1. Thử nghiệm khả năng chuyển hóa citrate
Nguyên tắc: Xác định vi sinh vật có khả năng sử dụng citrat là nguồn hydratcarbon duy nhất. Sản phẩm chuyển hóa làm kiềm hóa môi trường và thay đổi màu của chỉ thị màu
– Cấy vi khuẩn vào môi trường Citrat Simmons, ủ 35 – 37oC/24 h
– Phản ứng dương tính: màu xanh nước biển
– Phản ứng âm tính: môi trường không đổi màu
ã E. coli
ã Enterobacter aerogenes
ã Dương tính: môi trường đổi màu xanh lá cây sang xanh nước biển
ã Âm tính: không đổi màu
2. Thử nghiệm Catalase
Nguyên tắc: Phát hiện men catalase chuyển hóa năng lượng theo phương thức hô hấp với oxy là chất nhận điện tử cuối cùng ở các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí tùy ý
- Lấy một ít vi khuẩn vào que cấy và nhúng vào giọt H2O2 .
Phản ứng (+): có bọt khí xuất hiện
Phản ứng âm tính (-): không có bọt khí xuất hiện
- Không nên sử dụng vi khuẩn cấy trên thạch máu vì dễ dương tính giả
65 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 14747 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số phản ứng sinh hóa định danh vi sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường chọn lọc có bổ sung lòng đỏ trứng và Kali tellurit, nuôi cấy ở 35- 37oC/24 – 48h. Số lượng Staphylococcus aureus trong một ml hoặc một g mẫu kiểm nghiệm được tính bằng số khuẩn lạc điển hình trên môi trường chọn lọc và có phản ứng đông huyết tương dương tính.
2. Phạm vi áp dụng: Định lượng Staphylococcus aureus trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
NỘI DUNG
1.Thiết bị, dụng cụ
- Tủ sấy 180 – 200oC
- Nồi hấp áp lực
- Tủ ấm 25 ±1oC
- Đĩa petri đường kính 90 – 100mm
- Pipet có vạch đã vô trùng loại 1,5,10 ml
- Nồi cách thuỷ, nhiệt độ 45 ±1oC
- Máy đếm khuẩn lạc
- Bình thuỷ tinh vô trùng, dung tích 250 – 500ml
- Ống nghiệm vô trùng 16 – 18 mm
- pH met hoặc giấy đo pH
2.Dung dịch pha loãng, môi trường, hoá chất
Nước đệm pepton
Môi trường Bair parker
Dung dịch Kali Tellurit 1%
Dung dịch sulphamezatin (sulphadimidin, INH) 0,2%
Dung dịch Natri pyruvat 20%
Dung dịch lòng đỏ trứng
Canh thang tim óc ( Brain Heart Infusion)
Huyết tương thỏ
3.Các bước tiến hành
3.1 Chuẩn bị mẫu thử và đậm độ pha loãng ban đầu:
Sản phẩm dạng lỏng: Hút 10ml mẫu thử cho vào bình 90ml nước đệm pepton(đậm độ 10-1). Từ đậm độ này pha loãng các đậm độ tiếp theo tùy từng mẫu thử.
Sản phẩm dạng khác: caan 10g mẫu thử cho vào 90 ml nước đệm pepton (đậm độ10-1). Từ đó pha loãng các đậm độ tiếp theo tùy từng mẫu thử.
3.2 Cấy mẫu
Sản phẩm dạng lỏng: cấy vào 2 đĩa thạch Bair parker, mỗi đĩaa 0,1ml mẫu thử ban đầu. Lặp lạii với các đậm độ pha loãng khác.
Sản phẩm dạng khác: cấy vào 2 đĩa thạch Bair parker, mỗi đĩaa 0,1ml đậm độ pha loãng ban đầu (đậm độ 10 –1) Lặp lại với các đậm độ pha loãng khác.
Dùng que cấy gạt thuỷ tinh dàn đều mẫu trên mặt thạch, lưu ý làm càng nhanh càng tốt để mẫu không bị khô.
Để 15 phút ở nhiệt độ phòng, sau đó lật ngược đĩa thạch và để vào tủ ấm 35-37 ± 1oC/ 24-48h
3.3 Đếm khuẩn lạc
Chỉ tính những đĩa có từ 15-150 khuẩn lạc.
Đếm tất cả những khuẩn lạc điển hình (màu đen, bóng, lồi, đường kính từ 1-1,5 mm, bao quanh bởi một vùng đục sát khuẩn lạc và vùng trong phía bên ngoài) và không điển hình (không có vùng trong).
3.4 Thử khẳng định
Từ mỗi đĩa chọn 5 khuẩn lạc điển hình để làm phản ứng sinh hóa, mỗi khuẩn lạc cho vào một ống canh thang tăng sinh BHI, nuôi ở 35-37oC/20 -24h
Cho 0,1ml môi trường đã nuôi cấy vào 0,3ml huyết tương thỏ, để ở 35-37oC / 4-6h. Phản ứng được coi là dương tính khi phần đông huyêt tương chiếm 1/2 thể tích dung dịch.
Số lượng S.aureus có phản ứng dương tính với coagulase
đã nhận dạng trên mỗi đĩa
bc bnc
a = ----- Cc + ----- Cnc
Ac Anc
Ac là số lượng khuẩn lạc điển hình đã qua phép thử coagulase
Anc là số lượng khuẩn lạc không điển hình đã qua phép thử coagulase
bc số lượng khuẩn lạc điển hình cho thấy có phản ứng dương tính với coagulase
bnc số lượng khuẩn lạc không điển hình cho thấy có phản ứng dương tính với coagulase
Cc là tổng số khuẩn lạc điển hình nhìn thấy trên đĩa
Cnc là tổng số khuẩn lạc không điển hình nhìn thấy trên đĩa
Số lượng S.aureus có phản ứng dương tính với coagulase đã nhận dạng trên có mặt trong mẫu thử
Σa
N = ---------------------
V (n1+ 0,1 n2) d
Σa là tổng số khuẩn lạcc Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase được nhận dạng có mặt trong mẫu thử
V là thể tích của chất cấy trên mỗi đĩa, tính bằng ml
n1 là số đĩa đã được chọn ở độ pha loãng thứ nhất
n2 là số đĩa đã được chọn ở độ pha loãng thứ hai
d là độ pha loãng tương ứng với dung dịch pha loãng thứ nhất đã chọn (huyền phù ban đầu là một độ pha loãng)
4 Biểu thị kết quả
Độ pha loãng 10-2
Đĩa 1: 65 KLĐH, 5KL có coagulase(+), a=65
Đĩa 2: 85 KLĐH, 5KL có coagulase(+), a=85
Độ pha loãng 10-3
Đĩa 1:3 KLĐH, 3KL có coagulase(+), a=3
Đĩa 2: 7 KLĐH, 5KL có coagulase(+), a=7
N= 65+85+3+7/0,1(2+ 0,1x2) 10-2 = 57272
= 5,7 x 104 CFU/g(ml)
CHUẨN BỊ DUNG DỊCH LÒNG ĐỎ TRỨNG
Dung dịch Kali Tellurit
Kali Tellurit 1g
Nước cất VT 100ml
Làm ấm để hòa tan, bảo quản 0-5oC/vài tháng
Dung dịch Natri Pyruvat
Natri Pyruvat 20g
Nước cất VT 100ml
Cho Natri Pyruvat vào một phần nước, sau đó thêm cho đủ 100ml, hòa tan, lọc vô trùng, bảo quản ở 0-5oC/1 tháng
Rửa sạch vỏ trứng
Ngâm trong cồn 70o/5-10 phút
Tách đôi vỏ trứng, đổ từ vỏ nọ sang vỏ kia để loại phần lớn lòng trắng
Dùng pipet hút hết lòng rắng còn lại
Hút lòng đỏ trứng, pha với nước cất VT theo tỷ lệ ¼
Dùng ngay hoặc để cách thủy ở 45oC/2h rồi để ở 0-5oC/18-24h, lấy phần dung dịch nổi phía trên. Bảo quản ở 0-5oC/72h
MÔI TRƯỜNG BAIR-PARKER LÒNG ĐỎ TRỨNG
Môi trường BP 90ml
Dung dịch Kali Tellurit 1ml
Dung dịch Natri pyruvat 5ml
Dung dịch lòng đỏ trứng 5ml
Đun tan thạch, để nguội khoảng 50oC, thêm các thành phần, trộn đều (không tạo thành bọt)
Đổ đĩa, làm khô mặt thạch trước khi sử dụng.
ĐỊNH LƯỢNG B.CEREUS
ĐẶC ĐIỂM
Họ Bacillusaceae
Trực khuẩn Gram (+)
Hiếu, kỵ khí tùy ý
Di động
Sinh nội bào tử
Lên men Glucose sinh hơi
VP(+)
Nitrat (+)
ĐỘC LỰC
Sinh độc tố ruột bền và không bền nhiệt
Độc tố tan máu (haemolysin
GÂY BỆNH
Nôn mửa
Tiêu chảy
Viêm dạ dày ruột
Hoại tử sau chấn thương, đặc biệt ở mắt
Các nhiễm trùng cơ hội khác
Ngộ độc thực phẩm: thể nôn (do độc tố chịu nhiệt) và thể tiêu chảy (do thức ăn bị nhiễm khuẩn)
Thời gian ủ bệnh trên 6 giờ, thường từ 10 – 12 giờ
DỊCH TỄ
Phân bố rộng rãi trong tự nhiên
Có nhiều trong đất và thực phẩm bị ô nhiễm
Thực phẩm nguy cơ cao: gạo, các loại ngũ cốc, thịt, rau…
ĐỊNH LƯỢNG B.CEREUS
Nguyên lý phương pháp
Định lượng VSV có khả năng phân giải Lecithin lòng đỏ trứng gà trên MT thạch MYP chọn lọc khi ủ ở 30oC /24h và có phản ứng VSHH phù hợp trong phép thử khẳng định
Phạm vi áp dụng: Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
THIẾT BỊ DỤNG CỤ
Đĩa petri thuỷ tinh đường kính 90 -100 mm
Pipet có chia độ loại 1ml, 5ml, 10 ml đã tiệt khuẩn.
