Nghiên cứu chế tạo tấm ép mdf trên cơ sở sợi tre phế liệu và nhựa Phenol-Ure-fomandehit
1. Nhựa PF tan trong cồn cho vật liệu MDF có độ bền cơ học cao nhất, độ bền uốn đạt giá trị
cao nhất (37,4 MPa); Độ bền kéo đạt cao nhất (18,57 MPa); Độ bền va đập đạt cao nhất (2,16
KJ/m2) ở hàm lượng nhựa 15%.
2. Phoi luồng sau khi xử lý kiềm cho vật liệu có tính chất tốt hơn so với khi ch'a xử lý.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu chế tạo tấm ép mdf trên cơ sở sợi tre phế liệu và nhựa Phenol-Ure-fomandehit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
104
Tạp chí Hóa học, T. 45 (5A), Tr. 104 - 110, 2007
NGHIÊN CứU CHế TạO TấM éP MDF TRÊN CƠ Sở SợI TRE
PHế LIệU Và NHựA PHENOL-URE-FOMANDEHIT
Đến Tòa soạn 16-8-2007
Trần Vĩnh Diệu, Nguyễn Phạm Duy Linh, Phạm Tuấn Anh
Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polyme, Tr1ờng Đại học Bách khoa H6 Nội
Summary
This paper shows some results of mechanical properties and morphology of medium density
fiberboard (MDF) based on bamboo fibers, one of by-products of bamboo factory, and phenol-
and urea-formaldehyde resins. In the case of water soluble phenol-formaldehyde resin the best
resin content in composition is 10% wt. and tensile, flexural and impact strengths are 14.7 MPa,
20.7 MPa and 1.9 KJ/m2, respectively. For ethyl alcohol soluble phenol- formaldehyde resin, the
best resin content is 15% wt. and tensile, flexural and impact strengths are 18.57 MPa, 37.4 MPa
and 2.16 KJ/m2, respectively. The best resin content of water soluble urea- formaldehyde resin is
10% wt and tensile, flexural and impact strengths are 4.97 MPa, 8.7 MPa and 1.08 KJ/m2,
respectively.
I - Mở ĐầU
Việc tận dụng phế liệu của các nh máy sản
xuất ván sn xuất khẩu từ tre/luồng đang đ'ợc
rất quan tâm. Thí dụ, Bamboo Factory ở khu
công nghiệp Đại An, tỉnh Hải D'ơng hng năm
thải ra vi trăm tấn sợi tre/luồng ngắn, nếu
không tìm cách sử dụng hợp lý sẽ gây ô nhiễm
môi tr'ờng. Đề ti ny đE tiến hnh nghiên cứu
chế tạo vật liệu MDF (Medium Density
Fiberboard) trên cơ sở sợi tre/luồng phế liệu với
nhựa phenol fomandehit (PF) v ure fomandehit
(UF).
II - Thực NGHIệM
1. Nguyên liệu đầu
- Phenol loại tinh khiết, hm l'ợng 99%
(Trung Quốc).
- Fomalin hm l'ợng 37% (Trung Quốc).
- Hydroxit amoni 25% (Trung Quốc).
- R'ợu etylic 98% (Trung Quốc).
- Toluen (Trung Quốc).
- Sợi tre/luồng của công ty ván sn Bamboo
Factory Hải D'ơng.
- Nhựa PF tan trong n'ớc (Trung Quốc).
- Nhựa UF (Việt Nam).
2. Phơng pháp chế tạo tấm MDF
Sợi tre/luồng đ'ợc sấy trong tủ sấy tr'ớc khi
trộn với nhựa để loại bỏ hơi n'ớc. Nhựa v
tre/luồng đ'ợc trộn với nhau theo từng tỷ lệ xác
định v sấy nhẹ trong vòng 12 h nhằm loại bỏ
n'ớc có trong nhựa. Hỗn hợp nhựa v tre/luồng
đ'ợc ép sơ bộ tạo prepreg trên máy ép với điều
kiện ép 60oC v 100 kG/cm2. Các tấm prepreg
đ'ợc xếp vo khuôn ép v gia công tạo tấm
MDF thnh phẩm với các điều kiện ép 130oC,
100 kG/cm2 trong 2 phút. Tấm MDF tạo thnh
có độ dy 3 mm với các hm l'ợng sợi khác
nhau.
