I, Sâu hại cây lương thực (lúa, ngô, khoai)
A, Sâu hại lúa
Nhóm I: là những sâu hại chủ yếu trên cây lúa và gây tác hại khá
quan trọng ở nhiều nơi hoặc trong từng vùng: rầy nâu, sâu cuốn lá
nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, bọ xít dài, sâu năn và sâu phao.
Nhóm II: là sâu hại thứ yếu: rầy
lưng trắng, rầy xám, rầy xanh đuôi đen, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bọ
xít đen, bọxít xanh, sâu keo, sâu gai, sâu đục thân cú mèo, sâu
đục thân 5 vạch, sâu cắn gié, sâu đo xanh, sâu cuốn lá lớn, châu
chấu lúa
101 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nông nghiệp - Côn trùng nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Côn trùng Nông nghiệp
ThS. Nguyễn Đức Khánh
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Chương trình học tập
STT Nội dung Bài đọc bắt buộc/ tham khảo
1 Chương I: Mở đầu
1. Vai trò của côn trùng đối với cây trồng,
con người và xã hội
2. Nội dung và nhiệm vụ môn côn trùng
đại cương
3. Lược sử nghiên cứu về côn trùng trên
thế giới và trong nước
Giáo trình CTNN, CTĐC, các tài liệu
tham khảo khác tại thư viện
2
Chương II: Hình thái học côn trùng
1. Định nghĩa và nhiệm vụ
2. Đặc điểm cấu tạo cơ thể côn trùng.
2.1. Bộ phận đầu
2.2. Bộ phận ngực
2.3 Bộ phận bụng
2.4. Da côn trùng
Giáo trình CTNN, CTĐC, các tài liệu
tham khảo khác tại thư viện
3 Chương III: Sinh vật học côn trùng
1. Định nghĩa và nhiệm vụ
2. Các phương thức sinh sản ở côn trùng
3. Quá trình phát triển cá thể ở côn trùng
Giáo trình CTNN, CTĐC, các tài liệu
tham khảo khác tại thư viện
4 Chương IV: Sinh thái học côn trùng
1. Định nghĩa và nhiệm vụ
2. Các khái niệm về sinh thái cá thể và
quần thể
3. Vai trò của các yếu tố sinh thái
Giáo trình CTNN, CTĐC, các tài liệu
tham khảo khác tại thư viện
5 Chương V: Phân loại học côn trùng
1. Định nghĩa và nhiệm vụ
2. Nguyên tắc và phương pháp phân loại
côn trùng
3. Hệ thống phân loại côn trùng
4. Phân loại đến Bộ
5. Phân loại đến Họ
Giáo trình CTNN, CTĐC, các tài liệu
tham khảo khác tại thư viện
Chương trình học tập
STT Nội dung Bài đọc bắt buộc/ tham
khảo
6 Chương VI: Nguyên lý và biện pháp phòng chống sâu hại
1.Sâu hại và thuộc tính của sâu hại
2.Phương hướng phòng chống sâu hại
3.Nguyên tắc phòng chống sâu hại
4.Các biện pháp phòng chống sâu hại
Giáo trình CTNN, CTĐC, các
tài liệu tham khảo khác tại thư
viện
7 Chương VII: Sâu hại cây Lương thực
1.Sâu hại lúa
2.Sâu hại ngô
3.Sâu hại khoai lang
Giáo trình CTNN, CTĐC, các
tài liệu tham khảo khác tại thư
viện
Chương VIII: Sâu hại cây Thực phẩm
1.Sâu hại khoai tây
2.Sâu hại rau họa hoa thập tự
3.Sâu hại cây cà chua
4.Sâu hại bầu, bí, dưa chuột
8 Chương IX: Sâu hại cây Công nghiệp
1.Sâu hại cây đậu tương
2.Sâu hại lạc
3.Sâu hại mía
4.Sâu hại bông
5.Sâu hại cà phê
6.Sâu hại chè
Giáo trình CTNN, CTĐC, các
tài liệu tham khảo khác tại thư
viện
Chương X: Sâu hại cây Ăn quả, cây canhrt và hoa
1.Sâu hại cây có múi
2.Sâu hại cây chuối
3.Sâu hại nhãn vải
Chương II
Hình thái học Côn trùng
1. Định nghĩa
►N/c cấu tạo bên ngoài của côn trùng
► Mọi cấu tạo đều có chức năng nhất định, là
kết quả của chọn lọc tự nhiên.
► Làm cơ sở cho việc phân loại côn trùng
2. Cấu tạo chung của cơ thể côn trùng
- Do 18-20 đốt nguyên thủy tạo nên,
mỗi đốt có 2 chi phụ.
