân tích (vòng đời) dự án 9  Để ước lượng số năm phân tích của dự án người ta thường căn cứ vào tuổi thọ công nghệ, tuổi thọ thiết bị chính được chọn đầu tư, hoặc căn cứ vào vòng đời của sản phẩm để xác định tuổi thọ dự án, ….  Trong thực tế, ta chỉ tính tuổi thọ của dự án giới hạn trong một số năm cụ thể gắn liền với khả năng dự báo của chúng ta trong tương lai. Hoặc thông qua ý kiến chuyên gia. Xác định năm thanh lý dự án 10 Sau khi kết thúc dự án, cần có thời gian bán tài sản và ghi nhận giá trị thanh lý. Do đó, nếu dự án giả định kết thúc vào năm thứ n thì giá trị thanh lý của dự án sẽ được ghi nhận vào năm thứ n+1. Biên dạng ngân lưu tài chính của dự án 11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 GĐ đầu từ Năm dự án GĐ hoạt động N g ân lư u r ò n g (+) (-) Biên dạng ngân lưu tài chính của dự án 12  Những năm đầu thường chi phí đầu tư lớn hơn doanh thu từ dự án nên ngân lưu ròng của tài chính của dự án thường bị âm. (Thông thường những năm đầu xây dựng chỉ có chi phí đầu tư, chưa có doanh thu)  Trong những năm sau khi bắt đầu hoạt động SXKD nên ngân lưu ròng thường dương do có doanh thu từ hoạt động SXKD.  Một số dự án có ngân lưu âm vào những năm cuối của chu kỳ dự án do có phát sinh những chi phí khôi phục địa điểm dự án hoặc chi phí trợ cấp thôi việc cho người lao động,… Phân tích tài chính 13 HUY ĐỘNG VỐN VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN Các đối tượng có quyền lợi trong dự án DỰ ÁN Nhà cung ứng vật liệu Chủ đầu tư Khách hàng C.ty quản lý & vận hành Nhà thầu xây dựng Nhà cung ứng thiết bị Cơ quan QLNN Người dân địa phương Các tổ chức tín dụng T. chức T. chính phi NH Nhà đầu tư trài phiếu Tổ chức đa phương Các nhà tài trợ vốn cho dự án 15 Các nhà tài trợ vốn cho dự án được chia thành hai loại: Đầu tư vốn chủ sở hữu (CSH) Chủ đầu tư bỏ vốn vào dự án và là người hưởng lợi sau cùng của dự án (dưới dạng cổ tức) sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ trả nợ vay Vốn vay Chủ nợ cho dự án vay với cam kết sẽ nhận lại vốn gốc và lãi theo một công thức và lịch thời gian nhất định Các đối tượng có quyền lợi trong dự án đều có thể tham gia tài trợ vốn cho dự án dưới vai trò nhà đầu tư vốn CSH hay cho vay. Huy động vốn cho dự án 16 Dự án cần được huy động vốn để đủ trang trải cho chi phí đầu tư cũng như một số chi phí ban đầu trước khi đi vào hoạt động DỰ ÁN VỐN CSH  Chủ đầu tư  Nhà đầu tư chiến lược  Quỹ đầu tư NỢ VAY  NHTM  Tài chính phi NH  Tài chính đa phương  Chi phí đầu tư ban đầu  Chi phí tiền mặt cho các hạng mục của dự án  Lãi vay trong t/g XD  Dự phòng  Vốn lưu động ban đầu  Cân đối tiền mặt để trả lương và chi phí hoạt động để chuẩn bị vận hành V ố n h u y đ ộ n g T à i tr ợ Đầu tư vốn CSH 17 Các nhà đầu tư vốn CSH mong đợi nhận được một suất sinh lợi hợp lý trên vốn đã đầu tư (cổ tức thu về trong quá trình dự án hoạt động) Các loại nhà đầu tư vốn CSH: Chủ đầu tư (sáng lập) dự án (project investors) Nhà nước Các nhà đầu tư chiến lược (strategic partners) Quỹ đầu tư và thị trường vốn Đầu tư vốn CSH 18 Chủ đầu tư (sáng lập) dự án (project investors/sponsors)  Người khởi xướng, kiểm soát, thiết lập cơ cấu và dàn xếp các hợp đồng then chốt của dự án  Có thể hiểu tương tự như cổ đông sáng lập của doanh nghiệp  Thường là đối tượng bỏ vốn với tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn CSH của dự án  Chịu rủi ro cao nhất và mong đợi lợi nhuận kỳ vọng cao nhất Nhà nước  Đầu tư vốn ngân sách  Đầu tư vốn CSH dưới hình thức liên doanh hay cổ đông thiểu số  Góp vốn phi tiền mặt (đất, chính sách ưu đãi) Các nhà đầu tư chiến lược (strategic partners)  Đầu tư vốn cổ phần  Có thể tham gia xây dựng, vận hành.  Có thể thuộc lĩnh vực liên quan (ví dụ, đối tác dầu khí trong dự án điện, đối tác điện trong dự án xi-măng) Quỹ đầu tư và thị trường vốn Đầu tư vốn cổ phần một cách thụ động (không tham gia quản lý). Uy tín/Hình thức vay nợ của dự án 19 Uy tín vay nợ của dự án phụ thuộc vào: Sự vững mạnh về mặt tài chính của dự án: NPV/IRR Uy tín vay nợ của các chủ đầu tư vào dự án Số vốn CSH do các chủ đầu tư dự án đóng góp so với tổng vốn đầu tư. Mức độ rủi ro của dự án và khả năng thiết kế, thực hiện các hợp đồng. Hai hình thức vay nợ Chủ đầu tư đứng tên vay nợ rồi dùng vốn huy động được để tài trợ cho dự án. Chủ đầu tư thành lập công ty dự án với trách nhiệm hữu hạn; công ty dự án đứng tên vay nợ: đây là hình thức “tài trợ dự án”. Tỷ lệ nợ/ vốn CSH khả thi tối đa 20 Lợi ích của việc tăng đòn bẩy nợ:  Tăng suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (do suất sinh lợi trên tổng vốn đầu tư lớn hơn lãi vay)  Tăng lợi ích từ lá chắn thuế của nợ vay Chi phí của việc tăng đòn bẩy nợ:  Tăng rủi ro tài chính của dự án (dẫn tới tăng chi phí nợ vay cũng như chi phí vốn chủ sở hữu) Tỷ lệ nợ/vốn CSH thực tế của dự án phụ thuộc vào:  Khả năng sinh lợi của dự án  Kiểu hình ngân lưu tự do của dự án  Các loại rủi ro và cơ chế chia sẻ, quản lý rủi ro  Uy tín vay nợ của chủ đầu tư và mức độ bảo lãnh rủi ro của chủ đầu tư đối với dự án Một số xem xét khi huy động vốn 21 Lịch giải ngân  Lịch giải ngân vốn cần khớp với lịch chi đầu tư/lịch SXKD để giảm chi phí lãi vay.  