Nồi cách thuỷ điều chỉnh nhiệt độ 45 ±1oC.
Tủ ấm điều chỉnh nhiệt độ 37 ±1oC.
Tủ sấy khô.
Nồi hấp áp lực .
Bình thuỷ tinh dung tích 250- 500ml.
Ống nghiệm loại 16-160 mm và lớn hơn .
pH met hoặc giấy đo pH.
HÓA CHẤT MÔI TRƯỜNG
Nước đệm pepton .
Thạch Mannitol-Egg Yolk-Polymycin (MYP) hoặc thạch Cereus Selective Agar (MOSSEL).
Nhũ tương lòng đỏ trứng, 50%
Canh thang Phenol Red Glucose.
Môi trường Voges-Proskauer.
Canh thang Nitrate –(Nitrat Broth).
Thạch dinh dưỡng
Thạch máu cừu hoặc thỏ.
Môi trường kiểm tra sự di động.
Thuốc thử nitrate (dung dịch A, dung dịch B).
Thuốc nhuộm Gram
CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG VÀ MẪU THỬ
Chuẩn bị môi trường
- Môi trường nuôi cấy, nước pha loãng và dung dịch cần thiết được điều chế theo công thức. Các môi trường được đóng sẵn vào bình nón, ống nghiệm và được hấp tiệt trùng (110oC/30 phút hoặc 121oC/15 phút). Môi trường chọn lọc được bổ sung nhũ tương lòng đỏ trứng theo công thức.
Chuẩn bị mẫu
- Mẫu thực phẩm được cắt nhỏ hoặc xay nhuyễn bằng máy trong điều kiện vô trùng cho tới khi được thể đồng nhất.
Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
- Cân chính xác 25g thực phẩm đã được chuẩn bị (hoặc hút 10ml thực phẩm lỏng) cho vào bình nón có chứa 225 ml đệm pepton, lắc đều 2-3 phút thu được dung dịch mẫu thử 10-1.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Pha loãng mẫu
- Hút chính xác 1ml dung dịch mẫu thử 10-1 cho sang ống nghiệm có chứa sẵn 9 ml nước pepton, trộn đều để thu được dung dịch mẫu thử 10-2. Tiếp tục làm tương tự để có dung dịch pha loãng tiếp theo
Đối với một mẫu kiểm nghiệm phải nuôi cấy ít nhất 3 đậm độ, mỗi đậm độ cấy 2 đĩa petri và dùng một pipet đã tiệt khuẩn riêng.
Lấy 0,1ml sản phẩm lỏng hoặc dung dịch pha loãng ở những đậm độ khác nhau cho vào đĩa thạch chọn lọc
Dùng que cấy thủy tinh vô trùng trải đều mẫu thử.
Lật ngược đĩa và ủ ở 30 ± 1oC /24 giờ.
ĐỌC KẾT QUẢ
Do B.cereus không lên men mannitol, tạo lecithinase và kháng polymycin nên trên môi trường MYP khuẩn lạc B.cereus có màu hồng eosin, được bao quanh bởi vùng có tủa (có mặt lecithinase).
Trường hợp sử dụng môi trường MOSSEL, khuẩn lạc B.cereus to, màu hồng, xung quanh có vòng sáng.
Chọn từ mỗi đĩa 5 khuẩn lạc điển hình cấy sang thạch dinh dưỡng ở 30 ± 1oC /24 giờ. để thử các phản ứng khẳng định
THỬ KHẲNG ĐỊNH
Gram (+)
Lên men kỵ khí Glucose
Khử Nitrat – nitrit (+)
VP (+)
Tan máu ß
Di động (+)
(Các phản ứng thử ở 35 ± 1oC /24 giờ)
TÍNH KẾT QUẢ: Như đối với S.aureus
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS (C.WELCHII)
Clostridium perfringens (C.welchii)
Lớp: Clostridia
Bộ: Clostridiales
Họ: Clostridiaceae
Giống: Clostridium
Loài: perfringens
* Đặc điểm và phân bố
Trực khuẩn Gram dương,đầu vuông
Sinh bào tử
Kỵ khí chịu nhiệt
Phân bố rộng rãi trong tự nhiên: đất, nước, đường ruột của người và các loại động vật có xương sống
* Khả năng gây bệnh và sinh độc tố:
Gây hoại tử
Nhiễm trùng huyết
Viêm túi mật
Hoại thư sinh hơi
Đôi khi dẫn tới tử vong
Sinh độc tố ruột α- toxin xâm nhập màng tế bào, hình thành các lỗ hổng trên bề mặt và phá hủy chức năng của màng tế bào
Sinh độc tố β-toxin gây loét hoại tử
* Khả năng gây ngộ độc thực phẩm
Do typ C sinh α-toxin
Thời gian ủ bệnh: 8 – 12 giờ
Triệu chứng: đau quặn bụng, nôn mửa, tiêu chảy, đôi khi có sốt
Liều gây bệnh: khoảng 10 triệu TB/gam
Thực phẩm nguy cơ cao: thịt và sản phẩm thịt, thực phẩm chế biến có thời gian bảo quản dài, thực phẩm đông lạnh
* Đặc điểm nuôi cấy
Trên thạch máu:khuẩn lạc phẳng, lan, dạng R, mờ, mép không đều, tan máu β
Trên thạch trứng: có vùng phân giải trứng mờ xung quanh khuẩn lạc
Trên thạch chọn lọc TSC: khuẩn lạc có màu đen, tròn
Phát triển tối ưu ở 40oC
* Tính chất sinh vật hóa học
Gram dương
Không di động
Lecithinase (+)
Nitrit (+)
Lên men sinh hơi lactose (+)
Hóa lỏng gelatin (+)
Clostridium perfringens (C.welchii)- Phương pháp định lượng
* Nguyên lý: C.perfringens là vi khuẩn có màu đen khi nuôi cấy trên môi trường chọn lọc Tryptose – sunfit – cycloserin trong điều kiện kỵ khí ở 35 – 37oC/ 20h và có những tính chất sinh hoá đặc trưng trong phép thử khẳng định, được tính theo số lượng có trong một ml hay một g sản phẩm kiểm nghiệm.
* Phạm vi áp dụng
Định lượng Cl.perfringens trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
* Thiết bị - dụng cụ
- Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm vi sinh, các thiết bị cần thiết để xử lý mẫu thử:
- Tủ sấy 180 – 2000C
- Nồi hấp áp lực
- Tủ ấm 25 ±1oC- Đĩa petri đường kính 90 – 100mm
- Pipet có vạch đã vô trùng loại 1,5,10 ml
- Nồi cách thuỷ, nhiệt độ 45 ±1oC
- Máy đếm khuẩn lạc
- Bình thuỷ tinh vô trùng, dung tích 250 – 500ml
- Ống nghiệm vô trùng 16 – 18 mm
- pH met hoặc giấy đo pH
* Môi trường nuôi cấy và thuốc thử
- Thạch Tryptose- sulfit-cycloserin (TSC)
- Canh thang Thioglycolat
- Môi trường nitrat di động
- Môi trường gelatin-lactose
- Thuốc thử phát hiện nitrit
- Bụi kẽm
* Các bước tiến hành
Chuẩn bị mẫu thử và đậm độ pha loãng ban đầu
-Sản phẩm dạng lỏng: Thường dùng mẫu nguyên cho đậm độ nuôi cấy ban đầu. Hút 25ml mẫu thử cho vào BÌNH 225ml dung dịch đệm pepton để có đậm độ pha loãng 10-1, tương tự với các đậm độ pha loãng tiếp theo tuỳ từng mẫu thử.
- Sản phẩm dạng khác: Cân 25g mẫu thử đã đồng nhất cho vào bình có 225ml nước đệm pepton. Từ đậm độ pha loãng ban đầu này (10-1) pha loãng các đậm độ tiếp theo tuỳ từng mẫu thử.
Cấy mẫu
- Sản phẩm dạng lỏng: cho vào 2 đĩa petri, mỗi đĩa 1ml mẫu nguyên. Tiến hành tương tự nếu cần có các đậm độ pha loãng tiếp theo, mỗi đậm độ cấy hai đĩa.
- Sản phẩm dạng khác: cho vào 2 đĩa petri, mỗi đĩa 1ml đậm độ pha loãng ban đầu (10-1), tương tự với các đậm độ pha loãng tiếp theo, mỗi đậm độ cấy hai đĩa.
Rót vào mỗi đĩa 10-15 ml thạch TSC( Đã đun chảy và để nguội tới 450), trộn đều bằng cách xoay nhẹ đĩa theo hai chiều trái, phải. Để đông tự nhiên, sau đó phủ lên trên bề mặt thạch của mỗi đĩa 10ml thạch màng TSC. Để đông. Ủ ám trong điều kiện kỵ khí ở 35 – 37oC / 20h ± 2h
Đếm và chọn khuẩn lạc
- Chọn tất cả các đĩa có ≤ 150 khuẩn lạc.