- Đầu 4-6 đốt, ngực 3 đốt (3 đôi chân,
1-2 đôi cánh), bụng 11 đốt (trưởng
thành 6-10 đốt)
Phần đầu côn trùng
3.1.1. Cấu tạo cơ bản
Phần đầu côn trùng
3.1.1. Cấu tạo cơ bản
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
a, Râu đầu
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
a, Râu đầu
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
b, Miệng
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
Miệng găm hút
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
Miệng trích hút
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
Miệng hút (cuốn hút)
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
Miệng giũa hút
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
Miệng liếm hút.
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
Miệng cưa liếm
Phần đầu côn trùng
3.1.2. Các phần phụ
Miệng sâu non
Phần ngực côn trùng
3.2.1. Cấu tạo cơ bản
- Ngực gồm 3 đốt, mỗi đốt có 4 mảnh, 3 đôi
chân và có 1-2 đôi cánh.
Phần ngực côn trùng
3.2.2. Các kiểu chân
Phần ngực côn trùng
3.2.2. Các kiểu cánh
Phần bụng côn trùng
3.3.1. Cấu tạo cơ bản của bụng
Phần bụng côn trùng
3.3.2. Các kiểu phần phụ của bụng CT TT
Phần bụng côn trùng
3.2.3. Các phần phụ ở bụng sâu non
Da côn trùng (tự học)
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
1. Định nghĩa:
- SVHCT nghiên cứu cái gì?
- Nghiên cứu SVHCT để làm gì
- Sinh vật học côn trùng là môn học nghiên cứu về quá trình phát triển cá thể
và đặc điểm sinh học của các pha phát triển ở côn trùng.
- Tìm hiểu về phương thức sinh sản, chức năng sinh học và đặc điểm sinh
sống của từng pha phát triển của côn trùng là những hiểu biết không thiếu
trong việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp phòng chống có hiệu quả
những loài sâu hại cũng như bảo vệ và nhân nuôi tốt các loài côn trùng có
ích.
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
2. Phương thức sinh sản của CT:
- Tại sao phải nghiên cứu phương thức sinh
sản của côn trùng?
- Có bao nhiêu phương thức sinh sản của CT?
2.1. Sinh sản hữu tính (Amphigenesis)
Đây là phương thức sinh sản chủ yếu ở lớp côn trùng và hầu hết được thực
hiện thông qua sự kết hợp của 2 cá thể đực và cái riêng biệt như thường
thấy ở phần lớn các loài côn trùng trong tự nhiên.
Song bên cạnh đó cũng có một tỷ lệ rất nhỏ côn trùng sinh sản hữu tính
nhưng xẩy ra trong một cơ thể lưỡng tính có tên gọi là kiểu
Hermaphroditism. Hugnes và Schrader, (1927 - 1930) phát hiện thấy trong
quần thể loài rệp sáp lông hại cam Icerya purchasi cũng có một số ít cá thể
rệp đực bình thường (có cánh) song hiếm khi xuất hiện còn lại chủ yếu là
rệp cái (không có cánh), đây là những cá thể rệp lưỡng tính.
Trong cơ thể của những cá thể rệp lưỡng tính này, các tế bào phía ngoài
của tuyến sinh dục hình thành trứng, còn các tế bào phía trong lại hình
thành tinh trùng. Nhờ có đủ cả hai giới tính nên khi đẻ ra trứng rệp đã được
thụ tinh. Ngoài ví dụ trên đây, người ta còn bắt gặp một số loài côn trùng
lưỡng tính với những biểu hiện khác nhau.
2.2. Sinh sản đơn tính ( Parthenogenesis)
Khác với sinh sản hữu tính, ở sinh sản đơn tính chỉ có tế bào sinh dục cái
tức trứng hình thành nên cơ thể mới. Ở lớp côn trùng, phương thức sinh
sản này tương đối phổ biến và khá đa dạng, có thể thấy 3 kiểu chính dưới
đây.
2.2.1. Sinh sản đơn tính bắt buộc.
Kiểu sinh sản này xẩy ra ở những loài côn trùng không có giới tính đực,
hoặc nếu có cũng rất hiếm và không có vai trò gì trong hoạt động sinh sản
như ở một số loài rệp sáp, rệp muội.
2.2.2. Sinh sản đơn tính ngẫu nhiên.
Kiểu sinh sản đơn tính này xẩy ra một cách ngẫu nhiên ở những loài vốn dĩ
có phương thức sinh sản hữu tính. Như ở loài ong mật, trong quá trình sinh
sản, bên cạnh phần lớn trứng được thụ tinh để nở ra ong thợ, có một tỷ lệ
nhỏ trứng ngẫu nhiên không được thụ tinh sẽ nở ra ong đực. Kiểu sinh sản
đơn tính này, hiện tượng có vẻ ngẫu nhiên song xét về bản chất, chắc chắn
có sự kiểm soát của ong chúa để đảm bảo một tỷ lệ số lượng thích hợp
giữa ong thợ và ong đực vào từng thời điểm nhất định, có lợi cho sự phát
triển của cả đàn ong.
