Những yếu tố ảnh h ởng tới hoạt tính xúc tác của hệ kích th ớc nano La 1-XSrxMnO3 trong phản ứng oxi hóa CO, C3H6 và chuyển hóa NOx
1. Đã tìm được nhiệt độ tối ưu cho quá trình xử lý nhiệt chế tạo xúc tác tốt nhất trong khoảng
400 | 600oC.
2. Xác định được vùng nhiệt độ hoạt động tối ưu của xúc tác đối với phản ứng oxi hóa CO
(300oC | 350oC), chuyển hóa NOx (< 250oC).
3. Xác định được nhiệt độ oxi hóa hon ton propen từ 230oC đến 400oC. Với điều kiện hiện
có, xúc tác LSMO thể hiện như xúc tác oxi hóa chọn lọc propen trong sự có mặt của NOx.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Những yếu tố ảnh h ởng tới hoạt tính xúc tác của hệ kích th ớc nano La 1-XSrxMnO3 trong phản ứng oxi hóa CO, C3H6 và chuyển hóa NOx, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
322
Tạp chí Hóa học, T. 44 (3), Tr. 322 - 326, 2006
Những yếu tố ảnh h
ởng tới hoạt tính xúc tác của hệ
kích th
ớc nano La1-xSrxMnO3 trong phản ứng oxi hóa
CO, C3H6 và chuyển hóa NOx
Đến Tòa soạn 30-6-2005
Trần Thị Minh Nguyệt, Lê Văn Tiệp, Nguyễn Quang Huấn,
Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Don Thai
Viện Khoa học vật liệu, Viện Khoa học v' Công nghệ Việt Nam
summary
Influence of different parameters (such as reaction temperature, calcining temperature for
perovskite La1-xSrxMnO3 (x = 0.1, 0.2, 0.3, 0.4, 0.5) and concentration of substuted ion Sr+2) on
the catalytic activity of nanometer oxide La1-xSrxMnO3 in the CO-, C3H6 -oxidation and removal
NOx was studied. The results show that, the maximum catalytic conversion of CO exhibites in the
temprerature range 300 - 350oC, the C3H6 oxidation in the range 230oC - 400oC; however, NOx-
descomposition is more advantage in the temperature 250oC; The best catalytic activity was
found in the perovskite calcining temperature as 500oC and Sr+2-concentration with x 0.3.
I - Đặt vấn đề
Trong công trình trớc [1] chúng tôi đ giới
thiệu qui trình tổng hợp v những đặc tính của
perovskit có kích thớc nanomet La1-xSrxMnO3
(LSMO). Bi báo ny sẽ trình by những kết quả
nghiên cứu về hoạt tính xúc tác của vật liệu
nhận đợc đối với phản ứng xúc tác oxi hóa CO,
C3H6 v chuyển hóa NOx.
II - ph)ơng pháp nghiên cứu v-
thiết bị
Oxit phức hợp LSMO đợc nung ở những
nhiệt độ khác nhau 260, 400, 500, 600, 700 v
800oC v đa lên chất mang l xơng gốm
(GHCM) đợc chế tạo tại Phân Viện Khoa học
Vật liệu, thnh phố Hồ Chí Minh. Hình 1a l
xơng GHCM cha tẩm xúc tác, hình 1b l
xơng gốm đ đợc tẩm xúc tác. Hoạt tính xúc
tác của LSMO đợc xác định bằng phơng pháp
dòng không đổi [2] bằng máy Landcom II
(Anh). Hỗn hợp khí dùng trong phản ứng xúc
tác gồm CO (1560 ppm), NOx (120 ppm), O2
(18%).
