Là bộ phận ở giữa, nối chân choòng vào côn, để giảm thiểu
ma sát khi côn quay - A bearing is a device that sits between
the cone and its attachment to the leg of the bit to reduce the
force of friction as the cone rotates.
• Ổ trục quay phải làm việc trong điều kiện khắc nghiệt về
nhiệt độ và tải, - Roller cone bit bearings must operate under
severe conditions temperature and loads,
• Ổ trục quay choòng côn xoay sử dụng 3 loại - Roller cone
bits use three types of bearing in the bearing assembly:
– Ổ bi cầu - Ball bearings;
– Ổ bi đũa - Roller bearings;
– Ổ bạc(hay trục trơn)- Journal bearings.
76 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2485 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nhiên liệu sinh học - Công nghệ choòng khoan drill bit technology, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© COPYRIGHT 2001, NExT. All Rights Reserved
5. Công nghệ choòng khoan
(Drill Bit Technology)
25. Công Nghệ Choòng khoan
Drill Bit Technology
• Mục lục:
– Trọng tâm của bài giảng- Lecture Objectives,
– Các loại choòng theo API- Drill Bit Types,
– Thiết kế choòng - Bit Design,
– Lựa chọn choòng - Bit Selection,
– Đánh giá độ mòn choòng - Bit Evaluation,
– Sö dông choòng khoan - Bit Performance,
3• Trọng tâm của bài giảng - Lecture Objectives;
• Nhận biết các loại choòng khác nhau - Recognize different bit
types,
• Mô tả sù khác nhau về thiết kế choòng khoan côn xoay và choòng
kim cương nhân tạo - Describe various process of bit design with
respect to roller cone bits and PDC bits,
• Lựa chọn choòng khoan cho các loại địa tầng và điều kiện khoan
khác nhau - Select bits for various formation types and drilling
conditions,
• Đánh giá độ mòn choòng theo IADC - Grade bits using the IADC
Dull Grading System,
• Dùng bảng phân loạii choòng IADC để phân loại choòng - Utilize
the IADC code to describe and compare bits,
• Tìm ra các nhân tố thi công ảnh hưởng đến quá trình làm việc của
choòng khoan nhất -Identify important operational aspects that
effect bit performance,
5. Công Nghệ Choòng khoan –
Drill Bit Technology
4• Choòng lưỡi lê - Drag Bits (hay Đuôi cá - Fish Tail):
5.1 Loại choòng khoan - Drill Bit Types
5• Choòng Chãp (c«n) Xoay - Roller Cone Bits:
Choòng răng phay (tiện) - Milled tooth bits,
5.1 Loại choòng khoan - Drill Bit Types
6• Choòng chãp (Côn) Xoay - Roller Cone Bits:
Choòng răng cắm - Inserts bits,
5.1 Loại choòng khoan - Drill Bit Types
7• Choòng Kim cương Tự nhiên - Natural Diamond
Bits:
5.1 Loại choòng khoan - Drill Bit Types
8• Choòng Kim cương Nhân tạo - PDC Bits:
5.1 Loại choòng khoan - Drill Bit Types
9• TSP Bits:
5.1 Loại choòng khoan - Drill Bit Types
10
• Choòng chãp (côn) xoay - Roller Cone Bits;
– Cấu trúc ổ đỡ- Bearing Assembly:
• Là bộ phận ở giữa, nối chân choòng vào côn, để giảm thiểu
ma sát khi côn quay - A bearing is a device that sits between
the cone and its attachment to the leg of the bit to reduce the
force of friction as the cone rotates.
• Ổ trục quay phải làm việc trong điều kiện khắc nghiệt về
nhiệt độ và tải, - Roller cone bit bearings must operate under
severe conditions temperature and loads,
• Ổ trục quay choòng côn xoay sử dụng 3 loại - Roller cone
bits use three types of bearing in the bearing assembly:
– Ổ bi cầu - Ball bearings;
– Ổ bi đũa - Roller bearings;
– Ổ bạc(hay trục trơn)- Journal bearings.
• Một vài choòng côn xoay sử dụng cả 3 loại bi trên với nhau,
hoặc chỉ dùng bi cầu với ổ bạc - Some roller cone bits use all
three and some use only roller and ball bearings.
Thiết kế choòng-Bit Design
11
• Choòng chãp (côn) xoay - Roller Cone Bits;
– Cấu trúc ổ đỡ- Bearing Assembly:
• Choòng ổ bi tròn & bi đũa - Roller & Ball Bearing Bits:
Thiết kế choòng-Bit Design
Choòng này đ/thời sử dụng ổ bi
tròn, cộng với các loại bi đũa
cho các ổ bi gần cuối hay
gần mũi côn.
This bit also uses ball bearings,
as well as another set of
smaller roller bearings near
the end, or nose,of the cone.
12
• Choòng côn xoay - Roller Cone Bits;
– Cấu trúc ổ đỡ quay -Bearing Assembly:
• Choòng ổ bạc (hay trục trơn) - Journal Bearing Bits:
Thiết kế choòng - Bit Design
13
• Choòng côn xoay
Roller Cone Bits;
– Cấu trúc ổ đỡ-
Bearing Assembly:
• Bôi trơn ổ đỡ kín -
Sealed Bearing Bit
Lubrication:
Thiết kế choòng - Bit Design
14
• Choòng côn xoay - Roller Cone Bits;
Thiết kế choòng - Bit Design
– Thiết kế côn -Cone Design:
• Tất cả 3 côn có cùng kích thước với côn số 1có hình lưỡi giáo
thuôn đều - All the three cones have the same shape with the No
1 cone having a spear point,
• Thông số cơ bản quyết định là góc nghiêng của ổ đỡ trơn- The
basic factor to be decided is the journal or pin angle,
• Góc nghiêng của ổ đỡ là góc tạo thành từ trục của nó với phương
nằm ngang - The journal angle is formed between the axis of the
journal and the horizontal,
• Thông số quan trọng khác là góc của trục quyết định số răng và
độ dày răng và khoảng trống giữa các răng côn - One important
factor which affect the journal angle is the degree of meshing or
interfit, (the distance that the crests of the teeth of one cone
extended into the grooves of the other.