Chủ nợ thường yêu cầu chủ đầu tư phải giải ngân vốn CSH trước khi giải ngân nợ vay. Do đó phải chuẩn bị vốn CSH trước. Kiểu hình ngân lưu rong (tự do) của dự án  Kiểu hình ngân lưu ròng của dự án là nguồn căn bản và chính yếu để trả lãi và nợ gốc khi dự án đi vào hoạt động. Do đó, kiểu hình cụ thể của ngân lưu sẽ quyết định lịch trả lãi và nợ gốc Đơn vị tiền tệ  Xét về nội tệ/ngoại tệ, cơ cấu vốn huy động cần tương thích với cơ cấu chi phí đầu tư và/hay cơ cấu ngân lưu tự do để giảm thiểu và quản lý rủi ro tỷ giá. Tài trợ trong thời gian xây dựng và tài trợ dài hạn  Các tổ chức tài chính có thể không sẵn sàng cam kết cho vay dài hạn khi dự án chưa khởi công và có thời gian xây dựng lâu dài. Do đó, chủ đầu tư phải đi vay ngắn/trung hạn (hay vay “bắc cầu”) trong quá trình xây dựng rồi tái tài trợ bằng vay dài hạn khi dự án được xây dựng xong. Tỷ lệ an toàn trả nợ 22  Ngân lưu tự do (ròng) của dự án chính là ngân lưu sẵn có để trả nợ (NCF).  Ngân lưu trả nợ bằng nợ gốc phải trả cộng lãi vay phải trả.  Hệ số an toàn trả nợ (DSCR) hàng năm được định nghĩa bằng tiền mặt sẵn có để trả nợ chia cho ngân lưu trả nợ của năm đó.  DSCR nhỏ hơn 1 có nghĩa là dự án không tạo đủ ngân lưu để trả nợ.  Để đảm bảo an toàn trả nợ, các tổ chức tài chính cho vay thường yêu cầu DSCR trung bình trong suốt kỳ hạn của khoản vay phải lớn hơn một mức nhất định (ví dụ >= 1,2-1,3) và DSCR hàng năm không được xuống thấp hơn từ một mức tối thiểu (ví dụ <=1,1-1,2). Khoản dự phòng trả nợ 23  Các tổ chức cho vay thường yêu cầu dự án phải thiết lập một tài khoản dự phòng trả nợ để đảm bảo một lượng tiền mặt nhất định được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định trước mỗi thời điểm đến hạn trả lãi vay và nợ gốc.  Việc thiết lập tài khoản dự phòng tạo ra thêm lợi ích cho chủ nợ do làm tăng tính an toàn của khoản vay. Ngược lại, tài khoản dự phòng làm tăng chi phí cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư phải bỏ thêm vốn để duy trì tài khoản này. Tiền mặt dự phòng trong tài khoản chỉ hưởng lãi suất tiền gửi, mà thường thì thấp hơn chi phí vốn của chủ đầu tư.  Tài khoản dự phòng trả nợ có hai thông số quan trọng:  Mức tiền mặt duy trì trong tài khoản (thường bằng 100% giá trị lãi vay và nợ gốc sẽ phải trả vào lần thanh toán kế tiếp)  Thời gian duy trì trước mỗi thời điểm trả nợ (thường bằng đúng thời gian của kỳ trả nợ). Phân tích tài chính 24 XÁC ĐỊNH SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN Xác định suất chiết khấu 25  Suất chiết khấu trong dự án là suất sinh lời kì vọng của nhà đầu tư đối với số vốn cần đầu tư cho dự án.  Suất chiết khấu được dùng để quy đổi dòng thu nhập tương lai của các dự án về hiện giá và ngược lại.  Suất chiết khấu ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị hiện tại của các dự án (NPV) và đến các quyết định chấp nhận hay loại bỏ dự án. (Mối quan hệ giữa suất chiết khấu và NPV) Các căn cứ để xác định xuất chiết khấu 26  Chi phí cơ hội của vốn  Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)  Tỷ lệ rủi ro của dự án  Tỷ lệ lạm phát (suất chiết khấu danh nghĩa) Chi phí cơ hội của vốn (tiền) 27 VD: Bạn có trong tay 400tr bạn quyết định đầu tư xây dựng một tiệm photocopy Đời Sinh Viên hay đầu tư vào mua cổ phiếu công ty DHG. Khi bạn quyết định đầu tư vào tiệm photocopy ĐSV có nghĩa là bạn chấp nhận bỏ qua cơ hội sinh lời từ việc đầu tư mua cổ phiếu DHG và ngược lại. Hoặc chí ít bạn có thể gửi ngân hàng. Đồng tiền luôn có cơ hội sinh lời, nó có thể dùng để đầu tư vào dự án này hay dự án khác để sinh lời. Khi bạn quyết định đầu tư vào dự án A cũng có nghĩa là bạn chấp nhận bỏ qua cơ hội sinh lời từ dự án B. Chi phí sử dụng vốn 28 Chi phí sử dụng vốn: là mức giá phải trả để được quyền sử dụng nguồn vốn đó. VD: Lãi suất vay ngân hàng là chi phí để sử dụng tiền vay ngân hàng. Cơ cấu nguồn vốn của dự án đầu tư 29 Cơ cấu vốn là tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng vốn của dự án Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 30 WACC= WE*kE + WD*kD*(1-t) + …+… Trong đó:  WE : Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng đầu tư  kE : Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (suất sinh lời yêu cầu của chủ sở hữu)  WD: Tỷ trọng nợ dài hạn trong tổng đầu tư  kD: Chi phí lãi vay dài hạn (lãi suất tiền vay) Ví dụ: Về xác định chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 31 WACC= WE*kE + WD*kD*(1-t) +…+… VD: Một dự án có tổng vốn đầu tư là 120 tỷ đồng trong đó vốn chủ sở hữu là 60 tỷ đồng, suất sinh lời đòi hỏi của Nhà đầu tư là 16%/năm; Vay ngắn hạn 10 tỷ đồng, lãi suất vay ngắn hạn 12%/năm; Vay dài hạn tại Ngân hàng A 30 tỷ đồng với lãi suất 12%/năm; Vay dài hạn tại Ngân hàng B 20 tỷ đồng với lãi suất 13%/năm. Thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của sự án? Đáp án: 12,95%/năm Chi phí sử dụng vốn vay Việc tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là do lãi vay phải trả được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN làm cho thuế TNDN giảm xuống.  