Phân tích dự án đầu tư - Chương 7: Quy hoạch nguồn vốn và lựa chọn tập dự án đầu tư
Giá sử dụng tiền lãi giữ lại:
z Một tỷ lệ khá lớn của nguồn vốn mới để tài trợ cho việc
mở rộng kinh doanh hay xây dựng lại là phần tiền lãi giữ
lại.
z Về nguyên tắc, có thể xem tiền lãi giữ lại cũng giống
như nguồn vốn từ các cổ phần mới n , nếu không xét ảnh
hưởng của thuế, giá tối thiểu để giữ lại một phần tiền lãi
cũng là giá sử dụng vốn cổ phần Re.
z Nhưng nếu xét đến thế thuế, sẽ phức tạp vì mức chịu
t u huế (t u huế t u hu nhập cá â ) c nhân) của các đô g t ng thường rất
khác nhau.
z Trong thực tế hiện nay, để đơn giản, người ta vẫn
thường xem giá sử dụng tiền lãi giữ lại bằng giá sử dụng
vốn cổ phần thường Re.
33 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích dự án đầu tư - Chương 7: Quy hoạch nguồn vốn và lựa chọn tập dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7
QUY HOẠCH NGUỒN VỐN
& LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ - GS. PHẠM PHỤ
NỘI DUNG
Nguồn vốn1
Giá sử dụng các nguồn vốn2
Giá sử dụng vốn của công ty3
Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được4
5 Lựa chọn tập dự án đầu tư
NGUỒN VỐN
z Nguồn vốn:
- Từ bên trong: dự trữ khấu hao & tiền lãi giữ lại
- Từ bên ngoài: vay vốn và phát hành cổ phiếu.
- Giá sử dụng vốn: chi phí trả cho quyền sử dụng
vốn. Mỗi nguồn vốn có giá sử dụng vốn khác nhau
ê ấ t ú ồ ố khá h ẽ là iá ửn n c u r c ngu n v n c n au s m g s
dụng vốn của công ty khác nhau.
Việc chọn lựa một dự án phụ thuộc vào i% hay-
MARR, những giá trị này phụ thuộc vào giá sử dụng
vốn chúng nên phụ thuộc vào cấu trúc nguồn vốn.
Î Quyết định tài chính và QĐ đầu tư phải được thực
hiện một cách đồng thời.
NGUỒN VỐN
z Nguồn vốn: Vốn vay nợ, vốn cổ phần và lợi nhuận
giữ lại.
z Vốn vay nợ: Trái khoán, vay có thế chấp, tín dụng
ngân hàng, nợ ngắn hạn.
- Công ty trả lãi tức định kỳ (1/2 hay 1 năm) & sau đó
ố ốhoàn lại v n g c.
- Người cho vay không trực tiếp chịu rủi ro kinh doanh,
khô t tiế hi lãi đầ t d ồ ố l ing rực p c a u ư o ngu n v n mang ạ .
- Trái khoán: có độ rủi ro thấp & mức lãi thấp.
Ưu điềm: Không ảnh hưởng đến quyền sở hữu của-
cổ đông & Tiền lãi được khấu trừ vào lãi tức chịu thuế.
- Hạn chế: Gánh nặng của công ty khi kinh doanh khó
khăn do phải trả lãi định kỳ.
NGUỒN VỐN
z Vốn cổ phần: cổ phần thường, cổ phần ưu điểm, vốn của
chính người sở hữu công ty.
- Cổ phiếu thường:
Phát hà h đầ tiê à ã h ối ù+ n u n v m n ạn cu c ng.
+ Có quyền sở hữu
+ Có độ rủi ro lớn nhất & hưởng lãi không giới hạn.
- Cổ phiếu ưu đãi:
+ Được nhận một khoản tiền lãi sau thuế ở dạng tiền lãi cổ phần
q định tr ớc khi chia lãi cho cổ phần th ờnguy , ư ư .
+ Có quyền sở hữu
+ Được ưu tiên trong việc phân phối các tài sản còn lại so với cổ
phiếu thường, khi công ty bị thua lỗ.
+ Được xem như một loại lai ghép trung gian giữa cổ phiếu
thường và trái phiếu .