15
• Choòng côn xoay - Roller Cone Bits;
– Thiết kế côn - Cone Design:
Thiết kế choòng-Bit Design
#3 Cone #2 Cone
#1 Cone
Quy ước: Cones Set-up
CW
16
• Choòng côn xoay Roller Cone Bits;
– Thiết kế côn - Cone Design:
Thiết kế choòng-Bit Design
17
• Thiết kế côn xoay - Roller Cone Bits;
– Thiết kế côn - Cone Design:
• Độ lệch côn - Cone Offset:
Thiết kế choòng-Bit Design
Đ/đá mềm Đ/đá cứng
Soft Formation Hard formation
18
• Choòng răng phay(tiện) - Milled Tooth Bits;
Thiết kế choòng-Bit Design
– Cấu trúc răng cắt - Cutting Structure:
• Choòng cho đ/đá mềm - Soft Formation bits:
– Đ/đá này yêu cầu răng cắm sâu vào do đó răng cần dài, mảnh
khoảng cách giữa các răng lớn (để ngăn sự bó côn) - These
types require deep penetration into the rock so the teeth are
long, thin and widely spaced (to prevent balling),
– Do các răng cần dài nên chiếm phần lớn không gian, vì vậy
kích cỡ ổ đỡ phải giảm. Điều này cho phép quá tải lên choòng
khoan trong đất đá mềm. The long teeth take-up space, so the
bearing size must be reduced. This is allowable since the
loading should nit be excessive in soft formation.
19
• Choòng răng phay(tiện)-Milled Tooth Bits;
– Cấu trúc răng cắt - Cutting Structure:
Thiết kế choòng - Bit Design
• Đ/đá đ/cứng trung bình - Medium Formation Bits:
– Yêu cầu tăng tải lên choòng lớn hơn do vậy chiều cao của răng
bị giảm và tăng chiều dày của răng - These types required to
withstand heavier loads so teeth height is decrease and their
width increased,
– Choòng dạng này nên hạn chế tốc độ khoan - these bits rely on
scraping/gouging action with only limited penetration,
– Cần tăng khoảng cách giữa các răng đủ để cho phép quá trình
rửa răng choòng được tốt - The spacing of teeth must still be
sufficient to allow good cleaning.
20
• Choòng răng phay(tiện)-Milled Tooth Bits;
– Cấu trúc răng cắt - Cutting Structure:
Thiết kế choòng-Bit Design
• Choòng khoan đ/đá cứng - Hard Formation Bits:
– Răng cần phải ngắn so với choòng khoan dùng trong đ/đá mềm
do độ cắm răng không thể sâu vào đất đá rắn được -These do not
rely on tooth penetration so the teeth are shorter than those used
for softer formations
– Số răng choòng phải đủ nhiều để phân tải trên 1 răng tạo cho quá
trình đập đục của răng choòng được tốt - the teeth must be strong
enough to withstand the crushing/chipping action and sufficient
numbers of teeth should be used to reduce the unit load,
– Khoảng cách giữa các răng phảii tốI ưu sao cho khi ROP giảm và
mùn khoan phảii nhỏ hơn - Spacing of teeth is lees critical since
the ROP is reduced and the cuttings tend to be smaller.
21
• Choòng côn xoay - Roller Cone Bits;
– Cấu trúc răng cắt - Cutting Structure: so sánh -Comparison;
Thiết kế choòng-Bit Design
Mềm -Soft = = = = = = ==> Cứng-Hard
22
• Choòng răng cắm - Insert Bits;
– Cấu trúc răng cắt - Cutting Structure:
Thiết kế choòng-Bit Design
• Cấu trúc răng tương tự như choòng răng phay - The cutting
structure for insert bits follows the same pattern as for milled
tooth bits,
• Răng cắm dạng đục dài cho đ/đá mềm - Long chisel shaped
inserts are required for soft formation,
• Răng cắm dạng đục ngắn cho đ/đá cứng - Short inserts are
used for hard formation bits,
• Có sự thay đổi nhỏ trong c/trúc của choòng răng cắm do mòn
choòng. Điều này cho phép 1 dạng choòng có thể sử dụng
cho nhiều đất đá khác nhau - There is little change in the
cutting structure of an insert bit due to wear. This allows an
insert bit to be used over a wider range of formation types
than is usually impossible for a milled tooth bit.
