Đề cương xây dựng dưới dạng bảng dễ hiểu, dễ nghiên cứu rất hữu ích cho việc học và thi môn luật ngân hàng
Gồm các vấn đề lý thuyết và so sánh về:
- NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ LUẬT NGÂN HÀNG
- TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- ĐỊA VỊ PHÁP LÍ CỦA TCTD
- HUY ĐỘNG VỐN CỦA TCTD
- HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
- PHÁP LUẬT VỀ DỊCH VỤ THANh TOÁN
- PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
20 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2492 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Những vấn đề lý luận về ngân hàng và luật ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ LUẬT NGÂN HÀNG
*Hoạt động ngân hàng:
Huy động vốn
Nhận tiền gửi
Đi vay
Phát hành giấy tờ có giá
Cấp tín dụng
Cho vay (theo HĐ tín dụng)
Chiết khấu giấy tờ có giá
Bảo lãnh ngân hàng
Bao thanh toán
Cho thuê tài chính
Cung ứng dv thanh toán
*Hệ thống ngân hàng
Ngân hàng TW
Các tổ chức tín dụng
Các ngân hàng
Các tổ chức TD phi ngân hàng
Quỹ tín dụng nhân dân
Công ty tài chính vi mô
2. Hd ngân hàng là gj? Sự khác biệt cb giữa hđ NH với hđ kd khác
* "Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. (theo điều 9 Luật Ngân hàng và điều 20 khoản 7 luật TCDN)
* Sự khác biệt cb giữa hđ NH với hđ kd khác
TCPB
HĐ ngân hàng
HĐ kinh doanh khác
Đối tượng
tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng
Hàng hóa, tài sản…
Nội dung
nhận tiền gửi, và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”
Ko có HĐ này
Chủ thể thực hiện
Phải là các ngân hàng, hoặc các tổ chức tín dụng, được nhà nước cho phép hoạt động
Không bắt buộc phải là NH và TCTD
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Vị trí pháp lý
Khoản 1 Điều 2 Luật NHNN 2010
Là cq của Cphủ (là cquan ngang bộ, chức năng qlý nn về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Là NH TW của nước CHXHXNVN
Phát hành tiền
Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Là ngân hàng của các tổ chức tín dụng:
- Xuất phát từ vị trí pháp lý là ngân hàng trung ương, NHNN quản lý các NHTM theo một số cách
+ Bắt buộc các NHTM phải lập một tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH trung ương
+ Bắt buộc các NHTM phải lập một tài khoản dự trữ bắt buộc tại NH trung ương
- Bên cạnh đó,
+ NH trung ương còn thực hiện vai trò “Cứu cánh cuối cùng” (trường hợp NH bị mất khả năng chi trả, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống các TCTD à NHNN cho vay tiền).
+ NH trung ương thực hiện tái cấp vốn cho các NH.
+ khách hàng của NHNN là các NH
Cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Cphủ (ngân hàng của Cphủ):
-NHNN là cơ quan của chính phủ, nằm trong cơ cấu bộ máy của chính phủ và chịu sự điều hành của chính phủ; thống đốc NHNN địa vị ngang hàng với bộ trưởng và thủ trưởng các cơ quan ngang bộ.
- NHNN chịu trách nhiệm báo cáo cho CP, thống đốc chịu TN trước TTCP và QH về lĩnh vực mình phụ trách.
- NHNN Làm thủ quỹ cho kho bạc Nhà nước
- NHNN Đảm bảo quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia
- NHNN Xây dựng và tư vấn cho Nhà nước về các chính sách tiền tệ quốc gia
- NHNN Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và ngân hàng…
- NHNN Cho chính phủ vay và nhận lãi suất từ khoản cho vay.
- NHNN cũng là đại lý của Chính phủ trong việc phát hành thanh toán các loại chứng khoán chính phủ trên thị trường sơ cấp và thứ cấp.
- NHNN cố vấn cho chính phủ về các chính sách tài chính , tiền tệ , ngân hàng..
Chức năng
Quản lý nn trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng
Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của nn
Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để trình cphủ.
Xây dựng các dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; ban hành các văn bản QPPL về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các TCTD; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động NH của các tc khác, quyết định giải thể, chia tách, hợp nhất, sáp nhập các TCTD.
Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực ngân hàng
Quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp theo quy định của Cphủ.
Chức năng ngân hàng TW
Phát hành tiền
Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Là ngân hàng của các TCTD (cung ứng vốn, phương tiện thanh toán cho các TCTD)
Cung ứng dv tiền tệ cho CP.
Hoạt động
1.Phát hành tiền
Cung ứng tiền vào lưu thông làm phương tiện thanh toán
NHNNVN là cơ quan duy nhất được phát hành tiền. Mọi hành vi từ chối nhận, lưu hành tiền do NHNN phát hành đều bị coi là bất hợp pháp.
2.Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Sự vận hành các công cụ để thực hiện chính sách tiền tệ qgia:
Tái cấp vốn:
+ Là hình thức cấp TD có bảo đảm của NHNN nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các NH
+ Hthức: cho vay có bảo đảm, chiết khấu giấy tờ có giá…
+ cần tăng lượng tiền cung ứng trong lưu thông à NHNN à Hạ thấp lãi suất tái cấp vốn, tăng hạn mức tái cấp vốn à giá cả tín dụng giảm, mặt khác khối lượng tín dụng được cấp sẽ tăng lên
+ cần giảm lượng tiền cung ứng trong lưu thông à NHNN à Tăng lãi suất tái cấp vốn lên, giảm hạn mức tái cấp vốn à giảm khối lượng tín dụng giảm nhu cầu vay vốn.