Kd: Lãi suất nợ vay (lãi suất thực năm)  T: Thuế suất thuế TNDN Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi  Dp: Cổ tức hằng năm của cổ phiếu ưu đãi.  Pp: Giá của cổ phiếu ưu đãi Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường Mô hình tăng trưởng cổ tức  ke : Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường  Do: Cổ tức năm nay của một cổ phiếu thường  P: Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường  g: Tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường Mô hình CAPM (Mô hình định giá tài sản vốn re = rf + β (rm - rf)  re : suất sinh lời của cổ phiếu  rf : lãi suất của đầu tư không rủi ro (người ta thường sử dụng lãi  suất trái phiếu trung hạn của chính phủ)  β : độ dao động, tức độ nhạy cảm, cũng hiểu là độ rủi ro của  suất sinh lời của một công ty (hay ngành) nào đó so với lãi  suất bình quân thị trường  rm : lãi suất bình quân thị trường Suất chiết khấu điều chỉnh theo sự rủi ro 36 Không ai mà biết được tương lai sẽ như thế nào? Đồng tiền sẽ nhận được trong tương lai là không có gì chắc chắn cả. Một số rủi ro thường gặp:  Thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, …  Sự thay đổi thể chế chính sách;  Sự ra đời của những đối thủ cạnh tranh mới;  Trạng thái nền kinh tế tăng trưởng hay suy thoái;  Chủ trương chính phủ tiếp tục bảo hộ hay mở ra hội nhập,… Bỏ ra đồng vốn trong hoàn cảnh đó, nhà đầu tư cần có một “phần thưởng” để bù đắp cho khoản rủi ro đó. Suất chiết khấu điều chỉnh theo sự rủi ro 37 r = R 1 – p Trong đó: r – Tỷ suất chiết khấu được điều chỉnh theo sự rủi ro R – Tỷ suất chiết khấu trước khi điều chỉnh theo sự rủi ro p – Xác suất rủi ro VD: Điều chỉnh suất chiết khấu của dự án theo mức độ rủi ro của dự án. Suất chiết khấu chưa điều chỉnh theo rủi ro của dự án là 16%. 1. Dự án có độ rủi ro 20% Suất chiết khấu: 20% 2. Dự án có độ rủi ro 30% Suất chiết khấu: 23% 3. Dự án có độ rủi ro 50% Suất chiết khấu: 32% Dự án có độ rủi ro càng cao thì suất chiết khấu của dự án càng cao để bù đắp rủi ro Suất chiết khấu điều chỉnh theo lạm phát 38 Lạm phát hiểu đơn giản là sự mất giá của đồng tiền hay là sự tăng lên trong giá cả hàng hóa làm giảm sức mua của đồng tiền. Suất chiết khấu điều chỉnh theo lạm phát 39 Trong đó: r - Tỷ lệ chiết khấu được điều chỉnh theo lạm phát R - Tỷ lệ chiết khấu trước khi điều chỉnh theo lạm phát L – Tỷ lệ lạm phát dự báo r = (1 + R) (1 + L) – 1 VD: Điều chỉnh suất chiết khấu theo tỷ lệ lạm phát dự kiến. Suất chiết khấu chưa điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát dư kiến là 16%. 1. Dự kiến tỷ lệ lạm phát 7% Suất chiết khấu: 24,1% 2. Dự kiến tỷ lệ lạm phát 10% Suất chiết khấu: 27,6% 3. Dự kiến tỷ lệ lạm phát 15% Suất chiết khấu: 33,4% Lạm phát dự đoán càng cao thì suất chiết khấu của dự án càng cao để bù đắp sự mất giá của đồng tiền trong tương lai. r = R+L + R*L Những sai lầm khi xác định sai xuất chiết khấu  Sai lầm loại I: chuốc lấy những dự án tồi, do đánh giá NPV quá cao, bị lỗ và phá sản.  Sai lầm loại II: bỏ qua những dự án tốt, do đánh giá NPV quá thấp, mất cơ hội kiếm lời. Trong hai sai lầm trên, sai lầm loại II thường khó nhận diện hơn Suất chiết khấu và NPV Với dòng ngân lưu ròng giả định giống hệt nhau, kết luận về hiệu quả dự án sẽ ra sao? Phân tích tài chính dự án 42 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ Lạm phát 43 Từ ngày có điện kéo về nông thôn, Ngoại muốn mua một máy bơm nước để tưới vườn rau của Ngoại. Vườn rau từng một thời nuôi con bây giờ nuôi cháu đang học đại học năm thứ ba ngành kế toán ở một trường đại học danh giá ở Sài Gòn. Ngoại có 4 triệu, giá máy bơm 4,4 triệu nên Ngoại không đủ tiền. Đứa cháu cưng "hiến kế" gửi ngân hàng một năm sau để đủ tiền mua máy (lãi suất 10% năm). Khi Ngoại cầm được 4,4 triệu trong tay thì giá máy bơm, bây giờ đã tăng hơn 5 triệu. Một lần nữa Ngoại lại không đủ tiền. Ngoại lại tiếp tục oằn lưng tưới từng gánh nước như Ngoại đã từng quen chịu đựng suốt một đời cơ cực, nhọc nhằn. Để an ủi, đứa cháu "trí thức" nói rằng dù sao Ngoại cũng lãi được 0,4 triệu (?). Điều ngày có đúng hay không? Lạm phát 44 Lạm phát (hay giảm phát) là sự tăng (hay giảm) mức giá chung trong nền kinh tế. Do đó lạm phát sẽ ảnh hưởng đến các giá trị tính bằng tiền. Thẩm định dự án về mặt tài chính đòi hỏi chúng ta phải ước tính các giá trị tài chính theo thời gian. Do vậy, cách thức mà chúng ta xử lý lạm phát sẽ ảnh hưởng đến các giá