III - Kết quả v- thảo luận
1. Sự phụ thuộc hoạt tính xúc tác chuyển hóa
CO vo nhiệt độ phản ứng
Hình 2 biểu diễn sự phụ thuộc độ chuyển
hóa CO vo nhiệt độ phản ứng đợc xúc tác bởi
mẫu La0,8Sr0,2MnO3 nung ở 600
oC. Ta thấy rằng,
khi nhiệt độ của phản ứng tăng từ 250oC đến
320oC, độ chuyển hóa CO tăng từ 73% đến
88%; khi tiếp tục tăng nhiệt độ thì độ chuyển
hóa lại giảm xuống còn 71% tại nhiệt độ 400oC.
Việc khảo sát vùng nhiệt độ hoạt động của xúc
tác đ đợc tiến hnh đối với các thnh phần x
khác nhau từ 0,1 - 0,5. Kết quả cho thấy, nhiệt
độ chuyển hóa CO khi dùng xúc tác LSMO đạt
tối u trong khoảng 300 - 350oC.
323
Hình 1a: Xơng gốm GHCM Hình 1b: Xơng gốm đ tẩm xúc tác
70
80
90
100
200 250 300 350 400 450
Nhiệt độ phản ứng, oC
Hình 2: Sự phụ thuộc độ chuyển hóa CO vo nhiệt độ phản ứng trên xúc tác La0,8Sr0,2MnO3
2. ảnh h#ởng của nhiệt độ tới phản ứng
chuyển hóa NOx
Nồng độ NOx trớc v sau phản ứng đợc
xác định bằng Landcom II. Phản ứng chuyển
hóa NOx đợc xúc tác bằng mẫu La1-xSrxMnO3
nung ở 600oC. Hình 3 ghi nhận sự thay đổi nồng
độ NOx cuối phản ứng theo nhiệt độ phản ứng.
Kết quả cho thấy rằng ở nhiệt độ thấp cỡ 250oC
thì nồng độ NOx còn lại l không đáng kể; tuy
nhiên, khi nhiệt độ tăng dần thì nồng độ NOx
cũng tăng v khi nhiệt độ cao hơn 400oC thì
nồng độ NOx gần nh không khác với nồng độ
ban đầu.
0
20
40
60
80
100
120
140
100 200 300 400 500 600
Nhiệt độ phản ứng, oC
Hình 3: Sự phụ thuộc nồng độ NOx cuối phản ứng vo nhiệt độ phản ứng trên xúc tác La0,8Sr0,2MnO3
Đ
ộ
ch
uy
ển
hó
a
C
O
,p
pm
N
ồn
g
độ
N
O
x,
pp
m
324
Theo [3], quá trình chuyển hóa NOx phức
tạp hơn đối với CO vì xảy ra qua 2 giai đoạn: ở
nhiệt độ thấp dới 300oC, 400oC, giai đoạn đầu
l phản ứng oxi hóa chuyển NO thnh NO2:
2NO + O2 NO2
Sau đó l phản ứng khử:
2NOx + CO N2 +CO2
Trong khi đó, ở nhiệt độ cao trên 400, 500oC
phản ứng giải hấp oxi do quá trình phân ly NO
diễn ra đủ nhanh trên perovskit lm cho oxit
nitơ có thể bị phân hủy trực tiếp m không cần
qua giai đoạn tơng tác với chất khử:
2NOx N2 + xO2
Chính vì cơ chế ny m ở nhiệt độ cao, hiệu
quả chuyển hóa NOx giảm vì có thể xảy ra cân
bằng nhiệt động không mong muốn:
2NO + O2 NO2
Những kết quả bớc đầu m chúng tôi nhận
đợc cho thấy với nồng độ ban đầu của NOx
không cao (do thiết bị không cho phép) nên
chúng tôi theo dõi chỉ số nồng độ tuyệt đối của
khí NOx sau phản ứng so với nồng độ ban đầu
v tạm cho rằng nồng độ NOx sau phản ứng
cng nhỏ thì xúc tác cng có ý nghĩa hơn. Nh
số liệu trên hình 3, để lợng NOx thải ra ngoi
không khí thấp nhất thì nhiệt độ thích hợp cho
phản ứng nên nhỏ hơn 250oC.
