Nhận môn Sinh học phân tử
Tạo dòng biểu hiện gen
Cô lập gen để nghiên cứu sự biểu hiện, điều hòa
PCR
Khuếch đại gen, đưa đột biến v{o
Điện đi gel
Phân tách các gen, protein
Lai vết Southern and Northern
Ph|t hiện gen, nghiên cứu sự biểu hiện
Lai vết Western/ hóa miễn dịch
Ph|t hiện protein, nghiên cứu chức năng protein
34 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nhận môn Sinh học phân tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬP MÔN SHPT
GS. TS. Nguyễn Văn Thanh
Lược sử phát triển
Gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn tiền đề
Giai đoạn sinh học ph}n tử ra đời
Giai đoạn sinh học ph}n tử hiện đại
Giai đoạn tiền đề
1869, F.Miescher (1844-1895) người Thụy Sĩ ph|t
hiện ra 1 chất trong nh}n tế b{o không phải
protein
Nuclein
Acid nucleic
Giai đoạn tiền đề
1865, Gregor Johann Mendel (1822-1884) các quy
luật di truyền trên đậu H{ Lan
Giai đoạn tiền đề
Đầu TK XX, Walter Sutton (1877-1916, Mỹ )&
Theodor Boveri (1862-1915, Đức) thiết lập mối
quan hệ giữa Di truyền học v{ Sinh học
Protein hay acid nucleic l{ vật liệu di truyền?
Giai đoạn tiền đề
1910, Thomas Hunt Morgan (1866-1945, Mỹ) x}y
dựng học thuyết di
truyền NST (Nobel 1933)
Giai đoạn tiền đề
1928, thí nghiệm nổi tiếng của Frederick Griffith
(1881-1941,Anh) thí nghiệm trên phế cầu khuẩn
Streptococcus pneumoniae
Giai đoạn tiền đề
1944, Oswald Avery (1877-1955, Mỹ), Colin
MacLeod (1909-1972, Canada), và Maclyn McCarty
(1911-2005) công bố ADN l{ vật liệu di truyền
Osward. T. Avery in 1937
Giai đoạn tiền đề
1952, thí nghiệm Alfred Hershey v{ Martha Chase
chứng minh ADN chứ không phải protein l{ chất
mang TTDT
Giai đoạn tiền đề
1951, Erwin Chargaff (1905-2012, Áo) chứng minh
tỷ lệ A = T; C = G, tỷ lệ A + T/G + C thay đổi theo
loài
Giai đoạn SHPT ra đời
1953, James Dewey Watson (Mỹ) v{ Francis Harry
Compton Crick (1916-2004, Anh): công bố b{i b|o
về mô hình cấu trúc ADN “một cấu trúc cho
deoxyribose nucleic acid” (Nature, 28/04/1953)
kh|m ph| lớn nhất trong Sinh học của
thế kỷ
Giai đoạn SHPT ra đời
1956, Học thuyết trung tâm (Central dogma)
của shpt được Francis Crick đề xuất:
“Thông tin di truyền một khi đã chuyển sang protein
thì không thể lấy lại được”
Sao chép ADN
Tế b{o ph}n chia, ADN phải được sao chép để
đảm bảo TTDT được chuyển cho tế b{o con
Phiên mã ARN
Qu| trình truyền thông tin từ ADN sang ARN
được gọi l{ phiên mã
Dịch mã protein
Giai đoạn cuối của sự biểu hiện TTDT trên mARN
th{nh trình tự acid amin tương ứng trong chuỗi
polypeptid
Giai đoạn SHPT ra đời
1961, Marshall Nirenberg (Mỹ) v{ J. Matthei tìm ra
bộ m~ di truyền đầu tiên
1966, cùng với H. G. Khorana (Nhật) đ~ giải m~
to{n bộ 64 codon (bộ ba m~ ho|)
Giai đoạn SHPT ra đời
1961, F. Jacob v{ J. Monod tìm ra cơ chế điều ho{
tổng hợp protein
1962, Werner Arber, Daniel Nathans & Haminton
Smith tìm ra enzym cắt giới hạn
1967, enzym ADN ligase được chiết xuất
Giai đoạn SHPT ra đời
Giai đoạn SHPT hiện đại
Thập niên 70 TK XX, kỹ thuật di truyền tạo nên