trị tính toán này. Lạm phát là một trong những biến số bất định gây nên rủi ro cho dự án, nó thường được đưa và trong phân tích rủi ro của dự án. 45 Giá danh nghĩa: Là mức giá cả quan sát được trên thị trường, hay còn gọi là giá cả hiện hành. Giá danh nghĩa thay đổi do:  Thay đổi giá thực: do cung và cầu quyết định  Thay đổi giá do lạm phát: do thay đổi trong mức giá chung của nền kinh tế Giá thực: Là mức giá tương đối so với một năm gốc sau khi loại đã bỏ sự thay đổi giá do lạm phát trong giá danh nghĩa. Giá cố định: Là mức giá không thay đổi theo thời gian. Giá danh nghĩa quan sát được trong một thời điểm được gán cho các năm tiếp theo trong thẩm định dự án. Do đó, thẩm định dự án với giá cố định sẽ cho kết quả không chính xác. Lạm phát và giá cả Lạm phát và lãi suất 46 Lãi suất danh nghĩa: Là lãi suất đã bao gồm cả những tổn thất do lạm phát gây ra do sự gia tăng của mức giá chung. i= r + gPe + r * gPe Trong đó: i: Lãi suất danh nghĩa r: Lãi suất thực gPe : Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng VD: Lãi suất thực 10%, lạm phát kỳ vọng 5% => Lãi suất danh nghĩa là i = 10% + 5% + (10% * 5%) = 15,5% Lạm phát và tỷ giá hối đoái 47 Nếu dự án có sử dụng hoặc sản xuất hàng hóa ngoại thương thì:  Tỷ giá hối đoái trở thành một biến số tài chính của dự án và bị ảnh hưởng bởi chỉ số giá trong nước, nước ngoài và chính sách vĩ mô của Nhà nước,…  Xuất hiện các hạng mục có đơn vị tiền tệ khác nhau, người lập dự án quyết định đơn vị tiền tệ sẽ sử dụng chung trong suốt quá trình lập.  Các hạng mục với đơn vị tiền tệ khác nhau phải được quy về một đơn vị tiền tệ thống nhất thông qua tỷ giá hối đoái.  Tỷ giá hối đoái áp dụng là tỷ giá sẽ được áp dụng thực tế khi triển khai dự án Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (tỷ giá hối điều chỉnh theo lạm phát) 48 EMt = E r * (IDt / I F t) Trong đó: EMt : Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Er : Tỷ giá hối đoái thực IDt = (1 + gPDe)t : Chí số giá trong nước IFt = (1 + gPFe)t : Chí số giá nước ngoài gPDe : Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trong nước gPFe : Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng nước ngoài VD: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa ( tỷ giá hối điều chỉnh theo lạm phát) 49 EMt = E r t * (I D t / I D t) Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trong nước (gP De ) 6% Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng nước ngoài (gP De ) 2% Tỷ giá hối đoái hiện tại 19,000 Năm 0 1 2 3 Chỉ số giá (lạm phát) trong nước (I D t) 1.00 1.06 1.12 1.19 Chỉ số giá (lạm phát) nước ngoài (I F t) 1.00 1.02 1.04 1.06 Chỉ số giá (lạm phát) tương đối (I D t/I F t) 1.00 1.04 1.08 1.12 Tỷ giá hối đoái kỳ vọng (E M t) 19,000 19,745 20,519 21,324 Lạm phát trong thiết lập dự án 50 Lạm phát làm:  Thay đổi trong tài trợ đầu tư, lãi suất danh nghĩa, cân đối tiền mặt, khoản phải thu, khoản phải trả  Thay đổi doanh thu, chi phí  Thay đổi chi trả thuế, khấu hao, tồn kho  Thay đổi tỷ giá hối đoái Do lạm phát ảnh hưởng đến ngân lưu tài chính của dự án. Nếu bỏ qua lạm phát sẽ làm cho kết quả thẩm định thiếu chính xác. Do đó cần dự báo lạm phát trong thời gian dài. Vấn đề tồn tại là làm thế nào xác định được tỷ lệ lạm phát trong tương lai một cách tương đối tin cậy nhất trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động Kiểm tra mức độ nhạy cảm của lạm phát đến quyết định thực hiện dự án bằng phân tích độ nhạy Giá trị tiền tệ theo thời gian 51 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN Giá trị tiền tệ theo thời gian 52 VD1: Nếu bạn cho bạn thân của mình mượn số tiền 50 ngàn đồng vào buổi sáng, đến buổi trưa thì nhận lại. Lúc ấy, 50 ngàn là như nhau, hay nói cách khác, bạn không thấy có sự khác biệt nào về giá trị thời gian của tiền tệ. Nhưng nếu bạn của bạn đến 2 năm sau mới trả thì 50 ngàn 2 năm trước va 50 ngàn 2 năm sau sẽ khác. (50 ngàn 2 năm sau sẽ nhỏ hơn 50 ngàn 2 năm trước) Giá trị tiền tệ theo thời gian 53 VD2: Bạn mua cổ phiếu của Công ty DHG cách đây hai năm với giá 40 ngàn đồng một cổ phiếu, tất nhiên mục đích mua (đầu tư) là kiếm lời. Sau khi mua, giá cổ phiếu có lúc tăng cao hơn 40 ngàn, bạn bảo hãy chờ lên nữa để kiếm lời nhiều hơn; có lúc giá rớt xuống thấp hơn 40 ngàn, bạn hy vọng nó sẽ lên trở lại. Hôm nay trên thị trường giá đúng 40 ngàn, vì cần tiền nên bạn mang đi bán. Bạn đã từng bỏ ra 40 ngàn đồng cách đây hai năm, bây giờ thu lại cũng đúng 40 ngàn đồng. Lúc này, bạn có nói là huề vốn? Điều này có đúng hay không? Câu trả lời chắn hẳn là không. Và như vậy, bạn đã thừa nhận rằng cùng số tiền 40 ngàn đồng, giá trị của chúng sẽ khác nhau vào hai thời điểm khác nhau. Giá trị tiền tệ theo thời gian 54 Một đồng nhận được ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng nhận được vào trong tương lai Vì sao lại như vậy? Lý do nào? Chi phí cơ hội của tiền: Một đồng tiền đều có cơ hội sinh lời, thụ động nhất là tiền gửi vào Ngân hàng để lấy lãi suất hoặc mua trái phiếu CP Lạm Phát: Lạm phát làm cho giá trị của đồng tiền mất giá theo thời gian Rủi ro: Đồng tiền hôm nay là đồng tiền thật, đồng tiền chắc chắn chúng ta cầm trong tay. Đồng tiền tương lai là đồng tiền không chắc chắn, có rủi ro.  