2.2.3. Sinh sản đơn tính chu kỳ.
Đây là kiểu sinh sản khá đặc biệt do 2 phương thức sinh
sản đơn tính và hữu tính diễn ra xen kẽ theo một quy
luật ổn định trong chu kỳ phát triển hàng năm của một số
loài côn trùng, điển hình là một số loài rệp muội
(Aphididae) sống ở vùng ôn đới. Ở những côn trùng này,
trong điều kiện sống thuận lợi của mùa xuân và mùa hè,
chúng thực hiện phương thức sinh sản đơn tính và đẻ
con, tạo ra sự gia tăng số lượng quần thể lớn. Nhưng
đến mùa thu, trong quần thể của chúng bắt đầu xuất
hiện những cá thể rệp đực có cánh để cùng với rệp cái
tiến hành phương thức sinh sản hữu tính. Thế hệ mới
được sản sinh lúc này không phải là rệp con thông
thường mà là trứng để có thể vượt qua mùa đông khắc
nghiệt một cách thuận lợi (Hình 5.1).
Sinh sản đơn tính chu kỳ
ở Rệp muội Aphis fabae
A.Rệp mẹ không cánh;
B.Rệp cái không cánh mùa
xuân;
C.Rệp cái có cánh di cư
mùa xuân;
D.Rệp cái không cánh mùa
hè;
E.Rệp cái có cánh di cư
mùa hè;
F.Rệp cái có cánh di cư
mùa thu;
G.Rệp đực có cánh mùa
thu;
H.Rệp cái không cánh mùa
thu;
I.Trứng qua đông.
2.3. Sinh sản nhiều phôi (Polyembryony)
Là kiểu sinh sản mà chỉ từ một quả trứng nhưng nhờ quá trình phân chia mầm phôi
đặc biệt để tạo ra được từ hai đến hàng trăm cá thể mới (Hình 5.2). Kiểu sinh sản
này thường bắt gặp ở một số giống ong ký sinh như Litomastix, Cepidosoma
(Encyrtidae) hayAmicroplus, Macrocentrus (Braconidae).v.v. Đây là những loài ong
ký sinh mà cơ hội bắt gặp được vật chủ của chúng là rất hiếm, nên từ một số trứng
đẻ ra ít ỏi, chúng phải tạo ra được một số lượng cá thể cho đời sau đủ lớn, phù
hợp với nhu cầu phát triển của loài. Do có nhiều phôi được hình thành cùng một
lúc nên khi nở sâu non rất nhỏ bé và yếu đuối, chỉ thích hợp với đời sống ký sinh
bên trong. Chính vì vậy phương thức sinh sản nhiều phôi hầu như không bắt gặp ở
các nhóm côn trùng khác.
Hình 5.2. Cơ thể vật chủ chứa đầy kén ong ký sinh Litomastix do sinh sản nhiều
phôi
(theo R. R. Askew)
2.4. Sinh sản trước lúc trưởng thành (Paedogenesis)
Hình 5.3. Sinh sản trước lúc trưởng thành của ấu trùng muỗi năn Miastor
(theo Pagenstecher)
Đây là phương thức sinh sản xẩy ra ở pha sâu non (hoặc một ít ở pha nhộng) khi mà cơ thể của chúng
chưa có bộ máy sinh sản hoàn chỉnh, nhất là chưa có lỗ sinh dục để thực hiện chức năng này (Hình 5.3).
Kiểu sinh sản này thấy ở một số ít côn trùng cánh cứng giống Mycromalthus và giống muỗi Năn Miastor.
Trong cơ thể sâu non buồng trứng đã phát triển và sản sinh khoảng 4 - 20 ấu trùng nhỏ. Các ấu trùng
này sinh sống bằng cách ăn thịt mẹ chúng trước lúc thoát ra ngoài tiếp tục phát triển với nguồn thức ăn
thực vật quen thuộc. Sau đó chúng có thể lặp lại phương thức sinh sản kỳ dị này thêm một vài thế hệ
hoặc trở thành các trưởng thành cái bình thường để sinh sản theo cách phổ biến.
Ngoài hiện tượng sinh sản ở sâu non như trên, người ta còn bắt gặp hiện tượng đẻ trứng ở nhộng giống
muỗi chỉ hồng Chironomus. Có thể xem đây là hiện tượng đẻ sớm ở giống muỗi này. Trứng sau khi được
đẻ vào nước đã phát triển thành ấu trùng bình thường giống như với trứng được đẻ ra từ muỗi cái bình
thường.
Có thể thấy sinh sản trước lúc trưởng thành cho phép côn trùng tạo ra các cá thể đời sau trong một thời
gian ngắn. Điều này có nghĩa giảm bớt rủi ro, tăng cơ hội thành công của loài trong việc bảo tồn nòi
giống.
