Phân tích Định Giá Cổ phiếu
Những kỹ năng và khái niệm cơ bản
ã Tìm hiểu đặc điểm Cổ phiếu thường và cổ tức
ã Xem xét sự khác biệt giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu
thường
ã Tìm hiểu sơ lược Thị trường cổ phiếu
ã Giải thích tại sao giá cổ phiếu phụ thuộc vào cổ tức
tương lai và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
ã Hiểu được cách tính toán giá cổ phiếu dựa trên mô hình
tăng trưởng cổ tức (DDM)
ã Mở rộng việc định giá theo dòng tiền FCFF, FCFE
ã Định giá thông qua hệ số bội P/E, P/B, P/S, P/CF
ã Mô hình phần dư lợi nhuận (RIM)
2 ã Cách thức định giá cổ phiếu và quyết định đầu tư
90 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 6898 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích Định Giá Cổ phiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích Định Giá Cổ phiếu
2Những kỹ năng và khái niệm cơ
bản
• Tìm hiểu đặc điểm Cổ phiếu thường và cổ tức
• Xem xét sự khác biệt giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu
thường
• Tìm hiểu sơ lược Thị trường cổ phiếu
• Giải thích tại sao giá cổ phiếu phụ thuộc vào cổ tức
tương lai và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
• Hiểu được cách tính toán giá cổ phiếu dựa trên mô hình
tăng trưởng cổ tức (DDM)
• Mở rộng việc định giá theo dòng tiền FCFF, FCFE
• Định giá thông qua hệ số bội P/E, P/B, P/S, P/CF
• Mô hình phần dư lợi nhuận (RIM)
• Cách thức định giá cổ phiếu và quyết định đầu tư
3Đặc điểm cổ phiếu thường
• Khái niệm cổ phiếu
• Các đặc điểm:
– Quyền bầu cử, ứng cử
– Uỷ quyền biểu quyết
– Các quyền cơ bản khác
• Sở hữu một phần giá trị công ty tương ứng với giá trị cổ
phiếu nhà đầu tư đang nắm giữ.
• Hưởng cổ tức tương ứng phần cổ phiếu nắm giữ
• Quyền ưu tiên mua cổ phiếu theo tỷ lệ nắm giữ trong trường
hợp công ty phát hành tăng vốn.
4Các đặc điểm cổ tức
• Cổ tức không phải là trách nhiệm của công ty cho đến
khi nó được công bố bởi Hội đồng quản trị (Đại hội cổ
đông thường niên thông qua).
• Cổ tức được chi trả không phải là một khoản chi phí hoạt
động kinh doanh vì thế nó không được khấu trừ thuế.
• Thông thường một công ty không đi đến phá sản bởi vì
nó không trả được cổ tức.
• Mức cổ tức được áp dụng rộng rãi ở nhiều công ty trên
thế giới là tối thiểu 70% từ lợi nhuận sau thuế (tại Việt
Nam: thông thường chỉ từ 40-60% lợi nhuận sau thuế
sau khi trích lập các quỹ).
• Ví dụ: Thông tin VNM (từ 30%->40%), NTL (30%-
>130%, 30%=tiền), REE (120%, 20%=tiền), KLS …;
BBC (thưởng 5:1 = CP).
5Sự khác nhau giữa cổ phiếu thường
và cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường (CP phổ
thông)
• Được hưởng cổ tức không cố
định, có thể cao hay thấp tùy
theo kết quả kinh doanh
• Được hưởng cổ tức sau cổ
phiếu ưu đãi
• Được chia tài sản sau cùng
trong trường hợp công ty bị
thanh lý
• Giá cả thường dao động mạnh
hơn cổ phiếu ưu đãi
• Lợi nhuận và rủi ro cao hơn
cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi
• Được hưởng cổ tức cố định bất
kể kết quả kinh doanh cao hay
thấp
• Được hưởng cổ tức trước cổ
phiếu phổ thông
• Được chia tài sản trước khi chia
cho cổ đông phổ thông trong
trường hợp công ty bị thanh lý
• Giá cả thường ít dao động hơn cổ
phiếu phổ thông
• Lợi nhuận và rủi ro thấp hơn cổ
phiếu phổ thông
6Thị trường cổ phiếu
Thị trường sơ cấp – Nhằm huy động vốn dài hạn cho các
tổ chức phát hành
– Thị trường phát hành và giao dịch các loại chứng khoán mới
phát hành.
– Khi công ty quyết định phát hành tăng vốn, sẽ lựa chọn phát
hành giữa vốn cổ phần hoặc nợ (trái phiếu).
– Nhà đầu tư tham gia đấu giá mua cổ phiếu công ty đầu tiên sẽ
tạo nên thị trường sơ cấp.
Thị trường thứ cấp – Nhằm tạo khả năng thanh khoản
cho nhà đầu tư
– Thị trường giao dịch các loại chứng khoán đã phát hành
– Sau khi cổ phiếu được phát hành và niêm yết, nó sẽ được giao
dịch tại thị trường thứ cấp
– Hầu như khi chúng ta muốn tham gia thị trường chứng khoán là
chúng ta quan tâm đến thị trường này
7Định giá cổ phiếu
• Khi đầu tư cổ phiếu, chúng ta có thể nhận được
dòng tiền thu nhập theo 2 cách:
– Công ty trả cổ tức
– Bán cổ phiếu cho nhà đầu tư khác trên thị trường
hoặc cho chính công ty đó
• Nguyên tắc định giá: Giá cổ phiếu là hiện giá của
những dòng tiền kỳ vọng tạo ra trong tương lai
được chiết khấu về hiện tại với một tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu từ các nhà đầu tư.
8Định giá cổ phiếu – công thức tổng
quát
P0 = D1 /(1+re) + D2 /(1+re)
2 + D3 /(1+re)
3 + … +
D /(1+re)
P0 =
với Dt: cổ tức ở thời đoạn t
P0: là giá hiện tại của cổ phiếu và
re: là tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu từ cổ phiếu thường
t
e
t
1 )r1(
D
t
n
n
n
t
t
t
ee r
P
r
D
P
)1()1(1
0
9Xem xét giá cổ phiếu qua 1 thời
đoạn
• Giả sử bạn đang muốn mua cổ phiếu của công
ty XYZ với kỳ vọng sẽ được trả $2 cổ tức một
năm và bạn tin rằng sẽ bán được cổ phiếu này
giá $14 thời gian sau đó. Nếu bạn yêu cầu tỷ
suất sinh lời 20% trên vốn đầu tư, thì bạn sẽ
sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho cổ phiếu này?
