Công suất/Qui mô của dự án được lựa chọn lớn hay
nhỏ tùy theo các yếu tố sau đây:
Mức độ yêu cầu của thị trường hiện tại và tương lai
đối với các loại sản phẩm của dự án
Khả năng chiến lĩnh thị trường.
Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào và nhất là đối
với các loại nguyên liệu phải nhập khẩu.
Khả năng mua các thiết bị công nghệ có công suất
phù hợp.
Năng lực về tổ chức, điều hành sản xuất.
Khả năng về vốn đầu tư.
7
47 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4309 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích kỹ thuật công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC
SẢN XUẤT KINH DOANH
1
Nội dung chương
Phần 1: Phân tích lựa chọn Công nghệ/Thiết bị sản xuất
1. Chọn hình thức đầu tư
1.1 Chọn loại hình đầu tư
1.2 Chọn loại hình doanh nghiệp
2. Chọn công suất dự án
2.1 Các loại công suất
2.2 Lựa chọn công suất dự án
3. Quy trình sản xuất SP/cung cấp DV
3.1 Quy trình sản xuất SP
3.2 Quy trình cung cấp DV
4. Chọn công nghệ và phương pháp sản xuất
4.1 Phương pháp lựa chọn công nghệ
4.2 Tiêu chí đánh giá
5. Chọn máy móc thiết bị
5.1 Phương pháp lựa chọn máy móc thiết bị
5.2 Tiêu chí đánh giá
2
Nội dung chương
3
Phần 2: Tổ chức sản xuất kinh doanh
6. Chọn khu vực địa điểm
6.1 Các nguyên tắc chung để chọn địa điểm
6.2 Phương pháp phân tích chọn địa điểm
7. Giải pháp tổ chức xây dựng
7.1 Thiết kế địa điểm
7.2 Xây dựng cơ bản
8. Giải pháp tổ chức nhân sự
8.1 Tiêu thức đánh giá tính hiệu quả của mô hình tổ
chức
8.2 Các yếu tố cần xem xét khi tổ chức nhân sự
9. Lập lịch trình sản xuất
9.1 Kỹ thuật vẽ sơ đồ GANTT
9.2 Kỹ thuật vẽ sơ đồ PERT
Nội dung chương
PHẦN 1: PHÂN TÍCH/LỰA CHỌN
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT/MÁY
MÓC THIẾT BỊ
4
Chọn hình thức đầu tư
5
Hình thức đầu tư:
Mục đích tài chính/Mục đích KTXH
Đầu tư mới (mở rộng)/Đầu tư theo chiều sâu
Đầu tư trực tiếp/Đầu tư gián tiếp
Đầu tư trong nước/Đầu tư nước ngoài
Đầu tư theo hình thức BCC/BTO/BOT/BT
Loại hình doanh nghiệp:
Hộ kinh doanh
HTX
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH MTV/Hai thành viên trở lên
Công ty cổ phần
Công suất của dự án
6
Công suất dự án
(SP/năm)
=
Công suất của máy
(SP/giờ)
x Số giờ làm việc/năm
Công suất lý thuyết
Là công suất lớn nhất mà dự án có thể đạt được trong điều kiện sản
xuất lý thuyết (máy móc chạy suốt 24h/ngày và 365 ngày/năm)
Công suất thiết kế
Là công suất lớn nhất mà dự án có thể đạt được trong điều kiện sản
xuất bình thường (máy móc hoạt động theo đúng qui trình công nghệ,
không bị gián đoạn, hỏng hóc, cúp điện, thiếu nguyên liệu, nhiên
liệu,…)
Công suất thực tế
Là công suất lớn nhất mà dự án có thể đạt được trong điều kiện sản
xuất thực tế (có tính đến các yếu tố trục trặc kỹ thuật, hỏng hóc, cúp
điện, thiếu nguyên liệu, nhiên liệu,…)
Xác định Công suất/Qui mô của dự án
Công suất/Qui mô của dự án được lựa chọn lớn hay
nhỏ tùy theo các yếu tố sau đây:
Mức độ yêu cầu của thị trường hiện tại và tương lai
đối với các loại sản phẩm của dự án
Khả năng chiến lĩnh thị trường.
Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào và nhất là đối
với các loại nguyên liệu phải nhập khẩu.
