NHỮNG RỦI RO TỪ VIỆC NHẬN THẾ CHẤP BẤT
ĐỘNG SẢN VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA TRONG
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
Posted on 08/09/2009 by civillawinfor
LÊ DUY KHÁNH
Bất động sản là gì?
Theo Bộ luật Dân sự năm 2005, Bất động sản (BĐS) là các tài sản bao gồm: Đất đai;
Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công
trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật
quy định.
Tại sao các ngân hàng xem BĐS là ưu tiên hàng đầu khi nhận tài sản thế chấp?
Về mặt lý thuyết, khi quyết định cho vay thì tình hình hoạt động kinh doanh tạo ra
nguồn trả nợ của khách hàng mới là điều kiện quan trọng nhất. Tuy nhiên, hiện nay,
hầu hết các ngân hàng đều ưu tiên cấp tín dụng có tài sản thế chấp, xem đó như là
chiếc phao cuối cùng để thu hồi khoản vay trong trường hợp xảy ra khả năng vỡ nợ.
Tại hội thảo “Hoàn thiện pháp luật về giao dịch đảm bảo nhằm tăng cường cơ hội
tiếp cận tín dụng tại Việt Nam” ngày 27/6/2007, Công ty Tài chính Quốc tế và Hiệp
hội Ngân hàng đã công bố khảo sát về tình hình hoạt động cho vay cho thấy có đến
93% các ngân hàng muốn nhận BĐS làm tài sản thế chấp cho các khoản vay thương
mại. Còn theo ông Lê Xuân Nghĩa, Phó Chủ tịch Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia
thì năm 2008, dư nợ BĐS ở mức hơn 9% tổng dư nợ, song giá trị BĐS thế chấp lên
đến 50% tổng tài sản ngân hàng, tức bằng GDP của Việt Nam. Những số liệu này cho
thấy, hệ thống ngân hàng v n xem BĐS là ẫưu tiên hàng đầu khi nhận tài sản thế chấp.
Rủi ro của hoạt động tín dụng chủ yếu xuất phát từ vấn đề thông tin bất cân xứng với
hai hành vi phổ biến là lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.
Lựa chọn đối nghịch xảy ra trước khi cho vay, do ít thông tin mà ngân hàng có thể sai
lầm trong việc lựa chọn khách hàng và d n đẫến những rủi ro trong thanh toán sau này.
Rủi ro đạo đức xảy ra sau khi cho vay, cũng vì ít thông tin và khả năng kiểm soát quá
trình sử dụng vốn, tình hình hoạt động kinh doanh, nguồn trả nợ gặp khó khăn mà
một lần nữa, ngân hàng lại gặp phải những khó khăn trong việc thu hồi nợ. Chính vì
vậy mà khi cho vay, vấn đề đầu tiên các ngân hàng xem xét là tài sản và giá trị tài sản
thế chấp.
Các ngân hàng ưu tiên nhận BĐS làm tài sản thế chấp xuất phát từ những đặc
điểm sau:
11 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Những rủi ro từ việc nhận thế chấp bất động sản và giải pháp phòng ngừa trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH NG R I RO T VI C NH N TH CH P B TỮ Ủ Ừ Ệ Ậ Ế Ấ Ấ
Đ NG S N VÀ GI I PHÁP PHÒNG NG A TRONGỘ Ả Ả Ừ
H TH NG NGÂN HÀNG VI TỆ Ố Ệ NAM
Posted on 08/09/2009 by civillawinfor
LÊ DUY KHÁNH
B t đ ng s n là gì?ấ ộ ả
Theo B lu t Dân s năm 2005, B t đ ng s n (BĐS) là các tài s n bao g m: Đ t đai;ộ ậ ự ấ ộ ả ả ồ ấ
Nhà, công trình xây d ng g n li n v i đ t đai, k c các tài s n g n li n v i nhà, côngự ắ ề ớ ấ ể ả ả ắ ề ớ
trình xây d ng đó; Các tài s n khác g n li n v i đ t đai; Các tài s n khác do pháp lu tự ả ắ ề ớ ấ ả ậ
quy đ nh.ị
T i sao các ngân hàng xem BĐS là u tiên hàng đ u khi nh n tài s n th ch p?ạ ư ầ ậ ả ế ấ
V m t lý thuy t, khi quy t đ nh cho vay thì tình hình ho t đ ng kinh doanh t o raề ặ ế ế ị ạ ộ ạ
ngu n tr n c a khách hàng m i là đi u ki n quan tr ng nh t. Tuy nhiên, hi n nay,ồ ả ợ ủ ớ ề ệ ọ ấ ệ
h u h t các ngân hàng đ u u tiên c p tín d ng có tài s n th ch p, xem đó nh làầ ế ề ư ấ ụ ả ế ấ ư
chi c phao cu i cùng đ thu h i kho n vay trong tr ng h p x y ra kh năng v n .ế ố ể ồ ả ườ ợ ả ả ỡ ợ
T i h i th o “Hoàn thi n pháp lu t v giao d ch đ m b o nh m tăng c ng c h iạ ộ ả ệ ậ ề ị ả ả ằ ườ ơ ộ
ti p c n tín d ng t i Vi t Nam” ngày 27/6/2007, Công ty Tài chính Qu c t và Hi pế ậ ụ ạ ệ ố ế ệ
h i Ngân hàng đã công b kh o sát v tình hình ho t đ ng cho vay cho th y có đ nộ ố ả ề ạ ộ ấ ế
93% các ngân hàng mu n nh n BĐS làm tài s n th ch p cho các kho n vay th ngố ậ ả ế ấ ả ươ
m i. Còn theo ông Lê Xuân Nghĩa, Phó Ch t ch y ban Giám sát Tài chính Qu c giaạ ủ ị Ủ ố
thì năm 2008, d n BĐS m c h n 9% t ng d n , song giá tr BĐS th ch p lênư ợ ở ứ ơ ổ ư ợ ị ế ấ
đ n 50% t ng tài s n ngân hàng, t c b ng GDP c a Vi t Nam. Nh ng s li u này choế ổ ả ứ ằ ủ ệ ữ ố ệ
th y, h th ng ngân hàng v n xem BĐS là u tiên hàng đ u khi nh n tài s n th ch p.ấ ệ ố ẫ ư ầ ậ ả ế ấ
R i ro c a ho t đ ng tín d ng ch y u xu t phát t v n đ thông tin b t cân x ng v iủ ủ ạ ộ ụ ủ ế ấ ừ ấ ề ấ ứ ớ
hai hành vi ph bi n là l a ch n đ i ngh ch và r i ro đ o đ c.ổ ế ự ọ ố ị ủ ạ ứ
L a ch n đ i ngh ch x y ra tr c khi cho vay, do ít thông tin mà ngân hàng có th saiự ọ ố ị ả ướ ể
l m trong vi c l a ch n khách hàng và d n đ n nh ng r i ro trong thanh toán sau này.ầ ệ ự ọ ẫ ế ữ ủ
R i ro đ o đ c x y ra sau khi cho vay, cũng vì ít thông tin và kh năng ki m soát quáủ ạ ứ ả ả ể
trình s d ng v n, tình hình ho t đ ng kinh doanh, ngu n tr n … g p khó khăn màử ụ ố ạ ộ ồ ả ợ ặ