Lãi suất
+ Th.hiện dưới hthức: công bố lãi suất cơ bản làm cs cho các TCTD ấn định lsuất KD or dưới hthức áp dụng lãi suất đối với tái cấp vồn.
+ Khi cần thắt chặt tiền tệ à NHNN tăng lãi suất cơ bản à người có tiền nhàn rỗi sẽ gửi tiền vào ngân hàng, nhà đầu tư thì sẽ thu hẹp đầu tư, tiền tệ được hút về và được giữ lại ở các ngân hàng
+ Khi cần mở rộng tiền tệ, kích thích đầu tư à NHNN giảm lãi suất cơ bản à lượng tiền gửi vào ngân hàng sẽ hạn chế, à quỹ cho vay của NHNN được sử dụng với hiệu quả cao tích cực cho khách hàng vay, vốn được tập trung cho đầu tư theo mục đích.
Tỷ giá hối đoái
+NHNN công bố tỉ giá giữa đồng Việt Nam và đồng ngoại tệ làm cs cho các TCTD.
+ Thị trường dư cầu à NHNN bán ngoại tệ can thiệp, hạ nhiệt thị trường
+ Thị trường dư cung à mua ngoại tệ vào ở một mức độ nhất định và hợp lý, bảo đảm tỷ giá không giảm quá sâu nhằm thực hiện mục tiêu kiềm chế nhập siêu góp phần ổn định chính sách tiền tệ quốc gia
Dự trữ bắt buộc
+ Là một khoản tiền mà các TCTD bắt buộc phải mở tài khoản và gửi tại NHNN nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của các TCTD, hạn chế rủi ro (0-20% tổng số dư tiền gửi của TCTD)
+ Khi có lạm phát à NHNN Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc cao để hạn chế việc mở rộng tín dụng và tăng lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc góp phần giảm chi phí hoạt động tín dụng cho các TCTD
Nghiệp vụ thị trường mở
+ Mua bán giấy tờ có giá giữa NHNN với các TCTD
+ Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát à mua giấy tờ có giá bằng nguồn vốn dự trữ phát hành nhằm tăng lượng tiền trong lưu thông .
+ Ngược lại à bán giấy tờ có giá nhằm thu bớt tiền trong lưu thông với mục đích ổn định tình hình tiền tệ.
3.Thực hiện hoạt động tín dụng
Bảo lãnh: là hthức cấp TD của NHNN cho các TCTD trong TH TCTD vay vốn của nước ngoài theo chỉ định của thủ tường CP.
Cho vay: bản chất là hoạt động tái cấp vốn của NHNN cho các TCTD.
Tạm ứng vốn cho NSNN:
+ Là hthức hoạt động tín dụng của NHNN để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ NSNN theo qđịnh của thủ tướng CP
+ NHNN tạm ứng vốn cho NSNN, số tiền này phải hoàn trả trong năm ngân sách
4.Thanh tra ngân hàng
5.Mở tài khoản thanh toán, thanh toán và ngân quỹ
NHNN được mở và qlý tài khoản, th.hiện các giao dịch cho TCTD trong nước, KBNN, NH nước ngoài, tc tiền tệ, NH quốc tế.
Cung cấp dv thanh toán cho các TCTD, khách hàng khác, th.hiện hoạt động đối ngoại
6.Quản lý ngoại hối
Quản lý HCNN về ngoại hối.
Quản lý ngoại hối bằng nghiệp vụ ngân hàng tw: qlý dự trữ ngoại hối, bảo đảm khả năng thanh toán qtế…
ĐỊA VỊ PHÁP LÍ CỦA TCTD
Khái niệm
Luật
Đặc điểm
Là DN có đối tượng KD trực tiếp là tiền tệ
Là DN có hoạt động KD chính, chủ yếu, thường xuyên và mang tc nghề nghiệp là hoạt động ngân hàng
Là chủ thể KD có đk (vốn, csvc, ng lãnh đạo…)
Là DN chịu sự qlý của NHNN và thuộc phạm vi áp dụng pháp luật ngân hàng
Phân loại
Ngân hàng:
NH thương mại (hthức:CTCP), NHTMNN: CT TNHH 1 tv): pvi hoạt động rộng nhất (thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng)
NH chính sách: hd nhằm t.hiện các csách của nn (mtiêu hàng đầu), mtiêu thứ yếu:lợi nhuận
NH HTX (HTX): quy mô nhỏ, vốn hạn hẹp, hoạt động KD giới hạn, mtiêu hỗ trợ xã viên HTX, t.hiện theo quy định của Luật HTX
TCTD phi ngân hàng (CTCP, CTTNHH; TCTD liên doanh or 100% vốn nước ngoài: CTTNHH)
Pvi hoạt động giới hạn: chỉ th.hiện 1 or 1 số hoạt động ngân hàng.
Không được: nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng dv thanh toán.
Gồm: cty tài chính, cty cho thuê tài chính
Quỹ tín dụng nhân dân (HTX)
Là tc do cá nhân, pháp nhân, hộ gđ tổ chức
Chỉ được thực hiện 1 số hoạt động ngân hàng
Mục tiêu: hỗ trợ thành viên cùng nhau phát triển.
Công ty tài chính vi mô (CTTNHH)
Thực hiện một số hoạt động ngân hàng
Đáp ứng nhu cầu của cá nhân, hộ gđ có thu nhập thấp or DN siêu nhỏ
Quy chế kiểm soát đặc biệt
Là bp qlý nn do NHNN áp dụng đối với TCTD có nguy cơ rơi vào tình trạng mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán nhằm bảo đảm an toàn cho hệ thống các TCTD.
