Nghiên cứu chế tạo polyme compozit trên cơ sở polypropylen gia cường bằng sợi tre ngắn và sản phẩm của chúng
1. ĐP chế tạo được 2 loại sợi tre ngắn theo phương pháp cơ học và tách nổ bằng hơi nước.
2. Chất trợ tương hợp tự chế tạo (ký hiệu MAPP-VN) có chất lượng tương đương với
MAPP của HPng Aldrich.
3. Vật liệu PC nhận được trên cơ sở PP gia cường bằng sợi tre ngắn với hàm lượng 50% có
độ bền kéo tăng 24%, độ bền uốn tăng 23% và độ bền va đập tăng 40% so với PP nguyên thể.
4. ĐP sử dụng vật liệu PC nhận được để chế tạo đệm cho tháp rửa và tháp hấp thụ có mặt vi
sinh vật trong xử lý nước thải sinh hoạt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu chế tạo polyme compozit trên cơ sở polypropylen gia cường bằng sợi tre ngắn và sản phẩm của chúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
223
Tạp chí Hóa học, T. 43 (2), Tr. 223 - 227, 2005
Nghiên cứu chế tạo polyme compozit trên cơ sở
polypropylen gia cờng bằng sợi tre ngắn và
sản phẩm của chúng
Đến Tòa soạn 12-10-2004
Trần Vĩnh Diệu, Nguyễn Phạm Duy Linh, Phạm Gia Huân
Trung tâm nghiên cứu vật liệu polyme, Tr-ờng Đại học Bách khoa H2 Nội
Summary
This paper presents the results of the effect content of short bamboo fiber prepared by
mechanical method and alkaline treatment on mechanical properties of polymer composites (PC)
based on polypropylene (PP). With content of 50% in composition, the tensile, the flexible and
impact strengths have been increased as 24%, 23% and 40%, respectively in comparison with
original PP. Using the prepared bamboo fiber by steam explosion method in stead of mechanical
one, the tensile strength of composite increases 16%, mean while the flexible and impact strength
have the equivalent value. The composite reinforced by 50wt% of bamboo fiber has been applied
in processing pallrings for washing and absorption scrubbers for wastewater treatment in the
present of microorganism.
I - Mở đầU
Trong những năm gần đây, việc sử dụng sợi
tự nhiên trong polyme compozit (PC) ng&y c&ng
đ'ợc chú ý [1, 2]. Đặc điểm nổi bật của sợi tự
nhiên l& có khả năng tái tạo, phân hủy đ'ợc
trong những điều kiện môi tr'ờng xác định v&
cháy hết không gây tắc lò đốt nh' sợi thủy tinh
[3]. Nh' vậy, sợi tự nhiên có tác dụng tích cực
trong việc bảo vệ môi tr'ờng. Trong các loại sợi
tự nhiên, sợi tre có một vai trò quan trọng vì có
nguồn dự trữ dồi d&o v& sinh tr'ởng nhanh.
Jain v& cộng sự [4, 5] đP nghiên cứu độ bền
kéo v& uốn của vật liệu PC trên cơ sở nhựa
epoxy v& polyeste không no gia c'ờng bằng sợi
tre. Tính chất cơ học của vật liệu PC trên cơ sở
polypropylen (PP) gia c'ờng bằng sợi tre đP
đ'ợc X. Chen v& cộng sự khảo sát [6]. Gần đây,
Okubo v& cộng sự đP phát triển vật liệu PC trên
cơ sở PP gia c'ờng bằng loại sợi tre nhận đ'ợc từ
ph'ơng pháp tách bằng hơi n'ớc quá nhiệt [3].
Nhiệm vụ của công trình n&y l& sử dụng sợi
tre ngắn nhận đ'ợc bằng ph'ơng pháp gia công
cơ học v& tách nổ bằng hơi n'ớc l&m chất gia
c'ờng cho PP nhằm nhận đ'ợc một loại vật liệu
PC có các tính chất cơ học mong muốn.
ii - Thực nghiệm
1. Nguyên liệu v hóa chất
Nhựa PP: sử dụng các loại J2000 GP (Nhật
Bản) có chỉ số chảy 21 g/10 phút; J700 (Nhật
Bản) có chỉ số chảy 8 g/10 phút. Các chỉ số chảy
đều đ'ợc thử d'ới tải trọng 2,13 kg.