3. Các phơng pháp xác định tính chất của
vật liệu
a) Tính chất của nguyên liệu đầu
- Nhựa PF tan trong n'ớc của Trung Quốc
v PF tan trong cồn đ'ợc tổng hợp v xác định
105
các tính chất nh' hm l'ợng phenol tự do, hm
l'ợng phần khô, thời gian gel hóa v độ nhớt.
- Nhựa UF tan trong n'ớc đ'ợc tiến hnh
xác định các tính chất nh' hm l'ợng phần khô,
thời gian gel hoá, độ nhớt.
- Sợi tre đ'ợc xác định hm ẩm v hm
l'ợng phần tro.
b) Tính chất của tấm MDF th6nh phẩm
- Độ bền kéo đứt xác định theo tiêu chuẩn
ISO 527-1, độ bền uốn xác định theo tiêu chuẩn
ISO 178-1993 (E) trên máy Instron-100 KN
(Mỹ), tốc độ kéo 2 mm/phút. Độ bền va đập
Charpy xác định theo tiêu chuẩn ISO 179-1993
(E) trên máy đo Radmana ITR-2000 của úc.
- Cấu trúc hình thái của vật liệu đ'ợc xác
định trên kính hiển vi điện tử quét JOEL JMS
6360LV (Nhật Bản).
- ảnh h'ởng của quá trình xử lý hóa học
đến cấu trúc bề mặt của sợi tre đ'ợc xác định
theo ph'ơng pháp phân tích phổ hồng ngoại trên
máy Tensor Brucker (Mỹ).
III - KếT QUả V) THảO LUậN
1. Khảo sát tính chất của nguyên liệu đầu
a) Nhựa PF tan trong n1ớc
- Hm l'ợng phần khô xác định tại 70oC l
43%.
- Độ nhớt xác định bằng phễu BZ-4 l 38s ở
nhiệt độ phòng.
- Khối l'ợng riêng 1,13 g/cm3.
- Hm l'ợng phenol tự do l 17,09%.
- Thời gian gel hóa của nhựa xác định tại
các nhiệt độ khác nhau đ'ợc trình by ở bảng 1.
b) Nhựa PF tan trong cồn
- Hm l'ợng phenol tự do 4,93%.
- Hm l'ợng phần khô xác định ở 70oC l
41%.
- Khối l'ợng riêng 1,02 g/cm3.
- Độ nhớt đo bằng phễu BZ-4 l 27s ở nhiệt
độ phòng.
- Thời gian gel hóa đ'ợc trình by ở bảng 2.
Bảng 1: Thời gian gel hóa của nhựa PF tan trong n'ớc
Nhiệt độ, oC 80 90 100 110 120 130 140
Thời gian, s 183 167 108 90 75 51 40
Bảng 2: Thời gian gel hóa của nhựa PF tan trong cồn
Nhiệt độ, oC 100 110 120 130 140 150
Thời gian, s 88 73 69 57 31 26
c) Nhựa UF
- Hm l'ợng phần khô xác định ở 70oC l 46%.
- Độ nhớt xác định bằng phễu BZ-4 l 13s ở nhiệt độ phòng.
- Khối l'ợng riêng 1,12 g/cm3.
- Thời gian gel hóa đ'ợc trình by ở bảng 3.
Bảng 3: Thời gian gel hóa của nhựa UF
Nhiệt độ, oC 100 110 120 130 140 150 160
Thời gian, s 134 127 98 65 57 43 28
106
d) Sợi tre/luồng
- Hm ẩm xác định ở 90oC l 9,55%.
- Hm l'ợng phần tro xác định ở 500oC
trong 2h l 1,35%.