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
1. Trứng và sự phát triển của trứng
Hình 5.4. Cấu tạo quả trứng
(Quả trứng Ruồi nhà đã thụ tinh)
1. Vỏ trứng; 2. Màng trứng; 3. Lòng đỏ; 4.
Nguyên sinh chất; 5. Nhân hợp tử; 6. Các
nhân con; 7. Núm đầu trứng; 8. Lỗ thụ
tinh
(theo Henking và Blochmann)
Hình 5.5. Bề mặt vỏ trứng Cà cuống,
phóng to 820 lần
(theo Thomas Eisner và Edward O. Wilson)
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
1. Trứng
và sự
phát
triển
của
trứng
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
Sâu non và sự phát triển của sâu non
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
1. Nhộng và sự phát triển của nhộng
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
1. Trưởng thành và sự phát triển của trưởng
thành
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
1. Các đặc điểm sinh vật học khác của CT
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
1. Các đặc điểm sinh vật học khác của CT
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
1. Các đặc điểm sinh vật học khác của CT:
1. Hiện tượng lột xác
2. Biện pháp tự vệ
3. Đặc tính sống tập thể
4. Hiện tượng ngừng pháp dục:
1. Hôn mê
2. Ngừng phát dục tự do
3. Ngừng phát dục bắt buộc
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
2. Sinh vật học khác của CT:
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHU KỲ PHÁT TRIỂN CÁ THỂ CỦA CÔN TRÙNG
4.1. Đời sâu
Là quãng thời gian phát triển cá thể của một loài côn trùng tính từ lúc trứng hay sâu non
được đẻ ra cho đến lúc sâu trưởng thành chết già.
4.2. Vòng đời sâu
Là quãng thời gian phát triển cá thể của một loài côn trùng tính từ lúc trứng hay sâu non
được đẻ ra cho đến lúc sâu trưởng thành bắt đầu sinh sản để tạo ra thế hệ tiếp theo.
4.3. Lứa sâu
Lứa sâu là một thế hệ sâu diễn ra trong điều kiện tự nhiên. Sự xuất hiện các lứa sâu là sự kế
tục các thế hệ sâu theo cách thế hệ trước sản sinh ra thế hệ sau, vì vậy chu kỳ xuất hiện của
một lứa sâu thực chất là thời gian của một vòng đời. Không giống như ở điều kiện nuôi
trong phòng thí nghiệm, các lứa sâu ngoài tự nhiên thường không tách bạch với nhau mà
thường chồng gối lên nhau rất khó phân biệt. Để tiện cho việc điều tra theo dõi và chỉ đạo
phòng chống, người ta tìm cách chỉ ra từng lứa sâu bằng cách dùng số thứ tự đặt tên cho
các lứa sâu, căn cứ vào thời gian xuất hiện của chúng gắn với mùa vụ và giai đoạn sinh
trưởng của cây trồng. Ví dụ ở miền Bắc nước ta, loài sâu đục thân lúa hai chấm có 6 - 7 lứa
sâu trong năm, trong đó lứa sâu thứ 3 xuất hiện từ giữa tháng 5 vào lúc lúa xuân làm đòng
- trỗ và lứa sâu thứ 5 xuất hiện từ đầu tháng 9 vào lúc lúa mùa làm đòng - trỗ là những lứa
quan trọng nhất, gây hại nặng cho cây lúa.
Chương 4
Sinh vật học côn trùng
• Thời gian xuất hiện của sâu ngoài tự nhiên theo ngày, tháng
• Trưởng thành lứa K
• -----------------
• Trứng lứa K+1
• a1_________________a1’
• Sâu non lứa K+1
• b1_________________b1’
• Nhộng lứa K+1
• c1_________________c1’
• Trưởng thành lứa K+1
• a1 d1 d1’
• Trứng lứa K+2
• a1 a2_________________a2’
• Sâu non lứa K+2
• b2_________________b2’
• Nhộng lứa K+2
• c2_________________c2’
• Trưởng thành lứa K+2
• d2_________________d2’
• ---------------------
• --------------------
• Hình 5.18. Sơ đồ hình thành các lứa sâu ngoài tự nhiên
Sinh thái học côn trùng
1. Định nghĩa
• Sinh thái học là môn khoa học “nghiên cứu về mối quan hệ giữa côn trùng với môi trường
hữu cơ và vô cơ ở xung quanh, trong đó bao gồm những quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng của
côn trùng, tiếp xúc một cách trực tiếp hoặc gián tiếp”.