Tre t'ơi lấy từ tỉnh Hòa Bình. Sợi tre đ'ợc
chế tạo theo hai ph'ơng pháp:
(1) Ph-ơng pháp cơ học: Chẻ các ống tre
th&nh nan d&y 2 - 3 mm v& cán dập trên máy cán
2 trục (Nhật Bản) rồi cắt nhỏ trên máy cắt
Restch (Đức). Sau đó sợi tre đ'ợc xử lý bằng
dung dịch NaOH 0,1 N trong 72 giờ [7], rửa đến
224
27.6
30.7 30.2 30.2
33.2
29.8 31.4
34.3
29
0
10
20
30
40
0 20 25 30 35 40 45 50 55
H&m l'ợng sợi tre, %
Đ
ộ
bề
n
ké
o,
M
Pa
trung tính v& sấy khô ở 120oC trong 2 giờ.
(2) Ph-ơng pháp tách nổ bằng hơi n-ớc: tre
cây đ'ợc c'a th&nh từng đoạn d&i 1 m, chẻ t' v&
đ'a v&o bình chịu áp, cấp hơi n'ớc quá nhiệt
v&o bình ở nhiệt độ 175oC v& áp suất 0,12 - 0,18
MPa theo chu kỳ tăng v& xả áp. Số chu kỳ đ'ợc
thực hiện 11 lần trong 110 phút. Các bó sợi tre
sau khi tách nổ bằng hơi n'ớc đ'ợc đ'a v&o
máy cán 2 trục để tách th&nh các bó sợi nhỏ rồi
đ'a sang máy cắt Restch với kích th'ớc mắt l'ới
0,25 mm để nhận đ'ợc sợi tre ngắn.
Sợi tre có kích th'ớc trung bình d&i 160 àm,
đ'ờng kính 17 àm.
- Chất trợ t'ơng hợp MAPP (PP biến tính
bằng anhydrit maleic) gồm 2 loại: loại của hPng
Aldrich (USA) có h&m l'ợng MA 0,6% khối
l'ợng v& loại tự chế tạo có h&m l'ợng MA 0,5%
khối l'ợng.
- Chất hoạt động bề mặt HL-04 (Trung
Quốc).
2. Các phơng pháp xác định tính chất cơ
học của vật liệu
- Độ bền kéo: đ'ợc xác định theo tiêu chuẩn
ISO527 trên máy LLoyd 0,5 KN với tốc độ kéo
5 mm/phút.
- Độ bền uốn: đ'ợc xác định theo tiêu chuẩn
ISO 178/1993 trên máy LLoyd 0,5 KN với tốc
độ uốn 5 mm/phút.
- Độ bền va đập Izod: đ'ợc xác định theo
tiêu chuẩn ASTM D256 trên máy Tinius Olsen,
model 92T.
iii - Kết quả v) thảo luận
1. Đánh giá chất lợng của chất trợ tơng
hợp MAPP tự chế tạo (MAPP-VN)
Chất t'ợng hợp MAPP th'ờng nhập của
hPng Aldrich (USA) có giá th&nh cao. Để chủ
động trong nghiên cứu cũng nh' giảm giá th&nh
khi ứng dụng vật liệu PC trong công nghiệp, đP
tự chế tạo chất trợ t'ơng hợp MAPP-VN tại
Phòng thí nghiệm của Trung tâm nghiên cứu vật
liệu polyme, Tr'ờng Đại học Bách khoa H& Nội.
ảnh h'ởng của các chất trợ t'ơng hợp đến
tính chất cơ học của vật liệu PC trình b&y ở bảng 1.
Bảng 1: ảnh h'ởng của chất trợ t'ơng hợp MAPP-Aldrich v& MAPP-VN đến
tính chất cơ học của vật liệu PC
STT Chất trợ t'ơng hợp Độ bền
kéo, MPa
Môđun
kéo, GPa
Độ bền
uốn, MPa
Môđun
uốn, GPa
Độ bền va
đập, KJ/m2
1 MAPP-Aldrich 32,4 1,32 49,6 3,99 3,73
2 MAPP-VN 28,1 1,31 49,6 4,10 3,87
Ghi chú: 1. Nhựa PP J700; 2. Sợi tre đ'ợc chế tạo theo ph'ơng pháp tách nổ bằng hơi n'ớc;
3. H&m l'ợng sợi tre 45% khối l'ợng v& 4. H&m l'ợng chất trợ t'ơng hợp 8% khối l'ợng.
Từ bảng 1 nhận thấy, có thể sử dụng
MAPP-VN thay thế cho MAPP-Aldrich
vì l&m giảm không đáng kể độ bền kéo
của vật liệu PC, còn độ bền uốn v& độ
bền va đập có giá trị t'ơng đ'ơng.
