Nghiên cứu khả năng hấp phụ m-xylen trên một số vật liệu Si-MCM-41, silicagen, silicalit.
Kết quả cho ta thấy rằng vật liệu mới Si-MCM- 41 có khả năng hấp phụ m-xylen đến 66%. Đây
là một kết quả hấp phụ chất hữu cơ tốt, gợi mở một hướng nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mao
quản trung bình để xử lý khí và thu hồi các dung môi hữu cơ bay hơi.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu khả năng hấp phụ m-Xylen trên một số vật liệu silic có cấu trúc khác nhau: Si-MCM-41, Silicagen, silicalit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
402
Tạp chí Hóa học, T. 44 (4), Tr. 402 - 407, 2006
Nghiên cứu khả năng hấp phụ m-xylen trên một số
vật liệu silic có cấu trúc khác nhau: Si-MCM-41,
Silicagen, silicalit
Đến Tòa soạn 25-4-2005
Lê Thị Ho i Nam, Nguyễn Anh Vũ
1Viện Hóa học, Viện Khoa học v$ Công nghệ Việt Nam
2Tr+ờng Đại học Bách khoa H$ Nội
summary
Silicate materials such as mesoporous Si-MCM-41, microporous silicalite-1 and silicagel
were synthesized and characterized by XRD, SEM, BET and TPD. Among them, Si-MCM-41
exhibited the highest m-xylene adsorption capacity and the order of m-xylene adsorption capacity
of the materials was as following Si-MCM-41 > silicalite-1 > silicagel. The high m-xylene
adsorption capacity of Si-MCM-41 can be explained by its high surface area and its high
hydrophobicity.
I - mở đầu
Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trờng đang
l mối quan tâm rất lớn đối với mọi quốc gia vì
các chất ô nhiễm gây ảnh hởng không những
trực tiếp m còn lâu di đối với đời sống của con
ngời nói riêng v môi trờng nói chung. Thông
thờng, công nghiệp phát triển luôn gắn liền với
sự gia tăng các quá trình ô nhiễm.
Bên cạnh các loại khí thải nh các hợp chất
NOx, CO, H2S, SO2, các hợp chất của halogen
dạng khí... thì các hợp chất hiđrocacbon cũng l
một trong những nguồn gây ô nhiễm thực tế tới
môi trờng khí, tác động lớn tới cuộc sống của con
ngời.
Hiđrocacbon v đặc biệt hơn l các hợp chất
hữu cơ bay hơi (VOC) phát sinh trong quá trình
hoạt động cụ thể của con ngời qua hai hình
thức cơ bản l khí thải động cơ đốt trong nh
động cơ xăng hay điezen của các phơng tiện
giao thông v phát sinh ra trong các quá trình
sản xuất công nghiệp nh công nghiệp sơn,
công nghiệp dệt, công nghiệp in ... [1].
VOC có khả năng bay hơi tốt v bền trong
không khí nên dễ phát tán với khoảng cách xa,
v dới tác dụng của các tác nhân nhiệt độ, ánh
sáng một số hợp chất có thể biến đổi thnh các
hợp chất độc hại hơn rất nhiều so với chính nó
[2]. Nhiều hợp chất VOC tạo thnh các đám mù
quang hóa, ảnh hởng xấu tới quá trình hô hấp
của con ngời, gây ra các chứng bệnh ung th
hiểm nghèo, lm chậm phát triển đối với trẻ em
ở các vùng dân c gần các khu công nghiệp ....
Chính vì những lý do trên m việc xử lý khí
thải đặc biệt l các hợp chất hiđrocacbon bay
hơi l một vấn đề mang tính cấp bách đối với
nhiều quốc gia, nhất l đối với Việt Nam, khi
tình hình ô nhiễm đang tăng không ngừng do
trình độ công nghệ lạc hậu v ý thức bảo vệ môi
trờng nói chung v môi trờng khí nói riêng
còn nhiều hạn chế.