• Trong phạm vi Sinh thái học côn trùng nông nghiệp, môn học này đi sâu nghiên cứu các đặc
tính sinh thái học của côn trùng trong mối liên quan với cây trồng và đồng ruộng. Đó là các
phản ứng, biểu hiện trong đời sống của chúng dưới tác động của môi trường vô sinh và hữu
sinh ở xung quanh để từ đó nắm được ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quy luật
phân bố, quy luật phát sinh, phát triển, khả năng hoạt động, gây hại của chúng. Những hiểu
biết quan trọng này là cơ sở khoa học cần thiết để xây dựng các biện pháp bảo vệ mùa màng
đạt hiệu quả mong muốn.
• Để nắm được một số đặc tính sinh thái học như tập tính sống, khả năng thích nghi, quá trình
sinh trưởng, phát triển cá thể của mỗi loài côn trùng, đương nhiên người ta phải tìm cách
quan sát trên từng loài riêng biệt, chủ yếu thông qua việc nuôi sâu ở trong phòng thí nghiệm
kết hợp với theo dõi ở ngoài tự nhiên. Nội dung nghiên cứu như vậy được gọi là Sinh thái
cá thể( autecology).
Sinh thái học côn trùng
II. CÁC YẾU TỐ SINH THÁI HỌC.
Môi trường sống của côn trùng là tổ hợp các điều kiện ngoại cảnh nơi côn trùng sinh sống. Môi
trường sống bao gồm nhiều yếu tố khác nhau, có tác động thuận hay nghịch, hỗ trợ hay đối
kháng, trực tiếp hay gián tiếp ở mức độ rất khác nhau đến đời sống côn trùng. Những yếu tố
như vậy được gọi là các yếu tố sinh thái. Các yếu tố sinh thái của sinh vật nói chung và côn
trùng nói riêng được chia thành 3 nhóm yếu tố chính:
2.1. Nhóm yếu tố phi sinh vật (Các yếu tố vật lý của môi trường) bao gồm các yếu tố khí hậu,
thời tiết như nhiệt độ, độ ẩm, gió, mưa, bức xạ, ánh sáng, thành phần không khí; và các yếu
tố địa hình, địa mạo, sức hút trái đất, từ trường, áp suất khí quyển. Đất và nước cùng thuộc
nhóm yếu tố sinh thái này và còn có vai trò là môi trường sinh sống đặc biệt của nhiều loài
côn trùng.
2.2. Nhóm yếu tố sinh vật (Các yếu tố hữu cơ của môi trường). Bao gồm các mối quan hệ giữa
sinh vật với nhau như thức ăn (theo nghĩa rộng là sinh vật sống và các sản phẩm từ sinh vật)
quan hệ cạnh tranh khác loài và cùng loài.
2.3. Nhóm yếu tố do người. Đây là nhóm yếu tố đặc biệt, bao gồm các tác động do hoạt động
sản xuất, đời sống của con người tạo nên. Các hoạt động này có khi do vô tình hay cố ý, có
thể gây nên những tác động mạnh mẽ về mặt vô sinh hoặc hữu sinh đến đời sống côn trùng.
Do đó hoạt động đúng sẽ mang lại những tác động rất tích cực, hiệu quả, song nếu sai lầm
chúng sẽ gây nhiều hậu quả tai hại khôn lường cho con người và thiên nhiên.
Sinh thái học côn trùng
3. Các khái niệm cơ bản về Sinnh thái học quần
thể
Quần thể (population): Quần thể là một tập hợp (hay phức hợp) các cá thể của
một loài sinh sống tại một lãnh thổ xác định. Để thích nghi với những hoàn cảnh
sống chuyên biệt, quần thể của một loài có thể biến đổi và hình thành những
nhóm cá thể hẹp hơn được gọi là chủng quần loài”. Hay nói cách khác “Quần thể
là nhóm cá thể giao phối với nhau để sản sinh ra con cái”. Như vậy một loài có
thể gồm có một hoặc nhiều quần thể riêng rẽ. Một cá thể đơn lẻ của một loài hữu
tính sẽ không thể hình thành nên một quần thể .
Quần xã và sinh quần.
Trong tự nhiên, các loài sinh vật nói chung và côn trùng nói riêng không sinh sống đơn
độc mà chúng thường quần tụ cạnh nhau nhằm khai thác sự thuận lợi do loài khác
mang lại, Từ những loài côn trùng ăn thực vật, sẽ có những loài côn trùng khác
tìm đến dùng chúng làm thức ăn, nhưng đến lượt những kẻ ăn thịt này, có thể lại
làm thức ăn cho những loài côn trùng khác. Chưa kể đến có những loài đến đây
để ăn xác chết hoặc chất bài tiết của các loài côn trùng khác. Bên cạnh sự quần tụ
do các mối quan hệ phổ biến trên đây, người ta còn bắt gặp cả sự quần tụ do quan
hệ hội sinh hoặc cộng sinh giữa một số loài sinh vật khác nhau.