– Tính toán hiện giá của các dòng tiền được kỳ vọng
thu về
– Giá cổ phiếu: P0 = (14 + 2) / (1.2)
1 = $13.33
1
11
1
1
1
1
0
)1()1()1( eee r
PD
r
P
r
D
P
0
01
0
1
0
11 1
P
PP
P
D
P
PD
re
10
Xem xét giá cổ phiếu qua 2 thời
đoạn
• Bây giờ nếu bạn quyết định giữ cổ phiếu đó
trong vòng 2 năm? Bên cạnh cổ tức năm 1, bạn
kỳ vọng được trả cổ tức $2.10 trong năm 2 và
giá cổ phiếu sẽ bán được vào cuối năm 2 là
$14.70. Hiện tại bạn sẵn sàng trả giá bao nhiêu
cho cổ phiếu này?
– P0 = 2 / (1.2)
1 + (2.10 + 14.70) / (1.2)2
– P0 = 13.33
2
2
1
1
2
2
2
2
1
1
0
)1()1()1()1()1( eeeee r
PD
r
D
r
P
r
D
r
D
P
11
Xem xét giá cổ phiếu qua 3 thời
đoạn
• Cuối cùng, bạn quyết định giữ cổ phiếu XYZ
trong 3 năm? Ngoài 2 khoản cổ tức của năm 1 &
2, bạn kỳ vọng nhận được số tiền cổ tức $2.205
tại thời điểm cuối năm 3 và giá giao dịch của nó
sẽ là $ 15.435. Bây giờ bạn sẽ sẵn sàng bỏ ra
bao nhiêu để sở hữu cổ phiếu này?
– P0 = 2/1.2
1 + 2.10/(1.2)2 + (2.205 +15.435)/(1.2)3
– P0 = 13.33
12
Phát triển Mô hình định giá
• Bạn sẽ tiếp tục thực hiện việc chiết khấu các
dòng tiền thu được qua các năm về hiện tại để
xác định giá của cổ phiếu.
• Việc định giá cổ phiếu đơn giản chỉ là mô hình
hiện giá toàn bộ dòng tiền (cổ tức) dự kiến có
được trong tương lai và giá bán sau cùng của nó
• Vì thế, bằng cách nào chúng ta có thể ước lượng
được toàn bộ cổ tức và giá bán trong tương lai?
13
Dự báo dòng cổ tức: Các trường
hợp đặc biệt
• Cổ tức không đổi
– Công ty sẽ trả một khoản cổ tức không thay đổi kéo dài
mãi mãi.
– Đây là một hình thức của cổ phiếu ưu đãi
– Giá cổ phiếu được tính dựa trên công thức dòng tiền đều
vô tận
• Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức không đổi
– Công ty sẽ tăng mức trả cổ tức với một tỷ lệ không đổi
qua mỗi thời đoạn
• Tỷ lệ tăng trưởng thay đổi và ổn định sau một
thời gian
– Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức không giữ nguyên như ban đầu,
nhưng giảm dần đến một tỷ lệ tăng trưởng không đổi
14
Tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không
• Nếu cổ tức được kỳ vọng không đổi trong
khoảng thời gian khá dài và kéo đến vô cùng,
khi đó chúng ta có thể áp dụng công thức tính
toán hiện giá của dòng tiền đều vô tận để xác
định giá cổ phiếu trong trường hợp này:
– P0 = D / re
• Giả sử nhà đầu tư được trả $0.50 cổ tức mỗi
quý và tỷ suất sinh lời yêu cầu là 10%/năm.
Giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu?
– P0 = 0.50 / (0.1 / 4) = $20
15
Mô hình tăng trưởng cổ tức
• Cổ tức được kỳ vọng tăng trưởng với tỷ lệ không
đổi:
– P0 = D1 /(1+re) + D2 /(1+re)
2 + D3 /(1+re)
3 +
…
– P0 = D0(1+g)/(1+re) + D0(1+g)
2/(1+re)
2 +
D0(1+g)
3/(1+re)
3 + …
• Biến đổi đại số, chúng ta xác định giá cổ phiếu
theo mô hình như sau (được gọi là Mô hình
Gordon):
g-r
D
g-r
g)1(D
P
e
1
e
0
0
16
Mô hình tăng trưởng cổ tức – Ví dụ 1
• Giả sử cổ phiếu A vừa trả cổ tức ở mức $2.00
trong năm gần đây và dự kiến tăng trưởng mãi
mãi ở mức 4%/năm. Nếu lãi suất thị trường
đang là 12%/năm cho những tài sản giao dịch
có độ rủi ro tương đương, cổ phiếu này sẽ được
bán với mức giá bao nhiêu?
• Chúng ta xem lại công thức Gordon:
P0 = 2(1+0.04) / (0.12 - 0.04) = $26
17
Mô hình tăng trưởng cổ tức – Ví dụ 2
• Giả sử cổ phiếu B đang được kỳ vọng trả
cổ tức ở mức $2 trong năm tới. Nếu mức
cổ tức này dự kiến tăng trưởng không đổi
với tỷ lệ 5%/năm và tỷ suất sinh lời yêu
cầu là 20% thì giá của nó sẽ là bao nhiêu?
– P0 = 2 / (0.2 - 0.05) = $13.33
• Tại sao $2 không được nhân với (1.05) trong ví dụ
này?
18
Biến động giá cổ phiếu và tốc độ
tăng trưởng cổ tức
D1 = $2; re = 20%
Tốc độ tăng trưởng
G
iá
c
ổ
p
h
iế
u
19
Biến động giá cổ phiếu và suất sinh
lời yêu cầu
D1 = $2; g = 5%
G
iá
c
ổ
p
h
iế
u
Tỷ suất sinh lời re
20
Mô hình tăng trưởng Gordon –
Ví dụ 3
• Mô hình Gordon: Giả sử công ty dự kiến trả cổ
tức là $4 vào thời đoạn kế tiếp và mức cổ tức
này kỳ vọng tăng trưởng 6%/năm. Với tỷ suất
sinh lời yêu cầu từ các nhà đầu tư là 16%/năm,
giá cổ phiếu giao dịch ở mức bao nhiêu vào hiện
tại?
– P0 = 4 / (0.16 - 0.06) = $40
21
Mô hình tăng trưởng Gordon –
Ví dụ 3 (tt)
• Giá dự kiến có thể giao dịch trong năm thứ 4?
– P4 = D4(1 + g) / (re – g) = D5 / (re – g)
– P4 = 4(1+0.06)
4 / (0.16 - 0.06) = 50.50
• Chúng ta thử tính ngược lại suất chiết khấu (tỷ
suất sinh lời) là bao nhiêu trong suốt thời hạn 4
năm?
– 50.50 = 40(1+r)4; r = 6%
– PV = -40; FV = 50.50; N = 4; I/Y = 6%
• Giá cổ phiếu tăng tại tỷ lệ tương tự như cổ tức
22
Mô hình tăng trưởng Gordon –
Ví dụ 4
• Điều gì sẽ xảy ra khi cổ tức kỳ vọng lại giảm
xuống mỗi năm?