NGUỒN VỐN
z Lợi nhuận giữ lại: Là loại lợi tức sau thuế không dùng để
trả cổ tức mà được doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư theo các
mục tiêu chiến lược hoặc để trả nợ.
- Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuân giữ lại ban đầu + thu nhập ròng –
cổ tức.
Một doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả thông qua:-
+ Tiền lãi cổ phần
+ Sự tăng lên của giá trị cổ phiếu
- Sự tăng lên của giá trị cổ phiếu phụ thuộc vào: mức lãi trên một
cổ phần (EPS) & Tiềm năng phát triển của công ty.
- EPS = (Lãi CP hàng năm + LNGL) / (Số cổ phiếu)
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Giá sử dụng vốn: là mức lãi suất làm cân bằng giá trị
của các nguồn vốn nhận được và giá trị hiện tại của
các nguồn vốn phải chi trả trong tương lai:
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
ố ắGiá sử dụng v n vay ng n hạn:
Trong đó :
R = Lãi suất danh nghĩa.
M = Số thời đoạn ghép lãi trong một năm.
TR = Thuế suất thực của thuế lợi tức
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
z Ví dụ:
Số vốn vay là 20 tr Đ, lãi suất là 6% năm, tính theo
lãi suất quý Nếu thuế suất thực là 52% tính giá sử . ,
dụng vốn (nghĩa là lãi suất thực sau thuế).
4
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Giá sử dụng Trái phiếu:
Ví dụ: Một công ty phát hành 1000 trái phiếu giá 1 triệu Đ với
tiền lãi theo chu kì năm là 80.000 Đ ở cuối mỗi năm (8%
năm), thời kì đáo hạn là N = 10 năm. Giả sử bán trái phiếu
(P0) đúng bằng giá trị ghi trên trái phiếu (F), ta có thể xác
định giá sử dụng trái khoán trước thuế (R’b = i) qua biểu
thức :
P = r F (P/A i% N) + F (P/F i% N) (7 3)0 . , , , , -
z Trong đó : r là lãi suất năm của trái khoán
Thay các số liệu trên vào 7-3 ; tính cho một trái phiếu :
1 triệu Đ = (0,08) (1 tr Đ) (P/A, i%, 10) + (1 tr Đ) (P/F, i%, 10)
Æ Giải ra ta có Rb = i = 8%.
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Giá ử d T ái hiế th ế
s ụng r p u sau u :
Như vậy ,nếu tiền trả lãi trước thuế hàng năm là r.F thì tiền
trả lãi sau thuế hàng năm chỉ là r.F(1-TR).Từ đó, giá sử
dụng trái khoán sau thuế Rb = i, xác định theo biểu thức
sau:
P0 = rF(1-TR) (P/A,i%,N)+F(P/F,i%,N) (7-4)
Với dữ liệu của ví dụ trên:
1trĐ = (0,08)(1trĐ)(1-0,46)(P/A,i%,10) + (1trĐ)(P/F,i%,10)
Từ đó: Rb = i% = 4,32%.
Tổng quát:
R = R (1 TR)bAT bBT -
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Giá sử dụng Trái phiếu sau thuế khi Giá bán (Po) khác với mệnh giá
(F):
Po- S = F.(P/F,i%,N) + [A+F(r/M)].(1-TR).(P/A,i/M%,M.N)
- (1/N).(F-Po+S).(TR).(P/A,i%,N) (7-6)
Trong đó :
S: Chi phí phát hành
[A+F(r/M)] (1- TR): Dòng tiền tệ sau thuế để trả lãi ở mức lãi suất
ă t ả M lầ t ột ă (A) là hi hí h iệ t ả lãin m r, r n rong m n m; c p c o v c r .
(1/N)(F-Po+S) (TR): Dòng tiền tệ tương đương hàng năm sau thuế
của tiền thuế tiết kiệm được do được khấu trừ hàng năm do khoản
hê h lệ h F P à hi hí hát hà h Sc n c - 0 v c p p n .
Các khoản F-P0 và S: Không phải là một loại chi phí có thể trừ vào
lợi tức để giảm thuế ngay năm phát hành trái phiếu mà phải tính
khấu hao theo mô hình SL trong suốt N năm .