m t l n n a, ngân hàng l i g p ph i nh ng khó khăn trong vi c thu h i n . Chính vìộ ầ ữ ạ ặ ả ữ ệ ồ ợ
v y mà khi cho vay, v n đ đ u tiên các ngân hàng xem xét là tài s n và giá tr tài s nậ ấ ề ầ ả ị ả
th ch p.ế ấ
Các ngân hàng u tiên nh n BĐS làm tài s n th ch p xu t phát t nh ng đ cư ậ ả ế ấ ấ ừ ữ ặ
đi m sau:ể
- Nh tính c đ nh mà khi nh n BĐS làm tài s n th ch p, các ngân hàng d dàng th cờ ố ị ậ ả ế ấ ễ ự
hi n quá trình xác đ nh, đ nh giá, giám sát trong và sau cho vay; cũng không t n thêmệ ị ị ố
các chi phí liên quan đ n vi c qu n lý tài s n.ế ệ ả ả
- Tính thanh kho n và kh năng x lý tài s n th ch p là BĐS khi khách hàng khôngả ả ử ả ế ấ
tr đ c n v n cao h n nhi u tài s n khác nh tính khan ki m và s phát tri n c aả ượ ợ ẫ ơ ề ả ờ ế ự ể ủ
th tr ng BĐS.ị ườ
- BĐS là nh ng tài s n ít hao mòn. Trong khi các tài s n khác, giá tr và giá tr s d ngữ ả ả ị ị ử ụ
th ng gi m, có th gi m r t nhanh theo th i gian, th m chí, giá tr c a tài s n có thườ ả ể ả ấ ờ ậ ị ủ ả ể
gi m t 10% đ n 20% ngay sau khi nh n th ch p nh xe c , máy móc thi t b .ả ừ ế ậ ế ấ ư ộ ế ị
- Giá chuy n nh ng BĐS trong th c t ch ng minh luôn tăng trong dài h n do đ cể ượ ự ế ứ ạ ặ
tính khan hi m, m c dù, trong ng n h n d i s tác đ ng c a kh ng ho ng nhà đ t,ế ặ ắ ạ ướ ự ộ ủ ủ ả ấ
chu kỳ kinh t , các qui đ nh c a chính quy n ho c nh ng nguyên nhân khác có th s tế ị ủ ề ặ ữ ể ụ
gi m m t s khu v c, m t s phân khúc th tr ng.ả ở ộ ố ự ộ ố ị ườ
- BĐS là m t trong s nh ng tài s n có các gi y t ch ng minh quy n s h u/s d ngộ ố ữ ả ấ ờ ứ ề ở ữ ử ụ
rõ ràng nh t, nh đó mà vi c xác nh n ch s h u/s d ng t ng đ i d dàng. B t kỳấ ờ ệ ậ ủ ở ữ ử ụ ươ ố ễ ấ
m t s thay đ i nh mua bán, chuy n nh ng quy n s h u, quy n s d ng theo quiộ ự ổ ư ể ượ ề ở ữ ề ử ụ
đ nh đ u ph i qua công ch ng và đăng ký giao d ch b o đ m. H th ng pháp lu t liênị ề ả ứ ị ả ả ệ ố ậ
quan đ n vi c xác nh n quy n s h u, s d ng, giao d ch dù còn nhi u b t c p songế ệ ậ ề ở ữ ử ụ ị ề ấ ậ
v n đ c đánh giá là khá đ y đ so v i các qui đ nh trong các lĩnh v c khác.ẫ ượ ầ ủ ớ ị ự
Nh ng r i ro c a ngân hàng trong ho t đ ng tín d ng BĐSữ ủ ủ ạ ộ ụ
M c dù BĐS th t s có nh ng u đi m so v i nh ng tài s n khác trong vi c nh n thặ ậ ự ữ ư ể ớ ữ ả ệ ậ ế
ch p đ i v i ngân hàng, song vi c nh n th ch p này v n ch a đ ng nhi u r i ro.ấ ố ớ ệ ậ ế ấ ẫ ứ ự ề ủ
R i ro kỳ h nủ ạ
Cho vay đ u t BĐS là nh ng kho n cho vay trung, dài h n và kỳ h n đi u ch nh lãiầ ư ữ ả ạ ạ ề ỉ
su t th ng t 6 tháng đ n 1 năm. Trong khi đó, ph n l n ngu n v n huy đ ng c aấ ườ ừ ế ầ ớ ồ ố ộ ủ
các ngân hàng là ngu n v n ng n h n và lãi su t khá linh ho t theo th tr ng. Sồ ố ắ ạ ấ ạ ị ườ ự
chênh l ch v kỳ h n và lãi su t gi a ngu n v n huy đ ng và cho vay là v n đ nanệ ề ạ ấ ữ ồ ố ộ ấ ề
gi i nh t mà các ngân hàng ph i tính toán và cân đ i trong cho vay BĐS.ả ấ ả ố
R i ro đ c đ y lên cao, khi trong đ t s t BĐS v a qua (2007 – đ u 2008), các ngânủ ượ ẩ ợ ố ừ ầ
hàng cho vay đ u c BĐS kỳ h n 12 tháng v i ngu n tr n t vi c bán chính BĐSầ ơ ạ ớ ồ ả ợ ừ ệ
hình thành t v n vay đ ng th i là tài s n b o đ m. Trong th i gian đ u, giao d ch nhàừ ố ồ ờ ả ả ả ờ ầ ị
đ t di n ra sôi đ ng, khách hàng thanh toán đúng h n đã khi n nhi u ngân hàng m nhấ ễ ộ ạ ế ề ạ
tay th c hi n hình th c này, tuy v y khi chính sách th t ch t ti n t đ c áp d ng vàự ệ ứ ậ ắ ặ ề ệ ượ ụ
khuy n cáo t Chính ph và Ngân hàng Nhà n c (NHNN) v h n ch cho vay BĐS,ế ừ ủ ướ ề ạ ế
th tr ng đóng băng và n quá h n, n x u tăng nhanh nhi u ngân hàng.ị ườ ợ ạ ợ ấ ở ề
R i ro t năng l c th m đ nh và xét duy t kho nủ ừ ự ẩ ị ệ ả vay
Vi c giành gi t nhân s trong th i kỳ m r ng đã t o đi u ki n cho m t b ph n đôngệ ậ ự ờ ở ộ ạ ề ệ ộ ộ ậ
đ o nhân s gia nh p ngành Ngân hàng, trong đó nhi u nhân s ch a có kinh nghi mả ự ậ ề ự ư ệ
và không đúng chuyên môn đ c đào t o. Sau th i gian th vi c ng n ng i, h đ cượ ạ ờ ử ệ ắ ủ ọ ượ
giao công tác th m đ nh (có ngân hàng còn ph i kiêm luôn vi c đ nh giá tài s n) đã d nẩ ị ả ệ ị ả ẫ
đ n nh ng kho n vay ch a đ ng nhi u r i ro.ế ữ ả ứ ự ề ủ
Vi t Nam, ngành Ngân hàng v n còn non tr , lao đ ng trong ngành càng ít kinhỞ ệ ẫ ẻ ộ
nghi m. Tuy v y, m t nhân viên vào làm vi c ngân hàng n u không giao cho h m tệ ậ ộ ệ ở ế ọ ộ
ch c v “quan tr ng” nào đó sau 2-3 năm làm vi c thì có th h s “nh y vi c”. Cònứ ụ ọ ệ ể ọ ẽ ả ệ
non kém kinh nghi m nh ng đ c giao nh ng tr ng trách l n, đ c bi t là quy t đ nhệ ư ượ ữ ọ ớ ặ ệ ế ị
cho vay đã d n đ n nh ng r i ro khó l ng.ẫ ế ữ ủ ườ
Nh ng d án BĐS th ng có m c v n đ u t l n mà vi c th m đ nh đòi h i trình đữ ự ườ ứ ố ầ ư ớ ệ ẩ ị ỏ ộ
chuyên môn r t cao, yêu c u cán b tín d ng (CBTD) ph i n m v ng các qui đ nhấ ầ ộ ụ ả ắ ữ ị
pháp lý, hành chính, đ nh m c xây d ng, đ n giá v t li u, dòng ti n và nhi u nh ngị ứ ự ơ ậ ệ ề ề ữ
v n đ khác liên quan đ n d án. Đi u này ph n l n v t quá kh năng, kinh nghi mấ ề ế ự ề ầ ớ ượ ả ệ
và năng l c giám sát c a CBTD, nh ng ng i có vai trò quy t đ nh kho n vay trongự ủ ữ ườ ế ị ả
ngân hàng.
