Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp

Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau: 1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether Tom asked: 'Do you remember me?' (Tom hỏi: 'Anh có nhớ tôi không?') -> Tom asked if I remembered him. or Tom asked whether I remembered him. (Tom hỏi tôi có nhớ anh ấy không?) 2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY, HOW, .: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. Tuy nhiên, thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại. Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ Tường thuật: Chủ từ + (Trợ động từ) Tom asked me: 'What is your name?' (Tom hỏi tôi: 'Tên bạn là gì?) -> Tom asked me what my name was. (Tom hỏi tôi tên gì) 3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp -> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời: Tom asked: 'Shall I bring you some tea?' -> Tom offered to bring me some tea. Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?' -> Tom suggested meeting at the theatre. -> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu: Tom asked: 'Will you help me, please?' -> Tom asked me to help him. Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?' -> Jane asked Tom to open the door for her.

doc94 trang | Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 5041 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t doing + about/ of doing + For doing + From doing Believe Be interested Participate Succeed(thành) Be accused(buộc) Be capable(thạo) For the purpose Be guilty(có lỗi) Instead(thay vì) Take advantage Take care Be tired Insist Be accustomed In addition(thêm Be commited Be devoted Look forward Object(chốnglại) Be opposed(phản Be used(dùng) + in doing + of doing + of doing + On doing + To doing Go được theo sau bởi một danh động từ trong một thành ngữ miêu tả nào đó để miêu tả, cho các hoạt động nghỉ ngơi. Go birdwatching (Đi xem chim) Go fishing Go sailing (Đi thuyền buồn) Go skinnydipping Go boating (Đi thuyền) Go hiking (Đi hành quân) Go shopping Go sledding (Đi trượt tuyết) Go bowling (Đi chơi boling) Go hunting (Đi săn) Go sightseeing (Đi ngắm cảnh) Go snorkeling (Đi lặn) Go camping Go jogging (Chạy bộ) Go skating (Chơi bài) Go swimming (Đi bơi) Go canoeing (Đi ca nô) Go mountain climbing( Đi leo núi) Go skiing (Đi trượt tuyết) Go running Chạy Cách miêu tả đặc biệt với các động từ được theo sau với đuôi – ING. Hình thức với đuôi ING đi theo một cách miêu tả đặc biệt. Have fun/ a good time Have trouble/ difficulty Have a hard time/ difficult time + - ING Ex: We have fun playing volleyball (Chúng tôi chơi bóng chuyền rất vui) Spend + Epression of time or money Waste + Epression of time or money + - ING Ex: Sam spends most of his time studying (Sam dành đa số thời gian của mình để học). Sit + Epression of place Stand + Epression of place Lie + Epression of place + - ING Ex: She sat at her dest writing a letter (Cô ta ngồi vào bàn viết một bức thư). Find + (Pro)noun Catch + (Pro)noun + - ING Note: Cả Find và Catch đều có nghĩa là khám phá, phát hiện. Ex: When I walked into my office, I found Lan using my telephone (Khi tôi đi vào văn phòng của mình, tôi phát hiện Lan đang dùng điện thoại của tôi). Danh động từ được sử dụng như một trạng từ: đi liền sau các liên từ while, when, if, after, before Ex: He continued to speak while walking down the path. Những động từ phổ biến được theo sau bởi một động từ nguyên thể có TO hoặc DĐT. Verb + infinitive or gerund with no difference in meaning (nghĩa không khác nhau) Begin Start Continue Like Love Prefer* Hate Can’t stand Can’t bear *Prefer là một hình thức ngoại lệ: - Prefer + gerund: I prefer staying home to going the concert. - Prefer + infinitive: I’d prefer to stay home(rather) than (to) go the concert. Ex: It began to rain = It began raining Verb + infinitive or geund with difference in meaning (nghĩa khác nhau) Remmeber Stop Forget Try Regret(hối tiếc) Remmeber + infinitive: nhớ để hoàn thành trách nhiệm, bổn phận một công việc nào đó. Ex: I always remember to lock the door. Remmeber + gerund: nhớ lại việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Ex: I remember seeing the Alps for the first time. The sight was impressive (ấn tượng) Forget + infinitive: Quên hoàn thành một trách nhiệm, bổn phận hay công việc gì đó. Ex: She often forgets to do homework. Forget + gerund: Quên việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ (cấu trúc này thường được dùng trong thể phủ định). Ex: We’ll never forget seeing the Eiffel for the firt time. Try + infinitive: Nêu lên một sự cố gắng. Ex: I am trying to learn English Try + gerund: Nêu lên một thử nghiệm với một sự phương pháp mới và khác để biết về một vấn đề nào đó. Ex: The room was hot. I tried opening the windown, but that didn’t help(Căn phòng quá nóng nực, tôi thử mở cánh cửa sổ ra nhưng vẫn không giúp được gì cả) Stop + infinitive: Dừng một việc gì đó lại để làm một việc khác. Ex: I stop to buy a helmet. Stop + gerund: Dừng một việc gì đó đang làm. Ex: She stops smoking, because her health is very bad, now. NUMBERALS (SỐ TỪ) Gồm 2 loại: số đếm và số thứ tự. Số đếm (cardinal numbers) Số đếm là những chữ số dùng để đếm: one, two, threea thousand,... Note: Hundred, thousand, millionkhông có hình thức số nhiều khi là số đếm. Ex: Five thousand books. Hundreds of, thousands of(hàng trăm, hàng ngàn) Số thứ tự (ordinal numbers) Số thứ tự là những chữ số dùng để chỉ thứ tự như: first, second Note: Cách đọc ngày tháng: 1st September, 1994: The first of Sep. Cách đọc phân số: + Một phân số gồm tử số và mẫu số(numerator and denominator) + Muốn đọc một phân số, ta dùng số đếm cho tử số và số thứ tự cho mẫu số. + Nếu tử số là 1 thì mẫu số ở số ít, nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ở số nhiều. Ex: 16 one – sixth 25 two – fifths + Khi tử số có 2 chữ số trở lên, hoặc khi mẫu số có 3 chữ số trở lên thì ta nói như sau: *Tử số dùng số đếm *Mẫu số đọc từng chữ số một *Giữa tử và mẫu số ta dùng chữ “over” Ex: 1347 Thirteen over four seven 4136 four over one three six Các trường hợp ngoại lệ: Ex: 12 one (a) half; 14 one (a) quarter, 2100 