CÂ
Y
TRỒNG
-----
-------
Sin
h vật sản
xuất
SÂU HẠI
CÂY
TRỒNG
--------
Sinh vật
tiêu thụ
bậc 1
KẺ THÙ
TỰ
NHIÊN
CỦA
SÂU HẠI
CÂY
TRỒNG
-----------
Sinh vật
tiêu thụ
bậc 2
BỌN
GÂY HẠI
CHO KẺ
THÙ TỰ
NHIÊN
------------
Sinh vật
tiêu thụ
bậc 3
Dịch mật rệp
Echimomyia
mikado
Gonia fuscipes
Phaonia sp
Staphilinidae
Tachinidae
Apanteles
glomeratus
Sphaecidae
Pteromalus
puparium
Anguillulata
Calosoma
chinensis
Eucorsta
formosa
Sporotrichurn
globudiferum
Clytiomyia
sp
Scelionidae
Neigenia sp
Notogonidae
subtessellata
Carabus
granulatus
Chlanius
pallipes
Pteropsopus
jesoensis
Ophion pungens Trichogramma sp Paniseus
unicolor
Syrphus
balteatus
Aphidius sp
CÂY RAU CẢI
Pieris
rapae
Anthomyia
flavopicta
Athalis
japonica
Brathra
brassicae
Gryllus
testaceus
Rhopalosiphum
pseudobrdssicae
Eurydema spp
Phyllotreta sp
Plutella
maculipennis
Scymnus
chiloris
Propylea
canglobota
Ptichantis
axyridis
Coccinella
bruckii
Chrysopa penla
Formicidae
Meliola sp
Trialeyrodes
vaporariorum
Sinh thái học côn trùng
4. Vai trò của một số yếu tố sinh thái
4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố phi sinh vật
4.1.1. Yếu tố nhiệt độ
4.1.1.1. Phản ứng của côn trùng đối với yếu tố nhiệt độ
20
25
30
35
40
45
50
Thời gian
12 h 50 ph 12 h 55 ph 1 h 00 ph 1 h 05 ph
Mọt chết (B)
Mọt sống (A)Cát phơi ngoài nắng
Trong bóng râm
toC
Sinh thái học côn trùng
4.1.1.1. Phản ứng của côn trùng đối với yếu tố nhiệt độ
a. Ảnh hưởng của khoảng nhiệt độ thấp côn trùng
không hoạt động
b. Ảnh hưởng của khoảng nhiệt độ cao côn trùng
không hoạt động
c. Ảnh hưởng của khoảng nhiệt độ côn trùng hoạt
động
Sinh thái học côn trùng
4.1.1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến đời sống côn
trùng
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phát dục của côn
trùng
Pha phát dục Nhiệt độ (0C) Thời gian phát dục (ngày)
Trứng
16,8
18,9
19,7
23,6
26,6
30,8
11
8
6
5
4
3
Sâu non
16,4
18,5
21,5
24,7
28,4
41
30
27
22
18
Nhộng
17,6
18,9
21,5
25,8
28,2
29,2
22
16
13
11
9
7
Trưởng thành
20,4
22,5
27,8
29,2
30,8
11
10
8
7
6
Sinh thái học côn trùng
4.1.1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến đời sống côn
trùng
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quy luật phát sinh phát
triển của côn trùng
c. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quy luật phân bố của
côn trùng
d. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sức sinh sản của côn
trùng
e. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của côn trùng
Sinh thái học côn trùng
4. Vai trò của một số yếu tố sinh thái
4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố phi sinh vật
4.1.2. Yếu tố độ ẩm và lượng mưa
- Nhóm ưa ẩm, thích độ ẩm 85 - 100% như nhóm sâu đục thân, cuốn lá, nhóm
sâu sống trong các chất mục nát và trong đất.
- Nhóm trung tính, thích độ ẩm 55 - 85% như các loài côn trùng sống trên bề
mặt cây, cỏ, nhóm sâu hại trong kho tàng.
- Nhóm ưa khô, thích độ ẩm dưới 45%, điển hình là nhóm côn trùng sa mạc...