23
• Choòng răng cắm - Insert Bits;
– Cấu trúc răng cắt - Cutting Structure:
Thiết kế choòng-Bit Design
Răng cắm cho đ/đá mềm - Soft Formation Inserts
24
• Choòng răng cắm - Insert Bits;
– Cấu trúc răng cắt - Cutting Structure:
Thiết kế choòng-Bit Design
Răng cắm cho đ/đá cứng trung bình-Medium Formation Inserts
25
• Choòng răng cắm - Insert Bits;
– Cấu trúc răng cắt - Cutting Structure:
Thiết kế choòng-Bit Design
Răng cắm cho đ/đá rắn-Hard Formation Inserts
26
• Choòng côn xoayRoller Cone Bits;
Thiết kế choòng-Bit Design
Tôi cứng bề mặt răng
Cutter Hardfacing
27
• Choòng côn xoay -
Roller Cone Bits:
Thiết kế choòng-Bit Design
Bảo vệ đường biên
Gauge Protection
28
• Choòng côn xoay -Roller Cone Bits;
– Tuần hoàn dung dịch –
– Fluid Circulation:
Thiết kế choòng-Bit Design
Vòi thủy lực -
Jet Nozzle
29
• Choòng côn xoay -Roller Cone Bits;
– Tuần hoàn dung dịch –
– Fluid Circulation:
Thiết kế choòng-Bit Design
30
• Choòng k/cg nhân tạo -PDC Bits;
– Vật liệu làm răng - Cutter Material:
• Được tôi luyện trong m/trường nh/ độ cao, áp suất cao - The
cutter material are formed with high pressure and
temperature process,
• Trước tiên là quá trình tạo k/cg nhân tạo -The first stage in
the process is to manufacture artificial diamond crystals,
• Sau đó trộn k/cg nhân tạo với các chất gắn kết/xúc tác trong
đ/k vô cùng khắc nghiệt -The second stage is to mix the
artificial diamond crystals with catalyst/binder in a
temperature exceeding 1400oC and pressure of 750,000 psi.
Thiết kế choòng-Bit Design
31
• Polycristalline Diamond compact - PDC Bits;
– Vật liệu làm răng - Cutter Material:
Thiết kế choòng-Bit Design
32
• Choòng k/cg nhân tạo - PDC
Bits;
– Vật liệu làm thân choòng -
Bit Body Material:
Thiết kế choòng-Bit Design
Thân bằng sắt
Độ chính xác cao,
Dễ sửa chữa,
Chế tạo nhanh -
Steel Body
High Precision,
Simple Repair,
Rapid manufacture
33
• Choòng k/cg nhân tạo - PDC Bits;
– Bit Body Material:
Thiết kế choòng-Bit Design
Tungsten Carbide Matrix
Erosion Resistant
34
• Choòng k/cg nhân tạo - PDC Bits;
Thiết kế choòng-Bit Design
– Hình dạng - Profile:
35
• Choòng k/cg nhân tạo - PDC Bits;
Thiết kế choòng-Bit Design
– Mật độ răng cắt - Cutter Density:
• Có sự ñieàu phoái haøi hoøa giữa việc giảm tải răng cắt bằng cách
tăng số răng cắt đủ nhỏ để cho phép việc rửa răng choòng có hiệu
quả nhất - This is a compromise between reducing the amount of
load per cutter by increasing the number of cutters and yet
keeping the number of cutters small enough to allow efficient
cleaning of the face of the bit,
– Xự tiếp xúc của răng cắt -Cutter Exposure:
• Xự tiếp xúc toàn diện cho phép nhiều khoảng trống giữa thân
choòng và đất đá cần phá hủy -Full exposure provides more space
between the bit body and the formation,
• Sự tiếp xúc từng phần cho phép sự hỗ trợ tốt cho các răng cắt -
Partial exposure provide good back-up therefore support the
cutters.
36
• Choòng k/cg nhân tạo - PDC Bits;
Thiết kế choòng-Bit Design
– Tuaàn hoaøn dung dòch. Fluid Circulation:
• Tuaàn hoaøn ñaûm baûo laøm saïch muøn khoan vaø laøm maùt
chooøng hieäu quaû nhaát. Circulation across the bit face must
be designed to remove the cuttings efficiently and also cool
the bit face,
• Taêng cöøông toác ñoä doøng chaûy. These requirements may be
satisfied by increasing the fluid flowrate,
• Kieåm soaùt söï soùi moøn beà maët chooøng vaø hö hoûng chooøng.
The increased fluid flowrate may however cause excessive
erosion of the face and premature bit failure.
37
• §¸nh gÝa qu¸ tr×nh sö dông dùa trªn Bit performance is
judged on:
– Số mét(foot) khoan được - How much m or footage it drilled,
– Tốc độ khoan -How fast it drilled (ROP),
– Già thành chòong khoan/ft hay mét -How much it cost to run ( the
capital cost of the bit plus the operating costs of running it in the
hole) per foot of hole drilled.
• The best method of assessing bit performance is by the cost:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
C = Overall cost $/ft,
Cb = Bit cost ($),
Rt = Rotating hrs,
Tt = Round trip time hrs,
Cr = Rig spread cost ($)
F
rttbC
CTRC )(
38
• Chòong côn xoay- Roller Cone Bit:
– Tốc độ khoan phụ thuộc vào rất nhiều các thông số khoan-
Penetration rate is function of many parameters including:
• Tải trọng lên chòong- WOB,
• Vòng quay/phút- RPM,
• Tính chất d/dịch khoan - Mud properties,
• Hiệu suất thủy lực - Hydraulic efficiency.
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
39
• Chòong côn xoay- Roller Cone Bits;
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
– Tải trọng lên chòong-Weight on Bit:
• Là tải yêu cầu để thắng sự nén của đ/đá -WOB is required to
overcome the compressibility of the formation,
• Một khi qua được ngưỡng này, tốc độ khoan tỷ lệ thuận với tải lên
chòong -Once this threshold is exceeded, penetration rate
increases with WOB,
• Giới hạn của tải lên chòong -WOB Limitations:
– Thủy lực tại chòong- Hydraulic Horsepower (HHP) at the bit: nếu
thủy lực không đủ, tốc độ khoan sẽ giảm do-If HHP at bit is not
sufficient, the ROP is reduced by:
– Bó chòong -Bit Balling: Khi mà khỏang trống giữa răng chòong bị bít
nhét và kẹt bởi các mùn đ/đá khoan (nhất là trong đđ mềm)- Where the
grooves between the teeth of the bit are clogged by formation
cuttings (mostly in soft formation).