two percent. PREPOSITIONS (GIỚI TỪ) Giới từ là những từ dùng với danh từ(hoặc đại từ, danh động từ) để chỉ sự liên hệ giữa các từ ấy với các từ khác trong câu. Hình thức của giới từ Từ đơn: In, on, of, for, before, across, inside, within Ex: She arrived before lunch. Ngữ (gồm 2 từ trở lên): Because of, thanks to, due to, in front of, owning to, but for Ex: He was absent yesterday because of his illness. Sự kết hợp giữa giới từ + danh từ + giới từ: In addition to(ngoài ra), on top of(bên trên), on account of(vì), in view of(do), in contrast with(tương phản với), with respect to(về việc) Ex: In addition to the news, TV stations broadcast (chiếu, phát, quảng cáo) a lot of other interesting programmes. Phân loại giới từ (kinds of Pre.) Giới từ chỉ nới chốn (Pre. of place) Prep. Meaning Prep. Meaning About Above Across Along Among At By Before Behind Below Beneath Beside Between Beyond Down From In Inside Into At the beginning of Quanh quẩn Trên Ngang Dọc theo Trong số Tại Cạnh Trước Sau Dưới Dưới Bên cạnh Giữa hai Bên kia Dước Từ Trong Bên trong Vào trong Ở đầu Towards Under Up At the back of In front of At the side of At the top of Away from Far from In the front of In the middle of Out of Near On Past Round Through To At the bottom of At the end of Tiến tới Dưới Trên, lên Ở đằng sau Trước ở bên ở trên đỉnh Xa khỏi Cách xa Ở đằng trước ở giữa ở ngoài Gần Trên Qua Quanh Xuyên suốt Đến Ở dưới đáy Ở cuối Giới từ chỉ thời gian(Pre of time) Prep. Meaning Prep. Meaning About After At By Before Between During for Khoảng Sau khi Vào lúc Cào khoảng Trước lúc Giữa Trong suốt Trong khoảng From In On Sine Till(until) Throughout To At the time of Từ Trong, vào Vào Từ khi Cho đến Trọn Đến Vào lúc At, by, on thường được dùng để chỉ thời điểm. Ex: At six o’clock/ by two o’clock on Friday/ on 20th August After, before, by, since, in, for till/ until thường được dùng để chỉ khoảng thời gian. Ex: After the new year/ in the morning/ for three weeks. Giới từ chỉ mục đích(Prep. of purpose) To, in order to, so as to + bare – infinitive For + V_ing Ex: He stood up to see better. Money is used for buying and selling goods. Note: Chú ý sự khác biệt giữa các giới từ sau: Among, between(giữa) Among: giữa nhiều cái, giữa nhiều người. Between: giữa hai vật, 2 người hoặc 2 sự việc. At, in: dùng để chỉ nơi chốn nhưng AT thường được dùng cho một địa điểm (trong cuộc hành trình, một thành phố); IN được dùng cho các quốc gia, thành phố, thị trấn, miền xứ. Ex: I’m living at Tan Binh District, in Ho Chi Minh Cty. Beside(bên cạnh), besides( ngoài ra, vả lại, hơn nữa) Ex: He was standing just beside me; No one besides me could like him. Những cụm từ thường đi với ON: on holiday, on business, on a trip, on a tour, on a cruise,on TV, on the radio, on the phone, on strike(dánh đập), on a diet, on fire, on the whole, on purpose Những cụm từ với IN: in the rain, in the sun, in the shade, in the dark, in bad weather, in ink, in pencil, in words(lời), in figures(con số), in cash(tiền mặt), (fall)in love with (yêu), in one’s opinion(theo ý kiến của ai đó) THE USE OF PREPOSITIONS(CÁCH DÙNG CỦA GIỚI TỪ) Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn. Prep. For time(thời gian) For place(nơi chốn) AT At 4 am, at 5 o’clock At night At Christmas, Easter At once(ngay lập tức) At last(cuối cùng) At the moment(bây giờ) At present(bây giờ) At weekends At home At the theatre At the seaside At the grocer’s At school At the top, bottom At the foot of the page At the shop, airport IN Năm: in 1999 Tháng: in May Mùa: in Spring Buổi: in the morning In time: đúng lúc, kịp giờ In (ở trong) In (các thành phố, đất nước, miền, hướng) In the street, my opinion, good weather, new paper, the middle of(the room), English... ON ON +Thứ: On Sunday ON +ngày tháng: On June 10th. ON TIME: Đúng giờ. On(ở trên) on the table... On horseback: lưngngua On foot: bằng chân On+TV,Radio,the beach BY Dùng trong câu bị động chỉ người gây ra hành động Được dùng để chỉ phương tiện đi lại có nghĩa: bằng Được dùng để chỉ một thời điểm: trước lúc, vào lúc. Ex: Tom has to finish this report by Thursday. By the time(trước khi), by chance(tình cờ), learn by heart(học thuộc lòng). TO Thường được dùng sau động từ GO(go to: đi đến) Thường được dùng để chỉ sự di chuyển(tới). Ex: My father used to take me to the circus when I was a child. Lưu ý: GO HOME(không có TO) INTO Có nghĩa là VÀO TRONG, được dùng sau các động từ: GO, PUT, FALL, GET, JUMP, COME Ex: I got into the train then. Được dùng để chỉ sự thay đổi của điều kiện hoặc kết quả. Ex: The rain changed into snow. Into = against. He crashed(đâm his car into the wall. Được dùng trong toán học có nghĩa là chia. Ex: 5 into 25 equals 5(= 25 devided by 5 equals 5=25:5=5 OUT OF Ex: He came out of(ra khỏi) the house. She was looking out of(ra ngoai) the windown. WITH (có, mang cùng) = having, carrying. Ex: A coat with two pockets (chiếc áo khoác có 2 cái túi). Được dùng để chỉ một dụng cụ, một phương tiện. Ex: Carry it with both hands. (cùng với) được dùng để chỉ sự liên hệ và đồng hành. Ex: I’m living with my parents. (với). Ex: Do you agree with me? UNDER (ở dưới) chỉ vị trí phía dưới một vật. (ít hơn, thấp hơn). Ex: Under fourteen years of age. Được dùng để chỉ sự việc đang tronh tình trạng nào đó. Ex: The road in under repair. Giới từ theo sau các tính từ Be + Adjectives + Of Ashamed Ahead Capable Doubtful Full Independent Jealous Sick Xấu hổ về Trước Có khả năng Nghi ngờ Đầy Độc lập Ghen tị với Chán nản Afraid Aware Confident Fond Hopeful Proud Guilty Joyful Sợ, e ngại Nhận,ý thức Tin tưởng Thích, yêu Hy vọng Tự hào Phạm tội, có tội Vui mừng về Be + Adjectives + TO Acceptable Agreeable Delightful Clear Equal Grateful Important Lucky Open Preferable Rude Useful(sb) Available Can chấpnhận Can đồng ý Thú vị với ai Rõ ràng Tương đương Biết ơn ai Quan trọng May mắn Mở Thíc đánghơn Thôlỗ,cộc cằn Có ích cho ai Sẵn cho ai Accustomed Addicted Familiar Contrary Favourable Harmful(for) Likely Next Pleasant Profitable Similar Necessary(sb) Responsible(sb) Quen với Đam mê Quen thuộc với Đối lập với Tán thành Có hại cho ai Có thể Kế bên Hài lòng Có lợi Giống, tương