Có thể giảm thiểu VOC trong khí thải bằng
các phơng pháp thiêu đốt, ngng tụ, hấp phụ
hoặc oxi hóa xúc tác [3]. Trong các phơng ny,
phơng pháp hấp phụ đợc dùng trong xử lý khí
thải có thu hồi các dung môi có giá trị cao [4].
403
Trong công trình ny, chúng tôi trình by kết
quả nghiên cứu về khả năng hấp phụ m-xylen
(một loại dung môi phổ biến dùng trong công
nghiệp sơn) trên các vật liệu Si-MCM-41,
silicalit v silicagen.
II - Thực nghiệm
1. Giới thiệu về các vật liệu dùng hấp phụ khí
đợc sử dụng
a) Vật liệu mao quản trung bình MCM-41
Vật liệu mao quản trung bình MCM-41
đợc các nh khoa học h_ng Mobil tìm ra vo
năm 1991 [5].
- Cấu trúc mao quản: MCM-41 có hệ thống
mao quản sắp xếp đều đặn, tiết diện mao quản
có dạng hình 6 cạnh. Kích thớc mao quản có
thể biến đổi trong khoảng từ 20 -100 Å.
- Diện tích bề mặt riêng: MCM-41 có diện
tích bề mặt riêng rất lớn có thể dao động trong
khoảng 500 - 1500 m2.g-1, tuỳ thuộc vo điều
kiện tổng hợp: bản chất chất tạo cấu trúc, bản
chất chất phản ứng ban đầu, nhiệt độ phản
ứng....
b) Oxit silic
Oxit silic (SiO2) có cấu trúc xốp v bề mặt
riêng phát triển (có thể đạt trên 500 m2/g), nó
đợc dùng lm chất hấp phụ, chất mang v chất
xúc tác. Ngời ta có thể cho rằng SiO2 hạt chứa
rất nhiều "quả cầu" SiO2 nhỏ, các quả cầu nhỏ
SiO2 tụ lại với nhau, sắp xếp theo một trật tự no
đó tuỳ theo điều kiện tổng hợp. Khoảng không
gian giữa các quả cầu nhỏ chính l lỗ xốp, tổng
diện tích bề mặt ngoi của các quả cầu nhỏ đó l
diện tích bề mặt của silicagel.
c) Silicalit
Silicalit l thnh viên của họ pentasil có m_
cấu trúc quốc tế MFI (Mobil Five). đợc các
nh khoa học của h_ng Mobil tìm ra vo năm
1972 [6]. Silicalit l một loại zeolit chỉ có silic
trong mạng cấu trúc tinh thể.
Silicalit l loại vật liệu vi xốp, có bề mặt
riêng khá lớn (300 ữ500 m2/g). Cấu trúc mao
quản của silicalit bao gồm hai hệ thống kênh
(gần 6 Å) giao nhau tạo ra một hốc có đờng
kính khoảng 9 Å.
2. Tổng hợp các vật liệu hấp phụ
a) Tổng hợp SiO2 có bề mặt riêng 300 m
2/g
(Si300)
Quy trình tổng hợp: Lấy vừa đủ dung dịch
axit sunfuric H2SO4 (nồng độ A) cho vo cốc v
cho từ từ dung dịch thủy tinh lỏng (nồng độ B)
vo cốc trên, đồng thời khuấy mạnh để tạo gel
đảm bảo pH = 6,5 đến 7. Gel thu đợc rửa bằng
nớc cất để loại bỏ SO4
2- (thử bằng dung dịch
BaCl2), sấy ở 100
oC v nung 500oC trong 4 giờ,
thu đợc bột SiO2.
b) Tổng hợp MCM-41
Vật liệu MCM-41 đợc tổng hợp từ các chất
tetraetylortosilicat, n-ankyltrimetylamoni bromit
theo qui trình đơc ghi trong ti liệu [7].
c) Tổng hợp silicalit
Silicalit đợc tổng hợp theo phơng pháp kết
tinh thuỷ nhiệt từ các chất tetraetylortosilicat,
tetrapropylammoni hiđroxit 20%. Các điều kiện
tổng hợp đợc giữ nguyên nh trong công trình
[8].