- Nếu hai đĩa của cùng một đậm độ có ít hơn hoặc bằng 150 khuẩn lạc điển hình, đếm tổng số khuẩn lạc trên cả hai đĩa và lấy giá trị trung bình.
- Nếu bốn đĩa của hai đậm độ liên tiếp có từ 15-150 khuẩn lạc điển hình, tính giá trị trung bình của hai đậm độ. Nếu tỷ số giữa giá trị trung bình cao hơn của hai đĩa cùng một đậm độ trên giá trị trung bình thấp hơn của đậm độ liền kề lớn hơn 2 thì lấy giá trị trung bình thấp hơn.
- Nếu đĩa cấy bị đen hoặc không thể đếm được các khuẩn lạc riêng rẽ thì đếm các đĩa của độ pha loãng cao hơn kế tiếp.
Đếm số khuẩn lạc điển hình trên mỗi đĩa và chọn ra 5 khuẩn lạc để thử khẳng định sinh hoá.
Thử khẳng định sinh hoá
a) Khả năng di động: trên môi trường nitrat di động, nuôi cấy trong điều kiện kỵ khí, 35-37oC/ 24h. Sau đó thử phản ứng chuyển nitrat thành nitrit:
- Nhỏ 0,2-0,5 ml thuốc thử phát hiện nitrit lên môi trường nitrat di động / 15 phút. Nếu sau 15 phút mà không thấy xuất hiện màu đỏ thì thêm một lượng nhỏ bụi kẽm và để yên 10 phút.Nếu vẫn không thấy xuất hiện màu thì kết luận phản ứng dương tính .
Lưu ý: phản ứng này phải làm trong hốt.
b) Khả năng lên men lactose và hoá lỏng gelatin: cấy vi sinh vật vào môi trường lactose – gelatin. Nuôi cấy kỵ khí ở 35 – 37oC / 24h. Nếu môi trường chuyển sang màu vàng là vi khuẩn đã lên men đường lactose. Làm lạnh 1h các ống nuôi cấy ở 5oC và kiếm tra sơ bộ sự hoá lỏng gelatin Nếu môi trường vẫn ở dạng đặc thì để thêm 24 h nữa.
Tính kết quả:
Nếu số khuẩn lạc thử khẳng định sinh hoá đúng lớn hơn hoặc bằng 80% tổng số khuẩn lạc đã đếm thì toàn bộ số khuẩn lạc này được coi là Cl. perfringens.
Trong tất cả các trường hợp khác, số khuẩn lạc Cl. perfringens được tính như sau:
Ví dụ: Số khuẩn lạc trung bình trên hai đĩa là 75
Số khuẩn lạc chọn để thử khẳng định là 10
Số khuẩn lạc xác định đúng là 6 (60%)
Số khuẩn lạc Cl. perfringens = 75 x 0,60 = 45
Chỉ để lại hai chữ số có nghĩa trong kết quả cuối cùng:
Nếu số đó nhỏ hơn 100 thì làm tròn bằng bội số của 5 gần nhất.
Nếu số đó lớn hơn 100 và tận cùng bằng 5 thì làm tròn bằng bội số của 20 gần nhất.
Nếu số đó lớn hơn 100 nhưng không tận cùng bằng 5 thì làm tròn bằng bội số của 10 gần nhất.
Để đánh giá những số thấp, lấy giá trị trung bình của phép đếm khuẩn lạc điển hình đã xác định và làm tròn tới số nguyên lớn nhất liền đó và đem nhân với giá trị nghịch đảo của độ pha loãng.
Báo cáo kết quả
- Nêu rõ phương pháp đã áp dụng, nhiệt độ nuôi cấy và kết quả ghi nhận được cũng như tất cả các chi tiết có thể có ảnh hưởng đến kết quả.
SƠ ĐỒ ĐỊNH LƯỢNG C. PERFRINGENS
SHIGELLA SPP
SHIGELLOSIS
- Là bệnh nhiễm trùng do Shigella gây nên
- 1994: 500 000 - 800 000 người Rwanda mắc S.dysenteriae typ 1, chỉ tháng đầu đã có 20 000 người chết (kháng kháng sinh)
- Khoảng 18000 người mắc/năm (Mỹ)
- Xảy ra ở mùa hè nhiều hơn mùa đông
- Thường gặp ở trẻ nhỏ, đặc biệt từ 2 – 4 tuổi
LỊCH SỬ
- Phát hiện cách đây hơn 100 năm
- Người phát hiện: nhà khoa học Nhật bản (Shiga)
PHÂN LOẠI
Lớp: Gamma Proteobacteria
Bộ: Enterobacteriales
Họ: Enterobacteriaceae
Giống: Shigella
Loài:
S. boydii thuộc nhóm C
S. dysenteriae thuộc nhóm A(typ I đặc biệt nguy hiểm vì lan truyền thành dịch, có thể tử vong)
S. flexneri thuộc nhóm B
S.sonnei thuộc nhóm D
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
- Sinh hai loại độc tố ruột ShET1 và ShET2
- S.dysenteriae typ 1 sinh độc tố tế bào độc tính cao là Shigatoxin (verotoxin): phá hủy màng trong mao quản dẫn tới thiếu máu cục bộ tại các mô của ruột non
DỊCH TỄ HỌC
Tác nhân: Giống Shigella
4 loài:
S. sonnei, (D)
S. boydii, (C)
S. flexneri, (B)
S. dysenteriae (A)
Nơi cư trú: Người
- S.flexneri là nguyên nhân chính ở các nước đang phát triển( 60%)
- S.sonnei (15%), thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển
- S.dysentariae thường gặp ở Nam Á, Phi 6%)
- Các type khác nhau phân bố khác nhau:
S.dysenteriae typ 1 thường gặp ở Ấn độ, Malaysia, Guatemala, typ 4,5,6,7,9,10 thường gặp ở các nước đang phát triển
Kiểu lây truyền
Người – Người – Phân- Miệng, Miệng – Sinh dục
Nguồn lây nhiễm: nước/thực phẩm ô nhiễm
Thời gian ủ bệnh
Trung bình: 1-3 (tới 4) ngày
Triệu chứng có thể kéo dài từ 12 đến 96 giờ hoặc đến hàng tuần
Tính chất lây nhiễm
Dễ dàng truyền từ người sang người
Liều gây bệnh thấp: 10 đến 100 vi khuẩn
Có khả năng lây nhiễm qua người lành mang vi khuẩn
Kháng sinh
Trường hợp nhẹ không cần sử dụng
Hầu hết tự khỏi sau 48-72 h
Vai trò của kháng sinh:
Giảm thời gian đi tiêu chảy, ngăn ngừa thải vi khuẩn qua phân
Ngăn chặn bệnh lây lan
Các vấn đề liên quan đến sức khỏe cộng đồng
Có thể xảy ra thành dịch
Điều kiện sống, mật độ dân số
Lý do: tính chất lây nhiễm
Gia tăng mức độ kháng kháng sinh
Không có Vacxin
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Bệnh sinh, tỷ lệ mắc và chết phụ thuộc vào:
Vật chủ
Type huyết thanh của vi khuẩn
Lâm sàng
Không biểu hiện triệu chứng
Sốt,nôn, đau quặn bụng, nôn mửa, ỉa máu mũi
Co giật, thủng ruột
Hội chứng Reiter’s: khoảng 3% người mắc bệnh do S.flexneri bị đau mắt, viêm đường tiết niệu hàng tháng /hàng năm sau, và có thể dẫn tới viêm khớp cấp (người dễ nhiễm, có tính di truyền)
SHIGELLA SPP
* ĐIỂM VÀ PHÂN BỐ
Trực khuẩn Gram âm
Không di động
Không sinh bào tử
Không lên men đường lactose
Có quan hệ gần gũi với E.coli (E.coli (EHEC) đặc biệt là E.coli O157 :H7 sinh độc tố shiga giống S.dysenteriae
Phân bố rộng rãi trong tự nhiên
* KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Gây hội chứng lỵ: đau bụng, ỉa máu, sốt, nôn
Gây bệnh ở người và loài linh trưởng
Nguồn lây nhiễm: các loại rau củ bón phân tươi, nước ô nhiễm phân
PHÁT HIỆN SHIGELLA SPP
* Nguyên lý phương pháp
- Phát hiện Shigella spp. trong mẫu thử bằng cách xác định khuẩn lạc điển hình trên môi trường chọn lọc, có các phản ứng sinh hóa và huyết thanh đặc trưng trong phép thử khẳng định
* Phạm vi áp dụng
- Thực phẩm và thức ăn gia súc
* Thiết bị, dụng cụ
- Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm vi sinh, các thiết bị cần thiết để xử lý mẫu thử :
Tủ sấy 180 – 2000C
Nồi hấp áp lực
Tủ ấm 25 – 30 ±1oC
Đĩa petri đường kính 90 – 100ml
Pipet có vạch đã vô trùng loại xả hết 1,5,10 ml
Nồi cách thuỷ, nhiệt độ 42 70 ±1oC
Bình thuỷ tinh vô trùng, dung tích 250 – 500ml
Ống nghiệm vô trùng 16 – 18 mm
pH met, chính xác đến 0,1 đơn vị pH ở 25oC
* Môi trường, thuốc thử
Canh thang Shigella
Thạch Macconkey
Thạch Xylose Lysine Desoxycholate (XLD)
Thạch Hektoen Enteric
Thạch dinh dưỡng
Thạch Triple Ion Sugar (TSI)
Môi trường LDC, ODC
Môi trường Bromocresol tía
Thuốc thử Kovacs, β-galactosidase, ONPG
Kháng huyết thanh Shigella
* CÁCH TIẾN HÀNH
1. Chuẩn bị mẫu thử và dung dịch huyền phù ban đầu:
25g mu thử đã đồng nhất trong 225 ml canh thang Shigella hoặc trypton soya có bổ sung 0,5 μg/ml novobiocin để được dung dịch huyền phù ban đầu
Lưu ý: mẫu thử cần được phân tích ngay vì Shigella spp. dễ chết trong điều kiện không thuận lợi
2. Tăng sinh
Ủ canh thang Shigella ở 41,5 ± 1oC từ 16 – 24 giờ
3. Cấy chuyển lên môi trường chọn lọc
Macconkey
XLD
Hektoen Enteric
Ủ ở 37 ± 1oC từ 20 – 24 giờ
4. Nhận dạng khuẩn lạc trên môi trường chọn lọc
Trên Macconkey: KL nâu đỏ, trong mờ, không lên men đường lactose. Riêng Shigella sonnei có thể có màu hồng nhạt
Trên XLD: trong mờ, tâm màu đỏ, không lên men đường lactose
Trên HE: khuẩn lạc ướt, màu xanh lá cây. Riêng Shigella sonnei có khuẩn lạc lồi.