Vùng hoạt động
Khoảng cách giới hạn
t0C RH%
I. Ngừng hoạt động
II. Không thuận lợi
III. Thuận lợi
IV. Cực thuận
2,5
41
5 - 9 và 34 - 41
9 - 15 và 30 - 34
15 - 30
15 95%
15 - 40 và 75 - 95
40 - 50 và 70 - 75
50 - 70
Sinh thái học côn trùng
4. Vai trò của một số yếu tố sinh thái
4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố phi sinh vật
4.1.3. Yếu tố ánh sáng
- Phản ứng ngày dài: phát triển bình thường trong điều
kiện ngày dài, số giờ chiều sáng từ 17 giờ trở lên
- Phản ứng ngày ngắn: phát triển bình thường trong điều
kiện ngày ngắn, số giờ chiều sáng dưới 16 giờ
- Phản ứng trung tính: phát triển bình thường trong điều
kiện ngày dài, số giờ chiều sáng từ 16 đến 20 giờ
Sinh thái học côn trùng
4. Vai trò của một số yếu tố sinh thái
4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố phi sinh vật
4.1.4. Yếu tố gió
4.1.5. Yếu tố đất
Sinh thái học côn trùng
4. Vai trò của một số yếu tố sinh thái
4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh vật
4.2.1. Yếu tố thức ăn
a. Ăn thực vật (Phytophaga)
b. Ăn thịt (Zoophaga)
c. Ăn phân (Corprophaga)
d. Ăn xác chết (Necrophaga)
e. Ăn chất mục nát (Detritophaga)
Sinh thái học côn trùng
4. Vai trò của một số yếu tố sinh thái
4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh vật
4.2.1. Yếu tố thức ăn
- Tính ăn rất hẹp: Như sâu đục thân lúa hai chấm chỉ phá hại cây luá, bọ rùa châu Úc
(Rodolia cardinalis Muls) chỉ ăn thịt loài rệp sáp lông (Icerya purchasi Mask) hại
cam quýt.
- Tính ăn hẹp: Một số loài côn trùng chỉ ăn một số loài cây thuộc một giống hoặc một
họ nào đó. Như Sâu bướm trắng Pieris canidia L. chỉ ăn những cây trong họ Hoa
chữ thập (Crucifereae).
- Tính ăn rộng: Một số loài côn trùng có khả năng thích ứng rộng, có thể ăn được
nhiều loại cây. Sâu xám có thể ăn được gần như toàn bộ những cây trồng và cây
dại thường thấy trên đồng ruộng. Bọ ngựa và chuồn chuồn có thể săn bắt và ăn
thịt hầu hết những sâu bọ nhỏ.
- Tính ăn tạp: ở nhóm côn trùng này trước hết phải kể đến một số loài gián, kiến,
chúng có thể ăn được rất nhiều loài thức ăn có nguồn gốc khác nhau.
Sinh thái học côn trùng
4. Vai trò của một số yếu tố sinh thái
4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh vật
4.2.2. Yếu tố kẻ thù tự nhiên
a. Vi sinh vật gây bệnh cho côn trùng
b. Côn trùng thiên địch
- Côn trùng ký sinh
- Côn trùng bắt mồi
c. Động vật có xương sống ăn côn trùng
Sinh thái học côn trùng
4. Vai trò của một số yếu tố sinh thái
4.3. Ảnh hưởng hoạt động của con người đến đời
sống côn trùng
- Phát triển nông lâm nghiệp
- Phát triển công nghiệp
- Phát triển giao thông
Phân loại học côn trùng
1. Định nghĩa và nhiệm vụ
2. Nguyên tắc và phương pháp phân loại côn
trùng
3. Hệ thống phân loại côn trùng
4. Phân loại đến Bộ
5. Phân loại đến Họ
CÔN TRÙNG CHUYÊN KHOA
I, Sâu hại cây lương thực (lúa, ngô, khoai)
A, Sâu hại lúa
Nhóm I: là những sâu hại chủ yếu trên cây lúa và gây tác hại khá
quan trọng ở nhiều nơi hoặc trong từng vùng: rầy nâu, sâu cuốn lá
nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, bọ xít dài, sâu năn và sâu phao.
Nhóm II: là sâu hại thứ yếu: rầy
lưng trắng, rầy xám, rầy xanh đuôi đen, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bọ
xít đen, bọxít xanh, sâu keo, sâu gai, sâu đục thân cú mèo, sâu
đục thân 5 vạch, sâu cắn gié, sâu đo xanh, sâu cuốn lá lớn, châu
chấu lúa
RẦY NÂU (MUỘI NÂU)
Nilaparvata lugens Stal.
Họ muội bay (Delphacidae)
Bộ cánh đều (Homoptera)
1) Phân bố
Trên thế giới:Trung quốc, đông
Nam á, Ấn độ, Triều Tiên, úc.
Trong nước, rầy nâu có mặt ở
khắp các vùng trồng lúa nhất là
các vùng lúa thâm canh.
2) Ký chủ
Ngoài cây lúa, rầy nâu có thểphá
hại trên các cây ngô, lúa mì,
mạch, kê, cỏgấu, cỏ
lồng vực
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui luật
phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU ĐỤC THÂN 2 CHẤM
Scirpophaga incertulas Walker
Tên khác: Schoenobius incertellus Walker
Tryporyza incertulas(Walker)
Họngài sáng: Pyralidae
Bộcánh vảy: Lepidoptera
BỌXÍT ĐEN HẠI LÚA
Scotinophora lurida Burm.