3. Các phơng pháp hóa lý dùng để đánh giá
vật liệu hấp phụ
Các kết quả trình by trong bi báo ny
nhận đợc trên cơ sở phối hợp các phơng pháp
phổ hấp thụ hồng ngoại, nhiễu xạ Rơnghen,
BET, hiển vi điện tử quét, đo hấp phụ v nhả hấp
phụ m-xylen, TPD-m-xylen.
- Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen (XRD) của tất
cả các mẫu đợc ghi trên máy Siemens D5005
v máy PCM Brucker D8 Advance.
- Phơng pháp hấp phụ v giải hấp phụ đẳng
nhiệt N2 dùng để xác định diện tích bề mặt v phân
bố mao quản của mẫu đợc đo trên máy ASAP
2010 (Micrometics-USA).
- ảnh hiển vi điện tử quét của mẫu đợc ghi
ảnh trên máy 5300 của h_ng Jeol-Nhật Bản.
- Thực nghiệm đo hấp phụ v nhả hấp phụ
m-xylen
Hấp phụ m-xylen đợc tiến hnh trong điều
kiện sau: m-xylen đợc giữ ở 0oC, tốc độ dòng
khí mang l 2 l/h, khối lợng chất hấp phụ 1 g, ở
nhiệt độ hấp phụ l 40oC; Pxylen = 1,66 torr.
404
Khử hấp phụ đợc tiến hnh trong điều kiện:
tốc độ dòng khí mang l 2 l/h, nhiệt độ khử hấp
phụ l 100oC, TPD-m-xylen, cờng độ cũng nh
lợng m-xylen hấp phụ trên bề mặt chất rắn
đợc xác định trên máy AutoChem II 2920
(Micromerictics-USA) bằng phơng pháp khử
hấp phụ m-xylen theo chơng trình nhiệt độ
(TPD-m-xylen).
Điều kiện đo nh sau: Trớc hết, mẫu đợc
hoạt hóa trong dòng oxi sau đó đợc lm sạch
bằng He ở 500oC. Lu lợng khí heli lm sạch
l 25 ml/phút.
Nồng độ m-xylen trong dòng He l Cm-xylen/He
= 4,94% (%V).
Lu lợngm-xylen/He = 15 ml/phút.
Thời gian hấp phụ b_o hòa m-xylen: 60phút.
Nhiệt độ khử hấp phụ m-xylen: từ 25oC lên
tới 800oC.
Tốc độ khử hấp phụ m-xylen: 10oC/phút.
Pxylen= 52,48 torr.
m-xylen đợc giữ ở 60oC.
III - kết quả v thảo luận
1. Kết quả đo BET xác định bề mặt riêng của
một số vật liệu
Các chất mang đợc điều chế nh quy trình
đ_ nêu trên v đợc xác định diện bề mặt. Kết
quả đợc đa vo bảng 1 (các mẫu vật liệu đ_
đợc kí hiệu nh trong bảng đợc sử dụng trong
các phần tiếp theo của bi báo).
Bảng 1: Diện tích bề mặt của các vật liệu sử dụng
Vật liệu Kí hiệu Bề mặt riêng, m2/g Đờng kính mao quản, Å
SiO2 Si300 300 100
Silicalit SL 475 5,5
Si-MCM-41 Si-MCM-41 754 30
2. Kết quả nhiễu xạ rơnghen của các mẫu
Si-MCM-41, silicalit, silicagen
Hình 1 l giản đồ XRD của mẫu Si-MCM-
41 tổng hợp đợc sau khi nung ở 550oC trong 5
giờ. Nh ta đ_ biết góc 2 trong vùng từ 0o đến
50 đặc trng cho pha mesopore của MCM-41,
còn các góc 2 ở trong vùng lớn hơn đặc trng
cho pha micropore. Từ giản đồ trên ta thấy mẫu
có pic tại 2 nằm trong khoảng 2 - 30, điều ny
khẳng định sự tồn tại của pha mesopore Si-
MCM-41. Mặt khác, ta thấy pic ny có cờng
độ lớn v hẹp chứng tỏ vật liệu tổng hợp đợc có
các kênh mao quản hình thnh đồng đều có kích
thớc mao quản trung bình.