Lý do cần KSĐB: bản chất, đđ của hoạt động NH mang tc đầy rủi ro và dây chuyền -> 1 NH phá sản sẽ ảnh hưởng đến các NH khác trong hệ thống. NHNN là cơ quan lý phải bvệ hệ thống các TCTD.
Mục đích: Giúp các NH rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán có thể phục hồi KD, bảo đảm an toàn cho hệ thống TD.
Đặc điểm của 1 TCTD bị đặt vào tình trạng KSĐB:
Có nguy cơ mất khả năng chi trả: xđ = tỉ lệ giữa tài sản có khả năng thanh toàn ngay so với các ts nợ phait thanh toán tại một thời điểm nhất định.
Nợ không có khả năng thu hồi -> mất khả năng thanh toán
Khi có số lỗ lũy tế >50% giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán (lỗ lũy tế = lỗ trong 3 năm liên tục)
2 năm liên tục bị xếp loại yếu kém theo quy định của NHNN
Không duy trì được tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu.
Hoạt động
Huy động vốn:
Nhận tiền gửi
Phát hành giấy tờ có giá
Vay vốn giữa các TCTD
Vay vốn của NHNN
Hoạt động tín dụng
Cho vay
Chiết khấu giấy tờ có giá
Bảo lãnh ngân hàng
Cho thuê tài chính
Bao thanh toán
Dv thanh toán và ngân quỹ
Hoạt động kinh doanh khác
So sánh:
NHNN
TCTD
TCTD
DN
Các hoạt động TD:
- Tái cấp vốn (chỉ với TCTD)
Cho vay có bđảm
Cấm cố GTCG
- Bảo lãnh
- Chó vay đối với CP
- Cho vay theo HĐTD
- Chiết khấu giấy tờ có giá
- Bảo lãnh ngân hàng
- Bao thanh toán
- Cho thuê tài chính
- Đối tg: tiền tệ
- Tư cách PN: luôn có
- Hđ KD: hđ ngân hàng
- Luật điều chỉnh: Luật NHNN, luật các TCTD.
- Cquan qlý: NHNN
- đk thành lập: chủ thể KD có đk
- Phá sản: có quy chế KSĐB
- hàng hóa + dv
- có thể có or không
- lvực, n.nghề mà pl không cấm
- Luật DN, luật TM
- cquan KH-ĐT cấp phép, cơ quan ch.ngành trong lv hđ qlý
- có thể có or không có đk
- theo thủ tục của Luật psản
HUY ĐỘNG VỐN CỦA TCTD
Nhận tiền gửi
Khái niệm
Là số tiền của khách hàng gửi tại TCTD dưới hthức: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hthức khác, có được hưởng lãi or không được hg lãi và phải được hoàn trả cho ng gủi tiền.
Phân loại:
Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi được khách hàng gửi vào các TCTD để th.hiện các hđ chi trả, thanh toán. ĐĐ:
Người gửi có thể rút ra bất kỳ lúc nào với lãi suất rất thấp or không có lãi
Khách hàng được sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả (séc, ủy nhiệm chi, lệnh chi…)
Tiền gửi có kỳ hạn: là lọai tiền gửi khách hàng gửi vào các TCTD trên cs có thỏa thuận với TCTD về thời hạn rút tiền
Về nguyên tắc người gửi chỉ được rút tiền khi đến hạn theo thỏa thuận. Thực tế: có thể rút tiền trước thời hạn, nếu số tiền lớn phải thông báo trước và chỉ được hưởng lãi suất thấp.
Là nguồn vốn của TCTD mang tc cố định -> được TCTD chú trọng
Mỗi loại kỳ hạn có một mức lãi suất khác nhau. Kỳ hạn càng dài ->lãi càng cao
Tiền gửi tiết kiệm: là loại tiền gủi của cá nhân gửi vào tài khỏan tiền gửi tiết kiệm được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hg lãi và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi
Chỉ dành cho cá nhân
Mục đích: tiết kiệm
Phân loại: không kỳ hạn và có kỳ hạn
Bản chất
- Qhệ đi vay or gửi giữ tài sản
- Là hthức huy động vốn qtrọng, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn huy động của TCTD.
Chủ thể nhận tiền
NHTM: nhận tất cả các loại tiền gửi của tất cả các đối tượng
NH chính sách: nhận tiền gửi theo quy định của Chính phủ.
TCTD phi NH (ct tài chính, cho thuê tài chính): chỉ được nhận tiền gửi của tổ chức
Quỹ tín dụng nhân dân: nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các thành viên or tc, cá nhân không phải thành viên theo quy định của pháp luật.
Cty tài chính vi mô: nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam dưới hthức: tiết kiệm bắt buộc (tv cty); tiền gửi của tc, cá nhân (trừ tiền gửi nhằm mđích thanh toán)
Chủ thể gửi tiền
Tổ chức or cá nhân:
Gửi bằng đồng Việt Nam: tc, cá nhân Việt Nam or nước ngoài đang sinh sống, hđ hợp pháp tại vn
Bằng ngoại tệ: cá nhân, người cư trú tại Việt Nam
Phát hành giấy tờ có giá
Đặc điểm
Là một công cụ vay nợ trên thị trường tiền tệ, thị trường vốn.
Có cam kết của TCTD về ciệc trả tiền gốc và lãi sau 1 thời gian nhất định
Có thể được chuyển nhượng quyền sở hữu dưới các hình thức mua bán, tặng cho, trao đổi, thừa kế or người sở hữu giấy tờ có giá có thể dùng làm vật cầm cố.