40
• Chòong côn xoay- Roller Cone Bits;
– Tải lên chòongWeight on Bit:
• Giới hạn tải lên chòong - WOB Limitations:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
– Bó tại đáy giếng khoan -Bottomhole Balling: khi mà giếng
khoan bị kẹt với các mùn khoan nhỏ (hầu hết xảy ra với các họat
động nghiền của choòng khoan đ/đá cứng) -Where the hole gets
clogged-up with fine particles (occurs mostly with grinding action
of hard formation bits).
– Công suất thủy lực tính tóan theo c/thức sau - The HHP at the
bit is calculated by:
1714
Q.HHP Pbb
Q = Lưu lượng (gallon/ph)-Flowrate (gpm),
Pb = Áp suất tổn thất khi qua chòong (psi)-
Pressure drop across the bit (psi),
41
• Chòong côn xoay- Roller Cone Bits;
– Tải lên chòong - Weight on Bit:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
WOB
ROP
Tốc độ khoan sv sự làm sạch gk
ROP vs. Hole Cleaning
CS thủy lực t/b- Medium HHP @ Bit
CS thủy lực thấp-Low HHP @ Bit
CS thủy lực cao -High HHP @ Bit
42
• Chòong côn xoay- Roller Cone Bits;
– Tải lên chòong - Weight on Bit:
• Giới hạn tải lên chòong - WOB Limitations:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
– Phụ thuộc vào loại địa tầng -Formation Types: Việc dư tải lên chòong khi
khoan đ/đá mềm chỉ làm cho răng chòong vùi sâu và gây ra tăng mômen mà
thôi không cải thiện tốc độ khoan - WOB is limited in soft formation where
excessive weight will only bury the teeth into the rock and cause an increased
torque with no ROP increase.
– Khi gk xiên - Hole Deviation: Trong vài trường hợp tải lên chòong làm cong
bộ dụng cụ khoan gây ra lệch giếng khoan, và bộ khoan cụ phải được gắn bộ
định tâm thích hợp để ngăn chặn điều này - In some areas WOB will produce
bending in the drillstring leading to crooked hole. The drillstring should be
properly stabilized to prevent this happening.
– Tuổi thọ ổ đỡ - Bearing Life: Tuổi thọ ổ đỡ tỷ lệ nghịch với tải lên chòong, vì
vậy phải cân đối tải lên chòong với tuổi thọ ổ đỡ - the greater the load on the
bearings, the shorter their operational hours. WOB must be balanced against
bearing life.
43
• Chòong côn xoay- Roller Cone Bits;
– Tải lên chòong - Weight on Bit:
• Giới hạn tải lên chòong - WOB Limitations:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
• Tuổi thọ răng chòong -Tooth Life: Trong đ/đá cứng việc dư tải lên
chòong có thể làm răng bị vỡ, và làm cho tuổi thọ chòong giảm
nhanh, vì vậy cần thiết kế các răng chòong gần nhau và có độ cứng
hơn, có khi người ta phải viện đến chòong kim cương nhân tạo - In
hard formations, with larger compressive strength, excessive WOB
will cause the teeth to break. This may be sign that a bit with shorter,
more closely packed teeth or inserts is required. The last resort is to
use either diamond or PDC bits.
44
• Chòong côn xoay- Roller Cone Bits;
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
• Tốc độ quay - Rotary Speed:
– Tốc độ quay phụ thuộc vào thời gian cho phép từng răng riêng biệt vuợt qua
ngưỡng cắm răng và dịch chuyển mùn khoan. Tốc độ quay chòong được lựa chọn
phụ thuộc vào - The rotary speed will depend on time taken for an individual
tooth to exceed the threshold, penetrate and remove the cuttings. The RPM
applied to the bit will be function of:
• Loại chòong -Type of Bit: Nhìn chung RPM thấp hơn khi áp dụng với
chòong răng cắm hơn chòong răng phay. Điều này cho phép các răng cắm có
thời gian phá hủy đ/đá lâu hơn bằng việc nghiền đào như 1 cái nêm vào đ/đá
để tạo thành các nứt vỡ mà làm cho đất đá bị vỡ vụn - In general, lower
RPMs are used for insert bits than for milled tooth bits. This is to allow the
inserts more time to penetrate the formation. The insert crushes a wedge of
rock and then forms a crack which loosens the fragment of rock.
• Loại địa tầng - Type of Formations: RPM thấp dùng trong đ/tầm rắn hơn, vì
RPM cao sẽ làm hư hại chòong khoan và bộ khoan cụ - Harder formations are
less easily penetrated and so require low RPM. A high RPM may cause
damage to the bit or the drillstring.