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Ví dụ 7-2:
ế ỗ ếCông ty ABC phát hành một đợt trái phi u, m i trái phi u
có giá trị (face value) là 1triệu Đ, lãi xuất 8% năm và trả lãi
6 tháng một lần, thời kỳ mãn hạn là 10 năm .
Sau khi tổ chức đấu thầu ,một ngân hàng đã trúng thầu
với giá 910.000 Đ và trừ đi chi phí bán trái phiếu 2.000
Đcho mỗi phiếu tính giá sử dụng vốn sau thuế nếu thuế .
xuất thực hiện công ty ABC là 52%.
Lời giải:
Theo biểu thức (7-6)ta có :
910.000 Đ-2.000 Đ = 1 triệu Đ(0.08/2) (1-
0 52)(P/A i/2% 2 10) + 1 triệuĐ(P/F i% 10) 1/10 (1 triệuĐ, , , . , , –
-0,908 triệu Đ)(P/A,i%,10).0,52
Giải bằng phương pháp thử dần ta có :
Rb=i%=4,56%
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Giá sử dụng vốn cổ phần ưu đãi:
Rp = DVp/P0 (7-7)
Trong đó:
DVp: Lãi cổ phần ưu đãi, lấy từ lợi tức sau thuế
P : Giá trị ròng của cổ phần (sau khi trừ chi phí pháto
hành)
Ví dụ:
Một công ty cổ phần có khả năng phát hành cổ phiếu ưu đãi 9%,
giá ghi trên cổ phiếu là 1 triệu Đ và có thể thu thực tế 0 96 triệu ,
Đ mỗi cổ phiếu thì giá sử dụng cổ phần ưu đãi sẽ là:
Rp = 0,09(1 triệuĐ)/0,96 triệuĐ = 0,0938
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Giá sử dụng vốn cổ phần thường:
Gọi: Dòng tiền lãi là DVt , gía bán cổ phiếu mới là
Po thì theo quan điểm của công ty, mối quan hệ
giữa các đại lượng đó phải là:
tDVP )1/(∑∞
t
to t
0
+=
=
Trong đó
i= Re là giá sử dung vốn cổ phần thường.
Giả thiết là dòng tiền lãi là đều : DV1 = DV2 = .= DV0
& người đầu tư không đầu cơ:
Î DV0/i=DV0/Re
Từ đó :
Re = DV0 / P0
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Trong mô hình trên, còn chưa xét đến phần lợi nhuận giữ
lại. Điều đó có nghĩa, mô hình đơn giản xem DV0 = EPS:
Î Re = EPS0 / P0
Với EPS0: Mức tiền lãi của một cổ phần sau thuế tại t = 0
Đưa yếu tố “tiềm năng phát triển” của công ty vào phạm vi
đánh giá của các nhà đầu tư:
Re = DV0 /P0 + g
Trong đó :
g = b.R biểu thị tốc độ phát triển.
b = tỷ lệ tiền lãi giữ lại của công ty
0
00
EPS
DVEPSb −=
R = suất thu lợi tái đầu tư của công ty
DV0 = tiền lãi cổ phần ở t = 0
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Thay R = EPS0 / BV0, trong đó BV0 là giá trị bút
toán của một cổ phần tai t = 0
Î Mô hình tăng trưởng của Gordon – Shapiro (The
Gordon – Shapiro Growth Model) để tinh Re :
000 DVEPSDVR −+
Thay R = EPS / P trong đó P là giá trị thi trường
00 BVP
e =
o 0, 0
của một cổ phần tai t = 0
Î Mô hình tăng trưởng của Solomon (The Solomon
Grown Model) để tính Re :
0
00
0
0
P
DVEPS
P
DVRe
−+=
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Ví dụ 7-3
Lãi tức sau thuế hiện nay của công ty x là
3400 D/ cổ phần thường, có giá bán là 36.000 Đ
lãi cổ phần được chia hiện nay là 1670 Đ/ cổ
phần. Giá trị b, nghĩa là tỷ số tiền lãi và tổng
tiền lãi, dự kiến sẽ không thay đổi trong tương
lai. Giá BVO hiện nay là 19.500 Đ/cổ phần. Tính
giá sử dụng vốn cổ phần thường (sau thuế)
của công ty X theo 2 mô hình Gordon- Shapiro
và solomon.