2. ảnh hởng của hm lợng sợi tre
ngắn đợc chế tạo bằng phơng
pháp cơ học đến tính chất cơ học
của vật liệu PC
Để nghiên cứu đP sử dụng nhựa PP-
J2000 (Nhật Bản). ảnh h'ởng của h&m
l'ợng sợi tre ngắn đến độ bền kéo của
vật liệu PC trình b&y ở hình 1 v& 2.
Hình 1: ảnh h'ởng của h&m l'ợng sợi tre đến độ bền
kéo của vật liệu PC
225
0
2
4
6
8
0 20 25 30 35 40 45 50 55
H&m l'ợng sợi tre, %
M
ođ
un
uố
n,
G
Pa
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0 20 25 30 35 40 45 50 55
H&m l'ợng sợi tre, %
M
ođ
un
ké
o,
G
Pa
33
39 40.4
41.7
46.1 44
39.2 40.8 41.3
0
10
20
30
40
50
0 20 25 30 35 40 45 50 55
H&m l'ợng sợi tre, %
Đ
ộ
bề
n
uố
n,
M
Pa
Hình 2: ảnh h'ởng của h&m l'ợng sợi tre đến môđun kéo của vật liệu PC
Từ hình 1 v& 2 nhận thấy, độ bền kéo có giá trị cao nhất (34,3 MPa) với h&m l'ợng sợi tre 50%,
còn môđun kéo thay đổi không theo quy luật rõ r&ng v& có giá trị cao nhất (2,3 GPa) với h&m l'ợng
sợi tre 40%.
ảnh h'ởng của h&m l'ợng sợi tre ngắn đến độ bền uốn v& môđun uốn của vật liệu PC trình b&y
ở hình 3 v& 4.
Hình 3: ảnh h'ởng của h&m l'ợng sợi tre đến độ bền uốn của vật liệu PC
Hình 4: ảnh h'ởng của h&m l'ợng sợi tre đến môđun uốn của vật liệu PC
226
3.7
8.2
7.2
6.1 6.5
6.8
5.3 5.2
3.6
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0 20 25 30 35 40 45 50 55
H&m l'ợng sợi tre, %
Đ
ộ
bề
n
va
đậ
p,
K
J/
m
2
Từ hình 3 v& 4 nhận thấy độ bền uốn của vật liệu PC có giá trị lớn nhất (46,1 MPa) ứng với h&m
l'ợng sợi tre 35%, còn ở h&m l'ợng sợi tre 50% độ bền uốn đạt giá trị 40,8% MPa; môđun uốn có
khuynh h'ớng tăng dần khi tăng h&m l'ợng sợi tre v& ở h&m l'ợng sợi tre 50% môđun uốn có giá trị
5,7 MPa.
ảnh h'ởng của h&m l'ợng sợi tre đến độ bền va đập của vật liệu PC trình b&y ở hình 5.
Hình 5: ảnh h'ởng của h&m l'ợng sợi tre đến độ bền va đập của vật liệu PC
Từ hình 5 nhận thấy, độ bền va đập của vật
liệu PC tăng đáng kể so với PP nguyên thể. Với
h&m l'ợng sợi tre 50%, độ bền va đập tăng 40%
v& có giá trị 5,2 KJ/m2.
3. So sánh tính chất của 2 loại sợi tre ngắn
đợc chế tạo theo phơng pháp cơ học
(ST-1) v tách nổ bằng hơi nớc (ST-2)
Để đánh giá tính chất của hai loại sợi tre
ST-1 v& ST-2 đP căn cứ v&o các thông số cơ học
nh' độ bền kéo, độ bền uốn v& độ bền va đập
của vật liệu PC trên cơ sở nhựa PP J700. Kết
quả nhận đ'ợc trình b&y ở bảng 2.