45
• Chòong côn xoay- Roller Cone Bits;
– Vận tốc quay- Rotary Speed:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
RPM
ROP
Tốc độ phá hủy - Tốc độ quay (ROP vs. RPM)
Địa tầng rắng -Hard Formation
Địa tầng mềm - Soft Formation
46
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
• Tính chất dung dịch - Mud Properties:
– Để ngăn chặn dung dịch vỉa thâm nhập vào trong gk làm nhiễm bẩn tính
chất dd khoan thì tỷ trọng dd phải lớn hơn cột áp thủy tĩnh của dd 1 chút (lề
an toàn) - In order to prevent an influx of formation fluids into the wellbore,
mud hydrostatic pressure should be slightly higher (safety margin),
– Sự chênh áp này gây ra lực ép các mùn khoan nhỏ vào đ/đá vừa phá hủy tạo
ra lớp chất rắn bao bọc gọi là vỏ bùn - The overbalance forces the liquid part
of the mud into the formation and deposit the solids part as filter cake,
– Trong đất đá rỗng thì cần tăng độ dày vỏ bùn để giảm sự xâm nhập của dd
vào địa tầng - In porous formation this will lead to a thick plaster being
formed which prevents any further entry of fluids to the formations,
– Tại đáy gk nơi mà sự trát kín này lại làm ảnh hưởng tới việc di chuyển của
mùn khoan - this also happens at the bottom of the hole where plaster affects
cutting removal.
47
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
– Tính chất dung dịch khoan - Mud Properties:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
• Khi răng chòong xuyên qua bề mặt đất đá, khi lực phá hủy lớn hơn độ cứng
của đá thì chúng làm tạo ra các vết nứt, làm long ra các mảnh vỡ từ địa tầng -
When tooth penetrates the surface, the compressive strength of the rock is
exceeded, cracks develop which loosen small fragments or chips from the
formation,
• Ảnh hưởng do tính chất trát kín của dd lại làm che các vết nứt và ngăn chặn
áp suất dd được gây ra bên dưới các mảnh vỡ -The plastering effect covers up
the cracks and prevents mud pressure being exerted below the chip,
• Sự chênh áp vào mảnh vỡ này do đó có xu hướng giữ các mảnh vỡ ép vào địa
tầng - The differential pressure on the chip therefore is tending to keep the
chip against the formation,
• Điều này được gọi là hiệu ứng “Giam mùn khoan tĩnh”, và làm giảm ROP-
This is known as the Static Chip Hold down Effect and lead to lower ROP.
48
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
– Tính chất dd - Mud Properties:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
• Để giảm hiệu ứng giam mùn - To reduce the hold down
effect:
– Giảm giới hạn an toàn (tỷ trọng dd vừa đủ) (Trong giới hạn
cho phép để khống chế gk phun) Reduce the safety margin
(within acceptable level to prevent a kick),
– Giảm hàm lượng chất rắng trong dd (như hàm lượng sét và
mùn khoan). Để tăng hiệu suất khoan - Reduce the solids
content (both clays and drilled solids. Solids removal is
essential to increase drilling efficiency.
49
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
– Tính chất dd - Mud Properties:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
Chip
A/s vỉa-
Pore Pressure
Răng-
Tooth
Áp suất thủy tĩnh- HP
Ảnh hưởng của hiệu ứng Giam mùn khoan tĩnh
(Static Chip Hold Down Effect)
50
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
– Tính chất dd - Mud Properties:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
• Ảnh hưởng của Giam mùn khoan động không đủ khi vỏ bùn ít dày hơn -
Dynamic chip hold down effect is not significant since the filter cake is
much thinner,
• Sự giam mùn này có thể xảy ra khi các vết nứt được tạo ra x/q mảnh vỡ,
dd thâm nhập vào các vết nứt để cân bằng áp suất - The hold down may
occur when cracks form around the chip, mud enters the cracks to
equalize the pressure,
• Do đó áp suất bị giảm tạo ra xu hướng mảnh vỡ bị giam vào trong đ/tầng
-In doing so pressure drop is created which tends to hold the chip against
the bottom of the hole,
• Ảnh hưởng của sự giam động và tĩnh này đều có thể làm cho chòong bị
bó do đó giảm tốc độ khoan -In general both static and dynamic hold
down effects cause bit balling and hence reduce the ROP.
51
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
– Tính chất dd - Mud Properties:
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
Răng-
Tooth
Ảnh hưởng giam mùn khoan động
Dynamic Chip Hold Down Effect
Mảnh
vỡ-
Chip
Khe
nứt-
Cracks
52
• Chòong kim cương nhân tạo -PDC Bits:
– Tải lên chòong / tốc độ quay-WOB/RPM:
• Chòong PDC khoan nhanh hơn với tải nhỏ và tốc độ quay
lớn - The basic trend is that PDC bits drill faster with low
WOB and high RPM,
• RPM yêu cầu cao hơn chòong côn xoay -They also require
higher RPM than roller cone bits,
• RPM có thể tối đa càng tốt (tăng khả năng văng mùn khoan)
- The general recommendation is that the highest RPM that
can be achieved should be used
• PDC khoan với mômen và RPM cao hơn so với chòong côn
xoay, tải lên chòong phải đủ nhỏ để tránh các hư hỏng va va
đập - PDC bits drill with more torque and RPM than roller
cone bits. And the WOB should be sufficient enough to
avoid premature failure.
• Nhìn chung khi tốc độ quay tăng thì tải lên chòong phải giảm
-Generally, When RPM is increased WOB should be
reduced.
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng - Bit Performance
53
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
– Để lựa chọn chòong khoan được tốt người ta thường dùng bảng
so sánh chòong - In order to select the best bit for a particular
application, comparison charts are often used,
– Các bảng này so sánh các chòong khoan có sẵn từ các nhà thầu
khoan chính - These charts contain bit availability from the
major suppliers,
– Tất cả được thiết kế theo tiêu chuẩn IADC - They have been
designed in accordance with the IADC,
– Code của mỗi chòong trong bảng được biểu thị bằng 3 số và 1
đặc tính - The position of each bit in the chart is defined by three
numbers and one character,
– Các đặc tính sau được định nghĩa như sau - The sequence of
numeric characters defines the following:
• Số sê ri - Series,
• Dạng chòong - Types,
• Đặc trưng ổ trục - Bearing Features.