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Ví dụ 7-3
Lời giải
Th ô hì h G d Sh ieo m n or on – ap ro:
%51313510670.1400.3670.1000 hayDVEPSDVR =−+=−+= ,,
500.19000.3600 BVP
e
Theo mô hình Solomon:
%45,90945,0
000.36
670.1400.3
000.36
670.1
0
00
0
0 hay
P
DVEPS
P
DVRe =−+=−+=
GIÁ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN
Giá sử dụng tiền lãi giữ lại:
ồ ố ểz Một tỷ lệ khá lớn của ngu n v n mới đ tài trợ cho việc
mở rộng kinh doanh hay xây dựng lại là phần tiền lãi giữ
l iạ .
z Về nguyên tắc, có thể xem tiền lãi giữ lại cũng giống
như nguồn vốn từ các cổ phần mới nếu không xét ảnh ,
hưởng của thuế, giá tối thiểu để giữ lại một phần tiền lãi
cũng là giá sử dụng vốn cổ phần R e.
z Nhưng nếu xét đến thế thuế, sẽ phức tạp vì mức chịu
thuế (thuế thu nhập cá nhân) của các đông thường rất
khác nhau.
z Trong thực tế hiện nay, để đơn giản, người ta vẫn
thường xem giá sử dụng tiền lãi giữ lại bằng giá sử dụng
vốn cổ phần thường Re.
GIÁ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
ố ể ồz V n của một công ty có th đ ng thời bao
gồm nợ ngắn hạn, trái khoán, vốn cổ phần,
tiề lãi iữ l iÆ hải á đị h iá ử dn g ạ p x c n g s ụng
vốn của công ty.
Đó hí h là hệ ố hiết tí h dù để tí h đổiz c n s c n ng n
dòng tiền tệ trung bình của công ty và qua đó
xác định giá trị của công ty .
GIÁ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
z Để tính giá sử dụng vốn của một Công ty
người ta thường sử dụng phối hợp các giá
tường minh thành phần của các nguồn vốn.
z Một trong số các cách phối hợp đó là tính
“trung bình có trọng số” (WACC) với trọng
số là tỷ lệ của phần vốn tương ứng với tổng
số vốn của Công ty.
GIÁ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
Ví d Một ô t ó á thà h hầ ố à iá ử
ụ: c ng y c c c n p n v n v g s
dụng tương ứng cho ở bảng sau.
Nguồn vốn Số lượng
(triẹu Đ)
Tỷ lệ Giá sử
dụng
%
Nợ ngắn hạn 500 0,05 6,08
Trái khoán
Cổ phần ưu
1.000
1 500
0,10
0 15
5,56
10 00
đãi
Cổ phần
.
6.000
1 000
,
0,60
0 10
,
11,56
11 56
thường
Tiền giữ lại
.
10.000
,
1,00
,
GIÁ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
Lời giải
Nguồn vốn Tỷ lệ Giá Giá có trọng số
(1) (2) tường
minh(3)
(4)=(2)*(3)
ắNợ ng n hạn
Trái khoán
0,05
0,10
0,0608
0,0556
0,00304
0,00556
Cổ phần ưu đãi
Cổ phần thường
0,15
0,60
0,1000
0,1156
0,01500
0,06936
Tiền giữ lại
Trung bình có
0,10 0,1156 0,01156
= 0 10452
trọng số (WACC)
,
GIÁ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
Biểu thức tổng quát để tính giá trung bình có
trọng số của vốn đầu tư R* là:
WACC = R ( EQ / V ) + Rd( DE / V )e
Trong đó:
- V = giá trị vốn của công ty
- EQ là vốn cổ phần với giá sử dụng tương
ứng là Re.
- DE là vốn vay nợ với giá sử dụng tương
ứng là Rd.
GIÁ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
z Giá trung bình có trọng số WACC chẳng những phụ
thuộc vào Re, Rd, mà còn phụ thuộc vào cấu trúc của
nguồn vốn, nghĩa là phụ thuộc vào tỉ số vốn vay/tổng số
ốv n của Công ty.
z Tỷ số đó còn gọi là đòn bẩy tài chính. Có thể nói đòn bẩy
tài hí h là “ ột d h i l ỡi” c n m con ao a ư .
z Vấn đề đặt ra là phải cân đối “mặt tốt” và “mặt xấu”
của đòn bẩy tài chính để xác định một cấu trúc vốn hợp
lý.