Khả năng mua các thiết bị công nghệ có công suất
phù hợp.
Năng lực về tổ chức, điều hành sản xuất.
Khả năng về vốn đầu tư.
7
Quy trình sản xuất SP
8
Quy trình cung cấp DV
9
Công nghệ/Phương pháp sản xuất
Để lựa chọn công nghệ và phương pháp sản xuất thích hợp cần xem
xét các vấn đề sau đây:
Công nghệ và phương pháp sản xuất đang được áp dụng trên thế giới.
Yêu cầu tay nghề của người sử dụng (Khả năng vận hành và quản lý công
nghệ)
Yêu cầu về nguyên vật liệu (Nguyên liệu sử dụng đòi hỏi loại công nghệ
nào?)
Năng lượng sử dụng của công nghệ,....
Khả năng về vốn và lao động.
Xu hướng lâu dài của công nghệ để đảm bảo tránh sự lạc hậu hoặc khó khăn
gây trở ngại cho việc sử dụng công nghệ trong khi còn chưa thu hồi đủ vốn.
Điều kiện về kết cấu hạ tầng hiện có, khả năng bổ sung, có thích hợp với
công nghệ dự kiến chọn hay không?
Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phong tục tập quán của
dân cư nơi sử dụng công nghệ, sự chấp nhận và có thể tiếp thu công nghệ
của dân cư ...
10
Đánh giá và lựa chọn công nghệ
Tiêu chí:
o Vòng đời
o Chi phí vận hành
o Chất lượng sản phẩm đầu ra
o Nhân lực
o Nguyên nhiên liệu
o Cơ sở hạ tầng
o Tác động phụ
Phương pháp:
o Đánh giá chuyên gia
o Phân tích lợi ích chi phí bằng các mô hình định
lượng
11
Chọn máy móc thiết bị
Tùy thuộc công nghệ và phương pháp sản xuất mà
lựa chọn máy móc thiết bị thích hợp.
Đồng thời, còn căn cứ vào trình độ tiến bộ kỹ thuật,
chất lượng và giá cả phù hợp với khả năng vận
hành và vốn đầu tư, với điều kiện bảo dưỡng, sửa
chữa, công suất, tính năng, điều kiện vận hành,
năng lượng sử dụng, điều kiện khí hậu...
Khi lựa chọn thiết bị, công nghệ chủ yếu cần nêu
lên một số phương án, tính toán kinh tế và so sánh
các phương án đó. Phương pháp so sánh chủ yếu
sử dụng chỉ tiêu NPV, IRR.
12
Đánh giá lựa chọn thiết bị
Tiêu chí
Giá mua
Tuổi thọ kỹ thuật
Giá thanh lý
Chi phí vận hành
Chi phí bảo trì nâng cấp
Chất lượng sản phẩm
Nguyên vật liệu
Cơ sở hạ tầng
Tác động phụ
Phương pháp:
Đánh giá chuyên gia
Phân tích lợi ích chi phí bằng các mô hình định
lượng 13
Phân tích lợi ích và chi phí bằng mô hình
định lượng
Ứng dụng lựa chọn công
nghệ sản xuất và máy móc
thiết bị
14
Nội dung chương
PHẦN 2: TỔ CHỨC SẢN XUẤT
KINH DOANH
15
Nội dung chương
16
Phần 2: Tổ chức sản xuất kinh doanh
6. Chọn khu vực địa điểm
6.1 Các nguyên tắc chung để chọn địa điểm
6.2 Phương pháp phân tích chọn địa điểm
7. Giải pháp tổ chức xây dựng
7.1 Bố trí mặt bằng
7.2 Xây dựng cơ bản
8. Giải pháp tổ chức nhân sự
8.1 Tiêu thức đánh giá tính hiệu quả của mô hình tổ chức
8.2 Các yếu tố cần xem xét khi tổ chức nhân sự
9. Lập lịch trình sản xuất
9.1 Kỹ thuật vè sơ đồ GANTT
9.2 Kỹ thuật vẽ sơ đồ PERT
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu đầu vào gồm tất cả các nguyên vật liệu
chính và phụ
Nguyên vật liệu sẽ sử dụng cho dự án thuộc loại nào.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu, trữ lượng khai thác, dự
trữ
Khoảng cách đến nguồn nguyên liệu
Nên xem xét các loại nguyên vật liệu mới để thay thế.