tự Cần thiết cho có trách nhiệm Be + Adjectives + FOR Available(st Late Famous Necessary Suitable Qualified Good Convenient Responsible Có sẵn(cái gì) Trễ Nổi tiếng Cần thiết Thích hợp Có phẩm chất Tốt cho Thuận lợi cho Chịu trách nhiệm Difficult Dangerous Greedy Perfect Sorry Helpful/useful Grateful Ready Khó Nguy hiểm Tham lam Hoàn hảo Xin lỗi vì Có ích,có lợi Biết ơn về việc Sẵn sàng cho việc Be + Adjectives + AT Good Clever Quick Excellent Surprised Clumsy Giỏi về Khéo léo về Nhanh Xuất sắc về Ngạc nhiên về Vụng về Bad Skillful Amazed Present Angry(sth) Annoy(sth) Dở(về) Có kĩ năng về Vui về Hiện diện Nóng giận Khó chịu về Be + Adjectives + WITH Delighted Crowded Friendly Fed up Familiar Pleased Satisfied Vui mừng Đông đúc Thân mật Chán Quen thuộc Hài lòng Thỏa mãn với Acquainted Angry Bored Busy Furious Popular contrast Làm quen Giận dữ Chán với Bận Phẫn nộ Phổ biến Tương phản với Be + Adjectives + ABOUT Confused Happy Serious Worried disappointed Bối rối Hạnh phúc Nghiêm túc Lo lắng Thất vọng về Excited Sad Upset Anxious Hào hứng Buồn Thất vọng Lo lắng Be + Adjectives + IN Interested successful thích, quan t thành công Rich Confident(sb) Giàu Tin cậy vào ai Be + Adjectives + FROM Isolated Different Safe Bị cô lập Khác An toàn Absent Far Divorced Vắng mặt khỏi Xa Ly dị, làm xa rời Be + Adjectives + ON Keep ON: hăng hái về Một số trường hợp cần lưu ý: Be tired of(chán)/ Be tired from(mệt mỏi vì). Be grateful to Sb for Sth: biết ơn ai về vấn đề gì. Ex: I am grateful to you for your help. Be responable to Sb for Sth:chịu trách nhiệm với ai về việc gì. Ex: You have to be responsible to me for your actions Be kind/ nice to: tốt với ai. Ex: Mary is kind to me. It’s kind/ nice of Sb: Thật tốt. Ex: It’s very kind of you to help me. GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ Verb + Prep. Meaning Verb + Prep. Meaning Appologize sb for sth Admire sb of sth Belong to sb Accuse sb of sth Blame sb for sth Congratulate sb on sth Differ from Introduce to sb Give up Look at Look after Look for Look up Xin lỗi ai về việc gì đó. Khâm phục ai về Thuộc về ai Tố cáo ai về Đổ lỗi cho ai về Chúc mừng ai đó về việc gì Khác với Giới thiệu với ai Từ bỏ Nhìn vào Chăm sóc, trông Tim kiếm Tra từ điển Object to sb Infer from Approve of sth to sb Participate in Succeed in Prevent sb from Provide with Agree with Beg for sth Borrow sth from sb Depend on/ rely on Die of (a desease) Phảnđối ai/việc Suy ra từ Đồng ý về việc gì đó với ai đó Tham gia Thành công v Ngăn cản ai Cung cấp Đồng ý với Xin, van nài Mượn cái gì đó của ai đó. Phụ thuộc vào, dựa vào Chết vì(một căn bệnh) Look forward to Put on Put off Stand for Call off Arrive at( station, bus stop) Mong đợi Mangvào,mặc vào Hoãn lại Tượng trưng Hủy bỏ, hoãn lại Đến tại đâu đó Join in Escape from Insist on Change into Wait for sb Arrive in(country, city) Tham gia vào Thoát khỏi Khăng khăng Hóa ra Chờ đợi ai đó Đến đâu đó CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ) Liên lừ là những từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc các câu với nhau. Hình thức(form) Từ đơn: and, but, or, because, although Ex: He came to see me because he felt happy. Ngữ: in order that, as soon as, as if, as though Ex: We will leave as soon as he comes. Từng cặp từ một: eitheror, neithernor, not onlybut also, bothand. Ex: What he said was neither kind nor true. Phân loại Liên từ kết hợp(co-ordinate conjunctions) Nhóm AND – chỉ sự thêm vào. Nhóm này gồm có: and, bothand, not onlybut also, as well as, furthermore(hơn nữa, vả lại), besides, moreover(hơn nữa, ngoài ra), in addition, Ex: the fur coat was soft(mềm) as well as warm. Nhóm BUT – chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược. Nhóm này gồm có các liên từ: yet, still, but, however, nevertheless(tuy nhiên, tuy vậy) Nhóm OR – chỉ sự chọn lựa hoặc đoán chừng. Nhóm này gồm có các liên từ: eitheror, otherwise(mặt khác), or else, neithernor, Nhóm SO – chỉ hậu quả, kết quả. Nhóm này gồm có: therefore, consequently, as a result, Liên từ phụ thuộc(subordinate conjunction): dùng để mở đầu một mệnh đề phụ(mệnh đề danh từ hoặc trạng từ). Ex: He said that he would help us. Một số liên từ mở dầu cho một mệnh đề danh từ: that, who, what, which, when, how, whether, if Một số liên từ mở đầu cho mệnh đề trạng ngữ: when, whenever, while, as soon as, since, until, before, after, where, if, though, as if MẠO TỪ(article) A và an (Thuộc mạo từ bất định) Hai mạo từ này có thể đứng trước những DT đếm được số ít, có nghĩa là MỘT. Được dùng trong cách nói chung chung để giới thiệu một chủ thể, mà trước đó chưa được đề cập đến. Ex: I saw a child in the street. A được dùng trước một DT bắt đầu bằng âm đọc là một phụ âm, AN được dùng trước các DT bắt đầu bằng âm đọc là một nguyên âm. Ex: a boy, a girl, an orange, an apple Những từ sau đây bắt đầu âm đọc bằng một phụ âm: European (người châu Âu), eulogy(lời tán dương), euphemism(uyển ngữ), eucalyptus(cây bạch đàn), house, home, heavy(sự nặng nề), half, uniform, university, universal(vũ trụ), union(hiệp hôi, công đoàn) The (thuộc mạo từ chỉ định) The dùng để chỉ một cái gì đó mà chúng ta đã biết hoặc một cái gì đó là kiến thức phổ thông. Ex: The earth is round, the girl in the corner is my friend. Đối với DT không đếm được, chỉ dùng THE khi nói về một sự vật đặc thù cụ thể nào đó chứ không phải chung chung. Ex: sugar is sweet nhưng The sugar on the table is from Cuba. Thông thường, khi DT đếm được ở dạng số nhiều và co nghĩa chỉ tất cả cá thể thuộc một loại nào đó thì không dùng THE trước nó. Ex: Oranges are green until they ripen. Thường những từ như: breakfast, lunch, dinner, school, church, home, college và work được dùng không cần mạo từ trừ phi để giới hạn nghĩa. Ex: We went to school last night. Các điều kiện khác quát hóa sau đây chỉ dẫn về cách dùng mạo từ THE. Dùng THE với Không dùng THE với Các đại dương(ocean), sông(rivers), biển(seas), vịnh(gulf), hồ(lakes)(số nhiều). Ex: The Red Sea(Biển đỏ), the Singular lakes. Ex: Lake Geneva, Lake Erie. Mounts(các ngọn núi). Ex: Mount Vesuvius. Atlantic Ocean(Đại Tây Dương), the Persian Gulf(Vịnh Ba Tư), The Great Lakes(Ngũ Đại