- ảnh h'ởng của quá trình xử lý hóa học
bằng NaOH 0,1 N trong 72 h đến bề mặt sợi
tre/luồng đ'ợc thể hiện ở hình 1.
Có thể nhận thấy so với sợi tre luồng ch'a
xử lý hóa học thì ở sợi tre/luồng sau khi xử lý đE
không còn sự có mặt của nhóm cacbonyl ở vùng
pic 1733 cm-1 đặc tr'ng cho sự có mặt của lignin
do đó lm cho bề mặt sợi thô ráp hơn dễ thấm
nhựa hơn. Khẳng định cho sự loại bỏ lignin ny
l sự giảm c'ờng độ pic ở vùng 2918 cm-1 đặc
tr'ng cho nhóm metoxy (OCH3) có trong lignin.
- Phân bố kích th'ớc của sợi tre/luồng đ'ợc
xác định bằng các loại sng có mắt sng khác
nhau v kết quả đ'ợc thể hiện ở hình 2.
Tre ch'a xử lý
Tre đE xử lý
-OH
-OCH3
-C=O
Hình 1: Phổ FT-IR của sợi tre/luồng ch'a xử lý v đE xử lý hóa học
44.7
32
9.57
2.85
7.83
0.582 0.078
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
0.45-
40
0.2-
0.45
0.15-
0.2
0.125-
0.15
0.105-
0.125
0.088-
0.097
<
0.088
Kớch thc, mm
T
l
,%
|
T l, %
Hình 2: Phân bố kích th'ớc của sợi tre/luồng phế thải
107
Đ
ộ
bề
n
ké
o,
M
Pa
8.96
14.17
9.2
6.74
9.04
6.01
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0 5 10 15 20
ĐE xử lý kiềm
Ch'a xử lý kiềm
15.8
20.7
17.2
11.7
9.5
16.3
0
5
10
15
20
25
0 5 10 15 20
Đ
ộ
bề
n
uố
n,
M
Pa
1.84
1.56
1.9
1.7
1.82
1.77
1.5
1.55
1.6
1.65
1.7
1.75
1.8
1.85
1.9
1.95
0 5 10 15 20
H- l h % khối l
Đ
ộ
bề
n
va
đậ
p,
K
J/
m
2
ĐE xử lý kiềm
Ch'a xử lý kiềm
2. ảnh hởng của h-m lợng nhựa đến tính
chất cơ học của vật liệu MDF
a) ảnh h1ởng của h6m l1ợng nhựa đến tính chất
cơ học của vật liệu MDF trên cơ sở nhựa PF
tan trong n1ớc
ảnh h'ởng của hm l'ợng nhựa đến tính
chất cơ học của vật liệu đ'ợc tiến hnh khảo sát
với cả sợi tre đE xử lý kiềm v ch'a xử lý kiềm
với các hm l'ợng nhựa l 5%, 10% v 15%
khối l'ợng. Kết quả về tính chất cơ học đ'ợc
trình by ở hình 3, 4 v 5.
Qua hình 3, 4 v 5 cho thấy vật liệu MDF
trên cơ sở nhựa PF tan trong n'ớc sử dụng sợi
tre/luồng đE xử lý kiềm cho tính chất cơ học cao
hơn so với sợi tre/luồng ch'a xử lý hóa học. Bên
cạnh đó, hm l'ợng nhựa PF tan trong n'ớc tối
'u cho tính chất cơ học cao nhất l 10% khối
l'ợng với độ bền kéo 14,17 MPa, độ bền uốn
20,7 MPa v độ bền va đập 1,9 KJ/m2.