Đối với sản phẩm nông nghiệp cần chú ý đến tính chất
mùa vụ của nó.
Đối với nguồn nguyên vật liệu ngoại nhập cần lưu ý thêm:
o Việc hạn chế ngoại tệ và biến động tỷ giá
o Tính thiếu vững chắc về nguồn nguyên vật liệu nhập
o Sự biến động giá cả nguyên vật liệu trên thị trường thế
giới
17
Cơ sở hạ tầng
Năng lượng:
Có nhiều loại có thể sử dụng như điện, các nguồn từ dầu hoả, các nguồn
từ thực vật, từ mặt trời, gió, thuỷ triều, nguyên tử nặng, biogaz.. Phải xem
xét nhu cầu sử dụng, nguồn cung cấp, đặc tính, chất lượng, tính kinh tế khi
sử dụng, chính sách của Nhà nước đối với loại năng lượng phải nhập, vấn
đề ô nhiễm môi trường... của mỗi loại được sử dụng để ước tính chi phí.
Nước:
Cần xem xét nhu cầu sử dụng theo từng mục đích, nguồn cung cấp ; thoát
nước: cống rãnh, hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra các công trình
công cộng hay sông ngòi để tránh gây ô nhiễm.
Các cơ sở hạ tầng khác:
Hệ thống giao thông để cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra, hệ thống xử lý
các chất thải, hệ thống an toàn lao động, hệ thống phòng cháy chữa cháy..
đều cần được xem xét tuỳ thuộc vào loại dự án. Những gì có sẵn, những gì
phải xây dựng các công trình mới. Chi phí đầu tư và chi phí vận hành của
từng hệ thống.
18
Chọn địa điểm và xây dựng cơ bản
ĐỊA DIỂM DỰ ÁN
VỊ TRÍ
- Giá đất - Diện tích
- Chi phí xd - Khả năng mở rộng
- Xử lý chất thải - Địa hình
- Cấp thoát nước - Đường giao thông
- Năng lượng - Thông tin liên lạc
VÙNG CỘNG ĐỒNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG
CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ
CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ
Đ
Ầ
U
V
À
O
Đ
Ầ
U
R
A
NHÂN LỰC
Trình độ,
lượng cung
cấp
NGUYÊN
LIỆU
Mức cung,
giá cả, chất
lượng, vận
chuyển
TÀI CHÍNH
Thị trường
vốn, tổ chức
tín dụng
KINH TẾ
Thu nhập,
thuế,..
HÀNG
HÓA
Đáp ứng
nhu cầu,
hệ thống
phân
phối,…
XÃ HỘI
Đời sống
VH, việc
làm, môi
trường
Chính trị, pháp luật, kinh
tế, văn hóa, xã hội
Điều kiện tự nhiên, môi trường
sản xuất kinh doanh
19
Chọn địa điểm và xây dựng cơ bản
VỊ TRÍ
- Giá đất - Diện tích
- Chi phí xd - Khả năng mở rộng
- Xử lý chất thải - Địa hình
- Cấp thoát nước - Đường giao thông
- Năng lượng - Thông tin liên lạc
VÙNG CỘNG ĐỒNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG
CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ
CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ
Đ
Ầ
U
V
À
O
Đ
Ầ
U
R
A
NHÂN LỰC
Trình độ,
lượng cung
cấp
NGUYÊN
LIỆU
Mức cung,
giá cả, chất
lượng, vận
chuyển
TÀI CHÍNH
Thị trường
vốn, tổ chức
tín dụng
KINH TẾ
Thu nhập,
thuế,..
HÀNG
HÓA
Đáp ứng
nhu cầu,
hệ thống
phân
phối,…
XÃ HỘI
Đời sống
VH, việc
làm, môi
trường
Chính trị, pháp luật, kinh
tế, văn hóa, xã hội
Điều kiện tự nhiên, môi trường
sản xuất kinh doanh
20
Nguyên tắc chọn địa điểm
21
Thuận lợi nhất về CSHT, điện, nước, giao thông
vận tải, thông tin liên lạc.