Trên môi trường Deoxycholate Citrate Agar, khuẩn lạc Shigella có màu đỏ nhạt (môi trường có màu đỏ cam, hơi đục).
5. Phép thử khẳng định
Mỗi đĩa chọn 5 khuẩn lạc nghi ngờ
Cấy các khuẩn lạc riêng rẽ lên thạch dinh dưỡng, ủ ở 37 ± 1oC từ 18 – 24 giờ để thử khẳng định sinh hóa và huyết thanh
* Thử khẳng định sinh hóa:
Lên men đường và sinh H2S: cấy vào thạch ống TSI, ủ ở 37 ± 1oC/24 ± 3 giờ
Di động: cấy vào ống thạch mềm, ủ ở 37 ± 1oC/ 18 - 24 giờ
Phân giải Ure: cấy vào thạch ống hoặc canh thang Ure, ủ ở 37 ± 1oC/24 ± 3 giờ
Phát hiện Lysinedecarboxylase: cấy vào MT LDC, ủ ở 37 ± 1oC/24 ± 3 giờ
Phát hiện Ornithinedecarboxylase: cấy vào MT ODC, ủ ở 37 ± 1oC/24 ± 3 giờ
Sinh Indol: Cấy khuẩn lạc cần xác định vào MT trypton/tryptophan, ủ ở 37 ± 1oC/24 ± 3 giờ, sau đó cho thêm 1 ml thuốc thử Kovacs
Phát hiện β- galactosidase: cấy một ăng khuẩn lạc vào 0,25 ml NaCl 0,85%. Nhỏ 1 giọt Toluen và lắc đều, để ở 37oC/vài phút. Sau đó thêm 0,25 ml thuốc thử ONPG và lắc đều, để ở 37 ± 10C/24 ± 3 giờ
Sử dụng Carbonhydrate: cấy vào canh thang Carbonhydrate, ở 37 ± 1oC/24 ± 3 giờ
* Thử khẳng định với kháng huyết thanh đặc hiệu:KN O(A,B,C,D)
Shigella spp. Không di động, không có kháng nguyên lông. Việc phân biệt các chủng dựa trên phản ứng ngưng kết với kháng nguyên O đa giá và đơn giá đặc hiệu
Cấy chuyển khuẩn lạc cần xác định lên thạch dinh dưỡng, ủ ở 37 ± 1oC/24 giờ
* Loại trừ các chủng tự ngưng kết:
Nhỏ 1 giọt NaCl 0,85% lên lam kính
Dùng que cấy lấy một ít KL, nghiền đều
Lắc nhẹ trong 30 – 60 giây
Nếu thấy có hạt ngưng kết thì bỏ đi không thử tiếp
* Ngưng kết với kháng nguyên O
Làm tương tự, thay NaCl 0,85% bằng kháng nguyên O đa giá
Nếu ngưng kết với kháng nguyên O đa giá thì thử tiếp với các loại kháng nguyên đơn giá để định typ nếu có điều kiện (A,B,C,D)
Nếu có kháng nguyên bề mặt K: đun sôi dịch vi khuẩn 30 phút, sau đó thử lại với KN O đa giá và đơn giá
Báo cáo kết quả
- Nêu rõ phương pháp sử dụng và kết quả thu được, kể cả những thông tin chi tiết về phép thử
SALMONELLA
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ
Trực khuẩn Gram (+)
Di động
Không sinh nha bào
Phân bố rộng rãi trong tự nhiên
Nguồn lây nhiễm: động vật nuôi, đặc biệt gia cầm, đất nước
Thực phẩm nguy cơ cao: thịt và sản phẩm từ thịt, sữa và sản phẩm từ sữa, rau, quả bị ô nhiễm trong quá tình sản xuất, chế biến
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
- Là nguyên nhân gây nhiễm trùng máu, sốt thương hàn, viêm dạ dày ruột
- Triệu chứng: đau quặn bụng, ỉa chảy, sốt đau đầu, đôi khi viêm khớp sau 3-4 tuần
- Thời gian ủ bệnh: 6 - 48h
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN SALMONELLA
NGUYÊN LÝ PHƯƠNG PHÁP
Phát hiện Sal trong mẫu thử bằng cách xác định các khuẩn lạc điển hình trên môi trường chọn lọc và có các PƯSH và huyết thanh đặc trưng cho phép thử khẳng định.
PHẠM VI ÁP DỤNG: Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
TÀI LIỆU TRÍCH DẪN
DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY, THUỐC THỬ VÀ HUYẾT THANH
Nước đệm pepton
Môi trường Magie clorua – lục malachit
Môi trường Selenit – cystin
Thạch đỏ phenol – lục sáng
Thạc Hektoen enteric ( Hektoen Enteric Agar)
Thạch dinh dưỡng ( Nutrient agar)
Thạc 3 đường sắt ( TSI agar)
Thạch Ure (Ure christensen Agar)
Thạc dinh dưỡng bán đặc
Môi trường L – Lysin decacboxyl
Thuốc thử - Galactosidase
Thuốc thử Voges – Proskauer ( VP )
Thuốc thử Indol
Thuốc thử Kovacs
Tiền tăng sinh trong môi trường lỏng không chọn lọc:
25g mẫu thử đã đồng nhất cấy vào 225ml nước đệm pepton, ủ ở 35-37oC/ 16-20h.
Tăng sinh trong môi trường lỏng chọn lọc:
- Cấy chuyển 0,1ml dịch nuôi cấy trong môi trường lỏng không chọn lọc vào ống nghiệm có sẵn 10ml môi trường Rappaport Vassiliadis (RV), ủ ở 42oC/ 24h.
- Cấy chuyển 10ml dịch nuôi cấy trong môi trường lỏng không chọn lọc vào bình có sẵn 100ml môi trường Selenit Cystin, ủ ở 35-37oC/ 24-48h.
Nhận dạng khuẩn lạc Sallmonella trên môi trường thạc chọn lọc:
Trên thạch đỏ phenol lục sáng: khuẩn lạc đục, làm thay đổi màu môi trường từ hồng sang đỏ.
Trên thạch Nektoen Enter: khuẩn lạc Salmonella điển hình thường màu xanh, có tâm đen hoặc không.
Lưu ý: Nếu Salmonella mọc yếu hoặc không có khuẩn lạc điển hình thì phải ủ tiếp ở 35-37oC/ 24h nữa và kiểm tra lại.