5.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm
việc của choòng
– Lựa chọn chòong - Bit Selection
54
PHÂN LOẠI ĐỘ CỨNG CỦA ĐẤT ĐÁ
Độ cứng UCS (psi) Loại đất đá
Siêu mềm < 1,000 gumbo, clay
Rất mềm 1,000 - 4,000 unconsolidated sands, chalk, salt, claystone
Mềm 4,000 - 8,000 coal, siltstone, schist, sands
Trung bình 8,000 - 17,000 sandstone, slate, shale, limestone, dolomite
Cứng 17,000 - 27,000 quartzite, basalt, gabbro, limestone, dolomite
Rất cứng > 27,000 marble, granite, gneiss
UCS = Cường độ nén đơn trục
55
• Chòong côn xoay -Roller Cone Bits;
Lựa chọn chòong - Bit Selection
– Sê ri - Series:
• Từ 1-3 áp dụng cho chòong răng phay cho địa tầng xốp, tr/bình và
rắn - Series 1-3 apply to milled tooth bits and classified as soft,
medium or hard,
• Từ 4-8 cho chòong răm cắm cũng cho địa tầng xốp, tr/bình và rắn -
Series 4-8 apply to insert bits and are classified as soft, medium,
hard and extra hard.
– Phân loại - Types:
• Mỗi sê ri được chia làm 4 loại theo cấp độ cứng áp dụng cho chòong
-Each series is divided into 4 types according to the hardness
application of the bit,
• VD: loại 3 cứng hơn loại 2 trong cùng 1 sê ri -For example type 3 is
harder bit than a type 2 within the same series
56
• Chòong côn xoay -Roller Cone Bits;
Lựa chọn chòong -Bit Selection
• Đặc tính ổ đỡ-Bearing Features:
Có 1 vài sự phân loại khác nhau phụ thuộc vào bảng so sánh -There are
slight variation in the categories depending on the comparison chart
used for example:
“1” Ổ đỡ bi đũa chuẩn - Means a standard roller bearing,
“2” Ổ đỡ bi đũa làm mát bằng không khí- Means air cooled roller
bearing,
“3” Ổ đỡ bi đũa có vật liệu chống mòn đường kính - Means a roller
bearing bit with gauge protection,
“4” Ổ đỡ bi đũa kín - Means sealed roller bearings are included,
“5” Ổ đỡ kín và vật liệu chống mòn đường kính -Means both sealed
roller bearings and gauge protection included,
“6” Ổ đỡ ma sát kín - Means sealed friction bearing included,
“7” Ổ đỡ ma sát kín và vật liệu chống mòn đường kính-Means both
sealed friction bearings and gauge protection included.
57
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
Lựa chọn chòong -Bit Selection
– Các đặc tính thiết kế phụ -Additional Design Features:
• This character is used to define additional features of the bit
for example:
– If a bit is classified as 1-2-4-E, this means the bit is a soft
formation milled tooth bit with sealed roller and extended
nozzles.
• The term soft , medium and hard are very broad
categorization of the geological strata.
58
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
– Formation Types:
Lựa chọn chòong - Bit Selection
• Đ/đá mềm - Soft Formations:
– Sét và cát bở rời lưu lượng lớn (500-800GPM)-yêu cầu Unconsolidated
clays and sands and large flowrate recommended (500-800 GPM),
– Được khoan với tải lên chòong thấp (3000-5000lbs/in đường kính
chòong ) và tốc độ quay lớn (125-250 v/p)-The can be drilled with low
WOB (3000 - 5000 lbs/in of bit diameter) and high RPM (125-250),
• Đ/đá t/bình - Medium Formations:
– Gồm sét, bột kết …This may include shale, gypsum, shaley lime, sand
and Siltstone,
– WOB thấp từ 3000-6000lbs/in đường kính chòong và 100-150 v/p -
Generally low WOB (3000 - 6000 lbs/in of bit diameter and (100 - 150
RPM.
59
• Chòong côn xoay - Roller Cone Bits;
Lựa chọn chòong - Bit Selection
– Dạng đ/đá- Formation Types:
• Đ/đá cứng - Hard Formations:
– Gồm bột kết, cát kết rắn đôlômitThis may include limestone,
anhydrite, hard sandstone and dolomite,
– Dùng tải lên chòong cao 6000-10000lbs/in đường kính chòong
-High WOB may be required (6000-10000 lbs/in of bit
diameter),
– Tốc độ quay chậm hơn 40-100v/p để tạo cho quá trình ghiền
bới của răng chòong được tốt hơn -A slower RPM (40 - 100 )
this slower RPM is to help grinding/crushing action.
60
• Tại sao - Why Evaluation?
– Mỗi chòong được kéo lên từ gk, hình dạng bên ngoài được kiểm
tra và phân loại tùy theo độ mòn của nó - As each bit is pulled
out from the hole, its physical appearance is inspected and
graded according to the wear it has sustained,
– Có tác dụng như sau - The evaluation is useful for the following
reasons:
• Làm cho lựa chọn chòong đượ tốt hơn - Improve bit type selection,
• Nhận biết sự ảnh hưởng của các thông số không -Identify the affect
of drilling parameters,
• Rút kinh nghiệm cho việc kéo dựa vào tuổi thọ chòong trước khi
chòong bị hỏng - Gain experience on bit life and when to pull
before failure,
• Đánh giá chòong làm việc và giúp cho việc chế tạo được tốt hơn -
Evaluate bit performance and help their design.