Thuận lợi về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
Có mặt bằng đủ rộng, dễ bố trí các bộ phận
Thuận lợi về cự ly đến nguồn nguyên liệu, khách
hàng, hệ thống phân phối
Đảm bảo về nguồn nhân lực
Phù hợp với quy hoạch chung.
Đảm bảo an ninh.
Không gây ô nhiễm môi trường.
Trong mọi trường hợp, phải được sự nhất trí của
chính quyền địa phương.
Bố trí mặt bằng
22
Bố trí mặt bằng là sự sắp xếp các loại máy móc, vật dụng, khu vực sản
xuất, khu vực phục vụ khách hàng, khu vực chứa nguyên vật liệu, lối đi,
văn phòng làm việc, phòng nghỉ, phòng ăn....một cách hợp lý và khoa
học
Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó vừa ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động hàng ngày, lại vừa có tác động lâu dài
trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Cụ
thể:
Bố trí đúng sẽ tạo ra năng suất, chất lượng cao hơn, nhịp độ sản xuất
nhanh hơn, tận dụng và huy động tối đa các nguồn lực vật chất vào
sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp.
Bố trí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp, mạnh mẽ đến chi phí và hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Trong nhiều trường hợp, sự thay đổi bố trí sản xuất sẽ dẫn đến những
vấn đề tâm lý không tốt, gây ảnh hưởng xấu đến năng suất lao động.
Đây là một vấn đề dài hạn nếu sai lầm sẽ khó khắc phục hoặc rất tốn
kém.
Các dạng bố trí mặt bằng cơ bản
23
Bố trí theo sản phẩm:
Theo cách bố trí này thì các thiết bị trong một dây chuyền
sản xuất được bố trí theo một chuỗi các công việc cần thiết
để thực hiện sản phẩm. Bố trí theo quá trình thường được
ứng dụng nhiều trong sản xuất.
Các dạng bố trí mặt bằng cơ bản
24
Ưu nhược điểm của bố trí theo sản phẩm:
Ưu điểm:
Tốc độ sản xuất sản phẩm nhanh;
Chuyên môn hóa lao động, giảm chi phí và thời gian đào tạo; tăng năng suất;
Việc di chuyển của nguyên liệu và sản phẩm được dễ dàng;
Mức độ sử dụng thiết bị và lao động cao;
Hình thành thói quen, kinh nghiệm và có lịch trình sản xuất ổn định;
Dễ dàng trong hạch toán, kiểm tra chất lượng, dự trữ và khả năng kiểm soát
hoạt động sản xuất cao.
Nhược điểm:
Hệ thống sản xuất không linh hoạt;
Hệ thống sản xuất có thể bị gián đoạn khi có một công đoạn bị trục trặc;
Không áp dụng được chế độ khuyến khích tăng năng suất lao động cá
nhân.
Các dạng bố trí mặt bằng cơ bản
25
Bố trí theo chức năng:
Là cách bố trí sẽ gộp các thiết bị có cùng chức
năng thành các khu vực riêng.
Ví dụ, tất cả các máy mài được tập trung thành 1
khu vực, các máy tiện được tập trung thành 1 khu
vực và các máy nghiền thành 1 khu vực,…
Bố trí theo chức được sử dụng phổ biến trong môi
trường phi sản xuất như bệnh viện, trường học,
ngân hàng, thư viện, cửa hàng…
Các dạng bố trí mặt bằng cơ bản
26
Ưu điểm:
Hệ thống có thể đảm bảo cho các nhu cầu gia công khác nhau;
Khi một thiết bị hư hỏng, hệ thống vẫn có thể hoạt động;
Có thể kích thích công nhân phát triển.
Nhược điểm:
Chi phí hàng tồn kho các sản phẩm dở dang cao;
Chi phí cho vận chuyển hàng cao do sử dụng không hiệu quả;
Mức độ phức tạp của công việc sẽ làm giảm tầm kiểm soát và vì
vậy chi phí kiểm soát sẽ tăng lên;
Ưu nhược điểm của bố trí theo chức năng:
Các dạng bố trí mặt bằng cơ bản
27
Bố trí hỗn hợp:
Hai loại hình bố trí sản xuất nêu trên là những kiểu tổ chức
kinh điển thuần tuý về mặt lý luận. Trong thực tế thường sử
dụng các hình thức bố trí hỗn hợp với sự kết hợp các loại
hình trên ở những mức độ và dưới dạng khác nhau.
