Nước bị ô nhiễm hữu cơ giảm sút số lượng
loài và số cá thể các loài sống ở tầng nước trên,
sau đó đến các động vật đáy.
• Axit hóa đến độ pH 4,5-5 làm suy giảm lượng
trứng cá và các loài tôm cá nhỏ so với pH trung
tính. Độ pH dưới 4 hầu hết cá ăn nổi biến mất
18 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn Sinh học - Chỉ thị sinh học môi trường nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10-Feb-15
1
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.1. Vấn đề chung
CHÚNG TA MUỐN ĐÁNH GIÁ CÁI GÌ?
Ảnh hưởng xấu/
Xáo trộn hệ sinh thái?
Mối nguy hại đối với
sức khỏe con người?
Thay đổi hoặc
Ảnh hưởng xấu đến
Số lượng và chất lượng nước?
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.1. Vấn đề chung
Ảnh hưởng của những sự cố tự nhiên hoặc nhân tạo
qua nhiều con đường: Các chất tổng hợp được đưa vào
nước, chế độ thủy văn và đặc điểm lý hóa của nước bị
thay đổi.
Sinh vật nước mẫn cảm với sự thay đổi của môi trường
do các nguyên nhân tự nhiên (ví dụ tăng độ đục khi lũ lụt)
hoặc nhân tạo (ô nhiễm hóa chất hoặc suy giảm DO).
Sinh vật phản ứng khác nhau: chết hoặc di cư; suy giảm
khả năng sinh sản, kìm hãm hệ thống nội tiết cần thiết.
Biết đặc điểm phản ứng của sinh vật với sự thay đổi của
môi trường có thể sử dụng chúng làm sinh vật chỉ thị.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.1. Yếu tố tự nhiên
Dung trọng nước (density of the water: 1g/cm3) cho
phép sinh vật sinh tồn trong môi trường ở thể treo
(suspension).
Sinh vật nổi [plankton: phù du, phiêu sinh] cùng sinh vật
bơi tự do (nekton) và sinh vật đáy (benthos) sinh sống
phụ thuộc vào thời gian tồn lưu nước (residence time
(or retention time)). Nước chảy dễ cuốn trôi sinh vật nổi
nhóm này thường cư trú ở thủy vực nước tĩnh.
Cá với khả năng bơi tự do có thể cư trú ở thủy vực
nước chảy mạnh.
Các đặc điểm thích nghi với thủy vực nước chảy hoặc
nước tĩnh là cơ sở nhận biết quan hệ sinh vật - MT
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.1. Yếu tố tự nhiên (tiếp tục):
Độ phong phú các chất dinh dưỡng hòa tan và lơ lửng
Mức dinh dưỡng không đổi thường cho phép quần xã
sinh vật nổi và sinh vật đáy khác nhau phát triển.
Nguồn dinh dưỡng hòa tan dồi dào có ở thủy vưc nước
tĩnh hoặc nước chảy chậm cho phép thực vật thủy sinh
cỡ lớn sinh trưởng, cung cấp thức ăn, nơi cư trú và sinh
sản cho các sinh vật khác.
10-Feb-15
2
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.2. Yếu tố nhân tạo
Ảnh hưởng trực tiếp như: đưa chất độc vào nước, làm
tăng hàm lượng chất chất rắn lơ lửng, thay đổi sinh
cảnh, làm suy giảm lượng ôxy
Ảnh hưởng gián tiếp như: Khả năng bắt giữ kim loại
(Chelating capacity)
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.2. Yếu tố nhân tạo (tiếp )
Ô nhiễm hoặc xáo trộn môi trường nước được thể hiện
thông qua:
1. Đặc điểm vật lý
2. Đặc điểm hóa học,
3. Quần thể vi sinh vật và
4. Quần thể động vật KXS đáy
Thoái hóa Khoảng cách về cuối nguồn
Nước
sạch
Cửa cống: chất thải đi vào
Nước sạch Phục hồi Phân hủy
mạnh
Tảo
Vi khuẩn
A và B: Tính chất lý hóa của nước: BOD, O2, Chất rắn hòa tan (Salt), chất rắn lơ lửng (SS)
C: Quần thể vi sinh vật: nấm nước thải (Sewage fungus); tảo, vi khuẩn, động vật nguyên
sinh (protozoa)
D: Quần thể động vật KXS: Giun ít tơ (Tubificidae); Muỗi lắc/chỉ hồng (Chironomus); Chân
đều (Asellus) và khu hệ động vật nước sạch (clean water fauna)
(Theo Hynes, 1960)
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.1. Sự thay đổi đặc điểm vật lý của môi trường nước
Sự xuất hiện hay vắng mặt sinh vật nước phụ thuộc vào
đặc điểm vật lý của môi trường và sinh cảnh liên quan
ĐĐ vật lý dễ bị thay đổi bởi các hoạt động của con
người như: đắp đê, đào kênh, xây dựng hệ thống mương
máng.