Các ngân hàng hi n nay đ u giao ch tiêu ho t đ ng nói chung và ch tiêu tăng tr ngệ ề ỉ ạ ộ ỉ ưở
tín d ng nói riêng kèm theo nh ng qui đ nh v x p lo i cá nhân, x p lo i đ n v vàụ ữ ị ề ế ạ ế ạ ơ ị
nh ng kho n th ng. Nh ng l i ích nh n đ c trong ng n h n là “đ ng l c” đ lãnhữ ả ưở ữ ợ ậ ượ ắ ạ ộ ự ể
đ o và nhân viên t i các đ n v lách qui đ nh, th c hi n nh ng kho n cho vay ch aạ ạ ơ ị ị ự ệ ữ ả ứ
đ ng r i ro trong dài h n. Bên c nh đó, nhi u cá nhân có trách nhi m trong vi c raự ủ ạ ạ ề ệ ệ
quy t đ nh cho vay đã xem th ng r i ro, b t ch p h u qu vì tin vào kh năng “nh yế ị ườ ủ ấ ấ ậ ả ả ả
vi c” d dàng.ệ ễ
R i ro t công tác t ch c và th c hi n ki m soát qui trình c p tín d ngủ ừ ổ ứ ự ệ ể ấ ụ
T t c các ngân hàng đ u xây d ng qui trình c p tín d ng t H i s , S giao d ch đ nấ ả ề ự ấ ụ ừ ộ ở ở ị ế
Chi nhánh, Phòng giao d ch. Tuy nhiên, vi c th c hi n qui trình này còn nhi u v n đ :ị ệ ự ệ ề ấ ề
- H i đ ng tín d ng ph n l n ho t đ ng không đúng vai trò. Theo phân c p th mộ ồ ụ ầ ớ ạ ộ ấ ẩ
quy n phê duy t, nh ng h s v t m c phán quy t c a T ng Giám đ c s ph i trìnhề ệ ữ ồ ơ ượ ứ ế ủ ổ ố ẽ ả
H i đ ng tín d ng, song T ng Giám đ c có th là ng i gi ch c Ch t ch H i đ ngộ ồ ụ ổ ố ể ườ ữ ứ ủ ị ộ ồ
nên vi c có thêm H i đ ng ch là chia s trách nhi m, không có tác d ng phòng ng aệ ộ ồ ỉ ẻ ệ ụ ừ
r i ro.ủ
- Các qui ch cho vay đ u yêu c u khách hàng vay v n ph i có v n đ i ng (th ngế ề ầ ố ả ố ố ứ ườ
kho ng 30% t ng v n đ u t ), tuy nhiên, không khó đ lách qui đ nh này n u kháchả ổ ố ầ ư ể ị ế
hàng tăng chi phí d toán. V n đ th m đ nh chính xác v n đ u t d án là c c kỳ khóự ấ ề ẩ ị ố ầ ư ự ự
khăn d n đ n nhi u tr ng h p ngân hàng c p v n v t nhu c u c a ph ng án vàẫ ế ề ườ ợ ấ ố ượ ầ ủ ươ
đ c bên vay s d ng vào nh ng m c đích không th ki m soát.ượ ử ụ ữ ụ ể ể
Quy t đ nh s 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 c a Th ng đ c NHNN v phânế ị ố ủ ố ố ề
lo i, trích l p và s d ng d phòng đ x lý r i ro tín d ng yêu c u trong vòng 3 năm,ạ ậ ử ụ ự ể ử ủ ụ ầ
các ngân hàng ph i hoàn thành vi c xây d ng h th ng x p h ng tín d ng n i b đả ệ ự ệ ố ế ạ ụ ộ ộ ể
h tr cho vi c phân lo i n , qu n lý ch t l ng tín d ng phù h p v i ph m vi ho tỗ ợ ệ ạ ợ ả ấ ượ ụ ợ ớ ạ ạ
đ ng, tình hình th c t c a ngân hàng. Rõ ràng, không m t ngân hàng Vi t Nam nào cóộ ự ế ủ ộ ệ
kinh nghi m trong v n đ này. Vì v y, chúng ta có h n 40 ngân hàng th ng m iệ ấ ề ậ ơ ươ ạ
nh ng ch có 02 ngân hàng đã xây d ng và áp d ng thành công qui trình x p h ng tínư ỉ ự ụ ế ạ
d ng n i b v i s t v n c a các t ch c qu c t , h u h t, các ngân hàng khác chụ ộ ộ ớ ự ư ấ ủ ổ ứ ố ế ầ ế ỉ
sao chép và đi u ch nh m t s ch tiêu đ áp d ng t i ngân hàng mình mà không gi iề ỉ ộ ố ỉ ể ụ ạ ả
thích đ c c s xây d ng và tính khoa h c c a qui trình này. Nhi u ch tiêu đ nh tínhượ ơ ở ự ọ ủ ề ỉ ị
đ c đ a vào b ng x p h ng tín d ng v i đ r ng thang đi m r t cao, t đó, vi cượ ư ả ế ạ ụ ớ ộ ộ ể ấ ừ ệ
x p h ng tín d ng khách hàng t r i ro cao thành r i ro trung bình đ cho vay là m tế ạ ụ ừ ủ ủ ể ộ
“th thu t” đ n gi n.ủ ậ ơ ả
Nhi u ngân hàng ch a có phòng qu n lý r i ro tín d ng, ch a tách bi t ch c năng gi aề ư ả ủ ụ ư ệ ứ ữ
đ nh giá tài s n và th m đ nh tín d ng. Phòng ki m soát n i b ch ki m tra h s sauị ả ẩ ị ụ ể ộ ộ ỉ ể ồ ơ
cho vay và không có ch c năng ngăn ng a, khuy n cáo r i ro trong toàn h th ng.ứ ừ ế ủ ệ ố
Ho t đ ng c a Ban ki m soát ch a đ t hi u qu kỳ v ng.ạ ộ ủ ể ư ạ ệ ả ọ
R i ro t năng l c c nh tranh và nh ng v n đ n i t i c a các ngân hàngủ ừ ự ạ ữ ấ ề ộ ạ ủ
Nhi u ngân hàng nh , y u năng l c c nh tranh bu c ph i xem vi c đ nh giá tài s nề ỏ ế ự ạ ộ ả ệ ị ả
th ch p cao, đ n gi n hóa th t c và rút ng n th i gian th m đ nh, cho vay là ph ngế ấ ơ ả ủ ụ ắ ờ ẩ ị ươ
th c c nh tranh. Vi c th m đ nh tr nên s sài, chi u l , đ nh giá tài s n theo giá thứ ạ ệ ẩ ị ở ơ ế ệ ị ả ị
tr ng. H u qu là, ch c n khách hàng ch m tr lãi 1-2 tháng ho c giá BĐS gi m tườ ậ ả ỉ ầ ậ ả ặ ả ừ
5-10% thì giá tr th c c a tài s n không còn b o đ m đ cho kho n vay. Khi n quáị ự ủ ả ả ả ủ ả ợ
h n x y ra, các ngân hàng l i tìm cách đ o n , đi u ch nh kỳ h n tr n , gia h n n ,ạ ả ạ ả ợ ề ỉ ạ ả ợ ạ ợ
chuy n nhóm n và trích l p d phòng r i ro sai qui đ nh khi n kh năng thu h i càngể ợ ậ ự ủ ị ế ả ồ
khó khăn, kéo dài.