Từ bảng 2 nhận thấy tính chất cơ học của
vật liệu PC khi sử dụng sợi tre ST-1 v& ST-2
không có sự khác biệt rõ rệt. Tuy nhiên, độ bền
kéo của vật liệu PC với ST-2 cao hơn khoảng
16% ở h&m l'ợng sợi tre 50%.
Bảng 2: Tính chất cơ học của vật liệu PC trên cơ sở nhựa PP J700 gia c'ờng bằng
2 loại sợi tre ST-1 v& ST-2
Loại sợi tre H&m l'ợng
sợi tre, %
Độ bền
kéo, MPa
Môđun
kéo, GPa
Độ bền
uốn, MPa
Môđun
uốn, GPa
Độ bền va
đập, KJ/m2
45 27,5 1,26 51,7 3,95 4,6
ST-1
50 28,5 1,44 52,3 4,30 4,5
45 32,4 1,24 51,5 3,74 3,7
ST-2
50 33,1 1,30 49,7 2,99 -
4. Chế tạo đệm cho tháp rửa v tháp hấp thụ
xử lý nớc thải sinh hoạt
Đặc điểm của loại đệm n&y l& chứa 50% sợi
tre nên tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật
bám chặt v&o đệm, nhờ đó tăng hiệu quả xử lý.
Đệm đ'ợc gia công trên máy ép phun PO-
YUEN 100 tấn. Đệm gồm hai phần ghép lại
th&nh hình cầu (đ'ờng kính 59 mm) có nhiều
khe hở (xem hình 6).
227
Hình 6: Đệm đ'ợc chế tạo từ vật liệu PC trên cơ sở nhựa PP gia c'ờng bằng sợi tre ngắn
IV - Kết luận
1. ĐP chế tạo đ'ợc 2 loại sợi tre ngắn theo
ph'ơng pháp cơ học v& tách nổ bằng hơi n'ớc.
2. Chất trợ t'ơng hợp tự chế tạo (ký hiệu
MAPP-VN) có chất l'ợng t'ơng đ'ơng với
MAPP của HPng Aldrich.
3. Vật liệu PC nhận đ'ợc trên cơ sở PP gia
c'ờng bằng sợi tre ngắn với h&m l'ợng 50% có
độ bền kéo tăng 24%, độ bền uốn tăng 23% v&
độ bền va đập tăng 40% so với PP nguyên thể.
4. ĐP sử dụng vật liệu PC nhận đ'ợc để chế
tạo đệm cho tháp rửa v& tháp hấp thụ có mặt vi
sinh vật trong xử lý n'ớc thải sinh hoạt.
T)i liệu tham khảo
1. A. K. Bledzki, J. Gassan. Composite
Reinforced with Cellulose Based Fibers.
Prog. Polym. Sci., Vol. 24, P. 221 - 274
(1999).
2. D. Nabi Saheb and J. P. Jog. Natural Fiber
Polymer Composites: A Review - Advances
in Polymer Technology, Vol. 18, No. 4, P.
351 - 363 (1999).
3. Kazuya Okubo, Toru Fujii, Yuzo Yamamoto.
Development of Bamboo-based Polymer
Composites and Their mechanical Properties.
Composites: Part A 35, P. 377 - 383 (2004).
4. Jain S, Kumar R., Jindal U. C. Mechanical
Behaviour of Bamboo and Bamboo
Composite. J. Mater. Sci., 27, P. 4598 - 604
(1992).
5. Jain S, Kumar R. Proceeding of Bamboo
Fiber Reinforced Plastic Composite.
Materials and Manufacturing Processes,
Vol. 9, No. 5, P. 813 - 828 (1994).
6. Chen X, Guo Q, Mi Y. Bamboo Fiber-
Reinforced Polypropylene Composites: A
study of the Mechanical Properties. J. Appl.
Polym. Sci., 69, P. 1891-9 (1998).
7. Abhijit P. Deshpande, M. Bhaskar R, C.
Lakshmana Rao. Extraction of Bamboo
Fibers and Their use as Reinforcement in
Polymeric Composites. J. Appl. Polym. Sci.,
Vol. 76, P. 83 - 92 (2000).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghhh_271_1402.pdf