Thay đổi tự nhiên xảy ra trong các hoàn cảnh khí hậu và
địa lý ở từng địa phương
10-Feb-15
3
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.1. Sự thay đổi đặc điểm vật lý của môi trường nước
Nước mưa bão chảy xiết hoặc hạn hán kéo dài dẫn đến
sự thay đổi đột ngột hay dần dần sinh cảnh tự nhiên, ví dụ
sự gia tăng bồi lắng hoặc rửa trôi lòng sông dẫn đến sự
thay đổi khu hệ thực vật và động vật nước.
Sự thay đổi này có thể rất mạnh, bao gồm cả sự biến mất
loài nhất thời hoặc lâu dài
Vì vậy cần hiểu rõ chế độ thủy văn khi thiết kế chương
trình đánh giá chất lượng môi trường nước, sao cho ảnh
hưởng tự nhiên và ảnh hưởng nhân tạo được tách bạch
một cách rõ ràng
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.2. Sự thay đổi của DO (Dissolved oxygen)
Ôxy là yếu tố quan trọng đối với sự sống, đặc điểm hóa
học của môi trường
Nồng độ O2 dưới 100% mức bão hòa có thể thấy ở những
hoàn cảnh đặc biệt: đáy hồ giầu chất dinh dưỡng hoặc
vào ban đêm ở các dòng sông nước chảy chậm (xem ba
hình kế sau đây!)
Nồng độ ôxy và chlorophyll a ở hồ Mendota, Minnesota trong năm 1976. Suy giảm
ôxy (Oxygen depletion) vào các tháng Bảy (J), Tám (A) và Chín (S) tương ứng với
thời kỳ tảo có lượng sinh khối cao (qua chỉ số diệp lục a). Nguyên nhân do sự lắng
chìm của tảo xuống đáy hồ (Theo ILEC, 1987-1989)
Diệp lục a
Tháng
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đ
ộ
s
âu
Biến động của O2 và pH liên quan đến sản lượng tảo ở một
dòng sông phú dưỡng (P = Quang hợp; R = Hô hấp)
Ô
xy
h
ò
a
ta
n
(
D
O
)
(%
b
ão
h
ò
a)
Thời gian
Giờ
10-Feb-15
4
Biến đổi của chu kỳ ôxy hòa tan ở hai khu vực sông Saar có
ô nhiễm chất hữu cơ: A: Güdingen (không bị ô nhiễm); B:
Völklingen (bị ô nhiễm) (theo Müller và Kirchesch, 1980)
Ô
xy
h
ò
a
ta
n
(
D
O
)
Nồng độ ôxy
Nồng độ ôxy
Thời gian N: Buổi trưa
MN: Nửa đêm
mức bão hòa
Bão hòa
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.2. Sự thay đổi của DO (Dissolved oxygen)
Ở các sinh cảnh ôxy có nồng độ thấp thường thấy các loài
đã thích nghi với hoàn cảnh này. Trong điều kiện bình
thường các loài này thường hiếm nhưng chúng sẽ trở nên
phổ biến hơn cùng với mức ô nhiễm và phú dưỡng.
Tuy nhiên nhiều loài có khả năng sống sót khi thiếu ôxy
trong thời gian ngắn, rất ít loài chịu được nhiều ngày hoặc
nhiều giờ thiếu ôxy.
Khả năng sống sót của sinh vật ở các mức thiếu hụt ôxy
khác nhau là cơ sở xác định chỉ số sinh học và phương
pháp đánh giá chất lượng nước
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.3. Thời gian phơi nhiễm (TG ảnh hưởng)
Thời kỳ nồng độ của chất ô nhiễm có tác dụng/ảnh hưởng
Thời gian này có thể dài hơn (hậu quả) hoặc ngắn hơn
(do hiệu ứng hòa tan) thời gian đo được nồng độ cao của
chất gây ô nhiễm.
Nồng độ cao có thể chỉ tập trung ở một vị trí nào đó (bờ
sông, đáy sông do đó ảnh hưởng đến thời gian phơi
nhiễm của các nhóm sinh vật.