Phân loại
Theo luật: trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi
Theo thời hạn: GTCG ngắn hạn (phát hành -> thanh toán 12 tháng
Theo quyền shữu: GTCG có ghi danh (hthức chứng chỉ or ghi sổ có ghi tên ng shữu), không ghi danh
Điều kiện
Đk phát hành
Phải là các TCTD
Tuân thủ các quy định về các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động
Có tình hình tài chính lành mạnh
Trình tự, thủ tục:
Lập hồ sơ đề nghị gửi NHNN
Trong thời hạn 15 ngày (từ khi nhận hồ sơ) NHNN chấp thuận or không
Mệnh giá của GTCG:
GTCG ngắn hạn: mệnh giá được in sẵn or theo thỏa thuận với ng mua
GTCG dài hạn: tối thiểu là 1triệu, tối đa 1tỉ đồng, ngoại tệ: tối thiểu 100$, tối đa 100k $
Phương thức phát hành
Trực tiếp phát hành: tự TCTD phát hành giấy tờ có giá cho ng mua
Bảo lãnh phát hành: là việc tc bảo lãnh phát hành cam kết với TCTD phát hành t.hiện các thử tục trước khi phát hành GTCG, nhận mua 1 phần or toàn bộ GTCG of TCTD để bán lại or mua số GTCG còn lại chưa phân phối hết của TCTD or hỗ trợ TCTD phát hành trong việc phân phối GTCG.
Đại lý phát hành: Tc đại lý phát hành thực hiện việc bán GTCG cho ng mua theo sự ủy quyền của TCTD phát hành (có thể ủy quyền cho 1 or 1 số đại lý)
Đấu thầu GTCG: lựa chọn các tc, cá nhân tham gia dự thầu đáp ứng đủ yêu cầu of TCTD phát hành
Vay vốn giữa các TCTD
Đối tượng vay + cho vay: các TCTD
Thời hạn: thỏa thuận
Vay vốn của NHNN
Đối tg vay vốn: các TCTD là ngân hàng; - Thời hạn: ngắn hạn
Hình thức tái cấp vốn của NHNN: cho vay lại theo hs tín dụng, tái chiết khấu thương phiếu, GTCG ngắn hạn, cho vay có bảo đảm bằng cầm cố thương phiếu or GTCG ngắn hạn.
HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Cho vay
Khái niệm
+ Khái niệm k16 đ4 Luật các TCTD.
+ Đặc điểm:
Là hđ mang tc nghề nghiệp của TCTD (được TCTD thực hiện thường xuyên, liên tục, mang lại phần lớn lợi nhuận.
Là hđ kd có điều kiện
Chịu sự điều chỉnh của luật NH, dân sự, thương mại
Phân loại
+ Căn cứ thời hạn sử dụng vốn vay:
Cho vay ngắn hạn: tối đa 1 năm
Cho vay trung hạn: 1-5 năm
Cho vay dài hạn: >5 năm
+ Căn cứ tính chất có bảo đảm của khoản vay:
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: nv trả nợ được bảo đảm bằng tscủa bên vay or bảo lãnh của ng t3
Cho vay không có bảo đảm
+ Căn cứ mđích sử dụng vốn:
Cho vay kinh doanh
Cho vay tiêu dùng
+ Căn cứ phương thức cho vay:
Cho vay từng lần - Cho vay trả góp
Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Cho vay theo dự án đầu tư - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành va sd thẻ tín dụng
Cho vay hợp vốn - Cho vay theo hạn mức thấu chi
Chủ thể
+ Bên cho vay: các TCTD
+ Bên vay: t/c, cá nhân (có đầy đủ NLHVDS, có n.lực tài chính, có phương án KD khả thi, có Ts để bảo đảm)
Hợp đồng tín dụng
1. Khái niệm
Là sự thỏa thuận bằng vb giữa TCTD (bên cho vay) với khách hàng là tc, cá nhân (bên vay), theo đó TCTD thỏa thuận ứng trước một số tiền cho khách hàng sử dụng trong một thời hạn nhất định, với đk có hoàn trả cả gốc lẫn lãi, dựa trên sự tín nhiệm.
2. Hình thức: bằng văn bản
3. Nội dung:
Chủ thể - Mục đích sử dụng vốn vay
Đối tượng của HĐ - Phương thức thanh toán tiền vay
Thời hạn sử dụng vốn vay - Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Đk cho vay
4. Giao kết HĐTD
Đề nghị giao kết HĐTD
Thẩm định hồ sơ tín dụng
Chấp nhận đề nghị giao kết HĐTD
Đàm phán các điều khoản của HDTD
5.Hiệu lực của HĐTD
+ Điều kiện có hlực của HĐTD:
Chủ thể: đủ năng lực pháp luật và NLHVDS
Mục đích, ND HĐ không được trái pháp luật và đạo đức xã hội
Có sự đồng thuận ý chí giữa các bên cam kết trên ngtắc tự nguyện, bình đẳng, tự do ý chí
Hình thức của HĐ phải phù hợp với quy định của PHÁP LUậT
+ Thời điểm phát sinh hlực: thời điểm các bên đã thỏa thuận xong các điều khoản của HĐ và bên sau cùng đã kí tên, đóng dấu (nếu có) vào văn bản HĐTD.
+ Sự vô hiệu của HĐTD
Vô hiệu tuyệt đối khi mđích, ND, hthức của HĐ vi phạm điều cấm của pl or trái đạo đức xh và phương hại đến lợi ích chung. Bất kỳ ai cũng có quyền yêu cầu TA tuyên bố HĐTD vô hiệu.