Hm l'ợng nhựa, % khối l'ợng
Hình 3: Độ bền kéo đứt của vật liệu MDF
Hình 4: Độ bền uốn của vật liệu MDF Hình 5: Độ bền va đập của vật liệu MDF
b) ảnh h1ởng của h6m l1ợng nhựa đến tính chất
cơ học của vật liệu MDF trên cơ sở nhựa PF
tan trong cồn
ảnh h'ởng của hm l'ợng nhựa đến tính
chất cơ học của vật liệu đ'ợc tiến hnh khảo sát
với cả sợi tre đE xử lý kiềm v ch'a xử lý kiềm
với các hm l'ợng nhựa l 5%, 10%, 15% v
20% khối l'ợng. Kết quả xác định tính chất cơ
học đ'ợc trình by ở hình 6, 7 v 8.
Qua hình 6, 7 v 8 cho thấy vật liệu MDF
trên cơ sở nhựa PF tan trong cồn sử dụng sợi
tre/luồng đE xử lý hóa học cho độ bền cơ học
cao hơn v đạt giá trị cao nhất tại hm l'ợng
nhựa PF tan trong cồn l 15%. Trong đó, độ bền
kéo đạt 18,57MPa, độ bền uốn đạt 37,4 MPa v
độ bền va đập đạt 2,16 KJ/m2.
c) ảnh h1ởng của h6m l1ợng nhựa đến tính chất
cơ học của vật liệu MDF trên cơ sở nhựa UF
ảnh h'ởng của hm l'ợng nhựa đến tính
chất cơ học của vật liệu đ'ợc tiến hnh khảo sát
với cả sợi tre đE xử lý kiềm v ch'a xử lý kiềm
với các hm l'ợng nhựa l 5%, 10%, 15% v
20% khối l'ợng. Kết quả về tính chất cơ học
đ'ợc trình by ở hình 9, 10 v 11.
108
9.669.04
18.57
16.77
8.82
5.05
11.82
8.67
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 10 20 30
Đ
ộ
bề
n
ké
o,
M
Pa
24.9
9.4
14.2
37.4
25.3
17.6
17.4
20.7
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0 10 20 30
Đ
ộ
bề
n
uố
n,
M
Pa
0.86
1.08
0.99
2.16
0.86
0.76
1.43
0.82
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0 10 20 30
Đ
ộ
bề
n
va
đậ
p,
K
J/
m
2
3.7
4.97
2.77
3.75
3.4
2.51
0
1
2
3
4
5
6
0 5 10 15 20
1.01
0.74
0.79
1.08
0.93
1.03
0.6
0.7
0.8
0.9
1
1.1
1.2
0 5 10 15 20
8.7
5.1
3.5 3.9
4.6
7.3
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 5 10 15 20
Đ
ộ
bề
n
ké
o,
M
Pa
ĐE xử lý kiềm
Ch'a xử lý kiềm
Đ
ộ
bề
n
uố
n,
M
Pa
Đ
ộ
bề
n
va
đậ
p,
K
J/
m
2
ĐE xử lý kiềm
Ch'a xử lý kiềm
ĐE xử lý kiềm
Ch'a xử lý kiềm
Hm l'ợng nhựa, % khối l'ợng Hm l'ợng nhựa, % khối l'ợng
Hình 6: Độ bền kéo đứt của vật liệu MDF Hình 7: Độ bền uốn của vật liệu MDF
Hm l'ợng nhựa, % khối l'ợng Hm l'ợng nhựa, % khối l'ợng
Hình 8: Độ bền va đập của vật liệu MDF Hình 9: Độ bền kéo đứt của vật liệu MDF
Hm l'ợng nhựa, % khối l'ợng Hm l'ợng nhựa, % khối l'ợng
Hình 10: Độ bền uốn của vật liệu MDF Hình 11: Độ bền va đập của vật liệu MDF
109
Hình 9, 10 v 11 cho thấy tính chất cơ học
của vật liệu MDF đạt cao nhất khi sử dụng sợi
tre/luồng đE xử lý kiềm v hm l'ợng nhựa UF
l 10% khối l'ợng với các giá trị độ bền kéo, độ
bền uốn v độ bền va đập t'ơng ứng l 4,97
MPa, 8,7 MPa v 1,08 KJ/m2.