Giản đồ nhiễu xạ của silicagen hầu nh l
một đờng thẳng vì silicagen l vật liệu vô định
hình. Giản đồ nhiễu xạ của silicalit đợc đa ra
trên hình 2. So sánh giản đồ ny với phổ chuẩn,
ta thấy mẫu ny có cấu trúc MFI (cấu trúc tinh
thể của silicalit) có hai pic đặc trng xung
quanh 2 bằng 9,05o v 24,05o.
3. Kết quả hiển vi điện tử quét của mẫu
MCM-41, silicalit vD SiO2
Phơng pháp hiển vi điện tử quét đợc dùng
để xác định kích thớc hạt, hình dạng v sự
phân bố kích thớc trung bình của vật liệu.
Hình 3 l ảnh hiển vi điện tử quét của mẫu
MCM-41, silicalit v SiO2. ảnh chụp cho thấy
trong điều kiện tổng hợp ở nhiệt độ thờng, vật
liệu MCM-41 tổng hợp đợc có kích thớc hạt
khá đồng đều v kích thớc khoảng 0,5 àm, vật
liệu silicalit có dạng hình lục lăng v có kích
thớc khoảng 0,25 àm, còn SiO2 có kích thớc
khoảng 10 àm.
4. Đánh giá khả năng hấp phụ m-xylen
a) Kết quả đo hấp phụ v$ khử hấp phụ m-xylen
Hình 4 l kết quả khả năng hấp phụ m-xylen
của một số vật liệu khác nhau tại Pxylen= 1,66
torr. Từ hình ny ta thấy vật Si-MCM-41 có khả
năng hấp phụ m-xylen cao nhất (46%) v giảm
dần theo thứ tự Si-MCM-41 > silicagen >
405
%
m
-x
yl
en
silicalit.
Hình 1: Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen của mẫu
MCM-41
Hình 2: Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen của mẫu
silicalit
Hình 3: ảnh SEM của mẫu MCM-41 (a), Silicalit (b), SiO2 300 m2/g (c)
Thời gian, phút
Hình 4: Kết quả đo tốc độ hấp phụ m-xylen của
Si-MCM41, SiO2 300m
2/g v silicalit
Nh đ_ nói ở trên, quá trình hấp phụ l sự
tơng tác giữa chất hấp phụ v chất bị hấp phụ
v thờng xảy ra chủ yếu trên bề mặt phân cách
giữa hai pha. Vì vậy bề mặt riêng l yếu tố quan
trọng đối với quá trình hấp phụ (bề mặt riêng
cng lớn thì khả năng hấp phụ cng cao). Đồng
thời kích thớc mao quản cũng ảnh hởng
không nhỏ đến khả năng hấp phụ (kích thớc
mao quản cng lớn thì khả năng khuếch tán các
chất bị hấp phụ cng cao) tạo điều kiện cho sự
tiếp xúc giữa bề mặt chất rắn v chất khí. Từ
hình 4 cho thấy các kết quả nhận đợc đều phù
hợp với lý thuyết ở trên. Vật liệu Si-MCM-41 l
vật liệu a hữu cơ, có đờng kính mao quản
rộng (~30 Å) v có bề mặt riêng lớn nhất trong
3 loại vật liệu dùng để hấp phụ (754 m2/g) nên
2 4 6 8
-
18
.0
3
-
15
.0
4
-
34
.5
4
70
0.