• Ví dụ: Giả sử 1 cổ phiếu có mức cổ tức hiện tại
là $5/cổ phiếu và tỷ suất sinh lời yêu cầu là
10%. Nếu cổ tức dự kiến giảm 3%/năm thì giá
cổ phiếu này sẽ là bao nhiêu vào hôm nay?
• Giá dự kiến có thể giao dịch:
– P0 = D0(1 + g) / (re – g) = 5(1-0.03) / (0.1 + 0.03)
– P0 = 4.85 / 0.13 = $37.31
23
Mô hình tăng trưởng Gordon –
Ví dụ 4 (tt)
• Điều gì sẽ xảy ra khi cổ tức kỳ vọng lại giảm
xuống mỗi năm?
• Tiếp theo ví dụ trên: cổ tức giai đoạn kế tiếp
được dự kiến ở mức là $4.85/cổ phiếu.
• Giá cổ phiếu có thể giao dịch trong năm tới:
– P1 = D0(1 + g)
2 / (re – g) = 5(1-0.03)
2 / (0.1 + 0.03)
– P1 = 4.7 / 0.13 = $36.19
• Giá cổ phiếu cũng đi theo chiều hướng tương tự
như cổ tức: giảm 3% mỗi năm.
24
Cổ tức tăng trưởng thay đổi
Khi tỷ lệ tăng trưởng thay đổi qua từng thời
đoạn, chúng ta cần quan tâm đến các yếu tố
sau:
– Độ dài của mỗi thời đoạn đổi: thay đổi, sau đó ổn
định
– Cổ tức được chia trong mỗi thời đoạn
– Tỷ suất sinh lời yêu cầu từ nhà đầu tư
– Giá trị cuối trong giai đoạn công ty tăng trưởng ổn
định hay giá bán được khi kết thúc đầu tư
25
Cổ tức tăng trưởng thay đổi
• Giả sử công ty dự kiến tăng cổ tức 20% trong
năm đầu, 15% cho năm tiếp theo. Sau đó cổ tức
sẽ tăng vô hạn với tỷ lệ không đổi là 5%/năm.
Nếu mức cổ tức chi trả gần nhất của công ty là
$1 và tỷ suất sinh lời yêu cầu 20% thì giá của cổ
phiếu này là bao nhiêu?
26
Cổ tức tăng trưởng thay đổi (tt)
• Tính toán dòng cổ tức qua các năm với tốc độ
tăng trưởng khác nhau:
– D1 = 1(1.2) = $1.20
– D2 = 1.20(1.15) = $1.38
– D3 = 1.38(1.05) = $1.449
• Tìm giá trị kỳ vọng tương lai trong giai đoạn ổn
định:
– P2 = D3/(re – g) = 1.449 / (0.2 - 0.05) = 9.66
• Tìm giá trị hiện tại của các dòng tiền kỳ vọng
tương lai:
– P0 = 1.20 / (1.2)
1 + (1.38 + 9.66) / (1.2)2 = 8.67
27
Cổ tức tăng trưởng thay đổi
P0 =
Trong đó:
- Giai đoạn 1->n: hiện giá của dòng cổ tức
trong suốt giai đoạn tăng trưởng thay đổi.
- Giai đoạn n+1->vô cùng: chính là hiện giá
dòng cổ tức ổn định hay không đổi (áp dụng
mô hình Gordon)
n
e
e1n
t
e
t
1 )r1(
g) - /(rD
)r1(
D
n
t
28
Câu hỏi ôn – Phần I
• Giá trị của cổ phiếu là bao nhiêu khi mức cổ tức
dự kiến được trả không đổi ở mức $2/năm nếu
suất sinh lời yêu cầu là 15%?
• Giả sử, công ty bắt đầu tăng cổ tức với tỷ lệ
3%/năm, sau đó không đổi, khởi đầu với mức cổ
tức năm vừa qua là $2? Tỷ suất sinh lời yêu cầu
vẫn là 15%, giá cổ phiếu này sẽ được giao dịch
ở mức nào?
• Trường hợp: g1 = 3% năm 1, g2= 4% năm 2, g3
= 5% năm 3; sau đó ổn định ở mức g = 3%.
Giá cổ phiếu sẽ xác định ở mức nào là phù hợp?
29
Tỷ suất sinh lời yêu cầu
• Bắt đầu với mô hình tăng trưởng cổ tức
Gordon, chúng ta xác định re như sau:
• g: xác định dựa trên số liệu lịch sử chi trả cổ
tức trong 5 năm lấy bình quân hoặc
g = ROE x b (b: tỷ lệ lợi nhuận giữ lại)
• Khi đó: re = D1/P0 + g
g-r
D
g-r
g)1(D
P
e
1
e
0
0
30
Tỷ suất sinh lời yêu cầu – Ví dụ
• Giả sử cổ phiếu công ty ABC đang giao dịch ở
mức giá $10.50. Công ty này đang chi trả cổ tức
$1 và tốc độ tăng trưởng cổ tức được kỳ vọng
tăng trường không đổi 5% mỗi năm. Hãy xác
định suất sinh lời yêu cầu khi đầu tư vào cổ
phiếu này?
– re = [1(1.05)/10.50] + 0.05 = 15%
• Lợi suất từ cổ tức là bao nhiêu?
– D1/P0 = 1(1.05) / 10.50 = 10%
• Lợi suất từ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
– g =5%
31
Câu hỏi ôn – Phần II
• Bạn đang theo dõi giá một loại cổ phiếu trên thị
trường hiện giao dịch ở mức $18.75. Bạn dự báo
tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5% và mức cổ tức
đang trả là 1.5$. Suất sinh lợi yêu cầu của bạn
là bao nhiêu?
• Phân biệt những đặc điểm chính của cổ phiếu
thường và cổ phiếu ưu đãi?
Ứng dụng mô hình DDM
• Cổ tức có mối quan hệ với giá trị thực của
công ty trong dài hạn, ít biến động hơn lợi
nhuận hiện hành
• Phù hợp đối với những công ty có khả
năng sinh lời và ở giai đoạn trưởng thành.
• Ứng dụng trong trường hợp
Các công ty thường chi trả cổ tức trong quá khứ,
Chính sách cổ tức rõ ràng và gắn liền với lợi ích của
công ty
32
Mở rộng việc định giá theo dòng
tiền thuần
• Dòng tiền còn lại công ty (Free cash flow to the firm -
FCFF): nguồn tiền có sẵn dành cho những người đầu
tư vào công ty (cổ đông thường, trái chủ và cổ đông
ưu đãi).
– Đó là phần còn lại của dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh trừ dòng tiền được đầu tư.
• Dòng tiền còn lại vốn cổ phần (Free cash flow to equity
- FCFE): nguồn tiền sẵn có dành cho những cổ đông.