Thử phản ứng sinh hóa:
- Cấy chuyển từng khuẩn lạc đã chọn vào các môi trường TSI, thạch Ure , môi trường Lysin decacboxyl, môi trường VP, Trypton – Tryptonphan và NaCl 0,85%, ủ ở 37oC/ 24h để thử các tính chất sau:
+ Lên men đường glucose, saccarose, lactose
+ Khả năng sinh H2S
+ Khả năng phân giải Ure
+ Phát hiện – galactosidase
+ Phản ứng VP
+ Khả năng sinh Indol
Thử khẳng định với kháng huyết thanh đặc hiệu:
LISTERIOSIS MONOCYTOGENES
LISTERIOSIS
Triệu chứng:
Giống triệu chứng ban đầu của cúm
Nhiễm trùng huyết, viêm màng não, viêm não, nhiễm trùng tử cung và cổ tử cung ở người có thai
LISTERIA VÀ LISTERIOSIS
- Là bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc;Có một vài hội chứng ở những người nhạy cảm
- Thời gian ủ bệnh:7-60 ngày
- Thời gian mắc bệnh có thể ngắn hoặc dài
- Hầu hết là ca mắc lẻ tẻ , đôi khi trở thành vụ ngộ độc
- Không xâm nhập dạ dày ruột:nhẹ, giống cúm, không có đặc điểm rõ ràng
- Xâm nhập dạ dày ruột:nhiễm trùng huyết, viêm não -màng não, xảy thai,đẻ non, viêm màng trong tim, viêm khớp,viêm tủy xương, viêm màng phổi, viêm phúc mạc
- Thực phẩm nguy cơ: xúc xích không xử lý nhiệt, thịt hộp, pho mat mềm, xà lách trộn sữa tươi, kem, rau, hải sản
- Kiểm soát: vệ sinh chế biến, ngăn ngừa ô nhiễm chéo, chế biến TP đúng cách…
NƠI CƯ TRÚ
- Cư trú tự nhiên trong đất, nước, nước thải, thực vật thối rữa, thức ăn gia súc ủ
- Tồn tại trong môi trường cao hơn các vi khuẩn không sinh bào tử khác
- Có thể cư trú, tồn tại và nhân lên trong môi trường; gắn và hình thành màng sinh học
NGUỒN LÂY NHIỄM
Môi trường, dụng cụ, thiết bị, sản xuất, bao gói, thực hành vệ sinh người chế biến…
Nguồn lây nhiễm chính:quá trình sản xuất bị ô nhiễm
ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN
Qua đường tiêu hóa
Nhiều động vật mang vi khuẩn nhưng không có triệu chứng
Nguy cơ cao: các loại thực phẩm chưa chế biến như sữa tươi, thịt, cá và các loại đã chế biến như cá hun khói, phomat, xúc xích
PHÁT TRIỂN
Có khả năng chịu đựng cao với tác động của nhiệt độ cao, lạnh, khô so với các vi sinh vật không sinh bào tử khác
• Phát triển được ở nhiệt độ bảo quản lạnh
• Có thể hình thành màng sinh học và tạo thành chỗ náu
NUÔI CẤY
Hiếu khí
Nhiệt độ phát triển: -0.4 to 45°C
pH 4.39 – 9.4
Nước hoạt tính ≥ 0.92
Nồng độ muối ≤ 10%
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN LISTERIA MONOCYTOGENES
Nguyên lý phương pháp
Phát hiện những vi sinh vật tạo thành những khuẩn lạc điển hình trên môi trường thạch chọn lọc, có những đặc tính về hình thái, sinh lý, sinh hoá đặc trưng phù hợp
Phạm vi áp dụng: Phát hiện Listeria monocytogenes trong thực phẩm và thức ăn gia súc.
THIẾT BỊ - DỤNG CỤ
Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm vi sinh, các thiết bị cần thiết để xử lý mẫu thử:
- Tủ sấy 180 – 200°C
- Nồi hấp áp lực
- Tủ ấm 25 ±1°C, 30 ±1°C, 35 ±1°C hoặc 37 ±1°C
- Đĩa petri đường kính 90 – 100ml
- Pipet có vạch đã vô trùng loại xả hết, dung tích 1,10 ml
- Nồi cách thuỷ, nhiệt độ 47 ± 2°C
- Que cấy platinum/iridum hoặc nikel/chromium, đường kính 3 mm.
- Bình thuỷ tinh vô trùng, dung tích 250 – 500ml
- Ống nghiệm vô trùng 16 – 18 mm
- pH met, chính xác đến 0,01 đơn vị pH ở 25°C.
- Xy lanh dung tích 50 ml tới 1000 ml
- Bình nuôi cấy kỵ khí.
- Túi tạo khí trường vi hiếu khí: 5% - 12% CO2 , 5 – 15% O2, 75 % N2
MÔI TRƯỜNG – THUỐC THỬ
Môi trường thạch Oxford
Môi trường thạch Palcam
Canh thang Fraser
Thạch Trypton soya yeast extract
Canh thang Trypton soya yeast extract
Môi trường thạch máu
Thạch di động
Canh thang Rhamnose và Xylose
Dung dịch hydrogen peroxit
Dung dịch đệm phosphat
CÁCH TIẾN HÀNH
Chuẩn bị mẫu thử và đậm độ pha loãng ban đầu:
- Thực phẩm lỏng: Hút 25 ml mẫu thử cho vào bình có sẵn 225 ml canh thang Fraser (Đậm độ 10-1). Lắc đều.
- Thực phẩm dạng khác: Cân 25 g mẫu thử cho vào bình có sẵn 225 ml canh thang Fraser (Đậm độ 10-1). Lắc đều.
Nuôi cấy:
Tăng sinh lần 1: Ủ ấm dung dịch huyền phù ban đầu (Đậm độ 10-1) ở 30°C trong 24 h ± 2 h
Lưu ý: Dung dịch huyền phù có thể xuất hiện màu đen trong quá trình ủ ấm
Tăng sinh lần 2: Dùng pipet chuyển 0,1 ml dung dịch huyền phù ban đầu đã ủ ấm ở 30°C trong 24h ± 2h vào ống nghiệm sẵn có 10 ml môi trường tăng sinh Fraser, ủ ấm ở 35 - 37°C trong 48 h ± 2h
Nuôi cấy trên môi trường thạch chọn lọc
- Dùng que cấy lấy một ăng môi trường tăng sinh Fraser đã ủ ấm ở 35 - 37°C trong 48 h ± 2 h cấy lên hai đĩa thạch chọn lọc sao cho các khuẩn lạc mọc riêng rẽ và có thể dễ dàng quan sát hình thái:
- Thạch đĩa Oxford: ủ ấm ở 30°C, 35°C hoặc 37C từ 18 – 24h trong điều kiện hiếu khí.
- Thạch đĩa PALCAM: ủ ấm ở 30°C, 35°C hoặc 37°C từ 18 – 24h trong điều kiện vi hiếu khí.
- Lặp lại quá trình trên với hai đĩa thạch chọn lọc ( Oxford agar và PALCAM agar) bằng phương pháp cấy láng, sử dụng que cấy gạt.
Nhận định khuẩn lạc trên môi trường chọn lọc:
Trên thạch đĩa Oxford:
- Khuẩn lạc Listeria spp điển hình sau 24 h nuôi cấy thường nhỏ, đường kính khoảng 1 mm, màu xám có quầng đen bao quanh. Sau 48 h khuẩn lạc sẫm màu hơn, có thể hơi lục sáng, đường kính khoảng 2 mm, có quầng đen và lõm ở tâm.
Trên thạch đĩa PALCAM:
- Những đĩa nuôi cấy trong điều kiện vi hiếu khí, sau thời gian ủ ấm bỏ ra ngoài 1 h để môi trường trở lại màu hồng hoặc tím đỏ. Sau 24 h, khuẩn lạc Listeria spp thường nhỏ hoặc rất nhỏ, màu hơi lục hoặc vàng lục, đường kính khoảng 1,5 - 2 mm, có quầng đen bao quanh, đôi khi có tâm đen. Sau 48 h, khuẩn lạc Listeria spp có màu xanh lá cây, đường kính khoảng 1,5 – 2 mm, tâm lõm, có quầng đen bao quanh.
Thử khẳng định:
Chọn khuẩn lạc
Trên mỗi đĩa thạch chọn 5 khuẩn lạc nghi ngờ để xác định Listeria spp. Nếu trên một đĩa, số khuẩn lạc nghi ngờ ít hơn 5 thì chọn tất cả số khuẩn lạc để thử khẳng định.
Xác định trên môi trường thạch Tryptone soya yeast extract
Dùng que cấy cấy chuyển các khuẩn lạc nghi ngờ lên thạch đĩa Tryptone soya yeast extract sao cho các khuẩn lạc có thể mọc riêng rẽ. Ủ ấm ở 300C, 350C hoặc 370C từ 18 – 24 h.
Khuẩn lạc Listeria spp trên môi trường Tryptone soya yeast extract có đường kính từ 1 – 2 mm, lồi, màu nhạt, đục, bờ đều.
Thử tính chất SVHH:
Catalase (+)
Di động: hình ô hướng lên trên ở 25°C/48h
Trực khuẩn Gr (+)
Phân giải hồng cầu cừu dạng beta ở 35 – 37°C/ 24h
Lên men đường Rhamnose và Xylose
CAMP test (+)
CAMP Test
- Là tên viết tắt của ba tác giả: Christie, Atkins, and Munch-Petersen) phát hiện ra Streptococci nhóm B có một loại protein gọi là yếu tố CAMP hoặc “Protein B”, protein này có khả năng tương tác với beta – hemolysin được sinh ra bởi Staphylococcus aureus, kết quả là làm tăng kích thước vùng tan máu
- Trong số các loài Listeria, có một vài loài có phản ứng CAMP dương tính nhưng chỉ có L. monocytogenes gây bệnh ở người
- Trong số các loài Listeria, có một vài loài có phản ứng CAMP dương tính nhưng chỉ có L. monocytogenes gây bệnh ở người
- Phản ứng CAMP được thực hiện trên thạch máu cừu với các chủng không tan máu và tan máu beta
- Độ sâu của đĩa thạch máu dùng cho phản ứng CAMP vào khoảng 1.5mm
- Các chủng vi khuẩn sử dụng cho phản ứng CAMP là L. ivanovii, Rhodococcus equi, S. aureus.
- Kết quả dương tính khi quan sát thấy vùng tan máu hình mũi tên ở khu vực giáp giới giữa đường cấy Listeria monocytogenes và chủng vi khuẩn tan máu beta.
Sơ đồ nuôi cấy trên thạch máu. Đường thẳng đứng R: nuôi cấy R. equi. Đườn thẳng đứng S: nuôi cấy S. aureus. Đường thẳng ngang là các nuôi cấy thử nghiệm. Vùng gạch bóng là vùng phân giải hồng cầu.
Vùng có đường chấm chấm là ảnh hưởng do nuôi cấy S. aureus
Narrow band of haemplysis: Dải mũi tên biểu thị phân giải hồng cầu kiểu ß
No haemolysis:Không phân giải hồng cầu
Wide band of haemolysis: Dải rộng do phân giải hồng cầu kiểu ß
CAMPYLOBACTER
PHÂN LOẠI
- Thuộc họ Campylobacteriaceae
- Có 5 loài Campylobacter thường gặp.
