Phân lớp cẩm chướng - Caryophyllidae
1. Đặc điểm
Gồm những cây thuộc thảo ít khi là cây bụi hay cây
gỗ trung bình, thường thích
nghi với điều kiện sống khô hạn. Lá nguyên. Mạch
thủng lỗ đơn.
Hoa lưỡng tính thường tiêu giảm thành những hoa
nhỏ đơn tính. Cánh phân
hay không phân cánh. Đôi khi có cánh hợp. Nhị nằm
đối diện với cánh tràng, màng
hạt phấn không bao giờ có lỗ cực. Bộ nhụy rời hay
hợp. Nội nhũ nhân. Hạt lớn, có
phôi cong, thường có ngoại nhũ.
7 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3537 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân lớp cẩm chướng - Caryophyllidae, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN LỚP CẨM CHƯỚNG -
CARYOPHYLLIDAE
1. Đặc điểm
Gồm những cây thuộc thảo ít khi là cây bụi hay cây
gỗ trung bình, thường thích
nghi với điều kiện sống khô hạn. Lá nguyên. Mạch
thủng lỗ đơn.
Hoa lưỡng tính thường tiêu giảm thành những hoa
nhỏ đơn tính. Cánh phân
hay không phân cánh. Đôi khi có cánh hợp. Nhị nằm
đối diện với cánh tràng, màng
hạt phấn không bao giờ có lỗ cực. Bộ nhụy rời hay
hợp. Nội nhũ nhân. Hạt lớn, có
phôi cong, thường có ngoại nhũ.
Căn cứ vào cấu tạo trên, chúng là dưới lớp trung gian
giữa Sau sau và Sổ và
các loại đại diện thấp có lá noãn rời gần với Mao
Lương.
Phân loại
Gồm 4 bộ: Cẩm chướng, Rau răm, Đuôi công và
Theligonales.
2.1. Bộ Cẩm chướng - Caryophyllales
a. Đặc điểm
196
Gồm phần lớn là cây thảo ít khi có các dạng cây
khác. Hoa lưỡng tính, ít khi
đơn tính, thường hoa đều, mẫu 5. Bao hoa có 1 - 2
vòng hay không cánh. Bộ nhị
gồm 1 - 2 vòng hoặc rất nhiều. Bộ nhụy có lá noãn
rời hay hợp. Bầu trên, bầu giữa
hay bầu dưới. Phôi cong, thường có ngoại nhũ.
Thường có chứa chất màu . Cyanin
là đặc điểm đặc trưng để phân loại.
Qua cấu tạo hoa và hạt thì Cẩm chướng có mối quan
hệ với Hồi và Mao lương
qua Họ Thương lục và Tiết dê, nên nó phát sinh trực
tiếp từ Mao lương.
b. Phân loại
Gồm 17 họ, ở nước ta có 10 họ.
Họ Hoa giấy - Nyctaginaceae
a. Đặc điểm
Cây thảo, trung bình hay lớn.lá nguyên mọc đối, ít
khi mọc vòng, không có lá
kèm. Hao có bao hoa hình cánh thường 5 - 7 bản. Bộ
nhị từ 1 - 30 nhị. Nhụy gồm 1
lá noãn chưa 1 noãn. Hạt có phôi cong có ngoại nhũ.
b. Phân loại
Gồm 30 chi hơn 300 loài phân bố ở vùng nhiệt đới và
cận nhiệt đới. Nước ta
có 4 chi, 7 loài.
- Cây Hoa giấy Bougainvillea spectabilis Will. hoa
từng nhóm 3 cái một, 3 lá
bắc tạo thành tổng bao màu đỏ tía, vàng hoặc trắng,
đài hợp, hình ống, cùng màu.
- Hoa phấn Mirabilis jalappa L.
+ Họ Xương rồng - Cactaceae
a. Đặc điểm
Cây thảo, cây bụi, ít khi là cây gỗ, thường phị nước,
thân có dạng trụ, dạng cột
hay dạng bản. Lá biến thành gai. Hoa to, đơn độc,
lưỡng tính, đều kiểu xoắn ốc hay
xoắn vòng. Con số bộ phận không ổn định. Nhị
nhiều. Bộ nhụy gồm từ 3 đến nhiều lá
noãn họp lại thành bầu dưới một ô chứa nhiều noãn.
Đây là những loài phân bố ở sa mạc, vùng khí hậu
khô của nhiệt đới, cận nhiệt
đới Châu Phi, Mỹ, Uc. Nước ta chúng mọc ở vùng
trung du, vùng cát.
b. Phân loại
Khoảng 200 - 220 chi hơn 2.000 loài. Ta nhập các
cây trồng làm cảnh.
- Càng cua Zygocactus truncatus Moran.
- Quỳnh hoa Epiphyllum oxypetalum (DC.) Hav.
- Thanh Long Helocereus undatus Britt. (Hình 7.12).
Họ Cẩm chướng - Caryophyllaceae
a. Đặc điểm
Cây thảo một năm hay nhiều năm, đôi khi cây bụi. Lá
đơn, nguyên có lá kèm
hoặc không.
Hoa to, đều, lưỡng tính, ít khi đơn tính khác gốc, họp
thành cụm hoa xim phân
đôi. Bao hoa kép, ít khi đơn, rời hay dính thành ống.
Đài 4 - 5, cánh hoa 4 - 5. Bộ
nhị 10, xếp 2 vòng đôi khi 5. Bộ nhụy gồm 2 - 5 lá
noãn hợp thành bầu trên một ô
có 2 - 5 vòi nhụy. Đính noãn trung trụ. Quả nang hay
quả mọng.
Công thức hoa * K4-5 C4-5 A5+5 G(2-5)
b. Phân loại:
Họ Cẩm chướng có khoảng 80 chi, 2100 loài phân
phân bố chủ yếu ở Bắc
Bán cầu, Bắc Cực, Nam Bán cầu và vùng núi cao
nhiệt đới. Ở nước ta có 10 chi, 25
loài.
- Cây Cẩm chướng: Dianthus caryophyllus L.
- Cẩm chướng nhung: D. barbatus L.
+ Họ Rau sam - Portulacaceae
a. Đặc điểm
Cây thảo, ít khi bụi. Lá mọc vòng hay gần
đối, thường phị nước, có lá kèm. Hoa không
cuống, xim hay chùm, ít đơn độc. Lá bắc 2 - 5
giống lá dài. Đài 4 - 5 giống cánh hoa. Cánh 4 -5.
Bộ nhị nhiều có khi 4. Bộ nhụy 2 - 8 lá noãn -
bầu trên hay 1/2 dưới, 1 ô. Đính noãn giữa. Quả hợp
(mở nắp).
b. Phân loại
Gồm 20 chi, khoảng 500 loài ở nơi sáng. Ở ta có 2
chi, 6 loài.
- Rau Sam Portulaca oleracea L.
- Hoa mười giờ P. grandiflora Hook.
+Họ rau dền - Amaranthaceae
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân lớp cẩm chướng - caryophyllidae.pdf