Chi phí cơ hội  Lạm phát  Rủi ro Lãi suất 55 Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định mà người sử dụng vốn vay phải trả cho người cho vay. (Chi phí sử dụng tiền vay) Một số thuật ngữ  Thời gian vay  Vốn gốc  Dư nợ vay  Lãi vay Lãi suất thường biểu thị trong thời gian tính lãi là 1 năm. Tuy nhiên nó cũng được tính lãi theo quí, tháng, ngày Lãi đơn và lãi kép 56 Lãi đơn: Là lãi suất mà trong đó tiền lãi chỉ tính theo vốn gốc, không tính thêm tiền lãi tích lũy phát sinh từ tiền lãi ở các kỳ trước. Lãi kép: Là lãi suất mà trong đó tiền lãi tính theo vốn gộp, bao gồm cả vốn gốc và tiền lãi tích lũy phát sinh từ tiền lãi ở các kỳ trước. Lãi đơn và lãi kép 57 Số tiền ông A phải trả khi đến hạn theo lãi đơn: VD: Ông A vay 10 triệu đồng, với lãi suất 1%/tháng và sẽ trả cả vốn và lãi suất sau 6 tháng. Chỉ tiêu Số tiền Ghi chú Vốn gốc 10.000.000 Tiền lãi vay (6 tháng) 600.000 10tr*1%*6 tháng Tổng cộng 10.600.000 Lãi đơn và lãi kép 58 Số tiền ông A phải trả theo lãi suất kép: Chỉ tiêu Số tiền Ghi chú Vốn gốc 10.000.000 Lãi tháng 1 100.000 (10.000.000 * 1%) Lãi tháng 2 101.000 (10.100.000 * 1%) Lãi tháng 3 102.010 (10.201.000 * 1%) Lãi tháng 4 103.030 (10.303.000 * 1%) Lãi tháng 5 104.060 (10.406.040 * 1%) Lãi tháng 6 105.101 (10.510.100 * 1%) Cộng lãi vay 615.201 Tổng cộng 10.615.201 Giá trị TƯƠNG LAI (FV) 59 Giá trị tương lai của một khoản tiền hiện tại là giá trị của số tiền này ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền lãi mà nó có thể sinh ra trong khoảng thời gian từ thời điểm hiện tại đến một thời điểm trong tương lai. FVn = PV (1 + i ) n Trong đó: FVn: giá trị tương lai tại năm thứ n PV : giá trị của một khoản tiền ở thời điểm hiện tại i : chi phí cơ hội của tiền tệ n : số thời kỳ FV = (rate, nper, pmt, pv, type) Trong đó: Rate: suất chiết khấu Nper: Số thời đoạn Pmt: giá trị đều hàng năm (bằng 0 nếu không nhập) Pv: Giá trị hiện tại Type: = 0 hoặc bỏ trống: thu ở cuối mỗi thời đoạn = 1 thu ở đầu mỗi thời đoạn Giá trị TƯƠNG LAI (FV) 60 Ông A đem gửi tiết kiệm số tiền 100 triệu đồng, với lãi suất 10%. Hỏi ông A nhận được số tiền bao nhiêu sau:  Sau 1 năm  Sau 2 năm  Sau 3 năm  Sau 10 năm 259,3 Triệu đồng 0 1 2 3 4 5 …. 10 100 121 triệu đồng 133,1 triệu đồng 110 triệu đồng Giá trị HIỆN TẠI (PV) 61 PV = FVn (1 + i)n VD: Bạn cần một khoản tiền 200 triệu sau 10 năm với lãi suất tiền gửi trên thị trường là 8% thì bây giờ bạn phải bỏ ra bao nhiêu để gửi ngân hàng. Số tiền này chính là giá trị hiện tại của 200 triệu đồng sau 10 năm nữa được chiết khấu với lãi suất 8%/năm. Trong đó: FVn: giá trị tương lai tại năm thứ n PV : giá trị của một khoản tiền ở thời điểm hiện tại i : chi phí cơ hội của tiền tệ n : số thời kỳPV = FVn (1 + i )-n PV = (rate, nper, pmt, fv, type) Trong đó: Rate: suất chiết khấu Nper: Số thời đoạn Pmt: giá trị đều hàng năm (bằng 0 nếu không nhập) Fv: Giá trị tương lai Type: = 0 hoặc bỏ trống: thu ở cuối mỗi thời đoạn = 1 thu ở đầu mỗi thời đoạn Giá trị HIỆN TẠI (PV) 62 Ông A cần một khoản tiền 100 triệu đồng vào cuối tháng 12 năm sau để sửa lại căn nhà và quyết định gửi tiết kiệm với lãi suất 0,8%/tháng Hỏi ông A cần gửi số tiền là bao nhiêu vào đầu tháng 5 năm nay? 0 1 2 3 4 5 6 …. 20 100 85,2 triệu Chuỗi tiền tệ đều 63 Ba đặc điểm nhận dạng chuỗi tiền tệ đều:  Là một chuỗi gồm các khoản tiền bằng nhau:  Các khoản tiền phát sinh liên tục trong nhiều kỳ (không gián đoạn)  Từng khoản tiền phát sinh được ấn định vào cuối mỗi kỳ Giá trị TƯƠNG LAI của chuỗi tiền tệ ĐỀU (FVAn) 64 FVAn = A * (1+i)n - 1 i Trong đó: FVAn : Giá trị tương lai kỳ thứ n của chuỗi tiền tệ đều A : Khoản tiền trong 1 kỳ của chuỗi tiền tệ đều i : Lãi suất trong kỳ n : số kỳ phát sinh của khoản tiền tệ đều Giá trị TƯƠNG LAI của chuỗi tiền tệ ĐỀU (FVAn) 65 VD: Ông A dự định gửi tiết kiệm với số tiền cố định 1 triệu đồng vào cuối mỗi tháng và gửi liên tục 24 tháng với lãi suất 0,7%/tháng Hỏi ông A sẽ nhận được bao nhiêu tiền vào cuối tháng thứ 24? 26.034.925 đ 0 1 2 3 4 5 ….. 22 23 24 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr Giá trị HIỆN TẠI của chuỗi tiền tệ ĐỀU (PVAn) 66 PVAn = A * 1- (1+i)-n i Trong đó: PVAn : Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều phát sinh trong n kỳ A : Khoản tiền trong 1 kỳ của chuỗi tiền tệ đều i : Lãi suất trong kỳ n : Số kỳ phát sinh của khoản tiền tệ đều Giá trị HIỆN TẠI của chuỗi tiền tệ ĐỀU (PVAn) 67 VD: Ông A dự định mua trả góp 1 xe gắn máy Future của Honda với giá mua trả góp trong 20 tháng là 20 triệu đồng (qui định trả liên tục 1 triệu đồng/tháng và lần đầu tiên sẽ trả vào cuối tháng thứ nhất). Giá mua trả góp như trên thực chỉ bao gồm 2 khoản mục (1) Giá mua tiền trả ngay (2) lãi suất 2%/tháng. Công ty Honda cũng khuyến khích ông A mua trả ngay. Hỏi ông A sẽ trả bao nhiêu tiền nếu chọn phương thức mua trả ngay? 16.351.433 đ 0 1 2 3 4 5 ….. 