Các kiểu bố trí hỗn hợp này phát huy những ưu điểm đồng
thời hạn chế những nhược điểm của từng loại hình bố trí
trên.
Do đó chúng được dùng phổ biến hơn và trong nhiều trường
hợp người ta cố gắng thiết kế phương án kết hợp tốt nhất
ứng với từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh cụ thể, đảm bảo
mục tiêu bố trí được hệ thống bố trí vừa linh hoạt vừa có chi
phí sản xuất thấp.
Giải pháp tổ chức xây dựng
28
Mục đích:
Sử dụng hiệu quả đất đai
Bố trí mặt bằng xây dựng hợp lý và thuận lợi.
Đảm bảo nhu cầu vệ sinh công nghiệp, xử lý chất thải, phòng
cháy chữa cháy,…
Tiết kiệm chi phí xây dựng phù hợp với khả năng thời gian dự
án
Xây dựng cơ bản
Bố trí mặt bằng
Thiết kế xây dựng
Khai toán xây dựng cơ bản
Tiến độ triển khai thi công, lắp đặt
Lập lịch trình thực hiện dự án (chi tiết tại phần 4.2.6)
Tổ chức nhân sự
29
Tiêu thức đánh giá tính hiệu quả của mô hình
tổ chức:
Bộ máy gọn nhẹ, chức năng nhiệm vụ của
mỗi bộ phận rõ ràng, ít trùng lắp
Phân cấp quyết định một cách hợp lý (ai có
quyền hạn quyết định ở những lĩnh vực nào,
công việc nào)
Không mâu thuẫn nội bộ
Sự phối hợp giữa các bộ phận diễn ra nhịp
nhàng trôi chảy
Tổ chức nhân sự
30
Các yếu tố cần xem xét khi tổ chức nhân sự
Nhu cầu về lao động: Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của sản
xuất và hoạt động điều hành dự án để ước tính số lao động
trực tiếp và bậc thợ tương ứng cho mỗi loại công việc và số
lượng lao động gián tiếp với trình độ đào tạo thích hợp.
Nguồn lao động: Cần ưu tiên xem xét số lao động sẵn có tại
địa phương để tuyển dụng đào tạo. Nếu phải đào tạo, cần có
chương trình đào tạo lao động, lập kế hoạch và dự tính chi
phí.
Bố trí sắp xếp lao động hợp lý, đúng người đúng việc, áp
dụng chính sách trả lương hợp lý (lương khoán, lương sản
phẩm hay lương thời gian).
Các chính sách tuyển dụng, đào tạo, ưu đãi, thăng tiến, đãi
ngộ hợp lý.
Thảo luận tình huống
31
A. Hà Tĩnh, ào ào dự án nay
nằm chỏng chơ
B. Công trình lãng phí ở Thái
Bình
Lập lịch trình thực hiện dự án
32
Quan hệ “bắt đầu với bắt đầu”
A
B
≥ 5 ngày
Công việc B chỉ có thể
bắt đầu khi công việc A đã
bắt đầu được ít nhất là 5
ngày
Quan hệ “hoàn thành với hoàn thành”
Những mối quan hệ công việc
A
B
6 ngày Chậm nhất là 6 ngày
sau khi công việc A hoàn
thành thì công việc B cũng
phải hoàn thành
Lập lịch trình thực hiện dự án
33
Những mối quan hệ công việc
Quan hệ “bắt đầu với hoàn thành”
A
B
≥ 3 ngày Công việc B chỉ có thể
bắt đầu khi công việc A đã
hoàn thành được ít nhất là
3 ngày
Quan hệ “kết thúc với bắt đầu”
A
B
10 ngày
Thời gian phải hoàn
thành 2 công việc A và B là
10 ngày, tính từ khi công
việc A bắt đầu cho đến khi
công việc B hoàn thành
Lập lịch trình thực hiện dự án
34
Những mối quan hệ công việc
Hai công việc nối tiếp nhau:
Công việc (b) chỉ có thể bắt đầu khi
(a) hoàn thành.
