Nguồn vốn với phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tiếng Anh: Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. Tổ chức Thương mại Thế giới đưa ra định nghĩa như sau về FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".[

pdf17 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nguồn vốn với phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Ch•ơng 8 Nguồn vốn với phát triển - Đầu t• trực tiếp n•ớc ngoài 21. Vốn đầu t• 1.1. Khái niệm vốn đầu t•: Vốn đầu t• là chi phí để bù đắp hao mòn tài sản và tăng thêm khối l•ợng tài sản mới. I = DP + I DP: phần thay thế tài sản cố định bị hao mòn I: phần đầu t• thuần tuý. 1.2. Phân loại vốn đầu t•: - Đầu t• cho tài sản sản xuất. - Đầu t• cho tài sản phi sản xuất. 32. Hoạt động đầu t• 2.1. Khái niệm: hoạt động đầu t• là việc sử dụng vốn đầu t• để phục hồi năng lực sản xuất và tạo ra năng lực sản xuất mới, là quá trình chuyển hóa vốn thành các tài sản phục vụ cho quá trình sản xuất. 2.2. Các hình thức của hoạt động đầu t•: • Đầu t• trực tiếp: là hoạt động đầu t• mà ng•ời có vốn tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động và quản lý đầu t•. • Đầu t• gián tiếp: là hoạt động đầu t• mà ng•ời có vốn không trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động và quản lý đầu t•. 43. Các yếu tố tác động đến nhu cầu đầu t•: • Chu kỳ kinh doanh. • Lãi suất kinh doanh. • Thuế thu nhập của công ty. • Môi tr•ờng đầu t•. 4. Nguồn vốn đầu t•: • Nguồn vốn đầu t• trong n•ớc: o Tiết kiệm của chính phủ. o Tiết kiệm của các công ty. o Tiết kiệm của dân c•. • Nguồn vốn đầu t• n•ớc ngoài: Các nguồn tài chính n•ớc ngoài th•ờng vào d•ới hai hình thức: o Đầu t• t• nhân n•ớc ngoài o Tài trợ n•ớc ngoài (trợ giúp phát triển công cộng). 5Đầu t• t• nhân n•ớc ngoài: phần lớn là đầu t• trực tiếp n•ớc ngoài (FDI) của các công ty đa quốc gia, có trụ sở ở các n•ớc phát triển và vốn l•u chuyển vào các n•ớc đang phát triển thông qua các ngân hàng t• nhân quốc tế. 65. Đầu t• trực tiếp n•ớc ngoài 5.1. Khái niệm: Là nguồn vốn đầu t• của t• nhân n•ớc ngoài đối với các n•ớc đang phát triển, là nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng với phát triển kinh tế.  FDI cung cấp: nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, đào tạo cán bộ kỹ thuật, tìm kiếm và ổn định thị tr•ờng tiêu thụ, bảo toàn và phát triển vốn.  Nếu thu hút đ•ợc nguồn vốn này sẽ giảm đ•ợc gánh nợ n•ớc ngoài đối với các n•ớc LDCs. 75.2. FDI và các liên hợp đa quốc gia (MNCs) i) Khái niệm: MNCs là những công ty, doanh nghiệp đang kiểm tra và kiểm soát các hoạt động kinh doanh ở trên phạm vi không phải của một n•ớc. MNCs là những tổ chức kinh doanh chứ không phải là tổ chức phát triển. ii) Mục đích của MNCs: tối đa hóa thu nhập từ vốn. Tập trung vào các khu vực và các n•ớc mà doanh thu tài chính cao nhất và có độ an toàn cho vốn đầu t• cao nhất. 8iii) Vai trò của MNCs trong FDI:  Mặc dù MNCs không quan tâm tới phát triển của những n•ớc họ đầu t•, song MNCs lại trực tiếp ảnh h•ởng tới những vấn đề phát triển (di chuyển lao động, tăng l•ơng, chuyển giao công nghệ v.v….)  MNCs tác động bằng cách:  Đ•a vốn vào.  Xây dựng nhà máy địa ph•ơng cho LDCs.  