18 19 20 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr 1tr Giá trị TƯƠNG LAI của chuỗi tiền tệ HỖN HỢP 68 Ông A gửi tiết kiệm số tiền cố định 2 (4) triệu đồng cuối mỗi tháng và liên tục trong 3 tháng đầu tiên. 3 triệu đồng vào tháng thứ tư, 1 triệu đồng vào tháng thứ năm. Lãi suất tiết kiệm là 0,7%/tháng. Hỏi ông A nhận được bao nhiêu tiền vào cuối tháng thứ năm Đáp án: 10.147.984 đồng Giá trị HIỆN TẠI của chuỗi tiền tệ HỖN HỢP 69 Ông A vay Ngân hàng một khoản tiền để sửa nhà, với lãi suất 15%/năm, trong vòng 5 năm. Theo hợp đồng cho vay, Ngân hàng yêu cầu ông A trả 60 triệu đồng vào cuối năm thứ nhất, 40 triệu đồng vào cuối năm thứ hai,thứ ba và thứ tư và 20 triệu đồng vào cuối năm thứ năm. Toàn bộ số tiền mà ông A trả trong năm năm đã bao gồm cả gốc và lãi vay. Hỏi: Vốn gốc mà ông A đã vay Ngân hàng là bao nhiêu? Đáp án: 141.533.974 đồng Xây dựng báo cáo ngân lưu tài chính của dự án 70 XÂY DỰNG BÁO CÁO NGÂN LƯU TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Mô hình tài chính của dự án 71 Để thực hiện được việc phân tích tài chính của dự án chúng ta cần phải:  Xác định các thông số cần thiết cho tính toán (WACC, lãi suất, lạm phát, dự báo doanh thu, chi phí, kế hoạch trả nợ, khấu hao, …)  Thiết lập được báo cáo ngân lưu tài chính của dự án (Ngân lưu vào, ngân lưu ra và ngân lưu ròng)  Tình toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án (NPV, IRR, PP,…)  Phân tích rủi ro (phân tích độ nhạy, phân tích mô phỏng) Mô hình tài chính của dự án 72 Mô hình tài chính của dự án: Bảng thông số Các bảng tính trung gian Báo cáo ngân lưu tài chính của dự án theo các quan điểm Phân tích hiệu quả tài chính  Phân tích rủi ro 73 Bảng thông số chứa đựng tất cả những dữ liệu có liên quan đến dự án và được sử dụng để tạo ra các bảng tính trung gian. Bảng thông số dự án: Dữ liệu vĩ mô: Lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất,… Dữ liệu SXKD:  Chi phí đầu tư: máy móc thiết bị, đất đai, nhà xưởng  Thời gian SX: vòng đời, năm bắt đầu, năm kết thúc, năm thanh lý,..  Phương pháp khấu hao  Công suất máy móc thiết bị  Doanh số: Số lượng bán, đơn giá  Chi phí: nguyên vật liệu, quản lý, lao động, …  Vốn lưu động: phải thu, phải trả, tiền mặt, tồn kho  Thuế TNDN,… Bảng thông số dự án: 74 1. Bảng chỉ số giá (Nếu có tính đến yếu tố lạm phát) 2. Lịch đầu tư 3. Cơ cấu vốn 4. Lịch khấu hao 5. Kế hoạch vay, trả nợ vay 6. Bảng doanh thu 7. Bảng vốn lưu động 8. Bảng chi phí hoạt động 9. Báo cáo thu nhập Các bảng tính trung gian 75 Báo cáo ngân lưu tài chính Dựa trên các bảng tính trung gian để xây dựng báo cáo ngân lưu tài chính của dự án. Ngân lưu vào: Doanh thu, thay đổi phải thu, thay đổi tiền mặt, thanh lý tài sản, vốn vay…. Ngân lưu ra: Vốn đầu tư, chi phí hoạt động, thay đổi phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp, trả tiền vay,…. Ngân lưu ròng = Ngân lưu vào – Ngân lưu ra Báo cáo ngân lưu theo các quan điểm: Báo cáo ngân lưu theo quan đểm TỔNG ĐẦU TƯ (TIP) Báo cáo ngân lưu theo quan điểm CHỦ SỞ HỮU (EPV) Các quan điểm đầu tư này được xem xét ờ hai khía cạnh: NGÂN LƯU DANH NGHĨA và NGÂN LƯU THỰC TẾ Bảng chỉ số lạm phát và tỉ giá hối đoái 76 STT Khoản mục tính Năm 0 1 ……. n 1 Chỉ số lạm phát trong nước 2 Chỉ số lạm phát nước ngoài 3 Chỉ số lạm phát tương đối 4 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Lịch đầu tư 77 STT Khoản mục đầu tư Năm 0 1 ……. n 1 Đất đai 2 Nhà xưởng 3 Máy móc thiết bị 4 ………… 5 Tổng cộng Cơ cấu nguồn vốn của dự án 78 Khoản mục Số tiền Tỷ trọng Chi phí sử dụng vốn 1. Nguồn vốn - Ngân sách - Vốn vay - Vốn CSH - …………… 2. Tổng vốn đầu tư Vốn lưu động 79 Vốn lưu động (khi dự án đi vào hoạt động) Vốn lưu động = CB + AR – AP + AI Trong đó:  CB: Tồn quỹ tiền mặt  AR: Khoản phải thu  AP: Khoản phải trả  AI: Tồn kho Bảng tính vốn lưu động 80 Khoản mục Năm 0 1 …… n - Tiền mặt (1) - Khoản phải thu (2) - Khoản phải trả (3) - Tồn kho (4) Tổng vốn lưu động (1+2-3+4) - Thay đổi tiền mặt (5) - Thay đổi khoản phải thu (6) - Thay đổi khoản phải trả (7) - Thay đổi tồn kho (8) Thay đổi vốn lưu động (5+6-7+8) Kế hoạch khấu hao 81 Khoản mục Năm 0 1 2 … n Giá trị đầu kỳ Khấu hao trong kì Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại cuối kì Giá trị thanh lý Hai phương pháp khấu hao theo thông tư 45/2013/TT-BTC 82 1. Khấu hao theo đường thẳng 2. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Phương pháp khấu hao theo đường thẳng 83 Mức trích khấu hao = Nguyên giá của TSCĐ Thời gian trích khấu hao Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 84 Mức trích KH = Giá trị còn lại của TSCĐ X Tỷ lệ KH nhanh Tỷ lệ KH nhanh (%) = Tỷ lệ KH TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%) X Hệ số điều chỉnh Tỷ lệ KH TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%) = 1 X 100% Thời gian trích KH TSCĐ Thời gian trích khấu hao Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t  4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t  6 năm) 2,0 Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5 Ví dụ: Áp dụng các phương pháp tính khấu hao 85 Ví dụ: Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định doanh nghiệp là 5 năm, tài sản được đưa vào sử dụng vào đầu năm. 1. Lập bảng tính khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng 2. Lập bảng tính khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh Kế hoạch trả nợ 86 Khoản mục Năm 0 1 2 … n Dư nợ đầu kì Số tiền trả nợ - Trả nợ gốc - Trả lãi vay Dư nợ cuối kì Hai phương pháp trả nợ gốc, lãi vay 87 1. Phương pháp kỳ khoản cố định (trả nợ gốc và lãi vay đều hàng kỳ) 2. Phương pháp kỳ khoản giảm dần (trả nợ gốc đều hàng kỳ) VD: Áp dụng hai phương pháp trả nợ phổ biến 88 Giả sử, Một dự án có vay ngân hàng 2 tỷ đồng, lãi suất là 8%/năm. Thời gian vay 4 năm. Lập kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay. 1.Trả nợ gốc và lãi vay đều hàng kỳ trong vòng 4 năm 2.Trả nợ gốc đều hàng kỳ trong thời gian 4 năm. Dự kiến doanh thu hàng năm của dự án 89 Khoản mục Năm 0 1 ---- n Sản lượng + Sản phẩm chính + Sản phẩm phụ Giá bán đơn vị + Sản phẩm chính + Sản phẩm phụ Tổng doanh thu Khoản THỰC THU 90 Khoản thực thu trong kỳ = Doanh thu bán hàng trong kỳ - Khoản phải thu cuối kỳ + Khoản phải thu đầu kỳ Hoặc: Khoản thực thu trong kỳ = Doanh thu bán hàng trong kỳ - Chênh lệch của khoản phải thu (AR) Dự tính các loại chi phí hàng năm của dự án 91 Khoản mục Năm 0 1 2 … n Chi phí trực tiếp - Chi phí nguyên vật liệu - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí nhiên liệu - Chi phí sửa chữa bảo dưỡng - … Chi phí quản lý Chi phí bán hàng Tổng chi phí Khoản THỰC CHI 92 Khoản thực chi trong kỳ = Khoản mua trong kỳ - Khoản phải trả cuối kỳ + Khoản phải trả đầu kỳ Hoặc Khoản thực chi trong kỳ = Khoản mua trong kỳ - Chênh lệch của khoản phải trả kỳ (AP) Kế hoạch LÃI LỖ của dự án 93 Khoản mục Năm 0 1 2 … n+1 Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lãi gộp Chi phí hoạt động Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) Lãi vay phải trả Thu nhập trước thuế (EBT) Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế Báo cáo ngân lưu tài chính của dự án theo phương pháp TRỰC TIẾP 94 Chỉ tiêu tính toán Năm 0 1 2 n … n+1 Ngân lưu vào Doanh thu Thay đổi phải thu Thay đổi tiền mặt Giá trị thanh lý Tổng ngân lưu vào (1) Ngân lưu ra Đầu tư ban đầu Chi phí hoạt động Thay đổi phai trả Thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng ngân lưu ra (2) Ngân lưu ròng (1-2) Báo cáo ngân lưu tài chính của dự án theo phương pháp GIÁN TIẾP 95 Chỉ tiêu tính toán 0 1 2 ……… n+1 Ngân lưu từ hoạt động SXKD (1) Thu nhập trước thuế và lãi vay Thuế TNDN Khấu hao Thay đổi vốn lưu động Tổng ngân từ hoạt động SXKD Ngân lưu từ hoạt động đầu tư (2) Đầu tư ban đầu Giá trị thanh lý Tổng ngân từ hoạt động đầu tư Ngân lưu ròng (1+2) Báo cáo ngân lưu tài chính theo các quan điểm 96 1. Quan điểm tổng đầu tư (TIP) 2. Quan điểm chủ sở hữu (EPV) Quan điểm tổng đầu tư (TIP) 97  Nhằm đánh giá dự án trong trường hợp có tài trợ vốn vay.  Đánh giá dự án dưới góc độ an toàn của phần vốn vay (khả năng trả nợ vay và lãi vay)  Ngân lưu có lá chắn thuế từ lãi vay. Quan điểm chủ sở hữu (EPV) 98  Nhằm đánh giá phần rủi ro của vốn CSH trong trường hợp có tài trợ vốn vay.  Ngân lưu có lá chắn thuế từ lãi vay (Dự án có lá chắn thuế) và loại bỏ dòng tiền từ vay và trả nợ vay.  Suất chiết khấu WACC= kE Đánh giá dự án đầu tư 99 ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (Net Present Value – NPV) 100 Trong đó:  Bi (Benefit) - Lợi ích của dự án  Ci (Cost) - Chi phí của dự án  r – Tỷ lệ chiết khấu.  n – Số năm hoạt động  i – Thời gian (i = 0,1…n) Đánh giá dự án thông qua NPV 101 Ý nghĩa của NPV  NPV cho biết quy mô tiền lãi thu được của cả đời dự án qui về hiện tại  NPV này chưa nói lên hiệu quả sử dụng một đồng vốn.  NPV phụ thuộc nhiều vào tỷ suất chiết khấu dùng để tính toán. Việc xác định tỷ lệ chiết khấu là rất khó khăn trong thị trường vốn đầy biến động.  NPV chỉ sử dụng để lựa chọn các dự án loại bỏ nhau trong trường hợp tuổi thọ như nhau. Nếu tuổi thọ khác nhau, việc lựa chọn căn cứ vào chỉ tiêu này sẽ không có ý nghĩa. Đánh giá chỉ tiêu NPV:  Nếu dự án có NPV lớn hơn 0 thì dự án đó đáng giá về mặt tài chính  Nếu dự án có nhiều phương án loại bỏ nhau thì phương án có NPV lớn nhất là phương án đáng giá nhất về mặt tài chính. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Returns – IRR) 102 Trong đó:  Bi (Benefit) - Lợi ích của dự án  Ci (Cost) - Chi phí của dự án  r – Tỷ lệ chiết khấu.  n – Số năm hoạt động  i – Thời gian (i = 0,1…n) 103 Trong đó:  r1 là suất chiết khấu cho giá trị NPV1 > 0  r2 là suất chiết khấu cho giá trị NPV2 < 0 21 1 121 )( NPVNPV NPV rrrIRR   Đánh giá dự án thông qua IRR 104 Ý nghĩa của chỉ tiêu IRR  IRR cho biết lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được  Trường hợp có các dự án loại bỏ nhau, việc sử dụng IRR để chọn sẽ dễ dàng đưa đến bỏ qua dự án có quy mô lãi ròng lớn  Dự án có đầu tư bổ sung lớn làm cho NPV thay đổi dấu nhiều lần, khi đó khó xác định được IRR Đánh giá chỉ tiêu IRR  Khi xét các DA độc lập và ngân sách không bị hạn chế: • DA có IRR > tỷ lệ sinh lời mong muốn sẽ được chọn. • DA có IRR < tỷ lệ sinh lời mong muốn sẽ bị loại bỏ.  Khi chọn lựa các DA loại trừ nhau (giả định ngân sách không bị hạn chế): DA nào có IRRmax sẽ được lựa chọn vì có khả năng sinh lời lớn hơn Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C) 105            n i i n i i r r Ci Bi CB 0 0 1 1 / Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C) 106 Đánh giá chỉ tiêu B/C  Nếu dự án có B/C >= 1 thì dự án đó có hiệu quả về mặt tài chính.  Trường hợp có nhiều dự án loại bỏ nhau thì dự án nào có B/Cmax sẽ được lựa chọn Ý nghĩa của chỉ tiêu B/C  B/C cho biết hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra.  Đây là chỉ tiêu đánh giá tương đối nên dễ dẫn đến sai lầm khi lựa chọn các dự án loại bỏ nhau, có thể bỏ qua dự án có NPV lớn (vì thông thường phương án có NPV lớn thì có B/C nhỏ). Chính vì vậy khi sử dụng chỉ tiêu B/C phải kết hợp với chỉ tiêu NPV và các chỉ tiêu khác nữa.  B/C lớn hay nhỏ còn tuỳ thuộc vào quan niệm về lợi ích và chi phí của người đánh giá. Cho nên khi sử dụng chỉ tiêu B/C để lựa chọn dự án phải biết rõ quan niệm của người đánh giá về lợi ích và chi phí tài chính. Thời gian hoàn vốn PP (Pay back Period)  Thời gian hoàn vốn là thời gian ngân lưu tạo ra từ dự án đầu tư đủ bù đắp được chi phí đầu tư ban đầu.  Thời gian hoàn vốn không chiết khấu: là không quan tâm đến giá trị tiền tệ theo thời gian.  Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: là có tính đến giá trị tiền tệ theo thời gian.  Thời gian hoàn vốn chấp nhận khi PP<t (t là thời gian hoàn vốn yêu cầu)  Thời gian hoàn vốn thể hiện tính thanh khoản và độ rủi ro của dự án. Nếu thời gian hoàn vốn ngắn điều này cho thấy tính thanh khoản và rủi ro của dự án thấp. Thời gian hoàn vốn PP (Pay back Period) Chú ý: n là số năm để NCF tích lũy của dự án là âm, nhưng tích lũy sẽ dương khi đến năm n+1 PP = n + | NCF TÍCH LŨY n | NCF n+1 Thời gian hoàn vốn PP (Pay back Period) 109 Trường hợp 1: Thời gian hoàn vốn không theo thời giá tiền tệ  Thời gian hoàn vốn: PP = 2 + 200/700 = 2,28 (năm) Trường hợp 2: Thời gian hoàn vốn tính theo thời giá tiền tệ, với hệ số CK là 10% Năm 0 1 2 3 4 NCF -1000 300 500 700 600 NCF (10%) -1000 273 413 526 410 NCF tích lũy -1000 -727 -314 212 622 Năm 0 1 2 3 4 NCF -1000 300 500 700 600 NCF tích lũy -1000 -700 -200 500 1100  Thời gian hoàn vốn: PP = 2 + 314/526 = 2,59 (năm) Thời gian hoàn vốn PP (Pay back Period) 110 Ý nghĩa của chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP)  Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn cho biết lúc nào thì vốn được thu hồi, từ đó có giải pháp rút ngắn thời gian đó.  PP không đề cập đến sự diễn biến của chi phí và lợi ích của dự án sau khi hoàn vốn. Một dự án tuy có thời gian hoàn vốn dài hơn song lợi ích tăng nhanh hơn thì vẫn là một dự án tốt.  Dễ ngộ nhận phải chọn dự án có PP nhỏ nhất, do đó có thể bỏ qua các dự án có NPV lớn. Phân tích điểm hoà vốn 111 Phân tích điểm hoà vốn 112 Q0 = F p – v Ý nghĩa của chỉ tiêu điểm hòa vốn  Cho biết sản lượng hoà vốn, từ đó có các biện pháp rút ngắn thời gian để đạt được sản lượng hoà vốn. Điều này rất có ý nghĩa khi thị trường có nhiều biến động.  Chỉ tiêu này không nói lên được quy mô lợi nhuận cũng như hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra. Phân tích rủi ro 113 PHÂN TÍCH RỦI RO Phân tích rủi ro 114 Phân tích rủi ro của dự án là xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án, như NPV, IRR, B/C,… khi các yếu tố khác thay đổi. Các bước phân tích rủi ro  Xác định các yếu tố có có khả năng biến động ảnh hưởng đến kết quả của dự án  Đưa các yếu tố biến động lại mô hình.  Tính lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính Công cụ phân tích rủi ro 1. Phân tích độ nhạy một chiều 2. Phân tích độ nhạy hai chiều 3. Phân tích tình huống 4. Phân tích mô phỏng Monte Carlo Kiểm tra 20 phút 1. Phân tích rủi ro có ý nghĩa gì trong thiết lập và thẩm dịnh dự án 2. Bạn hiểu như thế nào về các công cụ phân tích rủi ro (phân tích độ nhạy, phân tích tình huống, phân tích mô phỏng)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_5_phan_tich_tai_chinh_8604.pdf