Vô hiệu tương đối: Chủ thể tgia HĐ không có NLHVDS or HĐ được ký không có sự tự nguyện, đồng thuận giữa các bên; chỉ phương hại đến lợi ích riêng của các bên, không phg hại đến lợi ích chung. TA chỉ tuyên bố vô hiệu khi có yêu cầu của các bên or không tuyên bố vô hiệu mà tạo đk cho các bên tự khắc phục vi phạm
6. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐ.
Trách nhiệm nộp phạt vi phạm HĐTD: áp dụng theo thỏa thuận, không thỏa thuận -> theo pháp luật.
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm HĐTD: chỉ áp dụng khi có thiệt hại thực tế xảy ra + có lỗi của bên vi phạm
7. Giải quyết tranh chấp phát sinh từ HĐTD:
Tự thương lượng - Giải quyết tranh chấp theo cơ chế tài phán
Hòa giải
8. Các loại HĐTD thông dụng:
+ HĐTD có bảo đảm bằng Ts:
Luôn có điều khoản về bảo đảm nghĩa vụ tiền vay
TCTD cho vay luôn có quyền ưu tiên đối với ts bảo đảm để thu hồi nợ
Quy trình, thủ tục ký kết bgiờ cũng phức tạp hơn
Xử lý ts bảo đảm khi HĐ vô hiêu:
Nếu các bên chưa thực hiện HĐTD -> ts bđảm không bị xử lý
HĐTD đã được thực hiện 1 phần or toàn bộ -> nv hoàn trả -> xử lý ts
+ HĐTD không có bảo đảm
Bảo lãnh ngân hàng
Khái niệm
+ Khái niệm: k18 đ4 Luật các TCTD
+ Đặc điểm:
Là loại gdịch thương mại đặc thù: TCTD t.hiện blãnh NH vừa nhằm mtiêu thu lợi nhuận vừa có tc chuyên nghiệp như một nghề nghiệp KD
Chủ thể th.hiện: TCTD
TCTD không chỉ có tư cách là ng bảo lãnh mà còn có tư cách của nhà KD ngân hàng
Tạo lập 2 HĐ: HĐ dv bảo lãnh và HĐ bảo lãnh/cam kết bảo lãnh
Giao dịch bảo lãnh ngân hàng là giao dịch kép
Là giao dịch không thể đơn phương hủy ngang
Chủ thể
+ Bên bảo lãnh: là các TCTD đáp ứng đk:
Được NHNN cho phép th.hiện nghiệp vụ bảo lãnh đối với khách hàng
Có đký KD nghiệp vụ bảo lãnh NH (được ghi rõ trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
+ Bên được bảo lãnh: Tc, cá nhân có yêu cầu bảo lãnh. Đk:
Có đầy đủ NLPL + NLHVDS
Mđích đề nghị TCTD bảo lãnh là hợp pháp
Có khả năng tài chính để thực hiện nvụ được TCTD bảo lãnh trong tgian cam kết.
Nếu là tc, cá nhân nước ngoài: tuân thủ qđịnh về qlý ngoại hối của Việt Nam.
+ Bên nhận bảo lãnh: Ng có quyền thụ hưởng món nợ do ng được blãnh thanh toán từ nv trong các HĐ or nv thanh toán ngoài HĐ. Đk
Có NLPL + NLHVDS
Có các giấy tờ, tài liệu hay bằng chứng khác c.minh quyền chủ nợ trong một nv cần được bảo đảm
H/ thức
+ Hình thức: văn bản (có thể phải chứng thực nếu có thỏa thuận or pháp luật quy định)
Thủ tục
Gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh
Thẩm định hồ sơ -> đồng ý or từ chối blãnh
Phát hành thư blãnh or ký kết HĐ blãnh
Thực hiện ngvụ blãnh theo yêu cầu hợp lệ của bên nhận blãnh
Các loại hình blãnh
Blãnh vay vốn (blãnh nv trả nợ tiền vay): TCTD cam kết blãnh cho nv trả nợ tiền vay của khách hàng đối với bên cho vay trong HĐTD.
Blãnh t.hiện HĐ: TCTD lập cam kết blãnh vs bên có quyền để hứa sẽ th.hiện nv ts trong HĐ thay cho khách hàng là bên có nv, nếu đến hạn ng này ko th.hiện or t.hiện ko đúng nv của họ vs bên có quyền
Blãnh thanh toán: TCTD cam kết với bên có quyền sẽ th.hiện nv thanh toán thay cho khách hàng nếy đến hạn mà ng này không th.hiện or th.hiện không đúng nv thanh toán của họ với bên có quyền
Blãnh dự thầu: TCTD cam kết với bên mời thầu để bđảm cho các nv ts của khách hàng (bên dự thầu) khi tham gia dự thầu, nếu k/hàng không t.hiện được các nv đó thì TCTD blãnh sẽ t.hiện thay
Blãnh bảo đảm chất lượng sp: TCTD cam kết với bên nhận blãnh sẽ bđảm việc khách hàng t.hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng của sp theo HĐ đã ký với bên nhận blãnh
Blãnh đối ứng: Các TCTD bảo lãnh đối ứng lập cam kết blãnh đối ứng với bên blãnh hứa sẽ t.hiện thay khách hàng được blãnh các nv tài chính của họ đối với bên blãnh nếu đến hạn mà ng này không t.hiện or t.hiện không đúng nv của họ với bên blãnh.