Î Cơ cấu đó có thể phụ thuộc vào các yếu tố như: Phân
phối xác xuất của lợi tức, mức độ ổn định của giá bán
sản phẩm, độ rủi ro phá sản, sách lược chia lãi cổ
phần, mức độ kiểm soát đối với công ty và tổn thất về
quản lý.
GIÁ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
z Về ảnh hưởng của cấu trúc nguồn vốn đến WACC
có thể thấy rằng: tất cả các giá trị sử dụng vốn
ầ ốthành ph n có xu hướng tăng lên khi hệ s đòn
bẩy tăng lên.
ố ẩz Hệ s đòn b y tăng lên nguy cơ phá sản cũng lớn
hơn. Khi đó, các cổ đông yêu cầu phải có mức lợi
tứ lớ h để bù đắ độ ủi lớ hc n ơn p r ro n ơn.
z Khi hệ số đòn bẩy tăng lên mức lợi tức của cổ
hầ đãi ũ ê ầ tă lêp n ưu c ng y u c u ng n.
SUẤT THU LỢI TỐI THIỂU
CÓ THỂ CHẤP NHẬN MARR -
z Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được MARR được
dùng làm hệ số chiết tính để tính toán các giá trị
tương đương cũng như để làm “cái ngưỡng’’ trong
việc chấp nhận hay bác bỏ các PA đầu tư .
z Cách đơn giản nhất là lấy giá trị MARR bằng giá trị
WACC của công ty và thường gọi tắt là giá trị sử
dụng vốn. Khi đó, người ta chứng minh được rằng
việc đầu tư mới không làm thay đổi giá trị của các
cổ phần đã có.
SUẤT THU LỢI TỐI THIỂU
Ó Ể Ấ ẬC TH CH P NH N - MARR
z Các yếu tố được phản ánh qua việc ước
lượng MARR:
- Độ rủi ro của dự án
- Vùng dự án
- Cơ cấu thuế
- Các phương pháp huy động vốn
- Giá trị MARR của các công ty khác
LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
z Các dự án độc lập: Có thể chọn nhiều hơn 1 dự án
trong tập các dự án độc lập, tuỳ theo nguồn lực cho
phép của DN .
z Khi có m cơ hội đầu tư Æ sẽ có 2m -1 tập dự án.
z Các bước chọn lựa tập dự án:
1. Xác định số tập dự án
Sắ ế á tậ d á tă dầ th ố đầ t2. p x p c c p ự n ng n eo v n u ư.
3. Xác định dòng tiền tệ cho từng tập dự án
4. Tính PW cho từng tập dự án
5. Chọn tập dự án dựa vào nguồn ngân sách B xác định.
LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Xét các DA độc lập A,B,C sau và lựa chọn tập dự án
đầu tư có lới nhất nếu MARR = 15%. Nguồn ngân sách
của công ty cho việc đầu tư dự án là B =27.000.
PA P Lợi tức N (năm)ròng
A -12.000 +4.281 5
B -10.000 +4.184 5
C -17.000 +5.802 10
LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TT Tập DA P CFt
1 B -10.000 +4.184 1Æ5
2 A -12.000 +4.281 1Æ5
3 C -17.000 +5.802 1Æ10
4 AB -22.000 +8.465 1Æ5
5 BC -27.000 +9.986 1Æ5+5 802 6Æ10.
6 AC -29.000 +10.083 1Æ5+5 802 6Æ10.
7 ABC 39 000
+14.267 1Æ5
+5 802 6Æ10- . .
LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TT Tậ DA P PW Nhậ ét
p n x
1 B -10.000 4.025
ể2 A -12.000 2.350 Có th loại trước
3 C -17.000 12.120
4 AB -22.000 6.375 Có thể loại trước
Chọn tập BC vì
5 BC -27.000 16.145
ngân sách là
27.000
6 AC -29.000 14.470 Có thể loại trước
7 ABC 39 000 18 495- . .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_hai_ngan_hachuong_7_491.pdf