C. sputorum, biovar sputorum – là một phần của hệ VSV miệng ở người
C. fetus, ssp. fetus
C. fetus, ssp. venerealis
C. jejuni
C. coli
Kích thước quá nhỏ nên có thể đi qua lọc vi khuẩn
Là nguyên nhân phổ biến gây viêm dạ dày ruột do vi khuẩn ở các nước phát triển
Riêng ở Mỹ:~2.5 million cas mắc/năm
Các vụ ngộ độc thực phẩm thường liên quan với tiêu thụ gia cầm, thịt và sữa không thanh trùng
1998–2002: 61 vụ với 1,440 người mắc
Vụ lớn nhất do nguồn nước ô nhiễm ~3,000 cas
Vụ lớn nhất do sữa ô nhiễm ~1,600 cas ở California 2006
ĐẶC ĐIỂM
Hình dấu phảy, chữ S hoặc hình cánh chim, Gram âm.
Di động bằng roi ở một đầu
Không có vỏ và bào tử
Phát triển trong điều kiện vi hiếu khí
NƠI CƯ TRÚ
3 loài Campylobacter C. jejuni, C. coli,và C. lari chiếm 99% nguyên nhân gây bênh ở người
Campylobacter thường cư trú ở đường ruột, ống mật của động vật nuôi, đặc biệt là gà, trâu bò, và lợn (nhiễm trùng không triệu chứng)
ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN
Phân
Thực phẩm nguy cơ cao: thịt, sữa
NUÔI CẤY
Điều kiện vi hiếu khí (5% O2) và (10% CO2)
Nhiệt độ 42℃
Trên các môi trường chọn lọc
Hai dạng khuẩn lạc
Ướt, lan
Khô và lồi
Sau 48 giờ nuôi cấy có thể xuất hiện khuẩn lạc nhỏ, trong mờ
ĐỘC TỐ - TRIỆU CHỨNG
Hai loại độc tố:
- Enterotoxin
- Endotoxin
Triệu chứng:
- Viêm dạ dày ruột: C.jejuni, C.coli
- Nhiễm trùng: C.fetus
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Ở NGƯỜI
Thường gây tiêu chảy ở trẻ em
90% do C.jejuni và C.coli
Liều gây bệnh thấp
Thời gian ủ bệnh: 2 – 5 ngày, đôi khi có thể tới 10 ngày
KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN
Dễ chết ở điều kiện khô, lạnh và trên 48oC
Phát triển được ở pH 4,9
Phát triển tốt ở pH 5,5 – 8,0
Phát triển tối ưu ở pH 6,5 – 7,5
PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CAMPYLOBACTER
Nguyên lý phương pháp
Phân lập và xác định Campylobacter nuôi cấy trên môi trường chọn lọc trong khí trường vi hiếu khí ở 420C bằng các thử nghiệm sinh hoá học đặc trưng.
Phạm vi áp dụng
Thực phẩm và các sản phẩm thực phẩm.
Tài liệu viện dẫn
52 TCN – TQTP 0014 : 2005
THIẾT BỊ-DỤNG CỤ
- Máy đồng nhất mẫu, 10.000 – 20.000 vòng/phút
- Tủ sấy 180 – 200oC
- Nồi hấp áp lực
- Tủ ấm 42 ±1oC
- Đĩa petri đường kính 90 – 100ml
- Bình nuôi cấy kị khí và túi tạo khí trường vi hiếu khí
- Bình thuỷ tinh vô trùng, dung tích 250 – 500ml
- Ống nghiệm vô trùng 16 – 18 mm
pH met hoặc giấy đo pH
- Túi đồng nhất mẫu có rãnh lọc
- Que cấy, đầu niken/crom hoặc platin. Que cấy thuỷ tinh
HÓA CHẤT-MÔI TRƯỜNG
- Canh thang Preston
- Thạch Charcoal cefoperazone desoxycholate
- Thạch 5%máu thỏ (hoặc bò)
- Thành phần bổ sung vào môi trường cơ sở
- Thạch dinh dưỡng
- Dung dịch Oxy già (H2O2 3%)
- Dung dịch Natri hippurat 1%
- Dung dịch Ninhydrin 3,5%
- Dung dịch thử Oxydase
- Bộ thuốc nhuộm Gram
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
* Tăng sinh trong canh thang Preston
Cân 25 g thực phẩm, cắt nhỏ, xay nhuyễn hoặc dập bằng máy dập mẫu ở điều kiện vô trùng trong canh thang tăng sinh Preston cho tới khi đươc thể đồng nhất. Sau đó cho vào bình kỵ khí và tạo khí trường vi hiếu khí bằng túi tạo khí (chuẩn bị theo hướng dẫn trên túi tạo khí), đậy chặt nắp bình và ủ ấm ở 42oC từ 24 – 48
* Cấy chuyển lên môi trường thạch chọn lọc CCD
Cấy lên hai đĩa thạch chọn lọc CCD, mỗi đĩa 1 ăng canh thang tăng sinh chọn lọc, ủ trong điều kiện vi hiếu khí như bước trên, ủ ấm 42oC từ 24 – 48 giờ để nhận dạng khuẩn lạc nghi ngờ.
Khuẩn lạc nghi ngờ là Campylobacter dẹt, bóng, thường mọc lan, có màu từ xám kem nhạt đến xám xanh.
* Cấy chuyển lên môi trường thạch máu
Từ khuẩn lạc nghi ngờ trên môi trường thạch CCD, dùng que cấy ria sang môi trường thạch 5% máu bò hoặc thỏ. Ủ ấm trong điều kiện vi hiếu khí ở 42oC/24 giờ để thử khẳng định bằng các phản ứng sinh hoá.
* T hử khẳng định:
Bằng khuẩn lạc vi khuẩn nghi ngờ cấy trên môi trường thạch máu
Hình thể vi khuẩn
- Nhuộm Gram và soi trên kính hiển vi xác định hình thể vi khuẩn. Campylobacter là vi khuẩn Gram âm (bắt màu đỏ), có hình lượn sóng hoặc hình cánh chim. Trường hợp vi khuẩn nuôi cấy để quá 48 h và có sự tiếp xúc với oxy không khí, Campylobacter chuyển sang dạng hình cầu.
Phản ứng Catalase
- Nhỏ một giọt H2O2 3% lên lam kính, dùng que cấy lấy một khuẩn lạc đặt vào giữa giọt H2O2. Nếu thấy sủi bọt là phản ứng dương tính.
Phản ứng Oxydase
- Đặt một tờ giấy lọc nhỏ lên lam kính. Dùng que thuỷ tinh hoặc que gỗ vô trùng lấy một ít khuẩn lạc phết lên tờ giấy lọc. Nhỏ vài giọt thuốc thử Oxydase lên, đọc kết quả trong 10 giây đầu.
- Phản ứng thuỷ phân Natri hippurat (phân biệt Campylobacter jejuni với các loài Campylobacter khác)
- Dùng que cấy lấy một ít khuẩn lạc trên môi trường thạch máu cho vào ống nhựa 2 ml đã có sẵn dung dịch Natri hippurat 1% và nghiền đều cho đến khi dung dịch có màu sữa, đem ủ ấm ở 37oC/2 giờ. Sau đó lấy ra cho từ từ 200µl dung dịch Ninhydrin 3,5% bằng cách chạm nhẹ pipet vào thành ống để lớp dung dịch này nổi ở bên trên. Ủ ấm lần nữa ở 37oC trong 10 phút và lấy ra đọc kết quả.
- Phản ứng dương tính: xuất hiện màu tím sẫm hoặc xanh.
- Phản ứng âm tính: không màu hoặc màu xám.
TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH
Gram âm, hình lượn sóng hoặc hình cánh chim
Catalase dương
Oxydase dương
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Nêu rõ phương pháp đã dùng và có hay không có Campylobacter trong 25 gam sản phẩm kiểm nghiệm, các thông tin về mẫu thử cũng như các điều kiện khác với tiêu chuẩn này.