Họ bọ xít 5 cạnh: Pentatomidae
Bộcánh nửa: Hemiptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
BỌ XÍT DÀI HẠI LÚA
Leptocorisa varicornis Fabr. và L. acuta Thunb
Họbọxít mép: Coreidae
Bộcánh nửa: Hemiptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU XÁM
Agrotis ypsilonRott.
Họngài ñêm: Noctuidae
Bộcánh vảy: Lepidoptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU ĐỤC THÂN NGÔ
Ostrinia furnacalis Guenee
Họngài sáng: Pyralidae
Bộcánh vảy: Lepidoptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
RỆP NGÔ
Rhopalosiphum maydis Fitch
Họ rệp muội: Aphididae
Bộ cánh đều: Homoptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
BỌ HÀ KHOAI LANG
Cylas formicariusFabr.
Họ vòi voi: Curculionidae
Bộ cánh cứng: Coleoptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
Sâu hại khoai tây
1) Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
Armyworm
Lepidoptera : Noctuidae
Cabbageworm
Lepidoptera ; Pieridae
Cucumber Thrips
Thysanoptera: Thripidae
CÔN TRÙNG CHUYÊN KHOA
II. Sâu hại cây công nghiệp
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
1) Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui luật
phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
GIÒI ĐỤC LÁ ĐẬU TƯƠNG
Japanagromyza tristellaThomson
Họ giòi đục lá: Agromyzidae
Bộ hai cánh: Diptera
1) Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui luật phát sinh
gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU CUỐN LÁ ĐẬU TƯƠNG
Hedylepta indicata(Fabr.)
Tên khác: Lamprosema indicataFabr.
Họ Ngài sáng: Pyralidae
Bộ cánh vảy: Lepidoptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU ĐỤC QUẢ ĐẬU TƯƠNG
Maruca testulalisGeyer
Họ ngài sáng: Pyralidae
Bộ cánh vảy: Lepidopter
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
DẾ MÈN LỚN HẠI LẠC
Brachytrupes portentosus Licht
Họ dế mèn: Gryllidae
Bộ cánh thẳng: Orthoptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
BỌ HUNG ĐEN HẠI MÍA
Allissonotum impressicola Arrow
Họbọhung : Scarabaeidae
Bộcánh cứng : Coleoptera
CÔN TRÙNG CHUYÊN KHOA
III, Sâu hại cây Ăn quả
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU VẼ BÙA
Phyllocnistis citrellaSainton
HọNgài đục lá (Phyllocnistidae)
Bộcánh vảy (Lepidoptera)
1) Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui luật
phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU BƯỚM PHƯỢNG HẠI CAM QUÝT
- Bướm phượng vàng Papilio demoleus L.
- Bướm phượng đen (=bướm phượng ngọc) Papilio polytes L.
-Bướm phượng lớn Papilio memnon Seilz
Họ Bướm phượng: Papilionidae
Bộ cánh vảy: Lepidopter
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
XÉN TÓC HẠI CAM
- Xén tóc xanh lục Chelidonium argentatum (Dalman)
- Xén tóc nâu sẫm Nadezhdiella cantori Hope
- Xén tóc sao Anoplophora chinensis
Họ xén tóc: Cerambycidae
Bộ cánh cứng: Coleoptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
RUỒI ĐỤC QUẢ
Bactrocera dorsalis Hendel
Họ ruồi đục quả (Trypetidae)
Bộ hai cánh (Diptera)
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU ĐỤC THÂN CHUỐI
Cosmopolites sordidus Germ
Cosmopolites sp.
Oidoiporus sp.
Họ vòi voi (Curculionidae)
Bộ cánh cứng (Coleoptera)
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU CUỐN LÁ CHUỐI
Erionota thorax Linnaeus
Họ Bướm nhảy (Hesperidae)
Bộ cánh vảy (Lepidoptera)
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
(Sevin, sherpa)
BỌXÍT NHÃN VẢI
Tessaratoma papillosa Drury
Họ bọ xít năm đốt râu: Pentatomidae
Bộ cánh nửa: Hemiptera
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU ĐỤC QUẢ ĐẬU TƯƠNG
Maruca testulalisGeyer
Họ ngài sáng: Pyralidae
Bộ cánh vảy: Lepidopter
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
1)Phân bố
2) Ký chủ
3) Triệu chứng gây hại
4) Đặc điểm hình thái
5)Tập tính sinh sống và qui
luật phát sinh gây hại
6) Biện pháp phòng chống
SÂU BƯỚM PHƯỢNG HẠI CAM QUÝT
- Bướm phượng vàngPapilio demoleusL.
- Bướm phượng đen (=bướm phượng ngọc) Papilio polytesL.
-Bướm phượng lớn Papilio memnon Seilz
Họ Bướm phượng: Papilionidae
Bộ cánh vảy: Lepidopter
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bg_con_trung_nong_nghiep_2349.pdf