3. ảnh h#ởng của nồng độ ion kim loại thế
(Sr+2) tới hoạt tính xúc tác
Bảng 1 cho thấy khi tăng nồng độ ion kim
loại thế Sr+2 ứng với giá trị x > 0,2, xúc tác đều
có hoạt tính tốt đối với phản ứng chuyển hóa CO
v kèm theo nồng độ NOx cuối phản ứng thấp.
Những số liệu nhận đợc chỉ ra sự ảnh hởng
không lớn của nồng độ Sr2+ từ x = 0,3 ữ0,5 tới
độ chuyển hóa CO. Điều ny có thể liên quan
tới cấu hình tinh thể cubic đợc tạo thnh đối
với x = 0,3 ữ0,5 [8].
Bảng 1: ảnh hởng của nồng độ Sr2+ tới độ chuyển hóa CO v NOx tại 330oC
Tỷ lợng Sr+2 x = 0,1 x = 0,2 x = 0,3 x = 0,4 x = 0,5
Độ chuyển hóa CO, % 60 87 95 94,5 93,5
Nồng độ cuối NOx, ppm 90 43 31 23 27
4. ảnh h#ởng của nhiệt độ thiêu kết tới hoạt
tính xúc tác
Theo kết quả phần III.3, những xúc tác ứng
với x = 0,3 ữ0,5 có hoạt tính tốt đối với phản
ứng chuyển hóa CO v NOx. Trong phần ny
chúng tôi sẽ nghiên cứu ảnh hởng của nhiệt độ
thiêu kết LSMO tới hoạt tính xúc tác nh thế
no v dùng mẫu x = 0,3 lm đại diện.
Perovskit La0,7Sr0,3MnO3 đợc nung ở những
nhiệt độ khác nhau 260, 400, 500, 600, 700 v
800oC v ký hiệu lần lợt các mẫu l N1, N2,
N3, N4, N5 v N6. Bảng 2 cho biết mối quan hệ
giữa nhiệt độ thiêu kết với kích thớc hạt v độ
chuyển hóa CO.
Bảng 2: Mối quan hệ giữa nhiệt độ thiêu kết, kích thớc hạt v độ chuyển hóa CO
Mẫu Nhiệt độ thiêu kết, oC Kích thớc hạt (nm) [1] Độ chuyển hóa CO ở 320oC, %
N1 260
N2 400 10 - 12 98
N3 500 15 - 20 98
N4 600 20 - 40 95
N5 700 86
N6 800 71
325
Nh kết quả nhận đợc ở công trình [1], oxit
phức hợp LSMO có thể đợc hình thnh từ nhiệt
độ thấp 260oC. Khi tăng nhiệt độ thiêu kết thì
mạng tinh thể ổn định. Tuy nhiên, khi đó diện
tích bề mặt riêng giảm v kích thớc hạt tăng.
Những thay đổi nh vậy đối với tinh thể
perovskit đều ảnh hởng tới hoạt tính xúc tác.
Số liệu ở bảng 2 cho thấy, mẫu perovskit thiêu
kết ở 400 - 500oC có khả năng chuyển hóa CO
cao nhất, khi nung mẫu trên 600oC, hoạt tính
xúc tác giảm đáng kể. Nh vậy, chế độ nung
mẫu sao cho kích thớc hạt nằm trong khoảng
10 - 20 nm sẽ cho vật liệu có khả năng xúc tác
tốt đối với phản ứng oxi hóa CO.
5. Phản ứng xúc tác oxi hóa chọn lọc C3H6
trong môi tr#ờng có NOx
Hình 4 l giản đồ chơng trình nhiệt độ
(TPSR-Temperature Program Surface Reaction)
của phản ứng oxi hóa propen với xúc tác
La1-xSrxMnO3 trong sự có mặt NOx. Trong đó,
nồng độ C3H6 - 600 ppm, NOx- 750 ppm, O2 -
5% trong môi trờng heli.