Xác nhận blãnh: TCTD cam kết với bên nhận blãnh về việc t.hiện nv blãnh thay cho bên blãnh nếu ng này vi phạm nv blãnh đối với bên nhận blãnh
Chiết khấu GTCG
Khái niệm
+ K/n: Là hđ cấp TD ngắn hạn của các TCTD t.hiện trên cs mua lại các GTCG còn hiệu lực
+ Đặc điểm:
Chủ thể: TCTD (phân biệt với mua lại GTCG do các chủ thể khác t.hiện)
Mđích: KD sinh lời (lợi tức chiết khấu: phần chênh lệnh giữa gt GTCG và gt chiết khấu)
H.thức: hợp đồng chiết khấu GTCG (không phải HĐ tín dụng)
Đối tg chiết khấu: GTCG còn thời hạn thanh toán ngắn hạn (<1 năm)
Ưu điểm: Độ an toàn cao so với các hthức cấp TD khác, không bị kiểm soát về lãi suất chiết khấu
Nhược điểm:
Thời hạn phụ thuộc vào thời hạn còn lại của GTCG -> ko thỏa mãn nhu cầu thanh toán của k/h
Chỉ là hình thức cấp TD ngắn hạn -> chỉ tăng vốn lưu động, ko tăng vốn cố định của DN
Giới hạn tối đã của cấp TD bằng chiết khấu GTCG < giá trị của GTCG
Chủ thể
Bên chiết khấu: TCTD (được cấp phép tiến hành hđ chiết khấu GTCG, có các bp an toàn cho hđ…)
Bên xin chiết khấu: TC sở hữu hợp pháp 1 lượng GTCG là công cụ nhận nợ còn thời hạn thanh toán
Chỉ là tc kể cả TCTD (không áp dụng với cá nhân)
Không được chiết khấu GTCG của chính mình
Chỉ chiết khấu GTCG là phg tiện nhận nợ VD: trái phiều, hối phiếu, séc…(không phải mọi GTCG đều được CK: cổ phiếu, HD góp vốn, chứng chỉ quỹ đầu tư…)
HĐ CK GTCG
Hình thức: vb
ND:
Giá trị của GTCG xin CK:
Lợi tức CK
Thời hạn CK
Phương thức CK:
CK toàn bộ thời hạn (mua hẳn GTCG) -> TCTD không bị giới hạn khả năng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
CK có thời hạn: k/h cam kết mua lại GTCG trong thời hạn nhất định -> quyền sh của TCTD trơng thời hạn ck không trọn vẹn (bị hạn chế khả năng sử dụng, định đoạt)
Các bp bảo đảm an toàn
Thủ tục
Khách hàng có nhu cầu lập hồ sơ chiết khấu, tái ck gửi cho TCTD
TCTD thẩm định các đk ck -> chấp thuận or không
Khách hàng chuyển giao quyền sh các GTCG được chấp thuận CK cho TCTD
TCTD thanh toán cho k/h số tiền mà họ được hưởng
Bao thanh toán
Khải niệm
+K/n: là hthức cấp TD của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong HĐ mua bán hàng hóa.
+ Đặc điểm:
Là hthức cấp TD ngắn hạn
Dựa trên qhệ mua bán quyền tài sản là quyền đòi nợ
+ Phân loại:
Bao TT có quyền truy đòi (TCTD có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán khi bên mua không có khả năng thanh toán) – Bao TT không có quyền truy đòi (TCTD phải gánh chịu rủi ro khi bên mua không có khả năng thanh toán)
Bao TT theo hạn mức – Bao TT từng lần
Bao TT XK – Bao TT trong nước.
Chủ thể
Bên bao TT: TCTD được cấp phép th.hiện hđ bao TT+tuân thủ ngtắc bảo đảm an toàn hđ cấp TD dưới h.thức bao TT
Bên được bao TT: bên bán hàng có các khoản phải thu phát sinh và đã được thỏa thuận theo HĐ mua, bán hàng hóa với bên mua
Đối tg
Các khoản phải thu thương mại:
Phát sinh từ qhệ mua – bán hàng hóa + được thỏa thuận trong HĐ mua bán hàng hóa
Thời hạn: ngắn hạn
Phát sinh từ các gdịch hợp pháp
Cho thuê tài chính
Khái niệm
+ K/n: là hđ TD trung, dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị vận chuyển và các động sản khác trên cs HĐ cho thuê tc. Bên cho thuê cam kết mua lại máy móc, thiết bị, phg tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm quyền sh với ts cho thuê. Bên thuê ts được sử dụng ts thuê và phải thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn đã được 2 bên thỏa thuận.
+ Đặc điểm:
Đối tg: máy móc, thiết bị vận chuyển or động sản
Thời hạn: là hthức cấp tín dụng trung, dài hạn
Chủ thể: cty cho thuê tài chính
Đk của GD cho thuê tc
Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được chuyển quyền sh ts or được tiếp tục thuê theo thỏa thuận
Khi kết thúc HĐ thuê: bên thuê được quyền ưu tiên mua lại ts với giá danh nghĩa < giá thực tế của ts thuê tại thời điểm mua lại
Thời hạn cho thuê ít nhất = 60% tgian cần thiết để khấu hao ts
Tổng sô tiền thuê ít nhất = gt của ts tại thời điểm ký HĐ
Vai trò
+ Với nền KINH Tế:
Góp phần đổi mới công nghệ, tăng NS lao động, tiết kiệm chi phí sản xuất
Giúp các DN vừa và nhỏ đtư ts cố định để mở rộng sản xuất
+ Với bên đi thuê:
Có ts để sản xuất mà không cần bỏ ra vốn lớn
Tránh được những rủi ro về tính lỗi thời của sp
Giảm thuế, tăng khả năng đi vay, cải thiện các chỉ tiêu tài chính
+ Với bên cho thuê: là hthức cấp TD an toàn, mức độ rủi ro thấp
Chủ thể
Bên cho thuế: cty cho thuê tc, đk: Đ8 NĐ 16/2001
Bên thuê: tc, cá nhân trực tiếp sử dụng ts thuê vào mđích của mình
Trình tự
Ký biên bản thỏa thuận về việc mua ts
Đề nghị cty cho thuê tc tài trợ vốn
ký kết hđ cho thuê tc
HĐ cho thuê tc
+ Là sự thỏa thuận = vb giữa cty cho thuê tc với k/h về việc cho thuê và mua ts theo yêu cầu của k/h với thời hạn thuê là trung hạn, dài hạn và các điều khoản do các bên thỏa thuận.