Đ tránh trình tr ng ng i thân và các thành viên c a H i đ ng qu n tr , Ban ki mể ạ ườ ủ ộ ồ ả ị ể
soát, Ban đi u hành và các c đông l n c a ngân hàng chi ph i ho t đ ng tín d ng theoề ổ ớ ủ ố ạ ộ ụ
h ng s d ng v n c a ngân hàng vào m c đích riêng, Đi u 77 và 78 Lu t Các tướ ử ụ ố ủ ụ ề ậ ổ
ch c tín d ng năm 1997; Đi u 19 và 20 c a Quy t đ nh s 1627/2001/QĐ-NHNN ngàyứ ụ ề ủ ế ị ố
31/12/2001 c a Th ng đ c NHNN đã có nh ng qui đ nh nh ng tr ng h p khôngủ ố ố ữ ị ữ ườ ợ
đ c cho vay và h n ch cho vay. Tuy nhiên, th c t các qui đ nh này hoàn toàn khôngượ ạ ế ự ế ị
có tác d ng. Các đ i t ng trên hoàn toàn có th chi ph i ngu n v n tín d ng t i cácụ ố ượ ể ố ồ ố ụ ạ
ngân hàng, th m chí l p ra H i đ ng sáng l p đ h p th c ho t đ ng này.ậ ậ ộ ồ ậ ể ợ ứ ạ ộ
L i nhu n tr c m t t ho t đ ng cho vay BĐS d i áp l c c a c đông đã khi nợ ậ ướ ắ ừ ạ ộ ướ ự ủ ổ ế
Ban đi u hành c a nhi u ngân hàng tin vào kh năng thu h i t cho vay đ u c BĐS.ề ủ ề ả ồ ừ ầ ơ
m c đ nào đó, các ngân hàng đ u nh n th c đ c r i ro c a đ u c , đ c bi t khiỞ ứ ộ ề ậ ứ ượ ủ ủ ầ ơ ặ ệ
ch ng ki n chu kỳ tăng, gi m c a giá BĐS ngày càng d n d p, tuy nhiên h u h t cácứ ế ả ủ ồ ậ ầ ế
ngân hàng nh không có nhi u s l a ch n trong vi c đa d ng hóa danh m c cho vay.ỏ ề ự ự ọ ệ ạ ụ
Cho vay BĐS v n là kênh nhanh nh t đ đ tăng d n hi n nay.ẫ ấ ể ể ư ợ ệ
R i ro t s y u kém c a h t ng thông tin tín d ngủ ừ ự ế ủ ạ ầ ụ
Thông tin b t cân x ng trong ho t đ ng tín d ng là r t l n. Khi xem xét cho vay đ iấ ứ ạ ộ ụ ấ ớ ố
v i m t khách hàng m i, ngân hàng h u nh không có nh ng thông tin đ đ tin c yớ ộ ớ ầ ư ữ ủ ộ ậ
đ ra quy t đ nh. Trong công tác th m đ nh thì nh ng m i quan h v i láng gi ng, v iể ế ị ẩ ị ữ ố ệ ớ ề ớ
đ i tác… là nh ng thông tin quan tr ng, tuy nhiên, vi c CBTD t đ a bàn này đ n đ aố ữ ọ ệ ừ ị ế ị
bàn khác xét vay, v i cách s ng bi t l p c a ng i dân thành ph , ngân hàng không cóớ ố ệ ậ ủ ườ ố
thêm b t kỳ thông tin nào ngoài thông tin t chính khách hàng vay.ấ ừ
Ngu n duy nh t mà các ngân hàng có th khai thác thông tin tín d ng hi n nay là Trungồ ấ ể ụ ệ
tâm Thông tin Tín d ng c a NHNN (CIC). T i đây, các ngân hàng có th h i tin vụ ủ ạ ể ỏ ề
tình hình tài chính, tài s n b o đ m, quan h tín d ng, x p h ng tín d ng. Tuy nhiên,ả ả ả ệ ụ ế ạ ụ
ch t l ng thông tin không đáp ng đ c yêu c u, đã có nhi u khách hàng phàn nànấ ượ ứ ượ ầ ề
v i ngân hàng r ng thông tin CIC c a h v n còn d n m c dù kho n vay đã t t toánớ ằ ủ ọ ẫ ư ợ ặ ả ấ
t lâu. T đó có th th y thông tin ch a theo đ c th c t , đ c bi t là thông tin v tàiừ ừ ể ấ ư ượ ự ế ặ ệ ề
chính c a khách hàng. Bên c nh đó, li u thông tin x p h ng tín d ng doanh nghi pủ ạ ệ ế ạ ụ ệ
c a CIC có đáng tin c y khi các ngân hàng không bi t CIC đã d a trên tiêu chu n nàoủ ậ ế ự ẩ
đ x p h ng và li u x p h ng đó có phù h p v i x p h ng tín d ng t i m i ngânể ế ạ ệ ế ạ ợ ớ ế ạ ụ ạ ỗ
hàng hay không?
R i ro t tính chu kỳ c a n n kinh t và nh ng quy t đ nh, th t c c a c quanủ ừ ủ ề ế ữ ế ị ủ ụ ủ ơ
nhà n cướ
Th c t chu kỳ kinh t có m i quan h ch t ch v i s bi n đ ng giá BĐS. Trong th iự ế ế ố ệ ặ ẽ ớ ự ế ộ ờ
kỳ h ng th nh, s n xu t và tiêu dùng đ u m r ng, ngu n cung ti n d i dào và giáư ị ả ấ ề ở ộ ồ ề ồ
BĐS leo thang, các ngân hàng cũng m r ng tín d ng BĐS. Ng c l i khi n n kinh tở ộ ụ ượ ạ ề ế
phát tri n quá nóng, NHNN th c hi n th t ch t ti n t thì BĐS là th tr ng đ u tiênể ự ệ ắ ặ ề ệ ị ườ ầ
b nh h ng, giá BĐS s t gi m, tính thanh kho n h n ch và kh năng tr n c aị ả ưở ụ ả ả ạ ế ả ả ợ ủ
các kho n vay g p khó khăn, đ c bi t là các kho n vay đ u c BĐS.ả ặ ặ ệ ả ầ ơ
Nguyên nhân chính c a cu c kh ng ho ng tài chính hi n nay xu t phát t vi c cho vayủ ộ ủ ả ệ ấ ừ ệ
d i chu n c a th tr ng M , khi các ngân hàng r i vào c nh thua l , n n n, pháướ ẩ ủ ị ườ ỹ ơ ả ỗ ợ ầ
s n và ng ng các kho n cho vay BĐS, th tr ng nhà đ t r i vào c nh đóng băng. ả ư ả ị ườ ấ ơ ả Ở
Vi t Nam, t cu i tháng 01/2008, s thi u h t và m t cân đ i kỳ h n c a ngu n v nệ ừ ố ự ế ụ ấ ố ạ ủ ồ ố
huy đ ng ngân hàng b t đ u b c l , BĐS là lĩnh v c đ u tiên trong danh m c cho vayộ ắ ầ ộ ộ ự ầ ụ
b h n ch , 18 tháng đã trôi qua nh ng th tr ng BĐS Vi t Nam v n ch a có d uị ạ ế ư ị ườ ệ ẫ ư ấ
hi u ph c h i. Khách hàng vay không th chuy n nh ng BĐS đ tr n ngân hàng.ệ ụ ồ ể ể ượ ể ả ợ
Th tr ng BĐS cũng r t nh y c m v i các quy t đ nh c a c quan nhà n c. Ch thị ườ ấ ạ ả ớ ế ị ủ ơ ướ ỉ ị
s 08/2002/CT-UB ngày 22/4/2002 c a y ban Nhân dân TP. H Chí Minh v “Ch nố ủ Ủ ồ ề ấ
ch nh và tăng c ng qu n lý Nhà n c v nhà đ t trên đ a bàn thành ph H Chíỉ ườ ả ướ ề ấ ị ố ồ
Minh” đã khi n th tr ng BĐS thành ph H Chí Minh đóng băng trong th i gian dài.ế ị ườ ố ồ ờ
Bên c nh đó, các qui đ nh v qui ho ch cũng nh h ng đ n tính thanh kho n và giáạ ị ề ạ ả ưở ế ả
BĐS trong khu v c.ự
Th t c hành chính trong lĩnh v c kinh doanh BĐS đ c đánh giá là r i ren, ch ngủ ụ ự ượ ố ồ
chéo và nhiêu khê. Đ m t d án đ c c p phép tri n khai ph i m t 3 năm, qua 33ể ộ ự ượ ấ ể ả ấ