– Đó là chênh lệch giữa dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh với số tiền được dùng đầu tư và số tiền chi
trả cho các chủ nợ
33
Định giá theo dòng tiền thuần
• Dựa trên FCFF:
• Vf =
• FCFF = EBIT (1-T) + khấu hao - chi đầu tư dài hạn thuần
– thay đổi vốn lưu động ròng không chi tiền
• Giá trị cuối được xác định: (FCFFn(1+g))/(WACC-g)
34
1t
t
WACC1
FCFF
Vf
t
n
1n
t
t
1 )WACC1(
g) - /(WACCFCFF
WACC)1(
FCFF
n
t
Dòng tiền FCFF
• Dự báo FCFF trong khoảng thời gian từ 5-
10 năm.
• Xác định giá trị cuối với giả định hợp lý về
tốc độ tăng trưởng ổn định của dòng tiền.
• Ước lượng chi phí sử dụng vốn của công
ty phù hợp.
• Sau cùng là việc xác định giá trị hiện tại
của toàn bộ dòng tiền qua các năm dự
báo bao gồm cả giá trị cuối.
35
Định giá theo dòng tiền thuần
• Dựa trên FCFE:
• VE =
• FCFE = FCFF – nợ đã trả + nợ phát hành mới
• Giá trị cuối được xác định: (FCFEn(1+g))/(re-g)
36
1t
t
e
e
r 1
FCFE
V
t
n
e
e1n
t
e
t
1 )r1(
g) - /(rFCFE
)r1(
FCFE
n
t
Định giá theo dòng tiền FCFE
• Tương tự như mô hình FCFF.
• Suất chiết khấu để hiện giá dòng tiền: chi
phí sử dụng vốn chủ sở hữu.
• VE = VF – VD
trong đó: VD là giá trị thị trường của nợ
37
Thực hành FCFF 1 giai đoạn
38
Mô hình một giai đoạn:
Giá trị của công ty = FCFF1/(WACC-g)
= (FCFF0*(1+g))/(WACC-g)
Ví dụ: Công ty XYZ có FCFF 600,000$, tỷ số nợ 30%. Giá trị thị
trường của khoản nợ 3,500,000$ và số lượng cổ phiếu thường phát
hành 500,000. Thuế suất thuế thu nhập của công ty 40%. Tỷ suất
sinh lời yêu cầu của cổ đông 14%, chi phí sử dụng nợ 9% và giả
sử tốc độ tăng trưởng dài hạn (FCFF) 6%. Tính giá trị của công ty,
mức giá nội tại của cổ phiếu?
• WACC = (0.7*0.14) + (0.3*0.09*(1-0.4)) =11.4%
• Giá trị của công ty = 600,000*1.06/(0.114-0.06) = 11,777,778
• Nội giá 1 CP = (11,777,778 – 3,500,000)/500,000 = 16.555
Thực hành FCFE 1 giai đoạn
39
Mô hình một giai đoạn:
Giá trị vốn cổ phần = FCFE1/(re-g)
= FCFE0*(1+g)/(re-g)
Ví dụ: Công ty ABC có dòng tiền FCFE 1.65$ trên mỗi
cổ phiếu, tỷ số nợ: 30%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
danh mục đầu tư thị trường: 15%, lãi suất phi rủi ro:
5%, hệ số beta của công ty: 1.1. Giả sử tốc độ tăng
trưởng ổn định của FCFE là 6%, tính giá trị cổ phiếu
của công ty ABC.
Ví dụ: FCFF nhiều giai đoạn
40
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
EBITDA 100 110 120 135
Khấu hao 30 35 40 45
Lãi vay 20 20 22 21
Thu nhập tính thuế 50 55 58 69
Thuế (30%) 15 16,5 17,4 20,7
Thu nhập ròng 35 38,5 40,6 48,3
ĐVT: triệu $
Tiền 30 33 36 40
Các khoản phải thu 40 44 48 50
Hàng tồn kho 40 44 48 50
Tài sản cố định 400 470 560 630
Trừ khấu hao tích luỹ 60 95 135 180
70 90 70 Chi đầu tư thuần
Các khoản phải trả 40 44 46 48
Nợ khác 0 0 0 0
Nợ dài hạn 150 153,5 171,9 154,6
Cổ phần thường 150 150 150 150
Lợi nhuận giữ lại 110 148,5 189,1 237,4
4 6 2 Thay đổi Vốn lưu động ròng
3,5 18,4 -17,3 Thay đổi Nợ dài hạn
Ví dụ: Dòng tiền FCFF
41
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Thu nhập ròng 38,5 40,6 48,3
Cộng: lãi vay*(1 - T) 14 15,4 14,7
Cộng: CP khấu hao 35 40 45
Trừ: chi đầu tư thuần 70 90 70
Trừ: vốn lưu động ròng 4 6 2
FCFF 13,5 0 36
Ví dụ (tt)
• Giả định rằng với cơ cấu vốn hiện tại,
công ty có WACC = 10%.
• Dòng tiền FCFF của công ty tăng trưởng
ổn định ở mức 5% từ năm thứ 4.
• Giá trị thị trường của nợ là 160 triệu.
• Số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 15
triệu.
42
Ví dụ
43
FCFF PV(3) PV
Năm 1 13,5 12,2727
Năm 2 0 0
Năm 3 36 27,0473
Năm 4 37,8 756 567,994
607,314 V(F)
160 V(D)
WACC 0,1 447,314 V(E)
g 0,05 30 Giá cổ phiếu
Ví dụ: FCFE
44
Năm 1 Năm 2 Năm 3
FCFF 13,5 0 36
Trừ: Lãi vay*(1 - thuế) 14 15,4 14,7
Cộng: Nợ thuần 3,5 18,4 -17,3
FCFE 3 3 4
FCFE PV(3) PV
Năm 1 3 2,678571
Năm 2 3 2,391582
Năm 3 4 2,847121
Năm 4 4,4 220 156,5917
164,5089 V(E)
Re 0,12 11 Giá CP
g 0,1
Nhận xét giữa FCFE & FCFF
45
• Sử dụng FCFF làm dòng tiền định giá, giá trị cổ phiếu là
$30.
• Sử dụng FCFE làm dòng tiền định giá, giá trị cổ phiếu là
$11.
• Sự khác biệt khi định giá dựa trên các mô hình dòng tiền
FCF thông thường là nhỏ.
• Chênh lệch lớn có thể xuất phát từ: (1) các thông số giả
định chưa phù hợp, (2) thời đoạn dự báo trong tình
huống này chỉ là 3 năm (thông thường phải là 5 năm) và
(3) trong phân tích này chỉ có 2 giai đoạn: trước và sau
3 năm (có thể phải dùng 3 giai đoạn, 1-2 năm, 3-5 năm
và sau 5 năm tương ứng với sự ước lượng phù hợp về
tốc độ tăng trưởng của FCF)
Lưu ý
46
FCFE PV(3) PV
Năm 1 3 2,6786
Năm 2 3 2,3916
Năm 3 4 2,8471
Năm 4 4,4 220 156,59
164,51 V(E)
Re 0,12 11 Giá CP
g 0,1
Thay đổi FCFE PV(3) PV
Năm 1 3 2,6786
Năm 2 3 2,3916
Năm 3 4 2,8471
Năm 4 4,44 444 316,03
323,95 V(E)
Re 0,12 22 Giá CP
g 0,11
Sử dụng DD-M hay FCF-M
47
• Khoảng hơn ½ công ty CP đại chúng trên thị trường Mỹ
không thực hiện chi trả cổ tức.