+ Đặc điểm:
H.thức: vb
Đối tượng: máy móc, thiết bị, động sản có gt lớn, time sử dụng dài
Phải đk tại trung tâm đk giao dịch Ts của bộ tư pháp
Thời hạn: trung, dài hạn >= 12 tháng
Chủ thể: bên cho thuê buộc phải là cty cho thuê tc
Tc HĐ: HĐ có tc thanh toán trọn vẹn, không thể hủy ngang
+ Đình chỉ, chấm dứt HĐ:
Do lỗi của 1 trong 2 bên vi phạm thỏa thuận trọng HĐ or quy định của pháp luật
Do nguyên nhân khách quan (phá sản, giải thể, ts bị mất, hư hỏng…)
Do thỏa thuận của các bên
Cho vay của TCTD
Cho vay thông thường
Chủ thể
1 bên cho vay bao h cũng là TCTD, các bên chủ thể ngoài việc có NLPL và NLHV còn phải đáp ứng những điều kiện do LNH quy định
Ko nhất thiết phải là TCTD, Chỉ cần có NLPL và NLHV
Đối tượng
1 khoản tiền
Tài sản
Hthức plý
HĐ tín dụng = vb
HĐ vay tài sản, không nhất thiết = vb
Bản chất
Hđ nghiệp vụ của TCTD
Là hđ KD có đk nhằm mục đích sinh lời
Không phải một nghề KD có đk
Mđích sinh lời or không
Luật điều chỉnh
Luật NH, Các TCTD, dân sự
Luật dân sự
Chiết khấu
Tái chiết khấu
Blãnh NH
Blãnh vay vốn NH
Giữa TCTD và khách hàng
Giữa các TCTD với nhau hoặc giữa TCTD với NHTW
Bản chất: một loại hình gd thg mại đặc thù vừa nhằm mtiêu thu lợi nhuận vừa có tc chuyên nghiệp như 1 nghề KD
là một biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
là giao dịch mua bán lần đầu các giấy tờ có giá giữa TCTD với khách hàng là tổ chức, cá nhân
là giao dịch mua bán lại các giấy tờ có giá đã đc chiết khấu 1 lần theo phương thức mua đứt, bán đoạn tại TCTD
Chủ thể: bên bảo lãnh bao h cũng là TCTD
là tổ chức cá, nhân có đủ điều kiện đảm bảo
ko đc đơn phương huỷ ngang
Có thể
*ss cho thuê tài chính với cho vay trung, dài hạn
Giống:
+ Đều là hoạt động tín dụng trung và dài hạn
+ Đều là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng
+ Đều có sự tham gia của 2 bên chủ thể
Khác:
Cho thuê tài chính
Cho vay trung và dài hạn
Đối tượng
Tài sản thuê
Tiền
Hình thức pháp lý
Hợp đồng cho thuê tài chính
Hợp đồng cho vay có or không bảo đảm
Trong thời gian thuê ko có sự chuyển giao quyền sở hữu, chỉ chuyển giao quyền sử dụng.
Cuối thời hạn thuê có chuyển giao quyền sở hữu ko phụ thuộc thỏa thuận của hai bên
Trong thời gian thuê có sự chuyển giao quyền sở hữu đối với tiền thuê, bên thuê hoàn toàn có quyền chiếm hữu định đoạt tiền thuê.