c a, có nh ng d án ph i m t 4-5 năm m i xong (1), rõ ràng nh ng đi u này không chử ữ ự ả ấ ớ ữ ề ỉ
gây khó khăn cho cá nhân, t ch c mà còn mang l i cho ngân hàng nhi u r i ro khiổ ứ ạ ề ủ
tham gia tài tr .ợ
R i ro t h th ng lu t pháp và vi c th c thi lu t phápủ ừ ệ ố ậ ệ ự ậ
Đi u 320 B Lu t Dân s năm 2005 đã qui đ nh “V t dùng đ b o đ m th c hi nề ộ ậ ự ị ậ ể ả ả ự ệ
nghĩa v dân s là v t hi n có ho c hình thành trong t ng lai”. Qui đ nh này có thụ ự ậ ệ ặ ươ ị ể
xem là khá rõ ràng theo cách hi u c a các ngân hàng, đã t o đi u ki n cho các ngânể ủ ạ ề ệ
hàng tham gia tài tr các d án đ u t xây d ng, mua nhà, nh n chuy n nh ng quy nợ ự ầ ư ự ậ ể ượ ề
s d ng đ t… dù ng i vay ch a ph i là ch s h u/s d ng c a các tài s n này vàoử ụ ấ ườ ư ả ủ ở ữ ử ụ ủ ả
th i đi m vay v n, chính xác là ch a có đ y đ gi y t ch ng minh quy n s h u/sờ ể ố ư ầ ủ ấ ờ ứ ề ở ữ ử
d ng tài s n theo lu t đ nh.ụ ả ậ ị
Tuy nhiên, r i ro xu t phát t chính nh ng giao d ch này khi h u h t các công ch ngủ ấ ừ ữ ị ầ ế ứ
viên hi n nay không công ch ng giao d ch th ch p tài s n hình thành trong t ng laiệ ứ ị ế ấ ả ươ
khi vi n d n kho n 1, đi u 41 Ngh đ nh s 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 v côngệ ẫ ả ề ị ị ố ề
ch ng, ch ng th c, theo đó: “Trong tr ng h p h p đ ng liên quan đ n tài s n màứ ứ ự ườ ợ ợ ồ ế ả
pháp lu t quy đ nh ph i đăng ký quy n s h u, quy n s d ng, thì ng i yêu c uậ ị ả ề ở ữ ề ử ụ ườ ầ
công ch ng, ch ng th c ph i có đ y đ gi y t đ ch ng minh quy n s h u, quy nứ ứ ự ả ầ ủ ấ ờ ể ứ ề ở ữ ề
s d ng đ i v i tài s n đó…”, các c quan đăng ký giao d ch b o đ m cũng khôngử ụ ố ớ ả ơ ị ả ả
th c hi n đăng ký.ự ệ
Đ gi i quy t v n đ công ch ng và đăng ký th ch p đ i v i các tài s n hình thànhể ả ế ấ ề ứ ế ấ ố ớ ả
trong t ng lai, ngày 09/5/2007 B T pháp đã có công văn s 2057/BTP-HCTP ghi rõ:ươ ộ ư ố
“Các phòng công ch ng căn c t ng tr ng h p c th đ ch ng nh n các h p đ ngứ ứ ừ ườ ợ ụ ể ể ứ ậ ợ ồ
th ch p tài s n hình thành trong t ng lai nh m b o đ m quy n l i h p pháp choế ấ ả ươ ằ ả ả ề ợ ợ
ng i dân và doanh nghi p” và công văn s 232/ĐKGDBĐ-NV ngày 04/10/2007ườ ệ ố
h ng d n các bên ký h p đ ng th ch p quy n tài s n phát sinh t h p đ ng muaướ ẫ ợ ồ ế ấ ề ả ừ ợ ồ
nhà và đ c đăng ký t i m t trong các trung tâm đăng ký giao d ch, tài s n thu c C cở ượ ạ ộ ị ả ộ ụ
Đăng ký qu c gia giao d ch b o đ m. T đây làm phát sinh hai v n đ :ố ị ả ả ừ ấ ề
Th nh t, câu “các phòng công ch ng căn c t ng tr ng h p c th ” là r t không rõứ ấ ứ ứ ừ ườ ợ ụ ể ấ
ràng vì h u h t các tài s n này đ u có chung đ c đi m là tài s n đã đ c chuy n giaoầ ế ả ề ặ ể ả ượ ể
cho ng i mua, quy n s h u/s d ng đã đ c xác l p nh ng ch a có gi y ch ngườ ề ở ữ ử ụ ượ ậ ư ư ấ ứ
nh n quy n s h u/s d ng tài s n, các công ch ng viên có quy n t ch i công ch ngậ ề ở ữ ử ụ ả ứ ề ừ ố ứ
và th c t hi n nay các ngân hàng v n không công ch ng đ c h p đ ng th ch p tàiự ế ệ ẫ ứ ượ ợ ồ ế ấ
s n hình thành trong t ng lai.ả ươ
Th hai, dù tên g i c a h p đ ng th ch p có là gì thì đi u mà các ngân hàng quan tâmứ ọ ủ ợ ồ ế ấ ề
là quy n s h u nhà và quy n s d ng đ t n i nhà t a l c, các tài s n này ph iề ở ữ ở ề ử ụ ấ ở ơ ở ọ ạ ả ả
đ c th ch p cho ngân hàng. Tuy nhiên, các trung tâm đăng ký giao d ch, tài s n thu cượ ế ấ ị ả ộ
C c Đăng ký qu c gia giao d ch b o đ m không đăng ký vì cho r ng đó là trách nhi mụ ố ị ả ả ằ ệ
c a các trung tâm, văn phòng đăng ký quy n s d ng đ t n u đ a các quy n này vàoủ ề ử ụ ấ ế ư ề
trong h p đ ng th ch p.ợ ồ ế ấ
Chính vì v y, mà h u h t, các ngân hàng hi n nay đ u ch n gi i pháp ký h p đ ngậ ầ ế ệ ề ọ ả ợ ồ
th ch p tài s n hình thành trong t ng lai không qua công ch ng vào giao d ch b oế ấ ả ươ ứ ị ả
đ m, đ i đ n khi tài s n hình thành và có đ gi y t ch ng minh thì s công ch ngả ợ ế ả ủ ấ ờ ứ ẽ ứ
h p đ ng th ch p và giao d ch b o đ m, chính vì v y, r t nhi u ngân hàng đã t nợ ồ ế ấ ị ả ả ậ ấ ề ố
nhi u th i gian, công s c và chi phí đ h u ki n vì khách hàng vay v n đã bán tài s nề ờ ứ ể ầ ệ ố ả
khi nó ch a hình thành, v n còn là “tài s n hình thành trong t ng lai” nh đúng tênư ẫ ả ươ ư
g i c a nó nh ng ngân hàng không có kh năng ki m soát và ngăn ch n.ọ ủ ư ả ể ặ
Bên c nh đó, b n thân vi c ngân hàng nh n các tài s n hình thành trong t ng lai làạ ả ệ ậ ả ươ
các căn h chung c , khu nhà làm b o đ m cũng r t r i ro do h u h t các ch đ uộ ư ở ả ả ấ ủ ầ ế ủ ầ
t đ u th ch p quy n s d ng đ t và tài s n g n li n v i đ t (chung c , khu nhà ư ề ế ấ ề ử ụ ấ ả ắ ề ớ ấ ư ở
hình thành sau này) cho ngân hàng ban đ u đ xin tài tr , đ ng nghĩa v i vi c nh n thầ ể ợ ồ ớ ệ ậ ế
ch p sau s b tuyên vô hi u n u có tranh ch p x y ra.ấ ẽ ị ệ ế ấ ả
Hi n nay, trong xã h i có r t nhi u nh ng giao d ch gi t o đã d n đ n nh ng r i roệ ộ ấ ề ữ ị ả ạ ẫ ế ữ ủ
cho ngân hàng trong vi c nh n tài s n th ch p và đ a ra quy t đ nh cho vay. Khiệ ậ ả ế ấ ư ế ị
khách hàng A vay v n c a khách hàng B, hai bên th a thu n làm h p đ ng mua bánố ủ ỏ ậ ợ ồ