TỔNG KẾT VI SINH THỰC PHẨM II
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
TỔNG SỐ
VKHK
-KT đổ đĩa
-Ủ hiếu khí 37±10C
- 48-72h
Kết quả tính theo số KL
Pha loãng bằng các dung dịch pha loãng thông thường
48 h đếm sơ bộ
72h đếm chính thức
Có hay không các đĩa thỏa mãn yêu cầu
Chọn đĩa 150 – 300 KL của hai đậm độ liên tiếp để tính KQ theo
công thức:
N =
10g(10ml) + 90 ml dung dịch pha loãng
Mỗi đậm độ cấy 2 đĩa
Mỗi đĩa 1 ml
Tất cả các khuẩn lạc mọc hiếu khí(kể cả men, mốc)
Chọn đĩa 15 – 300 KL
Giá trị cao/giá trị thấp >2 lấy đậm độ thấp hơn để tính kết quả theo trung bình cộng
Nuôi cấy ít nhất 3 đậm độ
Không có dạng khuẩn lạc điển hình nhất định
Chọn hai đậm độ liên tiếp để tính kết quả
Tổng KL ở đậm độ nguyên hoặc 10-1 <15: lấy KQ trung bình cộng các đĩa ở hai đậm độ được chọn
Lật ngược đĩa
Tất cả các đĩa không có KL mọc:
< 1VSVHK/ml SP lỏng
<1x1/d VSVHK/g SP dạng khác
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
TỔNG SỐ BT MEN MỐC
-KT đổ đĩa
-Ủ hiếu khí 28±10C
5 – 7 ngày
Kết quả tính theo số khóm nấm
-Nấm men; pha loãng bằng các dung dịch pha loãng thông thường
-TSBT NM-NM hoặc tổng số nấm mốc: sử dụng nước pha loãng có thạch
Phát triển hiếu khí
3 ngày đọc kết quả sơ bộ (72h)
5 ngày đọc chính thức (120h)
Có hay không các đĩa thỏa mãn yêu cầu
Giá trị cao/giá trị thấp ≤ 2 tính theo công thức:
N =
10g(10ml) + 90 ml dung dịch pha loãng
Mỗi đậm độ cấy 2 đĩa
Mỗi đĩa 1 ml
Nuôi cấy ít nhất 3 đậm độ
Khóm nấm mốc có bông khí sinh, màu sắc và đường kính khác nhau, viền mép không đều, tâm thường có màu đậm
Chọn đĩa có từ 15-150 KL nấm men
Chọn đĩa có 5 – 50 KL nấm mốc
Giá trị cao/giá trị thấp >2 lấy đậm độ thấp hơn để tính kết quả theo trung bình cộng
Không lât ngược đĩa
Khuẩn lạc nấm men thường bóng, lối, viền mép đều. Dạng bơ
Màu săc đồng đều, không phân biệt tâm, có thể kem, hồng hoặc đỏ
Chọn hai đậm độ liên tiếp để tính kết quả
Tổng KL ở đậm độ nguyên hoặc 10-1 <15: lấy KQ trung bình cộng các đĩa ở hai đậm độ được chọn
Tất cả các đĩa không có KL mọc:
< 1 BTNM NM/ml SP lỏng
<1x1/d BTNM NM/g SP dạng khác
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
ĐỊNH LƯỢNG COLIFORM
Kỹ thuật tính số có
xác suất lớn nhất(MPN)
Định lượng VSV lên men Lactose sinh khí trong MT tăng sinh chọn lọc ở 300 C và phú hợp trong phép thử khẳng định
Pha loãng:
Đệm pep ton, pepton muối
LST: các ống đục có sinh khí
Độ pha loãng cuối cùng phải cho kết quả âm tính
Chọn tổ hợp 3 ống theo các trường hợp để tính kêt quả
Từ tổ hợp được chọn, tra bảng để ra chỉ số MPN
Đậm độ kép: chia chỉ số MPN cho 10
Đậm độ đơn: nhân chỉ số MPN với số đảo của độ pha loãng
10g(10ml) + 90 ml dung dịch pha loãng
BGBL: các ống đục có sinh khí
Trường hợp 1: có ít nhất một đậm độ cho KQ 3 ống dương tính
Chọn độ pha loãng cao nhất cho kết quả 3 ống (+) và hai đậm độ cao hơn liền kề
3 3 2 1 0
LST kép: 3 ống : 10 ml MT; 10 ml mẫu
Trường hợp 2: không đậm độ nào cho KQ 3 ống dương tính
Chọn 3 đậm độ cao nhất trong dãy pha loãng trong đó ít nhất có 1 kết quả (+)
2 2 1 1 0
LST đơn: 3 đậm độ
3 ống 1 đậmđộ
1ml/ống
Trường hợp đặc biệt :
Trong dãy được chọn theo (1) có hai đậm độ không cho kết quả (+)
Chọn độ pha loãng thấp nhất cho KQ (+) và hai độ pha loãng cao hơn kế tiếp
3 3 0 0 0
Ủ 300C/24 - 48± 2h
Trường hợp đặc biệt :
Trong dãy được chọn theo (2) có hai đậm độ không cho kết quả (+)
Chọn độ pha loãng thấp nhất cho KQ (+) và hai độ pha loãng cao hơn kế tiếp
2 2 0 1 0
Từ các ống (+) cấy sang BGBL, 1 ăng/ống
Ủ 300C/24 - 48± 2h
Trường hợp đặc biệt : các ống (+) chỉ thấy ở đậm độ pha loãng đầu
Chọn ba độ pha loãng đầu tiên để tính kết quả
1 0 0 0
2 0 0 0
3 0 0 0
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
ĐỊNH LƯỢNG S.AUREUS
Phương pháp hộp trải
Định lượng VSV có khả năng phân giải Lecithin lòng đỏ trứng gà trên MT chọn lọc và có phản ứng đông huyết tương (+) ở 35-370C
Pha loãng bằng các dung dịch pha loãng thông thường
Phát triển hiếu khí
Sau 24h xem sơ bộ
48h đọc kết quả
Tính kết quả theo các KL điển hình/không điển hình có phản ứng đông HT(+)
Tính số S.aureus đông huyết tương đã nhận dạng trên mỗi đĩa
Bc Bnc
a= Cc + Cnc
Ac Anc
25g(25ml) + 225 ml dung dịch pha loãng
Mỗi đậm độ cấy 2 đĩa
Mỗi đĩa 0,1 ml
KL điển hình: đen, bóng, lồi, đường kính 1 – 1,5 mm, có vòng đục sát KL và vòng trong phía ngoài
-Có thể có 3 trường hợp: tất cả KL được chọn là KĐH, có cả ĐH và KĐH, chỉ có KĐH trên cùng một đĩa
Hoặc:
Tính số giá trị % số Kl ĐH hoặc KĐH có đông HT(+) trên tổng số KL được chọn, sau đó nhân với số đếm được trên đĩa
Nuôi cấy ít nhất 3 đậm độ. Để yên 15 phút, sau đó lật ngược đĩa
KL không điển hình: không có vòng trong hoặc khó phân biệt vòng đục
Chỉ tính những đĩa có từ 15 – 150 khuẩn lạc
Nếu số KL cho KQ đông HT(+) ≥ 80% tổng số KL đã đếm thì toàn bộ số KL trên đĩa được coi là S.aureus
Ủ 35 – 370C/24-48h
Đông HT(+)
Tính sô S.aureus Coaguase(+) trong mẫu thử
Σa
N =
V(n1+ 0,1 n2)d
Chọn 5 KL điển hình/không điển hình/đĩa. Mỗi KL cấy sang một ống BHI
Ủ 35 – 370C/20-24h
V: thể tích cấy/đĩa(ml)
d: độ pha loãng của dung dịch được chọn thứ nhất
0,1ml BHI + 0,3ml HT thỏ. Ủ 35 – 370C/4-6h
Nếu không đông để qua đêm
Làm tròn kết quả đến hai chữ số có nghĩa, biểu diễn dưới dạng thập phân
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
ĐỊNH LƯỢNG B.CEREUS
Phương pháp hộp trải
Định lượng VSV có khả năng phân giải Lecithin lòng đỏ trứng gà trên MT thạch MYP chọn lọc khi ủ ở 300C /24h và có phản ứng VSHH phù hợp trong phép thử khẳng định
Pha loãng bằng các dung dịch pha loãng thông thường
Phát triển hiếu khí
Sau 24h đọc kết quả
Tính kết quả theo các KL điển hình có các tính chất SVHH điển hình trong phép thử khẳng định
Tính kết quả tương tự như tính kết quả S.aureus
25g(25ml) + 225 ml dung dịch pha loãng
Mỗi đậm độ cấy 2 đĩa
Mỗi đĩa 0,1 ml
KL điển hình: dẹt, xù xì (dạng R) đường kính 2-3mm, bờ hình răng cưa, màu đỏ hồng, xung quanh có vùng đục.