cuộc c|ch mạng trong di truyền v{ SHPT: x|c định
trình tự nucleotid trên gen gây đột biến định
hướng cho c|c biến đổi tuỳ ý
Đầu 1990, nghiên cứu insilico (trên m|y điện to|n)
đ~ tạo thuận lợi cho c|c nghiên cứu Sinh học,
trong đó có
Di truyền học
Giai đoạn SHPT hiện đại
1970, Hamilton Smith chiết được enzym cắt giới
hạn
1972, Paul Berg tạo ra ADN t|i tổ hợp trong ống
nghiệm
Giai đoạn SHPT hiện đại
1973, A.C. Chang và Herbert Boyer, Stanley
Cohen tạo ra plasmid t|i tổ hợp, ứng dụng trên
E. coli
Thúc đẩy sự ra đời của công nghệ di truyền
Giai đoạn SHPT hiện đại
1977, Walter Gilbert (Mỹ, 1932) v{ Frederick Sanger
(Anh, 1918-2013) tìm ra kỹ thuật
x|c định trình tự ADN
Giai đoạn SHPT hiện đại
1985, R.K. Saiki v{ K. B. Mullis tìm ra kỹ thuật PCR
ứng dụng trong chẩn đo|n, biến đổi di truyền,
x|c định phả hệ,
Giai đoạn SHPT hiện đại
Ứng dụng SHPT trong giai đoạn hiện nay:
Nghiên cứu cơ bản về cấu trúc v{ chức năng của
từng gen
Sản xuất protein hữu ích bằng phương ph|p mới
Giai đoạn SHPT hiện đại
Ứng dụng SHPT trong giai đoạn hiện nay:
Tạo ra c|c sinh vật biến đổi gen (GMO)
1)1994, cây trồng biến đổi gen được
bán vào Mỹ: cà chua Flavrsavr
2)Thế giới: 1996-2013, 1.7 triệu hecta
=> 175 triệu hecta
3)VN: Theo Hiệp hội Thức ăn chăn
nuôi, trong 8 tháng đầu năm 2013
nhập 1.34 triệu tấn ngô, 87000 tấn
đậu
Giai đoạn SHPT hiện đại
Ứng dụng SHPT trong giai đoạn hiện nay:
Tạo ra c|c sinh vật biến đổi gen (GMO)
Vai trò thực phẩm GMO đến
• Sức khỏe con người: gây dị
ứng, lờn kháng sinh, tạo độc tố
• Môi trường: mang yếu tố chọn
lọc (cây chịu hạn, lạnh) mọc
mạnh tràn lan mất cân bằng
sinh học
Giai đoạn SHPT hiện đại
Ứng dụng SHPT trong giai đoạn hiện nay:
Tạo ra c|c sinh vật biến đổi gen (GMO & GMC -
Genetically Modified Organism - Crop)
Giai đoạn SHPT hiện đại
Ứng dụng SHPT trong giai đoạn hiện nay:
Việc ho{n th{nh bản đồ gen người giúp điều trị
ung thư, ph|t triển phôi, biệt ho| tế b{o
Giai đoạn SHPT hiện đại
Human Genom Project (HGP)
Bắt đầu năm 1990, ho{n th{nh th|ng 2-2001
- Ph|t hiện người chứa 20000-25000 gen (Nhóm nghiên
cứu, đứng đầu James Watson)
- Mục đích:
o x|c định trình tự trên 3 tỉ cặp base
o bắt đầu đưa ra giải ph|p đơn giản để kiểm tra về di
truyền học
- có thể biết được những bệnh mắc phải của người: ung
thư vú, rối loạn hemostasis, cystis fibrosis c|c bệnh
thận
Sinh học phân tử là gì?
Một bộ phận của Sinh học, khoa học về sự sống:
Đối tượng nghiên cứu: sự sống cấp độ ph}n tử
Tập trung v{o c|c khía cạnh về cấu trúc
Sao chép v{ biểu hiện của gen
Tương t|c v{ chức năng sinh lý của c|c sản phẩm
của gen
Phương pháp nghiên cứu
Tạo dòng biểu hiện gen
Cô lập gen để nghiên cứu sự biểu hiện, điều hòa
PCR
Khuếch đại gen, đưa đột biến v{o
Điện đi gel
Phân tách các gen, protein
Lai vết Southern and Northern
Ph|t hiện gen, nghiên cứu sự biểu hiện
Lai vết Western/ hóa miễn dịch
Ph|t hiện protein, nghiên cứu chức năng protein
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3_nhap_mon_shpt_0783.pdf