căn nhà do bên A là ch s h u, bên A bán cho bên B mà th c ch t c a giao d ch là bênủ ở ữ ự ấ ủ ị
A th ch p cho bên B đ làm b o đ m cho kho n vay c a bên A t i bên B. Bên B đemế ấ ể ả ả ả ủ ạ
th ch p tài s n này t i ngân hàng đ vay v n và đ n l t bên B không tr đ c n ,ế ấ ả ạ ể ố ế ượ ả ượ ợ
ngân hàng ti n hành kh i ki n bên B đ thu h i n thì phát sinh tranh ch p gi a baế ở ệ ể ồ ợ ấ ữ
bên, bên A, bên B và ngân hàng. Theo Đi u 29 B lu t Dân s 2005: “Khi các bên xácề ộ ậ ự
l p giao d ch dân s m t cách gi t o nh m che gi u m t giao d ch khác thì giao d chậ ị ự ộ ả ạ ằ ấ ộ ị ị
gi t o vô hi u, còn giao d ch b che gi u v n có hi u l c, tr tr ng h p giao d ch đóả ạ ệ ị ị ấ ẫ ệ ự ừ ườ ợ ị
cũng vô hi u…”, chi u theo đi u này, giao d ch bên A bán căn nhà cho bên B s bệ ế ề ị ẽ ị
tuyên vô hi u và vi c th ch p căn nhà làm tài s n b o đ m cho ngân hàng cũng s vôệ ệ ế ấ ả ả ả ẽ
hi u theo.ệ
Nh ng gi i pháp đ h n ch r i ro tín d ng BĐSữ ả ể ạ ế ủ ụ
V phía các ngân hàng th ng m iề ươ ạ
Tăng c ng công tác huy đ ng đ i v i kỳ h n dài là gi i pháp đ c nhi u ngân hàngườ ộ ố ớ ạ ả ượ ề
chú tr ng trong th i gian g n đây. Ngu n v n huy đ ng có kỳ h n dài s giúp các ngânọ ờ ầ ồ ố ộ ạ ẽ
hàng h n ch đ c nh ng r i ro kỳ h n khi cho vay đ u t BĐS, h n ch s thi t h tạ ế ượ ữ ủ ạ ầ ư ạ ế ự ế ụ
thanh kho n và s ph thu c vào th tr ng liên ngân hàng, ch đ ng trong ho t đ ngả ự ụ ộ ị ườ ủ ộ ạ ộ
và th c hi n các m c tiêu kinh doanh.ự ệ ụ
Tín d ng BĐS phân thành hai hình th c khá rõ, đ u c và đ u t . Các ngân hàng c nụ ứ ầ ơ ầ ư ầ
h n ch t i đa cho vay đ u c v n mang tính b t n và ch a đ ng nhi u r i ro.ạ ế ố ầ ơ ố ấ ổ ứ ự ề ủ
Ngu n tr n ch y u đ c xác đ nh t vi c mua bán, chuy n nh ng BĐS mà khôngồ ả ợ ủ ế ượ ị ừ ệ ể ượ
có nh ng ho t đ ng đem l i ngu n thu n đ nh. Chính nh ng ho t đ ng đ u c này đãữ ạ ộ ạ ồ ổ ị ữ ạ ộ ầ ơ
t o nên nh ng c n s t BĐS th i gian qua, làm tăng tính r i ro cho th tr ng này.ạ ữ ơ ố ờ ủ ị ườ
Có qui đ nh và th c hi n nghiêm túc vi c đánh giá l i giá tr tài s n b o đ m, ít nh tị ự ệ ệ ạ ị ả ả ả ấ
ph i 3 tháng/l n, tr ng h p giá BĐS bi n đ ng b t th ng có th làm nh h ngả ầ ườ ợ ế ộ ấ ườ ể ả ưở
đ n vi c đ m b o c a kho n vay thì ph i đánh giá liên t c, yêu c u khách hàng bế ệ ả ả ủ ả ả ụ ầ ổ
sung tài s n b o đ m và/ho c tr n tr c h n t ng ng v i giá tr tài s n b gi mả ả ả ặ ả ợ ướ ạ ươ ứ ớ ị ả ị ả
sút sau khi đánh giá l i và trích l p d phòng r i ro đ y đ .ạ ậ ự ủ ầ ủ
Đ ng trên giác đ nào, trình đ nhân s v n ph i là v n đ quan tr ng nh t đ i v iứ ộ ộ ự ẫ ả ấ ề ọ ấ ố ớ
ho t đ ng ngân hàng nói chung và tín d ng nói riêng. Bên c nh vi c nâng cao ch tạ ộ ụ ạ ệ ấ
l ng ngu n nhân l c, các ngân hàng c n có ch đ đãi ng phù h p nh m đ m b oượ ồ ự ầ ế ộ ộ ợ ằ ả ả
thu hút đ c ngu n nhân l c có ch t l ng, h n ch tình tr ng “nh y vi c”. H n n a,ượ ồ ự ấ ượ ạ ế ạ ả ệ ơ ữ
các ngân hàng cũng c n ph i xây d ng quy ch trách nhi m g n v i ho t đ ng tínầ ả ự ế ệ ắ ớ ạ ộ
d ng và toàn ngân hàng đ nâng cao tinh th n trách nhi m c a đ i ngũ lãnh đ o, nhânụ ể ầ ệ ủ ộ ạ
viên.
M c phán quy t tín d ng đ i v i các đ n v trong h th ng không đ c cào b ng đ iứ ế ụ ố ớ ơ ị ệ ố ượ ằ ố
v i các đ n v cùng c p, nh t thi t ph i căn c trên năng l c và kinh nghi m c aớ ơ ị ấ ấ ế ả ứ ự ệ ủ
ng i đ ng đ u, bên c nh đó là th i gian ho t đ ng, đ a bàn đ t tr s , k t qu ho tườ ứ ầ ạ ờ ạ ộ ị ặ ụ ở ế ả ạ
đ ng và ch t l ng tín d ng trong th i gian qua.ộ ấ ượ ụ ờ
C n tách bi t ch c năng quy t đ nh cho vay v i th m đ nh tín d ng; tách bi t ch cầ ệ ứ ế ị ớ ẩ ị ụ ệ ứ
năng th m đ nh tín d ng và đ nh giá tài s n b o đ m. Không đ lãnh đ o các phòng,ẩ ị ụ ị ả ả ả ể ạ
ban tr c ti p th m đ nh tín d ng n m trong thành ph n bi u quy t cho vay t i các h iự ế ẩ ị ụ ằ ầ ể ế ạ ộ
đ ng tín d ng. Vi c b nhi m cán b vào các v trí lãnh đ o các phòng, ban t i H iồ ụ ệ ổ ệ ộ ị ạ ạ ộ
s ; S giao d ch; các chi nhánh; Phòng giao d ch ph i đ c bi t th n tr ng, bên c nhở ở ị ị ả ặ ệ ậ ọ ạ
năng l c, thành tích công tác c n ph i chú tr ng đ n kinh nghi m và ph m ch t đ oự ầ ả ọ ế ệ ẩ ấ ạ
đ c.ứ
Các cu c h p đ ra quy t đ nh cho vay t i các h i đ ng tín d ng ph i đ c ti n hànhộ ọ ể ế ị ạ ộ ồ ụ ả ượ ế
nghiêm túc, minh b ch và khách quan, đ m b o kh năng ngăn ng a r i ro. Đ i v iạ ả ả ả ừ ủ ố ớ
nh ng ngân hàng đã v n hành qui trình x p h ng tín d ng n i b , c n nghiêm túc th cữ ậ ế ạ ụ ộ ộ ầ ự
hi n trên tinh th n h n ch r i ro, t ng b c kh c ph c nh ng thi u sót c a qui trình.ệ ầ ạ ế ủ ừ ướ ắ ụ ữ ế ủ
Lo i b t t ng lách qui đ nh, khai thác nh ng h n ch c a qui trình đ cho vay ho cạ ỏ ư ưở ị ữ ạ ế ủ ể ặ
xem qui trình này là bùa h m nh có th h n ch m i r i ro. Nh ng ngân hàng ch aộ ệ ể ạ ế ọ ủ ữ ư
hoàn thành vi c xây d ng qui trình này, c n kh n tr ng xây d ng, hoàn thi n và đ aệ ự ầ ẩ ươ ự ệ ư
vào v n hành trên c s ti p thu, t n d ng kinh nghi m c a các ngân hàng đi tr cậ ơ ở ế ậ ụ ệ ủ ướ