• Khi đó việc sử dụng mô hình chiết khấu dòng cổ tức sẽ
khó khăn.
• Các nhà phân tích thường sử dụng mô hình chiết khấu
dòng tiền FCF để thay thế khi (1) công ty không chi trả
cổ tức, (2) các công ty trả cổ tức thấp, để có thể tái đầu
tư nâng cao năng lực hoạt động, và (3) một số nhà đầu
tư bên ngoài quan tâm đến việc thâu tóm công ty
Lựa chọn FCFE hay FCFF
48
• FCFF thường ứng dụng đối với các công ty
sử dụng đòn bẩy tài chính (dòng FCFE có
thể sẽ âm)
• FCFE hướng đến các công ty có cơ cấu
vốn hợp lý và ổn định theo thời gian.
49
Định giá bằng các hệ số bội và
Mô hình Phần dư Lợi nhuận
Các hệ số bội – Nhìn trực quan
• P/E: nhà đầu tư sẵn lòng trả gấp bao nhiêu lần
trên mỗi đồng lợi nhuận
Chỉ số này thường được dùng để đánh giá xem để có
một đồng lợi nhuận của công ty, các cổ đông thường
phải đầu tư bao nhiêu. Thí dụ P/E của một công ty: 10,
điều này có nghĩa là cổ phiếu của công ty được bán với
giá gấp 10 lần so với lợi nhuận
• P/B: nhà đầu tư sẵn lòng trả gấp bao nhiêu lần
trên mỗi đồng giá trị sổ sách của vốn chủ sở
hữu
• P/S: nhà đầu tư sẵn lòng trả gấp bao nhiêu lần
trên mỗi đồng doanh thu
• P/CF: nhà đầu tư sẵn lòng trả gấp bao nhiêu lần
trên mỗi đồng từ dòng tiền có được
50
Tỷ số P/E
P/E: Tỷ số giữa mức giá hiện hành
(giá đóng cửa)/lợi nhuận sau thuế
một cổ phiếu
• P/E hiện tại = (giá thị trường cổ phiếu)/ (EPS
của 12 tháng trước hoặc 4 quý gần đây nhất)
• P/E dự báo = (giá thị trường cổ phiếu)/ (EPS
dự báo của 12 tháng tới hoặc năm tới)
Cổ phiếu có P/E cao được xem là những cổ phiếu tăng
trưởng, trong khi P/E thấp đồng nghĩa với các cổ phiếu
giá trị (thích hợp cho nhà đầu tư coi trọng giá trị)51
52
Tỷ số P/E
• Giả sử công ty dự kiến mức EPS là E1/năm kể từ hôm
nay.
• Công ty giữ lại 1 phần lợi nhuận và chi trả phần còn lại
cho cổ đông dưới dạng cổ tức: D1 = E1 x H với H: tỷ lệ
chi trả cổ tức. H = 1 – b; b: tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
• Dựa trên mô hình tăng trưởng Gordon:
g-r
H x E
g-r
D
g-r
g)1(D
P
e
1
e
1
e
0
0
g-r
H
E
P
e1
0
g-r
g)(1*H
E
P
eo
0
gr
gb
gr
EgD
E
P
ee
)1)(1(/)1( 00
0
0
Tỷ số P/B
P/B: giá hiện tại/giá trị sổ sách vốn
sở hữu trên một cổ phiếu
• Công ty tăng trưởng ổn định:
• P/B lớn hơn 1 thể hiện công ty đang tạo ra giá trị cho
cổ đông
53
g-r
g)(1*ROE*H
B
P
eo
0
Tỷ số P/S
P/S: giá hiện tại/doanh thu hàng
năm trên một cổ phiếu
• PM: tỷ lệ lợi nhuận ròng/doanh thu
• P/S cao gắn liền với tốc độ tăng trưởng doanh
thu cao hơn tốc độ tăng chi phí, trong khi P/S
thấp đồng nghĩa với tốc độ tăng doanh thu
chậm54
g-r
g)(1*PM*H
S
P
eo
0
Tỷ số P/CF
P/CF: giá hiện tại/dòng tiền hiện
hành trên một cổ phiếu
• Thông thường, dòng tiền được tính toán bởi lợi
nhuận ròng cộng khấu hao
55
56
Công ty FPL, theo các nhà phân tích, dự báo tỷ lệ
chi trả cổ tức dài hạn là 50%, tỷ lệ tăng trưởng dài
hạn là 5%, tỷ suất sinh lời yêu cầu là 9%. Dựa trên
các thông tin dự báo cơ bản này, hãy xác định P/E
năm tới và P/E hiện tại?
P/E hiện tại:
P/E dự báo:
Ví dụ: Tỷ số P/E điều chỉnh
5.12
05.009.0
5.0
1
0
gr
H
E
P
e
125.13
05.009.0
)05.01(5.0)1(*
0
0
gr
gH
E
P
e
Ví dụ: P/E hiện tại
• Apple
– Giá: $94.75
– EPS $5.36
– P/E = 94.75 / 5.36
– P/E hiện tại = 17.68
• Dell
– Giá $11.64
– EPS $1.37
– P/E = 11.64 / 1.37
– P/E hiện tại = 8.50
So sánh P/E
• Apple
– Giá $94.66
– EPS $5.36
– P/E = 94.66 / 5.36
– P/E hiện tại = 17.68
• Dell
– Giá $11.64
– EPS $1.37
– P/E = 11.64 / 1.37
– P/E hiện tại = 8.50
– Tỷ lệ tăng trưởng
kỳ vọng: 25.7%
– P/E dự báo =
14.06
– Tỷ lệ tăng trưởng
kỳ vọng: –5.1%
– P/E dự báo =
8.96
59
Định giá dựa trên tỷ số P/E
• P = (Lợi nhuận kỳ vọng trên cổ phiếu) x (Tỷ số
P/E bình quân ngành)
– Ví dụ: Giả sử một công ty kỳ vọng sẽ có được mức lợi
nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS kỳ vọng) là 4$ trong
năm tới (E1) và tỷ số P/E bình quân của ngành là 15
thì giá cổ phiếu sẽ là:
– P = E1 x P/E = 4$ x 15 = 60$
• P = (P/E trung bình 5 năm công ty) x (EPS dự
báo)
• Lưu ý: tốc độ tăng trưởng và yếu tố ngành
• Tương tự cho các hệ số bội khác: P/B, P/S, P/CF
Ví dụ: P/E ngành
60
Ngành: KD xăng dầu
Năm: 2009
CP SLCP 31/12/09 LNST 2009 VCSH
COM 6.938.892 66.012.384 345.792.939
SFC 8.108.615 43.559.554 131.646.767
TMC 8.000.000 31.238.801 98.951.617
EPS Giá TT P/E GTVH
Tỷ
trọng
9.513 57.500 6,04 398.986.290.000 38%
5.372 51.000 9,49 413.539.365.000 40%
3.905 28.200 7,22 225.600.000.000 22%
P/E ngành 7,67 1.038.125.655.000
Ứng dụng
CMV
SLCP
8.049.986
LNST 2009
34.993.336
VCSH
80.449.860
61
Ví dụ: P/E, Intel Corp.