00
2-Theta scale
a b c
10 15 20 25
0.
00
C
ps
30
00
.0
0
406
có có độ hấp phụ cao nhất l hợp lý. Silicalit
cũng l vật liệu a hữu cơ, có diện tích bề mặt
khá lớn, bằng 475 m2/g, có khả năng hấp phụ m-
xylen l nhỏ nhất trong 3 vật liệu dùng để hấp
phụ. Điều ny có thể đợc hiểu l tuy silicalit l
vật liệu a hữu cơ nhng khả năng hấp phụ kém
do m-xylen có kích thớc (~6,8 Å) lớn hơn bán
kính của mao quản silicalit nên m-xylen chỉ hấp
phụ tại bề mặt ngoi của silicalit v thực tế
lợng m-xylen đợc hấp phụ l nhỏ. Nh ta thấy
SiO2300 có khả năng hấp phụ m-xylen đứng sau
vật liệu Si-MCM-41 v dung lợng hấp phụ chỉ
bằng khoảng một phần năm của Si-MCM-41 v
điều ny có thể giải thích l vật liệu ny l vật
liệu a nớc do trên bề mặt có nhiều nhóm OH,
mặc dầu m-xylen có thể khuếch tán vo giữa các
hạt cầu dễ dng do đờng kính giữa các hạt cầu
của nó l ~100 Å v diện tích bề mặt của vật liệu
ny không nhỏ.
b) Ph+ơng pháp TPD-m-xylen đU đ+ợc dùng để
đánh giá khả năng hấp phụ của các vật liệu
Hình 5 đa ra kết quả về khả năng hấp phụ
m-xylen của một số vật liệu khác nhau tại Pxylen=
52,48 torr đợc đo bằng phơng pháp TPD-m-
xylen. Từ hình ny ta thấy vật liệu Si-MCM-41
có khả năng hấp phụ m-xylen cao nhất v giảm
dần theo thứ tự Si-MCM-41 (66%) > silicagen
(43%) > silicalit (31%) phù hợp với phơng
pháp đo trên.
ở đây lợng hấp phụ m-xylen trên các vật
liệu Si-MCM-41, silicalit v SiO2 đều tăng hơn
do hấp phụ tại áp suất tơng đối cao hơn. Nhìn
vo hình ny ta còn thấy rằng nhiệt độ khử hấp
phụ m-xylen của Si-MCM-41 l thấp nhất. Điều
ny có thể l do Si-MCM-41 có mao quản lục
lăng song song đồng nhất, do đó tốc độ khử m-
xylen nhanh hơn trờng hợp SiO2. Mặc dù trên
SiO2 có các nhóm OH nhng nhiệt độ khử hấp
Hình 5: Kết quả đo khả năng hấp phụ của (a) Si-MCM-41; (b) silicalit v (c) SiO2
(a) Si-MCM-41
0.030
0.025
0.020
0.015
0.010
0.005
0.000
T
ín
hi
ệu
T
C
D
,a
.u
.
500
[
400
300
200
100
N
hiệtđộ,
oC
Thời gian, phút
0 20 40 60 80 100
(b) Silicalit
0.016
0.012
0.008
0.004
0.000
T
ín
hi
ệu
T
C
D
,a
.u
.
500
400
300
200
100
N
hiệtđộ,
oC
Thời gian, phút
0 10 20 30 40 50 60 70
c) SiO2
0.030
0.020
0.010
0.000
T
ín
hi
ệu
T
C
D
,a
.u
.
500
[
400
300
200
100
N
hiệtđộ,
oC
Thời gian, phút
0 20 40 60 80 100
407
phụ m-xylen trên SiO2 vẫn l lớn nhất, tới hơn
546oC. Có thể giải thích điều ny l do cấu trúc
SiO2 vô định hình, không đồng nhất. Silicalit có
dung lợng hấp phụ v nhiệt độ khử hấp phụ m-
xylen thấp nhất, có thể l do m-xylen hấp phụ
chủ yếu ở bề mặt ngoi silicalit.