Từ hình 4 có thể thấy, quá trình oxi hóa
propen bắt đầu từ 230oC v oxi hóa hon ton
100% ở 400oC. Đờng cong oxi hóa propen
nhận đợc tơng tự nh trong ti liệu [3, 4] khi
các tác giả dùng La1-xSrxMnO3; theo ti liệu ny,
quá trình oxi hóa propen trong sự có mặt của
NOx vẫn xảy ra nh trờng hợp không có NOx.
Trong điều kiện thực nghiệm nh trên, trong
khoảng 350oC - 450oC chỉ quan sát thấy rõ quá
trình oxi hóa NO NO2, hệ số chuyển hóa
chung cho NOx rất nhỏ, nên có thể cho rằng
La1-xSrxMnO3 thể hiện khả năng xúc tác oxi hóa
chọn lọc đối với C3H6 tạo sản phẩm CO2 v H2O.
Tuy nhiên, La1-xSrxMnO3 cũng đ đợc các tác
giả [5] thử đối với phản ứng chuyển hóa hỗn hợp
khí thải nhân tạo chứa NO hay NO2, CO
với/hoặc hiđrocacbon nhng không chứa oxi v
đ nhận đợc hiệu suất chuyển hóa NOx cao
gần 80%. Ngoi ra, theo kết quả của chơng
trình nhiệt độ, các tác giả [7] chỉ ra rằng khi tỷ
lệ mol CO:NO thích hợp trong hỗn hợp khí thì
La1-xSrxMnO3 thể hiện tính chất xúc tác cho cả
phản ứng khử v phản ứng oxi hóa.
Thời gian, hh:mm
Hình 4: Giản đồ chơng trình nhiệt độ (TPSR) của quá trình oxi hóa C3H6
trong sự có mặt NOx
IV - Kết Luận
1. đ tìm đợc nhiệt độ tối u cho quá trình
xử lý nhiệt chế tạo xúc tác tốt nhất trong khoảng
400 ữ600oC.
2. Xác định đợc vùng nhiệt độ hoạt động
tối u của xúc tác đối với phản ứng oxi hóa CO
(300oC ữ350oC), chuyển hóa NOx (< 250
oC).
3. Xác định đợc nhiệt độ oxi hóa hon ton
propen từ 230oC đến 400oC. Với điều kiện hiện
có, xúc tác LSMO thể hiện nh xúc tác oxi hóa
chọn lọc propen trong sự có mặt của NOx.
4. Nồng độ ion kim loại thay thế (Sr2+) ứng
với x = 0,3; 0,4; 0,5 trong công thức
N
ồn
g
độ
,p
pm
N
hi
ệt
độ
,o
C
326
La1-xSrxMnO3 tạo nên xúc tác có hoạt tính cao.
Công trình đCợc Viện Khoa học Vật liệu v'
ChCơng trình Phát triển Công nghệ Nano t'i
trợ.
T-i liệu tham khảo
1. Trần Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Quang
Huấn, Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Công
Tráng, Nguyễn Don Thai. Nghiên cứu công
nghệ chế tạo vật liệu xúc tác perovskit
La1-xSrxMnO3 có kích thớc nanomet bằng
phơng pháp sol-gel. Bi gửi đăng Tạp chí
Hóa học (2005).
2. Geracimov Ia. I. Kurx physitrexkoi khimii.
T.II, Moxkva-izdatelxtvo Chimii, xtr. 45 -
50 (1973).
3. F. C. Buciuman, E. Joubert et al. App. Cat.
B: Env., 25, 139 - 156 (2001).
4. F. C. Buciman, F. Pasteas, J. C. Menezo.
Appl. Cat. B, submitted for publication
5. S. Sekido, H. Takibana, Y. Ninomiya. US
Patent No. 4.485,191 (1984).
6. Yen-Tien Kuo. Etd-0707103-162546
(2003).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghhh_162_508.pdf