Chuyển giao công nghệ sản xuất, thay đổi thị hiếu ng•ời tiêu dùng, thay đổi cách sống dân bản xứ, nâng cấp dịch vụ quản lý, đa dạng hóa kinh doanh: cạnh tranh, độc quyền thị tr•ờng, phát triển quảng cáo. 9iv) Vai trò của MNCs trong th•ơng mại quốc tế và xu h•ớng toàn cầu hóa:  Có vai trò lớn đối với thị tr•ờng và phát triển kinh tế của các n•ớc có các chi nhánh của MNCs hoạt động: chủ yếu họ chiếm thị tr•ờng độc quyền thiểu số của các n•ớc.  LDCs th•ờng có quy mô kinh doanh nhỏ, sự hiện diện của MNCs ở LDCs th•ờng quan trọng hơn đối với DCs. 10 * MNCs ở LDCs: MNCs gia nhập vào LDCs trong các lĩnh vực khác nhau qua các thời kỳ.  Lúc đầu: tập trung vào công nghiệp sản xuất sản phẩm thô, hoặc các chi tiết của một thành phẩm nh•: dầu, nguyên liệu, nông nghiệp xuất khẩu hoặc sản xuất thức ăn.  Hiện nay: mở rộng hơn vào công nghiệp chế biến. Chúng chiếm khoảng 28% FDI ở LDCs, đây là phần rất quan trọng. Dầu lửa 40% và khai thác mỏ 9%. 11 5.2. Nguyên nhân ảnh h•ởng của MNCs đối với các n•ớc LDCs  Quy mô lớn: MNCs có sức mạnh kinh tế rất lớn, thậm chí với cả các quốc gia phát triển.  Hoạt động sản xuất kinh doanh trên thế giới có xu thế bị các công ty mẹ kiểm soát tập trung.  Họ là công ty chính đẩy mạnh th•ơng mại quốc tế và xu thế toàn cầu hóa: MNCs có vai trò lớn đối với thị tr•ờng và phát triển kinh tế của các n•ớc có các chi nhánh của MNCs hoạt động, chủ yếu họ chiếm thị tr•ờng độc quyền thiểu số của các n•ớc. 12 5.3. Ưu nh•ợc điểm của FDI đối với quá trình phát triển của LDCs  Ưu điểm:  Nh•ợc điểm: 13 6. Tài trợ n•ớc ngoài cho các n•ớc LDCs 6.1. Khái niệm: Tài trợ n•ớc ngoài là l•u chuyển vốn vào LDCs với mục đích không phải kinh doanh.  Có nhiều •u đãi (lãi suất thấp, thời gian hoàn nợ dài).  Ngoài ra còn có tài trợ về quân sự. * Mục đích:  Thiết lập quan hệ trong các lĩnh vực chính trị, quân sự, và kinh tế.  Mở đ•ờng cho vốn t• nhân (FDI) tìm nơi đầu t• thuận lợi và có mức lãi cao. 14 6.2. Các hình thức tài trợ (i) Viện trợ phát triển chính thức (ODA) * Mục đích: là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức (chính quyền nhà n•ớc hay địa ph•ơng) của một n•ớc hoặc một tổ chức quốc tế viện trợ cho các n•ớc LDCs nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội của n•ớc này. * LDCs nhận tài trợ do hạn chế về:  Kinh tế: thiếu vốn, công nghệ, giải quyết khó khăn về hàng hóa tiêu dùng do các n•ớc có nền kinh tế suy thoái và mức sống của dân quá thấp.  Chính trị, quân sự, và xã hội. 15 – Mặc dù l•ợng tài trợ của các n•ớc DCs cho các n•ớc LDCs trong thời gian qua tăng lên, song các khu vực nhận tài trợ phân bố không đều giữa các vùng, các châu lục và các n•ớc. * Nguồn vốn ODA bao gồm của các n•ớc:  DCs chiếm đại bộ phận (85%)  N•ớc Nga và các n•ớc Đông Âu (10%)  Các n•ớc ả rập có dầu mỏ (5%). * Ph•ơng thức thực hiện: song ph•ơng (80%) và đa ph•ơng (20%) thông qua các tổ chức quốc tế nh• UNDP, UNICEF, IMF, WB, ADB, OPEC. 16 * Nội dung viện trợ ODA gồm:  Viện trợ không hoàn lại: chiếm 25% tổng vốn ODA.  Hợp tác kỹ thuật.  Cho vay •u đãi: không lãi suất, lãi suất •u đãi.  Gần đây chủ yếu đ•ợc đầu t• vào các dự án cho giáo dục, y tế và giao thông. 17 (ii) Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGOs)  Là viện trợ không hoàn lại.  Đáp ứng nhân đạo: cung cấp thuốc men, chỗ ở, l•ơng thực cho các nạn nhân thiên tai.  Các ch•ơng trình phát triển dài hạn, các dự án tín dụng, cung cấp n•ớc sạch ở nông thôn, cung cấp dinh d•ỡng, và sức khỏe ban đầu v.v…)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNguồn vốn với phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài.pdf