Tóm lại, diện tích bề mặt, kích thớc mao
quản, hình dạng mao quản, tính chất a nớc, a
hữu cơ của vật liệu l những yếu tố quyết định
khả năng hấp phụ của vật liệu. Từ kết quả trên ta
thấy vật liệu Si-MCM-41 l vật liệu a hữa cơ,
có diện tích bề mặt lớn nhất, có mao quản rộng
song song v đồng nhất đ_ có khả năng hấp phụ
m-xylen l tốt nhất trong các vật liệu dùng
nghiên cứu ở đây.
Khả năng thu hồi sản phẩm hấp phụ
Để đánh giá khả năng thu hồi sản phẩm hấp
phụ (chất bị hấp phụ) chúng tôi tiến hnh quá
trình nhả hấp phụ trên mẫu Si-MCM-41 trong
điều kiện l lu lợng dòng khí mang l 2 l/h,
nhiệt độ nhả hấp phụ l 100oC (tại nhiệt độ ny
m-xylen không bị phân huỷ) nh đ_ trình by ở
trên. Ta nhận thấy rằng quá trình nhả hấp phụ v
thu hồi dung môi xảy ra khá nhanh (240 phút)
v triệt để ở 100oC. Điều ny rất quan trọng
trong quá trình tái sinh chất hấp phụ v thu hồi
lại chất bị hấp phụ.
IV - Kết luận
Đ_ tổng hợp đợc các vật liệu mao quản
trung bình a hữu cơ Si-MCM-41, silicalit,
silicagen có diện tích bề mặt l 754 m2/g, 475
m2/g v 300 m2/g tơng ứng dùng cho hấp phụ
m-xylen. Vật liệu Si-MCM-41 l vật liệu a hữu
cơ, có kích thớc mao quản trung bình đồng
nhất.
Nghiên cứu khả năng hấp phụ m-xylen trên
một số vật liệu Si-MCM-41, silicagen, silicalit.
Kết quả cho ta thấy rằng vật liệu mới Si-MCM-
41 có khả năng hấp phụ m-xylen đến 66%. Đây
l một kết quả hấp phụ chất hữu cơ tốt, gợi mở
một hớng nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mao
quản trung bình để xử lý khí v thu hồi các dung
môi hữu cơ bay hơi.
T i liệu tham khảo
1. Kazu Okumura, Sachi Matsumoto, Noriko
Nishiaki, Miki Niwa. Catalysis B:
Environmental, 40, 151 - 159 (2003).
2. Le-fu Yang, Chun-kai Shi, Xiang-e He, Jun
xiu Cai. Appl. Catal B: Environmental, 38,
117 - 125 (2002).
3. Salvatore Scire, Simona Minico, Carmelo
Crisafulli, Cristina Satriano, Alessandro
Pistone. Applied Catalysis B: Environ-
mental, 40, 43 - 49 (2003).
4. Edward C.Moretti. Reduce VOC and HAP
emissions. Baker Environmental, INC.
www.cepmagazine.org June, 2002. CEP.
5. Avelino Corma. Chem. Rev, 1997, 97, 2373
- 2419 (1997).
6. R. J. Argauer, G. R. Landolt. US Pattent,
3702886 (1972).
7. Lê Thị Hoi Nam, Nguyễn Hữu Thế Anh,
Bùi Tiến Dũng, Nguyễn Đình Tuyến,
Nguyễn Xuân Nghĩa, Nguyễn Hữu Phú,
Trần Thị Nh Mai. Tạp chí Hóa học, T. 40,
số 2 (2002).
8. Nguyễn Đình Tuyến, Lê Thị Hoi Nam, Bùi
Tiến Dũng, Nguyễn Hữu Phú. Tạp chí Hóa
học, T. 39, số 3, Tr. 39 (2001).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghhh_173_5619.pdf