Công việc thực hiện khi có từ 2
công việc trở lên đã hoàn thành:
Công việc (c) chỉ thực hiện khi công
việc (a) và công việc (b) đã hoàn
thành
Hai công việc hội tụ (trường hợp
đặc biệt):
Hai công việc (a) và (b) có thể bắt
đầu không cùng thời điểm nhưng
cùng hoàn thành tại một thời điểm
(sự kiện 3).
b, 3 ngày
a, 5 ngày
21
1
2
3b, 3 ngày
a, 5 ngày
c, 2 ngày
Lập lịch trình thực hiện dự án
35
Những mối quan hệ công việc
Hai công việc thực hiện đồng thời:
Công việc (a) và (b) đều bắt đầu thực
hiện cùng một thời điểm (từ sự kiện
2).
Công việc (biến) giả:
Biến giả là một biến thể hiện một
công việc không có thực, không đòi
hỏi thời gian và chi phí để thực hiện
nhưng nó có tác dụng chỉ rõ mối quan
hệ giữa các công việc và sự kiện
trong sơ đồ PERT. Ví dụ, biến (X)
trong mô hình bên cho biết công việc
(d) chỉ được thực hiện khi cả hai công
việc (a) và (b) đã hoàn thành.
a, 5 ngày
2 b, 3 ngày
a, 5 ngày
1
b, 3 ngày
c, 5 ngày
d, 6 ngày
X
3
2
4
36
Vẽ sơ đồ GANTT
Phân tích các hoạt động (công việc) của dự án một cách chi tiết
Sắp xếp trình tự thực hiện các hoạt động một cách hợp lý
Xác định độ dài thời gian thực hiện các công việc
Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng hoạt động
Vẽ sơ đồ GANTT :
Trục tung biểu diễn công việc, trục hoành biễu diễn thời gian
Sử dụng các thanh ngang để biểu diễn các công việc trên sơ đồ
Lập lịch trình thực hiện dự án
Lập lịch trình thực hiện dự án
37
Ví dụ: Vẽ sơ đồ GANTT
Stt Tên công việc
Ký
hiệu
CV
Thời
gian
(ngày)
Ghi chú
1 Xây móng và tường gạch A 40 Ngay từ đầu
2 Đổ bê tông trần nhà B 20 Sau hoạt động A
3 Lăp đặt điện nước C 10 Sau hoạt động B
4 Làm cửa sổ, cửa đi lại D 20 Sau hoạt động B
5 Trát vữa, sơn nước E 10 Sau hoạt động C
Vẽ sơ đồ GANTT cho công việc xây nhà
Lập lịch trình thực hiện dự án
38
Ví dụ: Vẽ sơ đồ GANTT
Thời gian (ngày)
Công việc 10 20 30 40 50 60 70 80
A (Xây móng)
B (Đổ bê tông trần)
C (lặp đặt điện, nước)
D (Lắp đặt cửa)
E (Trát vữa, sơn)
Lập lịch trình thực hiện dự án
39
Thực hành vẽ sơ đồ GANTT
Thiết kế và vẽ sơ đồ GANTT cho qui trình Photocopy (từ
nhận tài liệu -> đóng cuốn)
Thiết kế và vẽ sơ đồ GANTT cho qui trình phụ vụ cafe
(nhận khách -> đưa café ra cho khách)
Thiết kế và vẽ sơ đồ GANTT cho qui trình nấu một nồi
canh chua cá lóc (từ chuẩn bị nguyên liệu -> hoàn thành)
Ghi chú:
Thực hiện tối đa 7 công việc và tối thiểu 5 công việc
Có thể đưa ra những giả định cho công việc
Lập lịch trình thực hiện dự án
40
Vẽ sơ đồ PERT
1. Xác định dự án và các công việc quan trọng của dự án
2. Thiết lập mối quan hệ giữa các công việc (Xác định công việc
nào thực hiện trước, công việc nào phải theo sau, thời gian
thực hiện công việc,…)
3. Vẽ sơ đồ liên kết các hoạt động này với nhau.
4. Phân bổ thời gian và chi phí cho mỗi hoạt động.
5. Tính thời gian dài nhất qua sơ đồ (đây được gọi là đường
găng)
6. Sử dụng sơ đồ để lập kế hoạch, lên lịch thực hiện, giám sát
và kiểm soát dự án.