trong đi u ki n c th c a ngân hàng mình, tránh r p khuôn máy móc.ề ệ ụ ể ủ ậ
Đa d ng hóa danh m c cho vay là yêu c u b t bu c đ i v i t t c các ngân hàng, cóạ ụ ầ ắ ộ ố ớ ấ ả
chính sách thích h p đ ti p c n, m r ng cho vay đ i v i nhu c u v n s n xu t kinhợ ể ế ậ ở ộ ố ớ ầ ố ả ấ
doanh, xu t nh p kh u nh m h n ch r i ro và tăng kh năng cung c p các d ch vấ ậ ẩ ằ ạ ế ủ ả ấ ị ụ
ngân hàng khác đi kèm. Bên c nh đó, c n giao ch tiêu phát tri n tín d ng cho các đ nạ ầ ỉ ể ụ ơ
v trên c s cân đ i s l ng và ch t l ng ngu n v n huy đ ng, ch tiêu này g nị ơ ở ố ố ượ ấ ượ ồ ố ộ ỉ ắ
li n v i x p lo i và ch đ khen th ng hàng tháng, hàng quí, hàng năm.ề ớ ế ạ ế ộ ưở
Đ i v i thông tin b t cân x ng trong đi u ki n hi n t i, các ngân hàng không th chố ớ ấ ứ ề ệ ệ ạ ể ờ
đ i mà ph i ch đ ng kh c ph c. Yêu c u đ i v i CBTD và nh ng ng i tham giaợ ả ủ ộ ắ ụ ầ ố ớ ữ ườ
quy t đ nh cho vay là s m n cán và trách nhi m cao đ i v i công vi c và s phátế ị ự ẫ ệ ố ớ ệ ự
tri n c a ngân hàng. CBTD ph i có đ c nh ng thông tin đ y đ nh t có th v tìnhể ủ ả ượ ữ ầ ủ ấ ể ề
hình ho t đ ng kinh doanh, ngu n thu đ tr n , ngu n g c và tình tr ng pháp lý c aạ ộ ồ ể ả ợ ồ ố ạ ủ
tài s n b o đ m… đ tránh nh ng r i ro có th x y ra xu t phát t sai sót nghi p vả ả ả ể ữ ủ ể ả ấ ừ ệ ụ
mà v n đ m b o s ph c v t t nh t đ i v i khách hàng.ẫ ả ả ự ụ ụ ố ấ ố ớ
Xây d ng Phòng qu n lý r i ro và Phòng pháp ch v ng m nh, t p trung nh ng conự ả ủ ế ữ ạ ậ ữ
ng i có năng l c, kinh nghi m, hi u bi t sâu r ng v ho t đ ng tín d ng và thườ ự ệ ể ế ộ ề ạ ộ ụ ị
tr ng BĐS. Kh c ph c nh ng qui đ nh manh mún c a pháp lu t b ng vi c sàng l cườ ắ ụ ữ ị ủ ậ ằ ệ ọ
và qui đ nh rõ nh ng BĐS đ c nh n th ch p, không đ c nh n th ch p theo quiị ữ ượ ậ ế ấ ượ ậ ế ấ
đ nh c a pháp lu t hi n hành. Xây d ng chính sách qu n lý r i ro tín d ng, đi u ch nhị ủ ậ ệ ự ả ủ ụ ề ỉ
k p th i nh ng n i dung ch a phù h p, s h trong h p đ ng th ch p, tín d ng, quiị ờ ữ ộ ư ợ ơ ở ợ ồ ế ấ ụ
trình th m đ nh tín d ng, đ nh giá tài s n t i ngân hàng.ẩ ị ụ ị ả ạ
Đ i v i BĐS là tài s n hình thành trong t ng lai, c n xác đ nh rõ tính pháp lý, khố ớ ả ươ ầ ị ả
năng tài s n có th xác l p đ y đ quy n s h u/s d ng c a bên b o đ m sau khiả ể ậ ầ ủ ề ở ữ ử ụ ủ ả ả
nh n th ch p. H n ch nh n th ch p đ i v i BĐS là các căn h , nhà là tài s nậ ế ấ ạ ế ậ ế ấ ố ớ ộ ở ả
hình thành trong t ng lai đ c nh n chuy n nh ng t các d án không do chínhươ ượ ậ ể ượ ừ ự
ngân hàng tài tr , BĐS có tính thanh kho n th p do có di n tích đ t nh , giao thôngợ ả ấ ệ ấ ỏ
không thu n l i, qui ho ch không rõ ràng. S th n tr ng c a ngân hàng là b t bu c doậ ợ ạ ự ậ ọ ủ ắ ộ
nh ng qui đ nh pháp lý ch a rõ ràng và vi c hi u, th c thi các qui đ nh pháp lu t c aữ ị ư ệ ể ự ị ậ ủ
các c quan h u quan còn ch a th ng nh t.ơ ữ ư ố ấ
X y ra n quá h n, n x u là chuy n không th tránh kh i dù qui trình, qui ch choả ợ ạ ợ ấ ệ ể ỏ ế
vay có ch t ch đ n m c nào, dù CBTD và nh ng ng i có trách nhi m trong quy tặ ẽ ế ứ ữ ườ ệ ế
đ nh cho vay có làm vi c m n cán đ n đâu đi n a. Vi c x lý m t l ng l n n quáị ệ ẫ ế ữ ệ ử ộ ượ ớ ợ
h n v t quá kh năng c a các ngân hàng v n không có ch c năng kinh doanh BĐS.ạ ượ ả ủ ố ứ
Thành l p công ty qu n lý và khai thác tài s n là gi i pháp mà h u h t các ngân hàngậ ả ả ả ầ ế
đã và đang th c hi n nh m tăng hi u qu và đ y nhanh t c đ x lý n quá h n, tăngự ệ ằ ệ ả ẩ ố ộ ử ợ ạ
hi u qu khai thác tài s n và giúp lành m nh hóa tình hình tài chính c a ngân hàng.ệ ả ả ạ ủ
Giai đo n khó khăn t đ u năm 2008 đ n nay đã đem l i cho nh ng ng i làm ngânạ ừ ầ ế ạ ữ ườ
hàng nh ng bài h c kinh nghi m quí giá v s bi n đ ng mang tính chu kỳ c a n nữ ọ ệ ề ự ế ộ ủ ề
kinh t và nh ng nh h ng đ n ho t đ ng c a ngành Ngân hàng t ho t đ ng choế ữ ả ưở ế ạ ộ ủ ừ ạ ộ
vay BĐS. V t qua khó khăn, n n kinh t Vi t Nam có th tr l i đà tăng tr ngượ ề ế ệ ể ở ạ ưở
tr c đây, khi đó r t c n ng i lãnh đ o ngân hàng cái tâm và cái t m trong th i kỳướ ấ ầ ở ườ ạ ầ ờ
m i, th i kỳ h i nh p và c nh tranh toàn di n. Vi c xây d ng k ho ch kinh doanhớ ờ ộ ậ ạ ệ ệ ự ế ạ
theo h ng m r ng sau kh ng ho ng không đ c quên nhi m v phòng ng a r i roướ ở ộ ủ ả ượ ệ ụ ừ ủ
t ho t đ ng tín d ng, đ c bi t là vi c “làm giá” BĐS c a th tr ng có th d n đ nừ ạ ộ ụ ặ ệ ệ ủ ị ườ ể ẫ ế
nh ng sai l ch trong khâu đ nh giá cũng nh l ng tr c kh năng th tr ng BĐS s tữ ệ ị ư ườ ướ ả ị ườ ụ
gi m và đóng băng mang tính chu kỳ v i biên đ dao đ ng ngày càng h p.ả ớ ộ ộ ẹ
Đ i v i Ngân hàng Nhà n cố ớ ướ
Nguyên t c trong đi u hành c a NHNN là không nên trông ch vào s qu n lý r i roắ ề ủ ờ ự ả ủ
t các ngân hàng th ng m i mà ph i có nh ng qui đ nh mang tính b t bu c. Th c từ ươ ạ ả ữ ị ắ ộ ự ế
các ngân hàng luôn tìm cách “khai thác” các s h c a pháp lu t ch không có ý th cơ ở ủ ậ ứ ứ
hoàn thi n các h n ch c a pháp lu t đ t b o v mình.ệ ạ ế ủ ậ ể ự ả ệ
Nâng cao hi u qu ho t đ ng c a CIC, k p th i c p nh t nh ng thông tin v tình hìnhệ ả ạ ộ ủ ị ờ ậ ậ ữ ề