Hồ). Mountains(Các dãy núi). Ex: The Phanets(hành tinh), constellations(chòm sao). Ex: venus(Kim), Mars(Hỏa), earth, Orion Rocky Mountains(Dãy Rocky), The Andes. The earth, the moo School, colleges, universities khi các cụm từ này bắt đầu bằng SchoolEx: The university of Florida, the college of Arts. Ordial numbers before nouns(số thứ tự đứng trước DT). Ex: The First World War( Đệ nhất thế chiến) Wars(các cuộc chiến tranh). Ex: The Crimean War Các quốc gia có tên phức hợp. Ex: the United States(Hoa Kỳ), The united Kingdom(Vương quốc Anh) The Central African Republic(Cộng hòa Trung Phi) Historical documents(các văn kiện lịch sử). Ex: The Constirution(bản Hiến Pháp). Ethnic groups(các nhóm sắc tộc) School, colleges, universities khi các cụm từ này bắt đầu bằng một DT riêng. Ex: Stetson University Cardial numbers after nouns(số đếm sau Dt). Ex: Chapter three(chương 3 Countries preceded by NEW or an adjective such á a direction(các quốc gia mà tên nước có từ New hoặc một tính từ chỉ phương). Ex: New Zealand, South Africa, North Korea. Countries with only one word(tên các quốc gia chỉ có một từ). Ex: France, Switsland, Sweden Continents( các lục địa). Ex: Europe, Africa, Asia. States(các tiểu bang), Florida, Ohio, California. Sports(các môn thể thao). Ex: Baseball, Basketball, Football, badminton Abstract nouns(các DT trừu tượng). Ex: freedom, happiness Subjects(các môn học). Mathematics, §15. THE PASSIVE VOICE (thể bị động) Định nghĩa Câu có thể ở dạng chủ động hoặc bị động. Trong câu chủ động, chủ ngữ thực hiện hành động. Trong câu bị động, chủ ngữ tiếp nhận hành động. Để đổi câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau: Đặt tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động. Nếu có trợ động từ trong câu chủ động, bạn hãy đặt những trợ động từ ấy ngay liền sau chủ từ mới phù hợp về số với chủ từ này. Thêm động từ BE vào sau trợ động từ hay các trợ động từ có cùng hình thức với động từ chính trong câu chủ động. Đặt động từ chính trong câu chủ động sau trợ động từ và động từ BE ở hình thức quá khứ phân từ. Đặt chủ ngữ trong câu chủ động sau động từ trong câu bị động với giới từ BY đi trước (cũng có thể bỏ BY nếu nó không quan trọng trong câu). Các trật tự các từ có thể có với dạng bị động: HIỆN TẠI ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN Am/Is/Are + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ) Was/ Were Ex: Chủ động: The cat caught a mouse yesterday. Bị động: The mouse was caught by the cat yesterday. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN Am/Is/Are + Being + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ) Was/ Were Ex: Chủ động: The committee is considering some new proposals. Bị động : Some new proposals is being considered by the committee. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HOẶC QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Have/has + Been + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ) Had Ex: The company has ordered some new equipment = Some new equipment has been ordered by the company. ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI Động từ tình thái + be + V-ed/cột 3 Ex: You should finish your homework tonight = Your homework should be finished tonight. ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI + HOÀN THÀNH THỂ Động từ tình thái(Modals) + HAVE + BEEN + V-ed/cột 3 Ex: Somebody should have called the president this morning = The president should have been called this moring (Lẽ ra ai đó nên gọi cho tổng thống sáng nay = lẽ ra tổng thống đã được gọi vào sáng nay). §16. COMPARISONS (SO SÁNH) Michael A. Pyle, M.A. and Mary Ellen Munoz Page, M.A, Cẩm nang luyện thi Toefl mới, nhà xuất bản trẻ, 2004-2005. So sánh ngang bằng(equal comparisons) So sánh ngang bằng diễn tả hai thực thể như nhau(hoặc không như nhau, nếu phủ định). Adjective(tính từ) Noun(Danh từ) S + V + as + + as + Adverd(trạng từ) Pronoun(Đại từ) Note: Đôi khi chúng ta có thể thấy SO thay vì AS trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh phủ định. Ex: He is not as tall as his brother = He is not so tall as his brother. Note: Hình thức của đại từ làm chủ từ sẽ luôn luôn được dùng sau chữ AS trong tiếng Anh chuẩn mực. Ex: Peter is as tall as I. You are as old as she. (I và SHE là hình thức của đại từ mà lẽ ra phải là tân ngữ) His car runs as fast as hers. (trạng từ) So sánh gấp nhiều lần: Số gia bội có thể bao gồm: half(phân nửa), twice(gấp 2 lần), three times(gấp 3), quy luật như sau: Much Noun S + V + số gia bội + as + + (noun) + as + Many Pronoun Note: Không đúng khi nói “twice more than” Ex: This novel costs twice as much as the other one (quyển tiểu thuyết này đắt gấp 2 lần quyển kia). Noun S + V + the same + (noun) + as + Pronoun Cùng một ý tưởng cũng có thể được diễn tả bằng cách khác. Note: As hight as có cùng nghĩa với the same height as. Ex: My house is as hight as his = My house is the same height as his. Hãy học thuộc các tính từ đi kèm với danh từ sau: Adjective Noun Heavy, light Wide, narrow Deep, shallow Long, short Big, small Weight Width Depth Length Size Ngược lại với THE SAME là DIFFERENT FROM Ex: My nationality (quốc tịch) is different from hers. So sánh hơn. Quy tắc áp dụng cho loại so sánh này: Thêm ER vào tính từ gốc đối với đa số các tính từ có 1 hoặc 2 âm tiết (vần)(Ex: cold, thick, quiet,) Dùng hình thức MORE + tính từ đối với hầu hết các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên (Ex: beautiful, important, believable (đáng tin cậy)) Dùng hình thức MORE + tính từ đối với các tính từ tận cùng bằng các tiếp ngữ: - ed, ful, ing, và ous (Ex: hated, interesting, wonderful, generous,) Gấp đôi phụ âm cuối của các tính từ có một âm tiết mà trước tận cùng bằng một phụ âm, trước phụ âm duy nhất (trừ W, X, Z) đó là một nguyên âm duy nhất (big – bigger, red – redder, hot – hotter) Khi một tính từ bằng phụ âm Y, tính từ đó chỉ cỏ 1 hoặc 2 âm tiết, thì biến Y thành I rồi thêm ER (happy – happier, dry – drier). Note: Tiếp vĩ ngữ ER cũng có nghĩa như MORE nên cả 2 không thể cùng đi với nhau một lúc. Ex: More prettier (chỉ có: prettier), more faster ( chỉ có: faster). Adj + ER Adv + ER* Noun S + V + More + Adj/ adv + THAN + Less + Adj/ adv Pronoun Note: * Người ta có thể thêm ER vào các trạng từ: Faster, quicker, sooner, later. - Luôn phải dùng hình thức chủ ngữ của đại từ sau THAN. Ex: Today is hotter than yesterday. He speaks Spanish more fluently than I. Far Adj + ER Noun S + V + + + ER + Than + Much Adj/ adv Pronoun So sánh hơn có thể tăng thêm cường độ bằng cách thêm vào các từ MUCH, FAR trước hình thức so sánh. Far more Adj + ER Noun S + V + + + ER + Than + Much less Adj/ adv Pronoun Ex: Her watch is far more expensive than mine. A watermelon is much sweeter than a lemon (Dưa hấu ngọt hơn chanh nhiều). Danh từ cũng có thể được dùng trong so sánh. Chúng ta cần phải biết rõ các từ chỉ định phụ thuộc vào tiếng dnh từ đếm được hay không đếm được. More Noun S + V + Fewer + Noun + Less Pronoun Many Much Noun S + V + Little + Noun + Pronoun Few Ex: I have more books than she. February has fewer days than March. So sánh nhất(Superlative comparisions) Adj + est in + Singular count noun S + V + The + Most + Adj + Least + Adj of + plural count noun Form: Ex: Ha is the tallest boy in the family. Quy tắc áp dụng cho loại so sánh này: Thêm EST vào tính từ gốc đối với đa số các tính từ có 1 hoặc 2 âm tiết (vần)(Ex: cold, quiet, tall) Dùng hình thức MOST + tính từ đối với hầu hết các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên(Ex: beautiful, important, believable(đáng tin cậy)) Dùng hình thức MOST + tính từ đối với các tính từ tận cùng bằng các tiếp ngữ: - ed, ful, ing, và ous (Ex: hated, interesting, wonderful, generous,) Gấp đôi phụ âm cuối của các tính từ có một âm tiết, tận cùng bằng một phụ âm, trước phụ âm duy nhất(trừ W, X, Z) đó là một nguyên âm duy nhất(big – biggest, hot – hottest) Khi một tính từ bằng phụ âm Y, tính từ đó chỉ có 1 hoặc 2 âm tiết, thì biến Y thành I rồi thêm EST(happy – happiest, dry – driest) Một số tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất và so sánh hơn. Adj or Adv Comparative Superative Far(xa) Little(ít) Much (Nhiều) Many Good (Tốt) Well Bad (Xấu, tệ) Badly Father Further Less More Better Worse Fathest Futhest Least Most Best Wost So sánh kép (Double comparatives) Form: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V Ex: The hotter it is, the more miserable I feel (Trời càng nóng, tôi càng cảm thấy khổ sở hơn. The more + S + V + the + comparative + S + V Ex: The more you study, the more intelligent you will become. (Càng học anh sẽ càng thông minh hơn trước) No sooner: No sooner + Auxiliary(trợ ĐT) + S + V + than + S + V Ex: No sooner will he arrive than he will want to leave (ngay khi anh ta đến, anh ta sẽ muốn đi ngay). §17. NHỮNG TỪ THƯỜNG ĐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ ĐẠI TỪ SỐ ÍT Một số từ thường làm cho chúng ta nhầm lẫn rằng chúng ở số nhiều. Những từ sau đây luôn phải dùng với động từ và đại từ số ít trong khi viết văn tiếng Anh chuẩn mực. Any + Singular noun No + Singular noun Some + Singular noun Every + Singular noun Each + Singular noun Anybody Anyone Anything Nobody No one Nothing Somebody Someone Something Everybody Everyone Everything Each body Each one Each thing Ex: Something was under the house (Có cái gì đó ở dưới ngôi nhà) NONE/NO None có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều, tùy thuộc vào danh từ theo sau nó. None + of the + non-count noun + Singular Verb None + of the + Plural count noun(DT đếm được số nhiều) + Plural Verb Ex: None of the counterfeit money (tiền giả) has been found. Ex: None of the novels have been sold. No có thể dùng với động từ số ít hoặc nhiều, điều đó tùy thuộc vào DT theo sau nó. + Singular verb No + Singular noun Non-count noun Ex: No example is relevant to this case. EITHER/NEITHER + Noun + + Plural Noun + Plural verb Either Or Neither Nor Khi EITHER và NEITHER đi theo sau bởi OR hoặc NOR động từ có thể ở số ít hoặc số nhiều, điều này tùy thuộc vào từ theo sau OR và NOR ở số ít hay số nhiều. Nếu OR và NOR xuất hiện một mình thì áp dụng cùng một quy tắc. Sau đây là cấu trúc của dạng này: Ex: Neither Thanh nor his sister are going to the beach today (Cả Thanh và em gái anh ta đều sẽ không ra bãi biển ngày hôm nay). + Noun + + Singular Noun + Singular V Either Or Neither Nor Ex: Either John or Bill is going to school today (Cả John và Bill đều đến lớp hôm nay). A number of + plural noun + plural verb + The number of + plural noun + Singular verb + A NUMBER OF/THE NUMBER OF Ex: A number of students are going to the class picnic(A number of = many) The number of days in a week is seven. THERE IS/ THERE ARE (Có bao nhiêu.) + Singular S (hoặc không đếm được) + There is There was There has been + Plural S + . There are There were There have been Ex: There is a storm approaching (có một cơn bão đang ập tới). There have been a number of telephone calls today (Hôm nay có nhiều cú điện thoại gọi đến đây). §18. MỘT SỐ HÌNH THỨC KHÁC CỦA NGỮ PHÁP Liên từ chỉ nguyên nhân (Cause connectors) Because of/ because. Because luôn phải theo sau một mệnh đề khác, Because of được theo sau bởi một danh từ hoặc một cụm danh từ (Không thể nào có một động từ đã chia). Because of có thể thay bằng Due to và ngược lại. Because + S + V There + V + S Becauses of + Noun(Phrase) Ex: James was worried because it had started to rain (James lo lắng vì trời đã bắt đầu mưa). James was worried because of the rain (James lo lắng bởi trời mưa). Cũng có thể đặt mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu.Ex: Because of the rain, we have canceled the party (Vì trời mưa nên chúng tôi đã hủy bỏ bữa tiệc) Mục đích và kết quả (Purpose and result): SO THAT Những mệnh đề chỉ mục đích được theo sau bởi SO THAT. Sau SO THAT là mệnh đề kết quả gồm cả chủ ngữ lẫn động từ. Thời gian của mệnh đề kết quả phải ở tương lai liên quan với thời gian của mệnh đề mục đích. S + V + SO THAT + S + V + Note: Trong văn viết chuẩn mực tiếng Anh sẽ không thể đúng nếu thiếu THAT trong những loại câu này, mặc dù trong văn nói co thể bỏ. Ex: He studied very hard so that he could pass the test (Cậu ta học rất chăm chỉ vì thế cậu ta có thể đậu kỳ thi này). I am learning English so that I will be able to speak it when