3. Khảo sát cấu trúc hình thái của vật liệu
MDF trên cơ sở nhựa PF v- UF
Cấu trúc hình thái của vật liệu đ'ợc xác định
bằng kính hiển vi điện tử quét với các mẫu phá
huỷ kéo chứa 10% khối l'ợng nhựa PF tan trong
cồn v sợi tre/luồng đE xử lý hóa học; chứa 10%
khối l'ợng nhựa PF tan trong cồn v sợi
tre/luồng ch'a xử lý hóa học; chứa 10% khối
l'ợng nhựa PF tan trong n'ớc v sợi tre/luồng
đE xử lý kiềm; chứa 10% nhựa khối l'ợng nhựa
UF v sợi tre/luồng đE xử lý kiềm. ảnh SEM
của các mẫu trên đ'ợc trình by ở các hình 12,
13, 14 v 15.
Hình 11, 12, 13 v 14 cho thấy đối với mẫu
chứa sợi tre ch'a xử lý kiềm thì sự tách ra của
sợi dễ dng hơn, mẫu phá huỷ kéo xuất hiện
nhiều lỗ trống hơn so với mẫu sử dụng sợi
tre/luồng đE xử lý kiềm. Bên cạnh đó, mẫu phá
huỷ kéo của vật liệu MDF trên cơ sở nhựa UF
Nhựa liên kết
với sợi luồng
Hình 12: ảnh SEM của MDF chứa 10%
nhựa PF tan trong cồn v sợi tre đE xử lý
kiềm
Hình 14: ảnh SEM của MDF chứa 10%
nhựa PF tan trong n'ớc v sợi tre đE xử lý
kiềm
Hình 15: ảnh SEM của MDF chứa 10%
nhựa UF tan trong cồn v sợi tre đE xử lý
kiềm
Hình 13: ảnh SEM của MDF chứa 10%
nhựa PF tan trong cồn v sợi tre ch'a xử lý
kiềm
110
thì hầu nh' không còn sự xuất hiện của nhựa
trên bề mặt sợi. Điều ny chứng minh đ'ợc cho
các kết quả về tính chất cơ học của vật liệu trình
by ở trên.
IV - KếT LUậN
1. Nhựa PF tan trong cồn cho vật liệu MDF
có độ bền cơ học cao nhất, độ bền uốn đạt giá trị
cao nhất (37,4 MPa); Độ bền kéo đạt cao nhất
(18,57 MPa); Độ bền va đập đạt cao nhất (2,16
KJ/m2) ở hm l'ợng nhựa 15%.
2. Phoi luồng sau khi xử lý kiềm cho vật liệu
có tính chất tốt hơn so với khi ch'a xử lý.
3. ĐE khảo sát cấu trúc hình thái của vật liệu
chế tạo từ các loại nhựa khác nhau với luồng đE
xử lý v ch'a xử lý kiềm.
4. ứng với mỗi loại nhựa khác nhau sẽ cho
một giá trị hm l'ợng nhựa sử dụng tối 'u trong
tấm ép MDF. Đối với nhựa PF tan trong n'ớc l
10% khối l'ợng; nhựa PF tan trong cồn l 15%
khối l'ợng v nhựa UF l 10% khối l'ợng.
T)i liệu tham khảo
1. Dieu Tran Vinh. Third International
Workshop on Green Composites. March 16-
17, 2005, Kyoto, Japan.
2. A. K. Bledzki, J. Gassan. Prog. Polym. Sci.
(1999), vol.24, P. 221 - 2274..
3. Kazuya Okubo, Toru Fujii, Yuzo
Yamamoto. Development of bamboo-based
polymer composites and their mechanical
properties. Composites: Part A: Applied
science and manufaturing, 2003.
4. Phenolic Resins. Ullmann's Encyclopedia of
Industrial Chemistry.
5. Xiaobo Li. Physical, Chemical and
Mechanical Properties of bamboo and its
utilization potential for fiberboard
manufacturing. www.etd.lsu.edu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghhh_146_2609.pdf