Một số loài có phản ứng nhanh với chất độc gây ô nhiễm
chỉ thị tốt
Thời gian tích lũy chất độc ở sinh vật tích tụ thường lâu
hơn phát hiện thay đổi chậm hơn
Phú dưỡng là vấn đề dài hạn.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.4. Nồng độ
Phản ứng sinh lý hoặc tập tính của sinh vật phụ thuộc vào
nồng độ các chất tự nhiên hoặc chất ô nhiễm có trong
môi trường cũng như thời gian cần thiết để các chất này
có tác dụng tới các hệ cơ quan của sinh vật.
Nồng độ gây ra tác động độc hại phụ thuộc vào nhiều
yếu tố môi trường: có chất độc khác, thiếu chất dinh
dưỡng, các yếu tố vật lý như thay đổi sinh cảnh, trầm tích,
khô hạn, thiếu ôxy, tình trạng stress. thông số có được
trong phòng thí nghiệm có thể khác so với thực địa
10-Feb-15
5
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.4. Nồng độ
Một số chất có độ độc hại khác nhau đối với các loài
khác nhau
Nồng độ cao nhất không gây ảnh hưởng (no observed
effect concentration = NOEC) NĐ không quan sát thấy
hiệu ứng
NOEL (No Observable Effect Level): Mức ảnh hưởng
không quan sát được
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.5. Khả năng bắt kim loại Chelating capacity
Khả năng bắt giữ các ion kim loại của hợp chất hữu cơ. Ví
dụ axit humic và axit fulvic hoặc EDTA
(ethylenediaminetetraacetic acid).
Ví dụ về một axit humic
điển hình, có một loạt các
thành phần như quinon,
phenol, catechol và các
nửa đường
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.5. Khả năng bắt kim loại Chelating capacity
Các hợp chất này có thể từ từ nhả trả lại nước
các ion kim loại mà chúng đã bắt giữ
Như vậy khả năng bắt giữ kim loại phụ thuộc
vào hàm lượng axit humic và các phối tử (ligand)
cũng như độ cứng của nước (nồng độ hòa tan
chất khoáng như canxi, ma-nhê.). Nhiều can-xi
và ma-nhê nước cứng và ngược lại.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.2.3.5. Khả năng bắt kim loại Chelating capacity
Độ cứng có vai trò quan trọng đối với phân bố của sinh vật
nước nên nhiều loài là sinh vật chỉ thị cho NƯỚC CỨNG
hoặc NƯỚC MỀM
Sinh vật có vỏ can-xi cần hàm lượng can-xi cao chỉ thị cho
nước cứng.
Côn trùng bộ Cánh úp (Plecoptera - stoneflies) và một số
loài giun dẹt chỉ thị cho loại nước mềm
10-Feb-15
6
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3.5. Khả năng bắt kim loại Chelating capacity
Nhu cầu khác nhau có thể thấy ở các loài cùng họ. Ví dụ
Gammarus pulex và G. roeseli thích nước cứng, có thể
chịu được suy giảm lượng ôxy, trong khi G. fossarum lại
mẫn cảm với ô nhiễm chất hữu cơ và thiếu ôxy, nhưng
sống sót được ở nơi nước ít cứng hơn
Tuy nhiên G. fossarum không chịu được nước rất mềm.
Loài có họ hàng rất gần Niphargus sống được ở nước
mềm, nơi nước sạch có rất ít can-xi
Gammarus pulex
G. roeseli
G. fossarum
Niphargus
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3.5. Khả năng bắt kim loại Chelating capacity
Độ độc của các chất phụ thuộc vào độ cứng của nước
Độ độc của đồng và kẽm rất khác nhau phụ thuộc vào
nồng độ can-xi. Nồng độ can-xi càng cao độ độc càng
giảm. Nồng độ kẽm hoặc đồng chấp nhận được theo EU
Độ cứng của nước (mg l-1 CaCO3)
10 50 100 500
Total zinc (mg l-1) – Tổng lượng kẽm
Đối với nhóm cá hồi 0,03 0,2 0,3 0,5
Đối với nhóm cá chép 0,3 0,7 1,0 2,0
Dissolved copper (mg l-1) Lượng đồng hòa tan
Cá hồi+ cá chép 0,005 0,022 0,04 0,112
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3.5. Khả năng bắt kim loại Chelating capacity
Kẽm độc hại hơn đối với VI KHUẨN so với các sinh vật
khác, kể cả người, vì vậy vi khuẩn
Độ độc của kim loại có thể giảm khi nước có nhiều axit
humic do khả năng bắt giữ kim loại của chúng (thường
được gọi là “nước nâu” “brown waters” Rio Negro, Brazil)
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến sinh vật
3.2.3. Thay đổi đặc điểm của môi trường nước
3.1.2.6. Độ chua (Acidity)
Một số loài sinh vật mẫn cảm với độ chua hoặc độ kiềm
của nước.