Nuôi cấy ít nhất 3 đậm độ. Để yên 15 phút, sau đó lật ngược đĩa
Ủ 300C/24h
Gr(+), có bào tử
Lên men Glucose kỵ khí
Lên men manit
VP(+)
Di động (+)
Tan máu ß (+)
Nitrit (+)
Chỉ tính những đĩa có từ 15 – 150 khuẩn lạc
Chọn 5 KL điển hình/không điển hình/đĩa. Mỗi KL cấy sang một ống thạch dinh dưỡng
Ủ 300C/24h
Thử các tính chất SVHH ở 350C
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
ĐỊNH LƯỢNG Cl.PERFRINGENS
Phương pháp hộp đổ
Định lượng VSV tạo khuẩn lạc đen khi nuôi cấy kỵ khí trên môi trường TSC ở 370C/20h và có tính chất SVHH phù hợp trong phép thử khẳng định
Pha loãng bằng các dung dịch pha loãng thông thường
Phát triển kỵ khí
Khuẩn lạc điển hình: tròn đều, màu đen trên TSC, đường kính ≥ 3 mm
Chọn các đĩa có ≤ 150 KL và tính số KLĐH theo các trường hợp bên dưới
CHÚ Ý: số đếm này ghi lại trước khi thử khẳng định
25g (25ml) + 225 ml dung dịch pha loãng
Mỗi đậm độ cấy 2 đĩa
Mỗi đĩa 1 ml-KT đổ đĩa
Sau khi thạch đông đổ tiếp 4 ml thạch màng TSC
Lật ngược đĩa
Ủ kỵ khí ở 35 – 370C /20h ±2h
Tính trung bình cộng khi:
- 2 đĩa cùng một đậm độ ≤150 KLĐH
-4 đĩa của hai đậm độ liên tiếp có từ 15-150KLĐH
-Nếu giá trị cao/thấp của cùng một đậm độ >2, lấy giá trị trung bình thấp hơn
- Nếu không đếm được, chuyển đậm độ cao hơn kế tiếp
Sau khi thử khẳng định, tính kết quả như với S.aureus để ra số Cl.perfringens trong mẫu thử
CHÚ Ý: KQ chỉ để hai chữ số có nghĩa:
-Nếu số đó<100, làm tròn bằng bội số của 5 gần nhất
-Nếu số đó >100 và tận cùng bằng 5: làm tròn bằng bội số của 20 gần nhất
- Nếu số đó <100 nhưng không tận cùng bằng 5: làm tròn bằng bội số của 10 gần nhất
Thử khẳng định SH: 5 KL/đĩa
Khử nitrat-nitrit
Lên men đường lactose
Hóa lỏng Gelatin
Di động
Gr(+), sinh bào tử
Nitrit(+)
Lactose(+)
Gelatin(+)
Di động(-)
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
PHÂN LẬP
VÀ XÁC ĐỊNH SHIGELLA
Phương pháp định tính
Xác định các khuẩn lạc điển hình trên môi trường chọn lọc và có các phản ứng sinh hoá và huyết thanh đặc trưng trong phép thử khẳng định
Sử dụng canh thang Shigella hoặc Trypton soya có bổ sung 0,5 μg/ml novobiocin
Phát triển hiếu khí
Có hay không có Shigella
Trả lời KQ
Có mặt hay không có mặt Shigella /25g (25ml) mẫu thử
25g(25ml) + 225 ml CT Shigella hoặc Trypton soya có bổ sung 0,5 μg/ml novobiocin
Ủ ở 41,50C/ 16-24h
Cấy chuyển lên thạch chọn lọc: Macconkey, XLD hoặc Hektoen enteric
Ủ ở 370C ± 10C/20 - 24h
KLĐH:
-Macconkey: KL nâu đỏ, trong mờ, không lên men lactose
-XLD: KL trong mờ, tâm đỏ, không lên men Lactose
-HE: KL ướt, xanh lá cây, có thể lồi (Sh.sonnei)
Chọn 5 KLĐH/đĩa cấy chuyển lên thạch dinh dưỡng, ủ 370C ± 10C/18 - 24h để thử SVHH và ngưng kết KHTĐH O và K
-Lên men dường: Glucose(+); H2S (-)
-LDC(-)
-ADH(-)
-Ure (-)
-Indol (-)
-Di động (-)
-Oxydase (-)
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
PHÂN LẬP
VÀ XÁC ĐỊNH SALMONELLA
Phương pháp định tính
Xác định các khuẩn lạc điển hình trên môi trường chọn lọc, có các phản ứng sinh hoá và huyết thanh đặc trưng trong phép thử khẳng định
Dùng nước đệm pepton để tiền tăng sinh
Dùng RV và selenit cystin cho bước tăng sinh chọn lọc
Phát triển hiếu khí
Có hay không có Salmonella
Trả lời KQ
Có mặt hay không có mặt Salmonella /25g (25ml) mẫu thử
Tiền tăng sinh: 25g (25ml) + 225 ml đệm pepton
Ủ 35-370C/16-20h
Tăng sinh chọn lọc:
-0,1ml + 10ml RV. Ủ 420C/24h
-10ml +100ml selenit cystin.
Ủ 35-370C/24 và 48h
Từ RV cấy lên thạch đĩa Hektoen enteric.
Ủ ở 35-370C/18 – 24h
KLĐH trên thạch Hektoen enteric: dạng S, trong, màu xanh, có tâm đen hoặc không
Từ selenit cystin, cấy lên thạch đỏ phenol lục sáng, Chọn 5 KLĐH/đĩa. Cấy lên thạh dinh dưỡng.
Ủ 35-370C/18 – 24h
KLĐH trên thạch đỏ phenol lục sáng: dạng S, đục, thay đổi màu MT từ hồng sang đỏ
Chọn 5 KLĐH/đĩa. Cấy lên thạh dinh dưỡng. Ủ 35-370C/18 – 24h để thử SVHH
Làm phản ứng ngưng kết với kháng huyết thanh đặc hiệu O và H
Lên men đường glucose(+) ,lactose (-)
- H2S (+)
-Phân giải Ure (-)
-Phản ứng VP (-)
- Indol (-)
-ONPG(-), LDC(+)
Ngưng kết KHT O(+),
KHT H(+)
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
PHÂN LẬP
VÀ XÁC ĐỊNH L.MONOCYTOGENES
Phương pháp định tính
Phát hiện những VSV tạo thành khuẩn lạc điển hình trên môi trường thạch chọn lọc, có những đặc tính về hình thái, TC sinh hoá phù hợp trong phép thử khẳng định
Sử dụng canh thang Fraser cho bước tăng sinh
-Tăng sinh lần 1:
25g(25ml) + 225ml CT Fraser, ủ 300C/ 24h
Phát triển cả trong điều kiện hiếu khí và vi hiếu khí
Có hay không có L.monocytogenes
Trả lời KQ
Có mặt hay không có mặt L.monocytogenes /25g (25ml) mẫu thử
-Tăng sinh lần 2:
Cấy 1ml CT tăng sinh lần 1 vào 10 ml CT FraserỦ 35-370C/48 ±2h
Cấy chuyển lên hai MT thạch chọn lọc:
-Oxford: 1 đĩa ria cấy, một đĩa cấy trải, ủ ấm ở 30 0C, 35 0C hoặc 37 0C từ 18 – 24 h trong điều kiện hiếu khí
Trên thạch Oxford: sau 24h KLĐH nhỏ, ĐK 1mm, màu xám, có quầng đen bao quanh. Sau 48h, KL sẫm màu, hoặc lục sáng, ĐK 2mm, có quầng đen, tâm lõm
-PALCAM: một đĩa ria cấy, một đĩa cấy trải, ủ ấm ở 300 C, 35 0C hoặc 37 0C từ 18 – 24 h trong điều kiện vi hiếu khí.
Trên thạch PALCAM: sau 24h KLĐH nhỏ, ĐK 1,5-2 mm, màu lục hoặc vàng lục, có quầng đen bao quanh, đôi khi tâm đen. Sau 48h, KL xanh lá cây, ĐK 1,5 - 2mm, có quầng đen, tâm lõm
Từ mỗi đĩa chọn 5 KLĐH cấy lên MT thạch TSYE, ủ 30 0C, 35 0C hoặc 37 0C từ 18 – 24 h để thử tính chất SVHH
-TK Gram(+)
-Catalase (+)
-Di động hình ô ở 250C/48h
-Tan máu cừu dạng ß
Rhamnose(+),Xylose(+)
- CAMP test(+)
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN LÝ
TIẾN HÀNH
CÁC TÍNHCHẤT ĐIỂN HÌNH TRÊN MTCL
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
TÍNH KẾT QỦA
PHÂN LẬP
VÀ XÁC ĐỊNH CAMPYLOBACTER
Phương pháp định tính
Sử dụng canh thang Preston để tăng sinh
Phát triển trong điều kiện vi hiếu khí
Có hay không có Campylobacter
Trả lời KQ
Có mặt hay không có mặt Campylobacter /25g (25ml) mẫu thử
25g +225ml Preston
Ủ vi hiếu khí/420C/24 – 48h
KLĐH dẹt, bóng, xám kem nhạt đến xám xanh, thường lan
Cấy chuyển lên thạch chọn lọc CCD
Ủ vi hiếu khí/420C/24 – 48h
Cấy chuyến KLĐH lên thạch máu và thạch dinh dưỡng. Ủ vi hiếu khí/420C/24 – 48h để thử các tính chất SVHH
-VK Gram(-)
-Hình lượn sóng, cánh chim…
-Catalase (+)
-Oxydase(+)
- Thủy phân Hippurate (+): C.jejuni
BẢNG CHỈ SỐ MPN CHO DÃY 3 ỐNG
Số ống dương tính
MPN cho 1g hoặc 1ml
Giới hạn tin cậy (95%)
1 : 10
1 : 100
1 : 1000
Thấp nhất
Cao nhất
0
0
0
< 3
0
0
1
3
< 0.5
9
0
1
0
3
< 0.5
13
1
0
0
4
< 0.5
20
1
0
1
7
1
21
1
1
0
7
1
23
1
1
1
11
3
36
1
2
0
11
3
36
2
0
0
9
1
36
2
0
1
14
3
37
2
1
0
15
3
44
2
1
1
20
7
89
2
2
0
21
4
47
2
2
1
28
40
150
3
0
0
23
4
120
3
0
1
39
7
130
3
0
2
64
15
380
3
1
0
43
7
210
3
1
1
75
14
230
3
1
2
120
30
380
3
2
0
93
15
380
3
2
1
150
30
440
3
2
2
210
35
470
3
3
0
240
36
1300
3
3
1
460
71
2400
3
3
2
1100
150
4800
3
3
3
> 2400
MỘT SỐ PHẢN ỨNG SINH HÓA ĐỊNH DANH VI SINH VẬT 1
TỔNG SỐ BÀO TỬ NẤM MEN - NẤM MỐC 6
TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ 10
ĐỊNH LƯỢNG COLIFORMS
KỸ THUẬT ĐẾM SỐ CÓ XÁC SUẤT LỚN NHẤT (MPN) 14
STAPHYLOCOCCUS AUREUS 18
ĐỊNH LƯỢNG B.CEREUS 26
CLOSTRIDIUM PERFRINGENS (C.WELCHII) 29
SHIGELLA SPP 34
SALMONELLA 40
LISTERIOSIS MONOCYTOGENES 43
CAMPYLOBACTER 49
TỔNG KẾT VI SINH THỰC PHẨM II 54
BẢNG CHỈ SỐ MPN CHO DÃY 3 ỐNG 64
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Một số phản ứng sinh hóa định danh vi sinh vật.doc