I go to Ireland next summer (Tôi học tiếng Anh vì thế tôi có thể nói khi tôi đi Ireland mùa hè tới). Động từ nguyên nhân (Causative verbs) Động từ nguyên nhân được dùng cho biết một người nào đó khiến người thứ 2 làm việc gì đó cho người thứ nhất. Một người có thể khiến ai đó làm việc gì cho mình bằng cách trả tiền cho họ, yêu cầu hay bắt buộc. Những động từ đó là: HAVE, GET, MAKE. HAVE/GET. Mệnh đề theo sau HAVE hoặc GET có thê ở dạng chủ động hoặc bị động. (1)Active(chủ động) S + have + complement(túc từ) + [Verd in simple form] (any tense) (usually person) (2)Active(chủ động) S + Get + complement(túc từ) + [Verd in infinitive] (any tense) (usually person) (3)Passive(bị động) S + Get/have + complement(túc từ) + [Verd in past participle] (any tense) (usually person) Ex: Mary had John wash the car (Mary bảo John rửa chiếc xe)(chủ động) = Mary got John to wash the car. Mary got the car washed (Mary đã nhờ người ta rửa chiếc xe) (bị động). Make (Bắt buộc).Make chỉ có thể được theo sau bởi một mệnh đề ở dạng chủ động. Nó có nghĩa mạnh hơn HAVE và GET S + MAKE + complement + [ Verb in simple form] (Any tense) Ex: The robber made the teller give him the money = The robber forced the teller to give him the money (Tên cướp buộc nhân viên thu ngân ngân hàng đưa tiền cho hắn) Let. Thường được thêm vào danh sách các động từ nguyên nhân. Thật ra nó không phải là động từ nguyên nhân.Nó có nghĩa là cho phép. S + LET + complement + [ Verb in simple form] S + Permit/ allow + complement + [ Verb in infinitive] + Ex: Peter let his wife swim with his mother. HELP S + HELP + complement + [ Verb in simple form] [ Verb in infinitive] Ex: Hoa helped Huong (to) wash the dishes. Inclusives (những từ bao gồm) Những cụm từ như NOT ONLYBUT ALSO, BOTH AND, và AS WELL AS có nghĩa in addition to(thêm vào đó). Những thực thể giống nhau phải được dùng chung với nhau (Danh từ với danh từ, tính từ với tính từ) Tất cả các hình thức phải song song với nhau. NOT ONLYBUT ALSO Noun Noun S + V + NOT ONLY + Adj + BUT(ALSO) + Adj Adv Adv (Prepositional phrase: PP) PP PP S + Not only + V + but also + V Ex: I am not only talented but also handsome She plays not only the guitar but also the piano. AS WELL AS Noun Noun S + V + Adj + AS WELL AS + Adj Adv Adv PP Prepositional phrase S + V + AS WELL AS + V + Or Ex: Nam is talented as well as handsome (Nam vừa có tài lại vừa đẹp trai). I play organ as well as the violin (Tôi chơi cả dương cầm và vĩ cầm). Note: Khi dùng AS WELL AS để chỉ một chủ từ kép, nhóm từ này phải được tách riêng ra bằng dấu phẩy. Động từ sẽ hòa hợp với chủ từ chính, chứ không với danh từ gần nó nhất. Ex: The teacher, as well as her students, is going to the concert (Thầy giáo, cũng như các học sinh của thầy, sẽ đi nghe hòa nhạc) Noun Noun S + V + BOTH + Adj + AND + Adj Adv Adv Prepositional phrase PP BOTH AND. Những liên từ liên hệ tương hỗ này xuất hiện thành một cặp trong câu. Chúng theo quy tắc như quy tắc của NOT ONLYBUT ALSO. (có nghĩa là vừavừa, cả, và) Ex: Lam is both intelligent and active (Lam vừa thông mình vừa năng động). He writes both correctly and neatly (Anh ta viết đúng và gọn gàng). Note: Sẽ không đúng nếu dùng cả BOTH và AS WELL AS trong một câu. KNOW/KNOW HOW. Thường được dùng để chỉ một người nào đó có khả năng hoặc kỹ năng làm điều gì đó. Do đó, KNOW HOW thường được theo sau bởi một động từ, và như thế động từ phải ở thể nguyên mẫu có TO. S + KNOW HOW + [TO + V-Infinitive] Mặt khác, sau KNOW là một danh từ, ngữ giới từ, hoặc một câu Noun S + KNOW + Prepositional phrase Sentence Ex: Bill knows how to play tennis( Bill biết cách chơi quần vợt). Jason knew the answer to the teacher’s question(Jason biết câu trả lời cho câu hỏi của thầy giáo). EVER-WORDS(NHỮNG TỪ ĐI KÈM VỚI EVER) Những từ đi kèm với EVER đưa ra một quan điểm giống như “ANY”(bất cứ). Chúng gồm có: Whoever = anyone who; whatever = anythinh what; whomever = anyone whom; whichever = any that; whenever = at any time that; wherever = anyplace that; however = in any way that. Ex: Whoever wants to come is welcome = anyone who wants to come is welcome (Bất cứ ai muốn đến cũng đều được đón chào) You may leave whenever you wish = You may leave at any time that you wish. Cách dùng những diễn tả về số lượng trong mềnh đề chỉ tính chất. Một mệnh đề chỉ tính chất có thể bao gồm sự diễn tả về số lượng với OF: some of, many of, none of, most of, two of, half of, both of, neither of, each of, all of, several of, a few of, little of, a number of, etc.Các cụm từ diễn tả về số lượng đứng trước các đại từ và chỉ có WHOM, WHICH và WHOSE được dùng trong kiểu câu này. Ex: In my class there are 20 students, most of whom are from Asia He gave several reasons, only a few of which were valid. §19. CÂU TƯỜNG THUẬT ( REPORT SPEECH) -> Reported Speech = Quoted Speech = Indirect Speech -> Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó. Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có 2 cách để làm điều này:      Tom said: 'I'm feeling ill'. (Tom nói: 'Tôi muốn bệnh'.) -> Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.      Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.) -> Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta. -> Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp. Để ý ở câu nói Tom nói 'I am' chúng ta tường thuật lại là he was. Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ đượcchuyển đổi cho phù hợp. Tom said: 'I bought a new motorbike for myself yesterday.'  -> Tom said (that) he had bought a new motorbike for himself the day before. (Tom nói (rằng) anh ấy đã mua một chiếc xe máy mới cho mình 1 ngày trước đây). Tom said: 'My parents are very well'.  -> Tom said (that) his parents were very well. (Tom nói (rằng) bố mẹ anh ấy rất khỏe). Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu Direct speech(trực tiếp) Indirect speech(gián tiếp) We Me / You Us Mine Ours My Our  Myself He /She  They  Him /Her Them His / Hers Theirs His / Her Their Himself / herself NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại. Jane: 'Tom, you should listen to me'.  -> Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me.  -> Người khác thuật lại lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her.  -> Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that you should listen to her. -> Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her. Bảng đổi động từ Direct speech Indirect speech Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Past progressive Simple past Past perfect Will/Shall (Simple future) Be going to Will be V-ing Future perfect Can/May/ Must/Have to Needn’t Must/ Should/ Shouldn't Present conditional Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect continuous Simple past or Past perfect Past perfect Would/ Should (Future in the past) Was/ Were going to Would be V-ing Perfect conditional Could/ Might/ Had to Did not have to Must/ Should/ Shouldn't Perfect conditional 1. He does -> He did  2.He is doing -> He was doing  3. He has done -> He had done  4. He has been doing -> He had been doing  5. He will do -> He would do  6. He will be doing -> He would be doing 1.He will have done -> He would have done  2.He may do -> He might do  3.He may be doing -> He might be doing  4.He can do -> He could do  5.He can have done -> He could have done  6.He must do/have to do -> He had to do. NOTE: + Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được. Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy tôi nằm lại giường)  -> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed. or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed. + Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD TO, NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên. His father said to him: 'You must study harder".  -> His father told him that he had to study harder. (Bố cậu ấy bảo rằng cậu ấy phải học chăm hơn). Jane said: "You needn't water the flowers because it rained last night.'  -> Jane said (that) he didn't have to water the flowers because it had rained the day before. (Jane nói rằng anh ấy không cần phải tưới hoa vì đã mưa vào tối hôm trước). The doctor said to Tom: 'You should stay in bed'.  -> The doctor told Tom that he should stay in bed. (Vị bác sĩ bảo Tom rằng cậu ấy nên ở trên giường).  Jane said: 'I saw the shool-boy here in this room today.'  -> Jane said (that) she had seen the school-boy there in that room that day. NOTE: + Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian. At breakfast this morning Tom said: 'I will be busy today'.  -> At breakfast this morning Tom said he would be busy today. + Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (say, will say, have said, ...), thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn giữ nguyên. Jane says: 'The train will leave here in 5 minutes'.  -> Jane says (that) the train will leave here in 5 minutes. + Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng như vậy, không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ. Tom said: 'New York is bigger than London'.  -> Tom said (that) New York is bigger than London'. + Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không đổi. The professor said: 'The moon revolves around the earth'.  -> The professor said (that) the moon revolves around the earth. (Giáo sư nói (rằng) mặt trăng quay xung quanh trái đất). + Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày. (On Monday) Tom said: 'I'll be leaving on Wednesday'.  -> (On Tuesday) Tom said (that) he would be leaving tomorrow.  -> (On Wednesday) Tom said he would be leaving today. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau: 1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether  Tom asked: 'Do you remember me?' (Tom hỏi: 'Anh có nhớ tôi không?')  -> Tom asked if I remembered him. or Tom asked whether I remembered him. (Tom hỏi tôi có nhớ anh ấy không?) 2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY, HOW, ...: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. Tuy nhiên, thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại. Câu hỏi:          Trợ động từ + Chủ từ Tường thuật: Chủ từ + (Trợ động từ) Tom asked me: 'What is your name?' (Tom hỏi tôi: 'Tên bạn là gì?)  -> Tom asked me what my name was. (Tom hỏi tôi tên gì) 3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp -> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời: Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'  -> Tom offered to bring me some tea. Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'  -> Tom suggested meeting at the theatre.  -> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu: Tom asked: 'Will you help me, please?'  -> Tom asked me to help him. Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'  -> Jane asked Tom to open the door for her. -> Câu cầu khiến, mệnh lệnh, khuyên bảo, đề nghị -> Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK, SAY, ORDER, BEG, ADVISE, REMIND, WARN, ...) tùy theo ý nghĩa của câu. -> Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định: đổi động từ sang nguyên mẫu có to theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + TO-INFINITIVE -> Nếu câu cầu khiến ở thể phủ định: đổi động từ theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + NOT + TO-INFINITIVE 'Stay in bed for a few days', the doctor said to me. ('Hãy nằm nghỉ vài ngày đã' - bác sĩ nói với tôi).  -> The doctor said to me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày đã). 'Please don't tell anyone what happened', Jane said to me.  -> Jane asked me not to tell anyone what (had) happened. Jane said: 'Close the door and go away!'  -> Jane told me to close the door and go away. (Jane bảo tôi đóng cửa lại và đi chỗ khác.) The commandor said to his soldier: 'Shoot!'  -> The commandor ordered his soldier to shoot. (Người chỉ huy ra lệnh cho lính của mình bắn.) Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian 1.Now 2.Today 3.Tonight 4.Yesterday 5.The day before yesterday 6.Tomorrow 7.The day after tomorrow 8.Next + Time 9.Last + Time 10.Time + ago 11.This, these 12.That 13.Here, Overhere 1.Then 2.That day 3.That night 4.The day before/ the previous day 5.Two days before 6.The next/ the following day/ the day after 7.In two days' time/ two days after 8.The following + Time 9.The previous + Time/ The + Time + before 10.Time + before/ Time + earlier 11.That, those 12.That 13.There, Overthere Bảng động từ bất quy tắc Infinitive Past Past participle Nghĩa abide abode abode Trú ngụ,chịu đựng arise arose arisen Nổi dậy, nổi lên awake awoke awoke, awaked Tỉnh dậy ,đánh thức be was, were been Thì, là, ở, bị được bear bore borne, born Mang, chịu đựng, sinh đẻ beat beat beaten Đánh become became become Thành,trở nên befall befell befallen Xảy tới begin began begun Bắt đầu behold beheld beheld Ngắm , nhìn bend bent bent Uốn cong bereave bereft bereft Lấy đi, tước đoạt bespeak bespoke bespoken Đặt trước, giữ trước beseech besought besought Van xin bet bet bet Đánh cuộc, cá bid bade bid, bidden Ra lênh bind bound bound Buộc, là dính vào bite bit bit, bitten Cắn bleed bled bled Chảy máu blow blew blown Thổi break broke broken Làm vỡ, bẻ gãy breed bred bred Nuôi nấng bring brought brought Mang lại, đem lại build built built Xây dựng burn burnt burnt Đốt cháy burst burst burst Nổ buy bought bought Mua cast cast cast Liệng, ném, quăng catch caught caught Bắt, chụp được chide chid chidden Quở mắng choose chose chosen Lựa chọn cleave clove, cleft cloven, chleft Chẻ ra, tách ra cling clung clung Bám, quyến luyến clothe clad clad Mặc, bận quần áo come came come Đến cost cost cost Trị giá creep crept crept Bò crow crew, crowwed crowed Gáy, gà gáy cut cut cut Cắt deal dealt dealt Giao thiệp, chia bài dig dug dug Đào do did done Làm draw drew drawn Kéo, vẽ dream dreamt dreamt Mơ, mộng drink drank drunk Uống drive drove driven Đưa, lái xe dwell dwelt dwelt Ở, trú ngụ eat ate eaten Ăn fall fell fallen Ngã, rơi feed fed fed Nuôi cho ăn feel felt felt Cảm thấy fight fought fought Đánh , chiến đấu find found found Tìm thấy, được flee fled fled Chạy trốn fling flung flung Ném fly flew flown Bay forbear forbore forbone Kiêng cử forbid forbade forbidden Cấm foresee foresaw foreseen Tiên tri foretell foretold foretold Tiên đoán forget forget forgetten Quên forgive forgave forgiven Tha thứ forsake forsook forsaken Bỏ rơi, từ bỏ forswear forswore forsworn Thề bỏ freeze froze frozen Đông lại , đóng băng get got got, gotten Được, trở nên gild gilt gilt Mạ vàng gard gart gart Cuốn xung quanh give gave given Cho go went gone Đi grind ground ground Xay, nghiền nhỏ grow grew grown Lớn lên, mọc hang hung hung Treo have had had Có hear heard heard Nghe heave hove hove Nhấc lên, nâng lên hew hewed hewn Gọt đẽo hide hid hid, hidden Ẩn, trốn hit hit hit Đụng chạm hold held hold Cầm giữ hurt hurt hurt Làm đau, làm hại inlay inlaid inlaid Khảm, cẩn keep kept kept Giữ kneel knelt knelt Quì gối knit knit knit Đan know knew known Biết lade laded laden Chất, chở, gánh lead led led Dẫn dắt, lãnh đạo lay laid laid Để, đặt, để trứng lean leant leant Dựa vào leap leapt leapt Nhảy learn learnt learnt Học, được tin leave left left Bỏ lại, rời khỏi lend lent lent Cho vay let let let Hãy để, cho phép lie lay lain Nằm dài ra light lit lit Đốt, thắp (đèn) lose lost lost Mất, đánh mất make made made Làm, chế tạo mean meant meant Có nghĩ, muốn nói meet met met Gặp mistake mistook mistaken Lầm lẫn mislead misled misled Dẫn lạc đường mow mowed mown Cắt (cỏ) outdo outdid outdone Vượt lên, làm hơn outgo outwent outgone Vượt quá, lấn overcast overcast overcast Làm mờ, làm khuất overcome overcame overcome Vượt lên, trấn áp overdo overdid overdone Làm thái quá overdrive overdrove overdriven Bắt làm quá overhear overheard overheard Nghe lỏm, chợt nghe overspread overspread overspread Lan ra, phủ khắp overhang overhung overhung Dựng xiên overrun overran overrun Tràn ngập overtake overtook overtaken Bắt kịp overthrow overthrew overthrown Lật đổ pay paid paid Trả tiền put put put Đặt, để eread read read Đọc rend rent rent Xé, làm rách rid rid rid Vứt bỏ ride rode roden Cỡi (ngụa, xe),đi xe ring rang rung Rung chuông rise rose risen Mọc lên rive rived riven Chẻ, tách rot rotted rotten Thối, mục nát run ran run Chạy saw sawed sawn Cưa say said said Nói see saw seen Thấy seek sought sought Tìm kiếm sell sold sold Bán send sent sent Gửi, phải đi set set set Để, đặt, lập nên shake shook shaken Lắc, lay, rũ shear shere, sheared shorn Gọt, cắt (lông cừu) shed shed shed Đổ, tràn ra shine shone shone Chiếu sáng shoe shod shod Đóng móng ngựa shoot shot shot Bắn, phóng mạnh show showed shown Chỉ, trỏ shred shred shred Băm, chặt nhỏ shrink shrank shrunk Rút lại, co shrive shrove shriven Xưng tội shut shut shut Đóng lại sing sang sung Hát sink sank sunk Đắm, chìm, nhận, chìm sit sat sat Ngồi slay slew slain Giết sleep slept slept Ngủ slide slid slid Lướt, trượt, trơn slink slink slink Chuồn đi sling slung slung Ném, liệng, bắn ná slit slit slit Bổ đôi, chẻ ra smell smelt smelt Ngửi thấy smite smote, smit smitten Đánh, đâm đá sow sowed sown Gieo hạt speak spoke spoken Nói, xướng ngôn speed sped sped Làm nhanh spell spelt spelt Đánh vần spend spent spent Tiêu xài spill spilt spilt Đổ vãi spin spun spun Kéo sợi spit spat spat Nhổ, khạc split split split Bổ, xẻ, chẻ, tách spread spread spread Trải ra, làm tràn spring sprang sprung Nhảy, nẩng lên stand stood stood Đứng steal stole stolen Ăn trộm, cắp stick stuck stuck Dán, dính sting stung stung Châm, đốt stink stank stank Hôi, có mùi hôi stride strode stridden Đi bước dài strike struck struck Đánh, co vào string strung strung Xỏ dây strive strove striven Cố gắng, nổ lực swear swore sworn Thề sweat sweat sweat Ra mồi hôi sweep swept swept Quét swell swelled swellen Phồng lên, sưng swim swam swum Bơi lội swing swung swung Đánh đu take took taken Lấy teach taught taught Dạy tear tore torn Làm rách, xé tell told told Nói, kể lại, bảo think thought thought Nghĩ, tưởng thrive throve thriven Thịnh vượng throw threw thrown Ném. liệng, quăng thrust thrust thrust Đẩy, nhét vào tread trod trodden Dẫm đạp, giày xéo unbend unbent unent Dàn ra undergo underwent undergone Chịu đựng understand understood understood Hiểu indo indid inodne Thỏa, cởi, phá bỏ upset upset upset Lật đổ, lộn ngược wake woke woken Thức tỉnh wear wore worn CONTENTS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docngu_phap_tieng_anh_9002.doc
Tài liệu liên quan