Đánh giá độ mòn choòng - Bit Evaluation
61
• Tại sao phải đánh giá chòong - Why Evaluation?
Đánh giá độ mòn choòng -Bit Dull Evaluation
62
• Hệ thống phân loại độ mòn IADC - IADC Dull Grading System:
– Cột 1/ Cấu trúc răng cắt phía trong -Column 1- Inner Cutting Structure (I):
• Báo cáo tình trạng cấu trúc răng 2/3 phía trong với chòong côn xoay, hoặc 2/3 bán
kính phía ngoài với chòong răng cố định - Report the condition of the cutting
structure on the inner 2/3rds of the bit for roller cone bits and inner 2/3rds radius of
a fixed cutter bit,
– Cột 2/ Cấu trúc răng cắt phía tngoài - Column 2 - Outer cutting Structure (O):
• Báo cáo tình trạng cấu trúc răng 1/3 phía ngoài với chòong côn xoay, hoặc 1/3 bán
kính phía ngoài với chòong răng cố định This report the condition of the cutting
structure on the outer 1/3rd of the bit for roller cone and outer 1/3rd radius of a fixed
cutter bit.
5.4 Độ mòn răng choòng - Cutting Evaluation
I O D L B G O R
Inner
Cutting
Outer
Cutting
Dull
Chrac.
Loction, Bearing
Độ mòn ổ
Gauge
Độ mòn
Other dull
Charac.
Reason for
pull
Đ/mòn
Răng
ph/trong
Đ/mòn
Răng
ph/ngoài
Đ/tính
mòn chính
Vị trí mòn
chính
trục đỡ theo
phương
đ/kính
đ/tính mòn
khác
Ng/nhân
kéo
chòong
63
• IADC Dull Grading System:
– Cột 1 và 2 - Column 1/2 – Inner/Outer cutting Structure:
5.4 Độ mòn răng choòng - Cutting Evaluation
• Cột 1 và 2 được đánh giá từ 0-8 mô tả tình trạng mòng của cấu trúc
răng như sau -In column 1 and 2 a liner scale from 0 to 8 is used to
describe the condition of the cutting structure as follows:
– Răng sắt -Steel Tooth Bits: Đo chiều cao răng bị mòn - a measure of the
lost tooth height,
» 0 –ch/cao răng không bị mòn - indicates no lost in tooth height,
» 8 – ch/cao răng bị mòn hết - indicates total loss of tooth height.
– Răng cắm -Insert Bits: cấu trúc răng bị mòn do mất, mòn vỡ-gãy- a
measure of total cutting structure reduction due to lost, worn and/or
broken inserts:
» 0 – ch/cao răng không bị mòn -indicates no lost in tooth height,
» 8 - ch/cao răng bị mòn hết - indicates total loss of tooth height.
64
• IADC Dull Grading System:
– Cột ½ - Column 1/2 – Inner/Outer cutting Structure:
5.4 Độ mòn răng choòng - Cutting Evaluation
– Răng cố định (PDC..)- Fixed Cutter: a measure of the cutting structure
wear:
» 0 - ch/cao răng không bị mòn - indicates no loss of cutter or diamond
height,
» 8 - ch/cao răng bị mòn hết indicates total loss of cutter or diamond
height.
– Cột 3/ đ/tính mòn chính - Column 3/Cutting Structure Dull
characteristics (D):
• Báo cáo đặc tính mòn điển hình của răng chòong - Report the major
dull characteristic of the bit cutting structure.
65
• IADC Dull Grading System:
5.5 Độ mòn ổ đỡ - Bearing Evaluation
– Cột 4 vị trí mòn - Column 4/Cutting Structure Location (L):
• Vị trí mòn của mặt chòong nơi mà các răng bị mòn điển hình -
Report the location of the face of the bit where the major cutting
structure dulling characteristics occur,
• Biểu thị bằng các chữ cái qui ước - This may be reported in the form
of letter or number code,
– Cột 5/ tình trạng ổ đỡ - Column 5 /Bearing Condition (B):
• B/cáo tình trạng ổ đỡ -Report the condition of roller cone bits,
• Phân loại phụ thuộc vào dạng chòong -The grading will depend on
the type of bit,
• Với chòong PDC thì không đánh giá mà ghi chữ X -This space will
always be occupied by an X for fixed cutter.
66
• IADC Dull Grading System:
5.6 Độ mòn đường kính - Gauge Evaluation
– Cột 6/ độ mòn đường kính - Column 6 - Gauge (G):
• B/cáo độ mòn đ/kính - Report on the gauge of the bit,
• Chữ I là chòong không bị mòn -The letter “I” is used if the
bit has no gauge reduction,
• Đ/giá độ mòn theo phương đ/k theo 1/16in - If the bit has
gauge reduction it is reported in 1/16 of an inch.
– Cột 7/ các đ/tính mòn thứ cấp - Column 7 - Remarks (O):
• B/cáo các đặc tính mòn khác ngoài đ/tính mòn trong cột 3 -
Report any dulling characteristics of the bit in addition to that
reported for the cutting structure in column 3.
67
• IADC Dull Grading System:
Độ mòn đặc trưng - General Evaluation
– Cột 8/ Ng/nhân kéo chòong - Column 8 - Reason for pulling (R):
• B/cáo ng/nhân kéo chòong -Report the reason for pulling out of the hole.