Ko đặt ra vấn đề sở hữu tiền vay cho bên vay vào cuối thời hạn vay
Cho thuê tài chính
Vay mua tài sản
Đối tg
Ts
Tiền
Quyền shữu
Thuộc bên cho thuê
Thuộc bên cho vay
Thời hạn
Trung, dài hạn
Ngắn, trung, dài hạn
Hthức
HĐ cho thuê tc
HĐ cho vay
lãi
Chênh lệch tiền thuê và gt tài sản
Ls do các bên thỏa thuận
PHÁP LUẬT VỀ DỊCH VỤ THANh TOÁN
Khái niệm
Cung ứng Dv thanh toán: Là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện các gdịch thanh toán trong nước và qtế, thực hiện các dv thu hộ, chi hộ và các loại dv khác do NHNN quy định
Cung ứng dv thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng các phg tiện thanh toán bgồm: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dv thanh toán khác
TK thanh toán là TK do ng sử dụng dv thanh toán mở tại các tc cung ứng dv thanh toán để thực hiện gdịch thanh toán theo quy định của nn
Lệnh thanh toán: lệnh của chủ tk dưới hthức chứng từ thanh toán
Thấu chi: chủ Tk sử dụng số tiền vượt quá số dư TK
Đặc điểm
Là 1 hđ dv NH do các NH và các tc khác cung ứng dv thanh toán thực hiện
Cs: dựa trên giấy phép thành lập và được sự cấp phép của NHNN
Điều chỉnh bởi Luật NH
Chủ thể
NHNN (chỉ cung ứng dv cho các TCTD)
Các TCTD là NH
Các TCTD khác nếu dc NHNN cho phép (Vd: quỹ TDND TW t/hiện dv thanh toán cho các quỹ t/viên)
Kho bạc nhà nước (thanh toán cho các đv sử dụng ngân sách nn)
Các hthức thanh toán qua trung gian
séc
+ K/n: k4 Đ4 Luật các công cụ chuyển nhượng
+ Phân loại:
Séc ký danh – séc vô danh
Séc rút tiền mặt – séc chuyển khoản (căn cứ phương thức lấy tiền)
Séc thường – séc bảo chi (căn cứ tính bảo đảm khả năng chi trả)
Séc thanh toán trong nước – séc thanh toán qtế (căn cứ pvi thanh toán)
+ Chủ thế :
Ng kí phát: lập + ký phát hành séc
Ng bị kí phát: ng có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên séc theo lệnh của ng kí phát
Ng thụ hưởng
Ng có liên quan
Ng thu hộ: NH or TCTD cung ứng dv thanh toán khác được phép của NHNN làm dv thu hộ séc
Trung tâm thanh toán bù trừ séc
ủy nhiệm chi
+ K/n: là lệnh chi tiền của chủ TK yêu cầu NH, KB chi trả tiền vào TK của 1 chủ TK khác
+ Chỉ có 1 phg thức là chuyển khoản
+ chủ thể:
Bên trả tiền: ng mua hàng hóa, dv, ng chuyển tiền
NH pvụ bên trả tiền
NH pv bên thụ hưởng
ủy nhiệm thu
+ K/n: là lệnh thu tiền của chủ TK yêu cầu NH thay mình thu hộ số tiền theo các chứng từ về việc đã chuyển giao hàng hóa, đã cung ứng dv cho ng khác.
+ Chủ thể:
Bên thụ hưởng: bên bán hàng hóa, cung ứng dv
Nh pvụ bên thụ hưởng
Bên trả tiền: bên mua, nhận dv
NH pvụ bên trả tiền
Thư tín dụng
K/n: là lệnh của ng có nv chi trả lệnh cho NH trích số tiền ghi trên thư tín dụng từ TK tiền gửi ra một TK riêng gọi là “tiền gửi thư tín dụng”
Thanh toán bằng thư tín dụng: thanh toán từ 1 khoản tiền được bên mua lưu kí trước ở NH pv mình để trả cho bên bán theo các chứng từ của bên bán về ls hàng hóa đã giao, dv đã cung ứng và theo các đk sử dụng thư tín dụng
Mở thư tín dụng là đk bắt buộc để áp dụng hthức thanh toán này
Thẻ ngân hàng
+ K/n: là công cụ thanh toán do NH phát hành thẻ cấp cho k/h sử dụng theo HĐ ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ
+ Phân loại:
Căn cứ nguồn vốn của chủ thẻ: thẻ thanh toán (thanh toán trong pv số dư TK) – thẻ tín dụng (thanh tóan trong hạn mức TD được NH chấp nhận theo HĐ)
Căn cứ pv lãnh thổ: thẻ nội địa – thẻ quốc tế
+ Chủ thể:
Ngân hàng phát hành thẻ
Chủ thẻ
Đv chấp nhận thẻ
PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Khái niệm
-Ngoại hối: các phương tiện thanh toán được định giá theo tiền nước ngoài or được chấp nhận trên thị trg qtế
- Hoạt động ngoại hối: hđ của ng cư trú, ng không cư trú trong gd vãng lai, gd vốn sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hđ cung ứng dv ngoại hối và các gd khác liên quan đến ngoại hối
+ Đặc điểm:
Chủ thể: ng cư trú và ng không cư trú
Đối tượng: các loại ngoại hối được phép lưu thông trên lãnh thổ Việt Nam các dv về ngoại hối
ND của hđ ngoại hối: Gd vãng lai và gd vốn
- Thị trường ngoại hối: là nơi diễn ra các gdịch ngoại hối được hthành từ chính các hđ ngoại hối của các chủ thể là ng cư trú và ng không cư trú
Qlý nn về ngoại hối
+ Chủ thể có thẩm quyền qlý:
Chính phủ (thquyền chung)
NHNN (th/hiện nghiệp vụ ngoại hối, dự trữ ngoại hối)
Các bộ, cquan ngang bộ, cquan của chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh: qlý trong pv thẩm quyền.
+ Đối tượng: các tc, cá nhân có ngoại hối or hđ ngoại hối
+ ND qlý:
Các chủ thể và pv thẩm quyền của các chủ thể trong hđ qlý nn về ngoại hối
Chế độ thông tin, báo cáo liên quan đến hđ ngoại hối
Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát đối với hđ ngoại hối
Chế tài đối với các hv vi phạm
Giao dịch vãng lai
+ K/n: giao dịch giữa ng cư trú với ng không cư trú không vì mđích chuyển vốn
+ Gồm:
Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xk, nh hàng hóa dv
Chuyển tiền một chiều từ nước ngoài vào Việt Nam
Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài
Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng khi xuất nhập cảnh
Gdịch vốn
+ K/n: chuyển vốn giữa ng cư trú với ng không cư trú với mđích đầu tư
+ Gồm:
Đtư trực tiếp - Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài
Đtư gián tiếp vào các giấy tờ có giá - Hthức đtư khác
Vay và trả nợ nước ngoài
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề cương ôn tập môn Luật ngân hàng k34 Đại học Luật Hà Nội.doc