tài chính, quan h tín d ng, ho t đ ng kinh doanh c a cá nhân, t ch c. Minh b ch hóaệ ụ ạ ộ ủ ổ ứ ạ
các thông tin và qui trình x p h ng tín d ng khách hàng c a CIC. H tr các ngân hàngế ạ ụ ủ ỗ ợ
th ng m i xây d ng qui trình x p h ng tín d ng n i b , thêm c s đ ra quy t đ nhươ ạ ự ế ạ ụ ộ ộ ơ ở ể ế ị
cho vay và ngăn ng a r i ro.ừ ủ
Tăng c ng công tác thanh ki m tra ho t đ ng tín d ng toàn h th ng đ có gi i phápườ ể ạ ộ ụ ệ ố ể ả
ch n ch nh k p th i, đ c bi t là cho vay BĐS, các vi ph m v các t l an toàn trongấ ỉ ị ờ ặ ệ ạ ề ỉ ệ
ho t đ ng. M c dù ch a có qui đ nh v gi i h n cho vay BĐS, song đ i v i t ng ngânạ ộ ặ ư ị ề ớ ạ ố ớ ừ
hàng c th , thông qua ho t đ ng thanh tra, ki m tra c n có nh ng khuy n cáo đ i v iụ ể ạ ộ ể ầ ữ ế ố ớ
nh ng ngân hàng có t l cho vay BĐS quá cao có th d n đ n nh ng r i ro làm nhữ ỉ ệ ể ẫ ế ữ ủ ả
h ng đ n an toàn h th ng.ưở ế ệ ố
Cho vay BĐS là ho t đ ng ch a đ ng nhi u r i ro, tuy nhiên, ho t đ ng này có vai tròạ ộ ứ ự ề ủ ạ ộ
quan tr ng trong vi c phát tri n th tr ng nhà đ t và đóng góp l n vào s phát tri nọ ệ ể ị ườ ấ ớ ự ể
c a kinh t đ t n c. NHNN không th c m, song c n có bi n pháp ki m soát ho tủ ế ấ ướ ể ấ ầ ệ ể ạ
đ ng này. T Quy t đ nh s 03 (2) đ i v i cho vay ch ng khoán, NHNN cũng c n cóộ ừ ế ị ố ố ớ ứ ầ
qui đ nh đ i v i cho vay BĐS, tuy nhiên, NHNN có th ki m soát c c u d n choị ố ớ ể ể ơ ấ ư ợ
vay BĐS thông qua vi c qui đ nh t l trích l p d phòng r i ro ho c qui đ nh t l dệ ị ỉ ệ ậ ự ủ ặ ị ỉ ệ ư
n BĐS t i đa trên t ng d n .ợ ố ổ ư ợ
Đ i v i các c quan l p phápố ớ ơ ậ
Nh đã đ c p, B T pháp đã nh n th y nh ng phát sinh t v n đ nh n th ch pư ề ậ ộ ư ậ ấ ữ ừ ấ ề ậ ế ấ
tài s n hình thành trong t ng lai, tuy nhiên, văn b n h ng d n l i r t không rõ ràng,ả ươ ả ướ ẫ ạ ấ
và không gi i quy t đ c v ng m c trên th c t . Các c quan l p pháp c n nghiênả ế ượ ướ ắ ự ế ơ ậ ầ
c u m t cách th u đáo v n đ trên c s tham kh o ý ki n t các đ n v liên quan,ứ ộ ấ ấ ề ơ ở ả ế ừ ơ ị
trong đó có các ngân hàng trong vi c xây d ng các qui đ nh, h ng d n v ho t đ ngệ ự ị ướ ẫ ề ạ ộ
công ch ng, ch ng th c và đăng ký giao d ch b o đ m.ứ ứ ự ị ả ả
Vi c cho ra đ i Lu t Đăng ký giao d ch b o đ m là v n đ h t s c c n thi t, các nghệ ờ ậ ị ả ả ấ ề ế ứ ầ ế ị
đ nh v giao d ch b o đ m hi n nay trên th c t đã không gi i quy t đ c nhi u v nị ề ị ả ả ệ ự ế ả ế ượ ề ấ
đ c a th c t nêu ra. C n xác đ nh đây là v n đ quan tr ng, nh h ng sâu r ngề ủ ự ế ầ ị ấ ề ọ ả ưở ộ
đ n ho t đ ng c a ngành Ngân hàng và c a n n kinh t . V lâu dài, B T pháp c nế ạ ộ ủ ủ ề ế ề ộ ư ầ
xây d ng m t c quan đăng ký giao d ch b o đ m th ng nh t trên toàn qu c và m tự ộ ơ ị ả ả ố ấ ố ộ
trung tâm có đ y đ d li u v các tài s n đã đăng ký nh m giúp vi c đăng ký dầ ủ ữ ệ ề ả ằ ệ ễ
dàng, chính xác; t o đi u ki n cho các ngân hàng, cá nhân và t ch c đ c ti p c n đạ ề ệ ổ ứ ượ ế ậ ể
có thêm thông tin v tài s n khi th c hi n các giao d ch mua bán, chuy n nh ng, thề ả ự ệ ị ể ượ ế
ch p.ấ
Nh ng b t c p n y sinh t s ch ng chéo gi a các văn b n qui ph m pháp lu t đ t raữ ấ ậ ả ừ ự ồ ữ ả ạ ậ ặ
yêu c u v s th ng nh t các qui đ nh trong Lu t Đ t đai, Lu t Nhà , các Ngh đ nhầ ề ự ố ấ ị ậ ấ ậ ở ị ị
và các Thông t h ng d n liên quan đ n công ch ng, ch ng th c và đăng ký giao d chư ướ ẫ ế ứ ứ ự ị
b o đ m… mà trách nhi m thu c v Qu c h i và các B liên quan. Bên c nh đó, c nả ả ệ ộ ề ố ộ ộ ạ ầ
đi u ch nh theo h ng t o đi u ki n cho các ngân hàng quy n trong vi c x lý tài s nề ỉ ướ ạ ề ệ ề ệ ử ả
b o đ m nhanh chóng, thu n l i, gi m b t chi phí v nhân l c, th i gian nh ng đ mả ả ậ ợ ả ớ ề ự ờ ư ả
b o quy n l i c a các bên liên quan. Vi c x lý tài s n b o đ m d dàng cũng s h nả ề ợ ủ ệ ử ả ả ả ễ ẽ ạ
ch tình tr ng đ o n , gi m b t chi phí trích l p d phòng r i ro và tăng hi u quế ạ ả ợ ả ớ ậ ự ủ ệ ả
ho t đ ng kinh doanh các ngân hàng.ạ ộ ở
Chú thích:
(1) Phát bi u c a nguyên Th tr ng B Xây d ng Nguy n Văn Liêm t i h i th o vể ủ ứ ưở ộ ự ễ ạ ộ ả ề
hoàn thi n c ch chính sách và c i cách th t c hành chính đ i v i các d án kinhệ ơ ế ả ủ ụ ố ớ ự
doanh b t đ ng s n do B Xây d ng và Hi p h i B t đ ng s n TP. HCM t ch cấ ộ ả ộ ự ệ ộ ấ ộ ả ổ ứ
ngày 27/6/2008 t i TP. HCM.ạ
(2) Ch th s 03/2008/QĐ-NHNN ngày 01/02/2008 v vi c cho vay, chi t kh u gi y tỉ ị ố ề ệ ế ấ ấ ờ
có giá đ đ u t và kinh doanh ch ng khoán.ể ầ ư ứ
Tài li u tham kh o:ệ ả
- B Lu t Dân s năm 2005.ộ ậ ự
- Lu t Đ t đai năm 2003.ậ ấ
- Tr ng Thanh Đ c, Còn nhi u đi u mù m chung quanh qui đ nh v th ch p quy nươ ứ ề ề ờ ị ề ế ấ ề
s d ng đ t, www.thongtinphapluatdansu.wordpress.com, ngày truy c p: 10/6/2009.ử ụ ấ ậ
- Nguy n Ti n M nh, Tài s n hình thành trong t ng lai,ễ ế ạ ả ươ
www.thongtinphapluatdansu.wordpress.com, ngày truy c p: 10/6/2009.ậ
- www.vneconomy.vn.
- www.sbv.gov.vn.
SOURCE: T P CHÍ NGÂN HÀNG S 15 NĂM 2009Ạ Ố
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Những rủi ro từ việc nhận thế chấp bất động sản và giải pháp phòng ngừa trong hệ thống ngân hàng vi_.pdf