Mưa axit có thể làm giảm độ pH, tăng nồng độ nhôm đều
gây độc cho động vật không xương sống và cá.
10-Feb-15
7
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.3. Các hiệu ứng sinh học
1. Thay đổi thành phần loài sinh vật nước.
2. Thay đổi nhóm sinh vật ưu thế trong một sinh cảnh
3. Suy giảm số lượng loài – làm nghèo loài
4. Tỷ lệ chết cao ở các giai đoạn mẫn cảm như trứng,
con non
5. Chết toàn bộ quần thể
6. Thay đổi tập tính của sinh vật
7. Thay đổi quá trình trao đổi chất • changes in
physiological metabolism, and
8. Thay đổi mô và dị dạng hình thái
Các hiệu ứng này có thể được kết hợp với phương
pháp giám sát và đánh giá sinh học nhằm cung cấp
thông tin về những lĩnh vực khác nhau của vấn đề
chất lượng nước như:
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.4. Các kiểu tiếp cận trong đánh giá sinh học
1. Tiếp cận sinh thái
2. Phương pháp sử dụng vi sinh vật
3. Tiếp cận sinh lý, sinh hóa
4. Sử dụng sinh vật trong môi trường được kiểm
soát – phương pháp sử dụng sinh vật thí nghiệm
5. Tích lũy sinh học
6. Phương pháp phân tích mô và hình thái
Đánh giá các phương pháp này trong bảng 3.1
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.5. Phương pháp sinh học đánh giá môi
trường nước
1. Cung cấp thông tin hệ thống về chất lượng
nước dưới dạng chỉ thị sinh học
2. Quản lý tài nguyên thủy sản
3. Xác định khái niệm nước sạch bằng các tiêu
chuẩn sinh học hoặc bằng phương pháp chuẩn
4. Cung cấp cơ chế cảnh báo sớm, ví dụ phát
hiện ô nhiễm bất ngờ và
5. Đánh giá chất lượng nước với sự thừa nhận
mối quan hệ sinh thái – kinh tế - chính sách
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.1. Các loài sinh vật chỉ thị
1. Phải có đặc tính rất nhạy cảm (sensitive) hoặc
2. Có khả năng chống chịu (tolerant) hoặc
3. Có khả năng tích luỹ các độc tố trong cơ thể.
Những loài này vắng mặt hoặc có mặt, có
những biến đổi về hình thái, số lượng, sinh lý,
tập tính, hoặc được phân tích hàm lượng một
số độc tố trong mô cơ thể, được xem xét để
đánh giá chất lượng môi trường nước ở đó.
10-Feb-15
8
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.1. Các loài sinh vật chỉ thị
Loài mẫn cảm: Hầu hết ấu trùng của các loài
côn trùng cánh úp (Plecoptera) được xem là các
loài chỉ thị cho môi trường nước sạch (thường ở
các suối sạch đầu nguồn).
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.1. Các loài sinh vật chỉ thị
Loài chống chịu: Muỗi lắc (Chironomus
riparius), giun ít tơ (Tubifex tubifex, Limnodrilus
hoffmeisteri) thường được xem là loài chỉ thị cho
nước bị ô nhiễm hữu cơ.
Chironomus riparius
Tubifex
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.1. Các loài sinh vật chỉ thị
Loài tích tụ: Thuỷ sinh vật có khả năng tích tụ
các muối kim loại: Rêu, thực vật lớn (bèo), tảo
Rêu Fontinalis antipyretica
tích lũy Cadmium (Cd2+) Lục bình (Eichhornia crassipes)?
Bèo cái (Pistia stratiotes) Chlorella vulgaris
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.1. Các loài sinh vật chỉ thị
1. Vi khuẩn
2. Tảo Chlorella
3. Bèo dâu
4. Muỗi chỉ hồng
5. Giun ít tơ
6. .