– Tổng quát- Generally:
• Đ/mòn chòong được phân loại theo 3 số chính Răng /Ổ đỡ /đường kính -
Part of the bit description in the daily drilling report as Tooth Bearing &
Gauge (T B G),
• Độ mòn 50% của chòng răng cắm được mô tả [4,4, O 1/16”] - For half
used rock bit, the description will be [4,4, O 1/16”],
• Độ mòn của chòng PDC răng khoan mẫu được mô tả theo % - For fixed
cutter and core bits, the description will denote the percentage recovered
(e.g. Rec. 80%).
68
Bảng đ/g độ mòn chòong - Dull Chart
69
CÔNG SUẤT THỦY LỰC TẠI CHOÒNG
• Môc tiªu:t¸ch mïn khoan khái ®¸y giÕng mét c¸ch h÷u hiÖu,
t¨ng tèc ®é c¬ häc khoan.
• Sö dông vµ ph¸t huy c«ng suÊt thñy lùc (HPb) vµ lùc va ®Ëp
cña dßng dung dÞch (Fimp) t¹i choßng khoan.
• C«ng suÊt thñy lùc (HPb) ®¹t gÝa trÞ cùc ®¹i, khi:
•
• n- hÖ sè mò liªn quan tíi lu lîng b¬m.
• Lùc va ®Ëp (Fimp) ®¹t gÝa trÞ cùc ®¹i, khi:
• NhËn ®Þnh
– Tïy ®iÒu kiÖn khoan cô thÓ ®Ó øng dông hîp lý mét trong hai lùa chän
trªn.
– Thùc tÕ, khi c«ng suÊt thñy lùc ®¹t gÝa trÞ cùc ®¹i th× lùc va ®Ëp ph¸t
huy ®îc 94%.
– Khi lùc va ®Ëp ®¹t gÝa trÞ cùc ®¹i th× chØ cã 92% c«ng suÊt thñy lùc
®îc ph¸t huy.
1
n
nPHP tb
2
2
n
PF timp
70
5.7 Tổn thất thủy lực qua các vòi phun
71
5.8 Các sự cố và hỏng hóc thường gặp ở chòong
BC – Broken cone -Côn vỡ
BT – Broken teeth - Răng vỡ, gãy
BU – Balled up - Côn bó
CC – Cracked cone - Côn nứt
CD – Cone dragged - Côn bị kéo lê (do không quay)
CI –Cone Interference- Côn bị ríu (chạm) vào nhau
CR – Cored – Mòn phần trong tạo ra hình lõi khoan
CT – Chipped teeth – Răng bị mẻ
ER – Erosion – Răng bị bào mòn do mùn khoan
FC – Flat Crested wear – Mòn chiều cao của răng
HC – Heat checking – Nứt do Nhiệt , không đủ làm mát
JD – Junk damaged – Hư hại do va chạm với vật cứng
LC – Lost cone – Mất côn
LN – Lost noozle – Mất vòi phun
LT- Lost teeth – Mất răng
OC – Off center wear –Mòn hàng răng phía ngoài tâm
PB- Pinched bit – Các côn bị đẩy lại gần nhau
PN- Plugged noozle – Tắc vòi phun
RG- Rounded Gauge – Mòn vẹt tròn theo đường kính
SD –Shirttail Damage – Mòn tại chân chòong
SS – Self Sharpening Wear – Tự mòn thành cạnh sắc
TR – Tracking – Nứt mòn với mùn khoan
WO- Washed out bit – Thủng thân chòong
WT- Worn Teeth – Mòn răng
BF – Bond Failure – Bề mặt răng cắt bị vỡ do phần gắn với h/k
gắn bị lỏng
BC – Broken Cutters – Răng vỡ
BU – Balled up – Côn bó
CR – Cored –Bị mòn vẹt tạo thành như lõi khoan
CT – Chipped Cutters – Răng bị nứt mẻ
DL – Delaminated Cutters – Răng bị bong từng mảng
ER – Erosion– Răng bị bào mòn do mùn khoan
HC – Heat checking – Nứt do Nhiệt, không đủ làm mát
JD – Junk damaged – Hư hại do va chạm với vật cứng
LC – Lost Matrix – Mất gằn kết với răng cắt
LN – Lost noozle – Mất vòi phun
LT- Lost Cutters – Mất răng cắt
PN- Plugged noozle / water way – Tắc vòi phun
RO- Ring out
WO- Washed out bit – Thủng thân chòong
WT- Worn Cutter – Mòn răng
Chòong răng cắm, phay
Chòong PDC, khoan mẫu
© COPYRIGHT 2001, NExT. All Rights Reserved
NHỮNG HỎNG HÓC Ở CHOÒNG PDC
CT - Chipped Cutter
Less than 1/3 of cutting
element is gone
BT - Broken Cutter
More than 1/3 of cutting
element is broken to
the substrate
© COPYRIGHT 2001, NExT. All Rights Reserved
LT - Lost Cutter
Bit is missing one or
more cutters
LN - Lost Nozzle
Bit is missing one or
more nozzles
NHỮNG HỎNG HÓC Ở CHOÒNG PDC
© COPYRIGHT 2001, NExT. All Rights Reserved
• Tungsten Carbide Insert bit
e.g. T3 means that 3/8 of the inserts
are broken or lost
NHỮNG HỎNG HÓC Ở CHOÒNG CHÓP XOAY
© COPYRIGHT 2001, NExT. All Rights Reserved
• Bearings: B3 means that an estimated
3/8 of the bearing life is gone
Balled up Bit Cracked Cone
NHỮNG HỎNG HÓC Ở CHOÒNG CHÓP XOAY
© COPYRIGHT 2001, NExT. All Rights Reserved
Washed out Bit Lost Cone
NHỮNG HỎNG HÓC Ở CHOÒNG CHÓP XOAY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28_compatibility_mode__0957.pdf