Intel Corp (INTC) – Phân tích P/E
EPS hiện tại $0.48
P/E trung bình 5 năm 38.72
Tốc độ tăng trưởng EPS 5.50%
Mức giá kỳ vọng = P/E trung bình EPS dự
báo
$19.61 = 38.72 ($0.48 1.055)
Giá cổ phiếu 2003 = $15.05
62
Ví dụ: P/CF, Intel Corp.
Intel Corp (INTC) – Phân tích P/CF
CFPS hiện tại $1.20
P/CF trung bình 5 năm 21.55
Tăng trưởng CFPS 6.50%
Mức giá kỳ vọng = P/CF trung bình CFPS
dự báo
$27.54 = 21.55 ($1.20 1.0650)
Giá cổ phiếu 2003 = $15.05
63
Ví dụ: P/S, Intel Corp.
Intel Corp (INTC) – Phân tích P/S
SPS hiện hành $4.00
P/S trung bình 5 năm 7.50
Tăng trưởng SPS 5.50%
Giá kỳ vọng = P/S trung bình SPS dự báo
$31.63 = 7.50 ($4.00 1.055)
Giá cổ phiếu 2003 = $15.05
64
Tình huống: Cổ phiếu ACB
Tình huống: Cổ phiếu STB
65
Lưu ý: khi sử dụng P/E tại VN
• Điều chỉnh giá tham chiếu đồng thời điều
chỉnh EPS
• Các trường hợp phát hành TPCĐ (ACB,
SSI), ESOP (REE, CII, BMP)
• Khác biệt về HTKT -> số liệu so sánh P/E
khác nhau.
• Công bố P/E phải kèm theo thuyết minh
cách tính toán, các bước điều chỉnh
• EPS 4 quý gần nhất (trường hợp VCG:
giảm LN 197 tỷ sau kiểm toán, EPS2009 =
33.88; EPSQ1/2010 hơn 1300)66
Điều chỉnh giá tham chiếu
TH1: Giá tham chiếu của cổ phiếu vào phiên trước phiên
giao dịch không hưởng quyền là 50.000 đồng/cổ phiếu
(PRt-1).
• Tỷ lệ vốn tăng là gấp 2 lần vốn hiện có (I=2).
• Giá cổ phiếu sẽ bán cho cổ đông ghi trong quyền là
32.000đồng/cổ phiếu (PR).
5 0000 + 2 x 32000
Ptc = ----------------------------- = 38 000 đồng
1+ 2
67
Điều chỉnh giá tham chiếu
TH2: Phát thưởng và phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn.
Mức thưởng là 5.000 đồng/cổ phiếu; phát hành để tăng thêm 50% vốn
và giá tính cho người có quyền (cổ đông hiện hữu) với giá 10.000 đồng
/cổ phiếu.
PR t-1 + (I x PR ) - TTH
Ptc = -----------------------------
1 + I
Ptc: là giá tham chiếu cổ phiếu trong ngày giao dịch không hưởng
quyền nhận thưởng bằng cổ phiếu
PRt-1: là giá chứng khoán phiên trước phiên không hưởng quyền
nhận thưởng bằng cổ phiếu (25.500đ)
I: là tỷ lệ vốn tăng: 50%=0,5
PR: là giá cổ phiếu sẽ tính toán cho người có quyền nhận thưởng
bằng tiền (10.000đ)
TTH: Giá trị tiền thưởng bằng cổ phiếu (5.000 đồng)
68
Điều chỉnh giá tham chiếu
TH3: CP chia cổ tức đợt hai bằng cổ phiếu (1.200đ/cổ phiếu), với giá
được tính theo mệnh giá là 10.000đồng/cổ phiếu, tức là cổ đông có
100 cổ phiếu sẽ được nhận thêm 12 cổ phiếu, đồng thời thưởng cổ
phiếu cho cổ đông để tăng vốn với tỷ lệ 2:1, tức là có hai cổ phiếu
cũ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới. Ngày giao dịch không hưởng
quyền là ngày 6/12.
PR t-1 + (I x PR) –TTH - Div
Ptc (ngày 6/12) = ----------------------------------
1+ I
• PRt-1: là giá chứng khoán trước khi phát hành chứng quyền (Giá vào ngày
3/12: 39.300 đồng)
I: là tỷ lệ vốn tăng: 50%+12%= 62%= 0,62
PR: là giá cổ phiếu sẽ bán cho người có quyền hưởng cổ tức và tiền thưởng
bằng cổ phiếu (=10.000 đồng)
• TTH: giá trị tiền thưởng (= 5.000 đồng)
• Div: là giá trị cổ tức (= 1.200 đồng)
69
Các trường hợp điều chỉnh EPS
• Tách, gộp cổ phiếu, trả cổ tức bằng cổ phiếu,
thưởng cổ phiếu: trong ngày giao dịch không hưởng
quyền, EPS cơ bản sẽ được điều chỉnh theo tỷ lệ tách,
gộp, trả cổ tức hay tỷ lệ thưởng cổ phiếu mới.
• Phát hành quyền mua cổ phiếu cho cổ đông hiện
hữu: EPS cơ bản sẽ được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ
điều chỉnh giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao
dịch không hưởng quyền
• Các trường hợp điều chỉnh EPS cơ bản vào kỳ
báo cáo kế tiếp:
– Mua bán cổ phiếu quỹ.
– Phát hành cổ phiếu cho cán bộ, công nhân viên hay
cho một số cổ đông riêng lẻ.70
Các trường hợp điều chỉnh EPS
• Hệ số điều chỉnh = giá trước ngày giao dịch không
hưởng quyền / giá tham chiếu cho ngày giao dịch không
hưởng quyền
• Giá tham chiếu cho ngày giao dịch không hưởng
quyền = (Giá trước ngày giao dịch không hưởng quyền x
KL cổ phiếu được nhận quyền mua + Giá phát hành cổ
phiếu mới x KL phát hành thêm) / (KL cổ phiếu được
nhận quyền mua + KL phát hành thêm )
71
Các trường hợp điều chỉnh EPS
Ví dụ 1: EPS cơ bản của Công ty A đến hết quý 2-2009
là 6.360đ/CP. Ngày 02/09/2009, là ngày giao dịch không
hưởng quyền mua thêm cổ phiếu với giá 10.000đ/CP, tỷ
lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu là 5:1.