Các bước phổ biến trong kĩ thuật PERT
Lập lịch trình thực hiện dự án
41
Vẽ sơ đồ PERT
Ký hiệu Tên gọi Ý nghĩa
Hoạt động
Một công việc của dự án có điểm bắt
đầu và kết thúc
Hoạt động đòi hỏi hao phí thời gian
Hoạt động biểu diễn bằng chiều dài mũi
tên không giới hạn
Hoạt động
giả
Một công việc của dự án không có thực
Hoạt động không đòi hỏi hao phí thời
gian
Hoạt động cần dùng để duy trì mối quan
hệ với các hoạt động khác
Sự kiện
Thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc một
hoạt động
Sự kiện còn gọi là “nút”
Lập lịch trình thực hiện dự án
42
Ví dụ: Vẽ sơ đồ PERT
Stt Công việc
Thời gian
(giờ)
Hoạt động trước
1 A 3 Bắt đầu
2 B 3 A
3 C 1 A
4 E 3 B
5 F 1 B,C
6 G 3 E,F
Lập lịch trình thực hiện dự án
43
Ví dụ: Vẽ sơ đồ PERT
1 2
4
3
65
A,3
C,1
B,3 E,3
F,1
D,0
G,3
Các tiến trình trong dự án
Tiến trình 1: A-B-E-G Thời gian thực hiện: 12 giờ
Tiến trình 2: A-B-D-F-G Thời gian thực hiện: 10 giờ
Tiến trình 3: A-C-F-G Thời gian thực hiện: 8 giờ
Lập lịch trình thực hiện dự án
44
Phương pháp xác định tiến trình tời hạn (đường Găng)
1. Vẽ sơ đồ PERT của dự án với các hoạt động được ký hiệu hóa.
2. Xác định thời gian thực hiện dự tính của từng hoạt động.
3. Xác định số lượng tiến trình có trong sơ đồ PERT.
4. Tính toán thời gian thực hiện của từng tiến trình.
5. So sánh thời gian thực hiện của từng tiến trình (tiến tình tới hạn là
tiến trình có thời gian thực hiện dài nhất)
6. Biểu diễn tiến trình tới hạn trên sơ đồ PERT bằng đường nét đậm.
Lập lịch trình thực hiện dự án
45
Thực hành vẽ sơ đồ PERT
Stt Tên công việc
Ký
hiệu
CV
Thời
gian
(ngày)
Ghi chú
1 Xây móng và tường gạch A 40 Ngay từ đầu
2 Đổ bê tông trần nhà B 20 Sau hoạt động A
3 Lăp đặt điện nước C 10 Sau hoạt động B
4 Làm cửa sổ, cửa đi lại D 20 Sau hoạt động B
5 Trát vữa, sơn nước E 10 Sau hoạt động C
Vẽ sơ đồ PERT và xác định tiến trình tới hạn
Lập lịch trình thực hiện dự án
46
Thực hành vẽ sơ đồ PERT
Stt Tên công việc
Ký
hiệu
CV
Thời
gian
(ngày)
Ghi chú
1 Xây móng và tường gạch A 40 Ngay từ đầu
2 Đổ bê tông trần nhà B 20 Sau hoạt động A
3 Lăp đặt điện nước C 10 Sau hoạt động A
4 Làm cửa sổ, cửa đi lại D 20 Sau hoạt động A
5 Trát vữa, sơn nước E 10 Sau hoạt động B
Vẽ sơ đồ PERT và xác định tiến trình tới hạn
Lập lịch trình thực hiện dự án
47
Thực hành vẽ sơ đồ PERT
Stt Tên công việc
Ký
hiệu
CV
Thời
gian
(ngày)
Ghi chú
1 Đặt mua máy móc thiết bị A 20 Ngay từ đầu
2 Tuyển nhân công B 2 Ngay từ đầu
3 Kiểm tra máy móc thiết bị C 2 Sau hoạt động A
4 Lắp đặt máy móc thiết bị D 8 Sau hoạt động A
5 Đào tạo công nhân E 4 Sau hoạt động B
6 Chạy thử, hoạt động F 4 Sau hoạt động D, E
Vẽ sơ đồ PERT và xác định tiến trình tới hạn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_phan_tich_cong_nghe_va_to_chuc_san_xuat_kinh_doanh_2_5427.pdf