Giá đóng cửa gần nhất là 66.500 đ/cp.
Giá tham chiếu cho ngày 02/09 là: (66.500 x 5 + 10000
x 1)/(5+1) = 57.083 đ/CP.
Hệ số điều chỉnh = 66.500 / 57.083 = 1,1650.
Do đó EPS sẽ được điều chỉnh tương ứng = 6.360 /
1,1650 = 5.459 đ/CP.
Trường hợp Công ty trả cổ tức trong cùng ngày giao
dịch không hưởng quyền thì phải điều chỉnh giảm với
mức cổ tức.
72
Các trường hợp điều chỉnh EPS
Ví dụ 2: EPS cơ bản Công ty A tính đến hết quý 2-2009 là 6.360
đ/cp. Ngày 31/07/2009, cổ phiếu của công ty giao dịch không
hưởng cổ tức 800 đ/cp và quyền mua thêm cổ phiếu với giá
33.600 đ/cp, tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu là 3:1. Giá
đóng cửa gần nhất là 45.000 đ/cp. Giá tham chiếu cho ngày
31/07 là 41.550 đ/cp.
Hệ số điều chỉnh = (45.000 – 800) / 41.550 = 1,0638.
Do đó EPS sẽ được điều chỉnh tương ứng = 6.360 / 1,0638 =
5.978 đ/cp.
Ví dụ 3: EPS cơ bản Công ty cổ phần A tính đến hết quý 2-2009
là 6.360đ/cp. Ngày 05/07/2009, cổ phiếu A của công ty giao
dịch không hưởng quyền nhận cổ phiếu thưởng, tỷ lệ phân phối
cho cổ đông hiện hữu là 10:3.
Hệ số điều chỉnh = 1,3.
Do đó trong ngày 05/07, EPS sẽ được điều chỉnh tương ứng =
6.360/ 1,3 = 4.892đ/cp.73
Tỷ số PEG
• Tỷ số PEG = (Hệ số P/E) /tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận kỳ vọng (g) hay tốc độ tăng trưởng EPS
dự báo cho 5 năm tới
– P/E: Xem xét việc thị trường chấp nhận trả bao nhiêu
cho một đồng lợi nhuận mà doanh nghiệp làm ra.
– PEG: Xem xét đến mối quan hệ giữa lợi nhuận và
tăng trưởng của doanh nghiệp.
– PEG đo lường sự khác biệt ở tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận giữa các công ty trong cùng ngành
74
Tỷ số PEG – Ví dụ AAPL
• Số liệu EPS: 2003: 0.09; 2004: 0.36; 2005: 1.3;
2006: 1.52
• Tăng trưởng EPS:
– 2004: (0.36 - 0.09)/0.09 x 100 = 300%
– 2005: (1.31 - 0.36)/0.36 x 100 = 264%
– 2006: (1.52 - 1.31)/1.31 x 100 = 16%
• Tỷ số PEG: với mức giá 38.89 trong năm 2005
– 2004: 38.89/ 0.36 / 300 = 0.36
– 2005: 38.89/ 1.31 / 264 = 0.11
– 2006: 38.89/ 1.52 / 16 = 1.59
PEG<=1 là mức tốt để có thể đầu tư, PEG càng nhỏ
càng hấp dẫn75
Tỷ số PEG
Theo hãng tư vấn Motley Fool, thống kê tại thị
trường Mỹ:
• với hệ số PEG bằng hoặc nhỏ hơn 0.5, mua
• với hệ số PEG từ 0.5 đến 0.65, xem xét mua
• với hệ số PEG từ 0.5 đến 1.0, giữ
• với hệ số PEG từ 1.0 đến 1.3, xem xét bán
• với hệ số PEG từ 1.3 đến 1.7, xem xét bán
khống
• với hệ số PEG hơn 1.7, bán khống
76
Tỷ số PEG – Ví dụ
• Apple Inc.
– AAPL
– PEG: 0.92
• Dell Inc.
– DELL
– PEG: 1.52
• Apple có PEG tốt hơn bởi vì nó tăng trưởng
cao hơn
Ví dụ: PEG một số ngành tại Mỹ
78
Consumer Discretionary EPS Grth. M. Cap. P/E PEG Beta R Score
Internet Services 20,60 16,70 10,46 0,51 2.00 11,5
Consumer Electronics 21,30 0,88 7,50 0,35 1.82 8
Coffee Houses 16,20 6,20 12,58 0,78 1.09 16
Specialty Retail Apparel 23,80 3,60 18,58 0,78 1.34 9,5
Educational Services 22,60 3,40 26,92 1,19 1.19 8,5
Wholesale Auto Parts 24,10 1,50 13,19 0,55 1.15 12,5
Electronics Retail 20,30 4,70 12,68 0,62 1.59 10
Footwear 15,00 1,30 12,37 0,82 0.67 16
Sporting Goods 17,00 1,60 12,26 0,72 1.68 13,5
Footwear & Apparel 13,20 25,40 16,23 1,23 0.54 18,5
Office Supply 13,10 12,30 12,30 0,94 0.68 16,5
Fast Food 10,90 0,45 12,55 1,15 0.97 17,5
Educational Services 19,90 2,70 39,11 1,97 0.41 15,5
Fast Food 11,80 11,70 14,25 1,21 1.01 19
Coffee 25,00 0,70 53,16 2,13 0.77 10
Auto Parts Retail 15,00 2,70 16,63 1,11 1.18 16,5
79
Tỷ số P/B điều chỉnh
• Dựa trên mô hình tăng trưởng Gordon, với tỷ lệ
tăng trưởng ổn định là g; chúng ta xác định P/B
hiện tại điều chỉnh như sau:
trong đó: B0 là giá trị sổ sách hiện tại một cổ
phần, P0(V0): giá hiện tại cổ phiếu
Ví dụ: Một công ty có ROE 12%, tỷ suất sinh lợi
yêu cầu là 10%, tốc độ tăng trưởng ổn định là
7%, khi đó P/B hiện tại điều chỉnh là:
P0/B0 = (0.12 0.07)/(0.10 0.07) = 1.7.
0
0
ROEP g
B r g
80
Tỷ số P/B điều chỉnh
• Cách nhìn khác về tỷ số P/B có thể dựa vào mô
hình phần dư lợi nhuận.
Ví dụ: Công ty 3T có 5 triệu USD tổng tài sản, cùng các
thông tin kết hợp dưới đây:
– Cơ cấu vốn mục tiêu: D/E = 2/3
– Lợi nhuận sau thuế (NI) = 1 triệu USD
– 40% nợ: 2 triệu
– 60% là vốn sở hữu: 3 triệu; CP sử dụng vốn sở hữu:
12%/năm
– Phần dư lợi nhuận (RI) = NI – vốn sở hữu x CP sử
dụng vốn sở hữu = 1 triệu – 3x12% = 0.64 triệu USD
81
Mô hình RIM
• Công thức xác định P/B như sau:
Giá trị sổ sách hiện tại của vốn sở hữu, cộng giá trị hiện tại của các
phần dư lợi nhuận trong tương lai.
• B0 Giá trị sổ sách hiện tại của vốn sở hữu,
• Bt Giá trị sổ sách hiện tại của vốn sở hữu tại thời điểm t,
• RIt phần dư lợi nhuận trong mỗi thời đoạn tương lai,
• r tỷ suất sinh lợi yêu cầu của vốn chủ SH,
• Et = Lợi nhuận sau thuế tại thời đoạn t,
• RIt = Et – rBt-1;
0
)(
1
0
0
B
RIPV
B
P
1
00
1t
t
t
r
RI
BP
1
1
0
1
00
)1()1( t
t
tt
t
t
t
r
rBE
B
r
RI
BP
82
Mô hình RIM
• RIt = Et – rBt-1; RIt = (ROEt – r)×Bt-1
Trường hợp RI tăng trưởng không đổi
1
1
0
1
00
)1()1( t
t
tt
t
t
t
r
rBE
B
r
RI
BP
1
0 0
1
( )
(1 )
t t
t
t
ROE r B
V B
r
0 0 0
ROE r
V B B
r g
83
Giả định Công ty A sinh lời $1.00 mỗi cổ phần mãi mãi
và trả cổ tức $1.00 mỗi cổ phần. Giá trị sổ sách vốn chủ
sở hữu $6.00 mỗi cổ phần. Bởi lợi nhuận sau thuế được
chia cổ tức toàn bộ, giá trị sổ sách trong tương lai cũng
là $6.00. Tỷ suất sinh lời vốn sở hữu là 10%.
1. Tính giá trị cổ phiếu dựa trên mô hình tăng trưởng cổ
tức.
2. Phần dư lợi nhuận hàng năm là bao nhiêu? Tính giá trị
cổ phiếu dựa trên mô hình Phần dư lợi nhuận?
3. So sánh hai kết quả dựa trên 02 mô hình.
Thực hành: Mô hình RIM
84
Thực hành: Mô hình RIM
1. Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức =0
P0 = D / r = 1.00 / 0.10 = $10.00.
2. Lợi nhuận sau thuế là $1.00 mỗi năm, giá trị sổ sách
luôn là $6.00, tỷ suất sinh lợi vốn cổ phần 10%, vì thế
Phần dư lợi nhuận mỗi năm sẽ là:
RIt = Et – rBt-1 = 1.00 – 0.10 (6.00)
= 1.00 – 0.60 = $0.40.
Phần dư Lợi nhuận là dòng tiền đều vô tận:
P0 = Giá trị sổ sách+ Hiện giá của dòng tiền đều vô tận
= 6.00 + 0.40 / 0.10 = 6.00 + 4.00 = $10.00.
85
Thực hành: Mô hình RIM
Công ty SIT được kỳ vọng có lợi nhuận sau thuế là
$4.00, $5.00 và $8.00 cho 3 năm tiếp theo. SIT sẽ chi
trả cổ tức mỗi năm tương ứng $2.00, $2.50, và $20.50
trong 3 năm đó. Sau đó không có bất kỳ khoản cổ tức
nào được chi trả và lợi nhuận phát sinh sau năm thứ 3.
Giá trị sổ sách của SIT là $8 mỗi cổ phần và tỷ suất
sinh lợi vốn sở hữu là 10%.
• A. Xác định giá trị mỗi cổ phần của SIT dựa trên mô
hình DDM?
• B. Tính giá trị sổ sách và Phần dư lợi nhuận mỗi năm
trong 3 năm tới và sử dụng các kết quả tính được để
xác định giá cổ phiếu dựa trên mô hình RIM.
• C. Tính ROE và sử dụng kết quả dưa vào mô hình RIM
để xác định giá cổ phiếu.
86
Thực hành: Mô hình RIM
A. P0 Giá trị hiện tại của dòng cổ tức tương lai
• P0 = 2/1.10 + 2.50/(1.1)
2 + 20.50/(1.1)3
• P0 = $1.818 + $2.066 + $15.402 = 19.286
B. Giá trị sổ sách và Phần dư lợi nhuận trong 3 năm tới:
Năm 1 2 3
GTSS đầu kỳ (GTSSĐK) 8.00 10.00 12.50
Lợi nhuận giữ lại (NI–DIV) 2.00 2.50 (12.50)
GTSS cuối kỳ (GTSSCK) 10.00 12.50 0.0
Lợi nhuận sau thuế 4.00 5.00 8.00
Trừ chi phí vốn cổ phần (r GTSSĐK) 0.80 1.00 1.25
Phần dư lợi nhuận 3.20 4.00 6.75
• P0 = 8.00 + 3.20/1.1 + 4.00/(1.1)
2 + 6.75/(1.1)3
• P0 = 8.00 + 2.909 + 3.306 + 5.071 = 19.286
87
C. Năm 1 2 3
• LN sau thuế 4.00 5.00 8.00
• GTSSĐK 8.00 10.00 12.50
• ROE 50% 50% 64%
• ROE – r 40% 40% 54%
• Phần dư lợi nhuận
(ROE–r) GTSSĐK 3.20 4.00 6.75
• P0 = 8.00 + 3.20/1.1 + 4.00/(1.1)
2 + 6.75/(1.1)3
• P0 = 8.00 + 2.909 + 3.306 + 5.071 = 19.286
Thực hành: Mô hình RIM
88
Quyết định đầu tư Cổ phiếu
Hai cở sở luận điểm quan trọng nên xem xét trước
khi ra quyết định đầu tư:
Một là, dựa vào kết quả phân tích và định giá cổ
phiếu bởi các mô hình trên.
Hai là, dựa vào kỳ vọng hợp lý. Theo đó, kỳ vọng
hợp lý là dự báo tối ưu, tức là dự báo tốt nhất trên
cơ sở thông tin có được.
89
Quyết định đầu tư Cổ phiếu
• Nếu việc định giá là tương đối chính xác trong điều
kiện thị trường tài chính hoạt động hiệu quả
cho giá trị lý thuyết cổ phiếu lớn hơn giá trị thị
trường, bạn nên quyết định mua. Ngược lại, nếu giá
trị lý thuyết nhỏ hơn giá trị thị trường, bạn nên bán
cổ phiếu đang nắm giữ.
• Quyết định của bạn như thế được cho là một quyết
định hợp lý thì các nhà đầu tư khác cũng thu thập
được thông tin và dự báo hợp lý như bạn, họ cũng
sẽ ra lệnh mua bán cổ phiếu giống như quyết định
của bạn.
• Điều quan trọng là Ai đi trước người đó thắng!
Kết thúc!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Những kỹ năng và khái niệm cơ bản.pdf