10-Feb-15
9
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.2. Các quần xã chỉ thị
Thu thập và phân tích các thông số về nơi cư trú
của quần xã sinh vật gồm:
1. Thực vật bám (periphyton),
2. Động vật không xương sống đáy cỡ lớn
3. Cá.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
1. Vi khuẩn - Bacteria
2. Động vật nguyên sinh - Protozoa
3. Tảo - Algae
4. Thực vật
• Thực vật lớn – Macrophyta
• Thực vật nổi
5. Động vật không xương sống cỡ lớn –
Macroinvertebrates
6. Cá
Bảng 3.2. Ưu nhược điểm của các nhóm SVCT
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.3. Sinh vật chỉ thị môi trường nước chảy
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Bộ chỉ thị sinh học đầy đủ Việt Nam (Lê Hoàng Anh,
2010)
1. Thực vật nổi (Phytoplankton)
2. Thực vật bám (Periphyton)
3. Thực vật thuỷ sinh lớn (Macrophyta)
4. Động vật nổi (Zooplankton)
5. Động vật KXS đáy cỡ lớn (Macrobenthos)
6. Động vật KXS đáy cỡ trung bình và giun tròn
(Nematoda)
7. Cá (Fishes)
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.3. Sinh vật chỉ thị môi trường nước chảy
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Bộ chỉ thị sinh học rút gọn Việt Nam (Lê Hoàng
Anh, 2010)
1. Thực vật nổi,
2. Động vật nổi
3. Động vật không xương sống đáy cỡ lớn,
Ba loại chỉ thị:
1. Chỉ thị loài,
2. Chỉ số đa dạng và
3. Hệ thống tính điểm BMWP
Bảng 3.3. Bộ chỉ thị đầy đủ và rút gọn
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.3. Sinh vật chỉ thị môi trường nước chảy
10-Feb-15
10
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.4. Sinh vật chỉ thị môi trường nước chảy
3.6.1. Vi khuẩn chỉ thị ô nhiễm phân
• Vi khuẩn có liên quan đến sức khoẻ cộng đồng và sự
lan truyền qua đường nước
• Coliform tổng số, Coliform phân, và E. Coli là các
chỉ thị cho điều kiện vệ sinh của nước.
• Mẫu nước được kiểm tra Coliform tổng số.
• Nếu có Coliform tổng số, mẫu đó sẽ được kiểm tra cả
Coliform phân và E.coli. Nếu có coliform phân ô nhiễm
• Nhóm vi khuẩn E.Coli là một nhóm nhỏ thuộc nhóm
Coliform phân.
• Sự hiện diện của E. Coli trong mẫu nước cho thấy sự
ô nhiễm phân, có sự ô nhiễm thời gian gần đây.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6. CHỈ THỊ SH ĐẶC TRƯNG CHO MT NƯỚC
3.6.4. Sinh vật chỉ thị môi trường nước chảy
3.6.1. Vi khuẩn chỉ thị ô nhiễm phân
VK coliform tổng số thường
được tìm thấy trong môi trường
(thực vật, đất) và nhìn chung
đều không có hại.
VK coliform phân là nhóm nhỏ
trong coliform tổng số. chúng
xuất hiện với số lượng lớn ở ruột
và phân người, động vật.
E. coli là nhóm nhỏ trong nhóm
coliform phân. Hầu hết VK E. coli
đều không có hại nhưng chỉ thị
cho ô nhiễm phân.
Total coliform = coliform tổng số
Fecal Coliform = coliform phân
Thermotolerant Coliform = chịu nhiệt
3.6.1. Vi khuẩn chỉ thị ô nhiễm phân
1. VSV chỉ thị ô nhiễm phân
1. Nhóm Coliform: đặc trưng là Escherichia coli
(E. coli)
2. Nhóm Streptococci: liên cầu, đặc trưng là
Streptococcus faecalis nguồn gốc từ người,
S. bovis từ cừu, S. equinus từ ngựa.
3. Nhóm Clostridia: khử sunfit đặc trưng là
Clostridium perfringens
đều dùng để phát hiện sự nhiễm phân trong
nước.
Tuy nhiên E. coli thường được lựa chọn
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
10-Feb-15
11
o E. coli thường được lựa chọn vì là nhóm quan
trọng nhất, có thể xác định được trong điều kiện
thực địa;
o Xác định dễ hơn so với 2 nhóm khác (ví dụ
nhóm Streptococci cần thời gian định ôn lâu,
còn Clostridia cần tiến hành ở 800C và lên men
2 lần)
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.1. Vi khuẩn chỉ thị ô nhiễm phân
Escherichia coli
Clostridium
perfringens Streptococcus
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.1. Vi khuẩn chỉ thị ô nhiễm phân
Vi khuẩn gây bệnh: chỉ thị nguồn nước ô nhiễm
không thể sử dụng.
VK salmonella_typhi gây bệnh thương hàn
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Số lượng coliform hay E. coli được biểu diễn bằng số khả
hữu MPN (Most Probable Number). Chi tiết xem:
/asp/image/hoanuocphan2(1).pdf
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.1. Vi khuẩn chỉ thị ô nhiễm phân
10-Feb-15
12
Khi cần xác định nước bị nhiễm bẩn bởi phân người
hay phân gia súc sử dụng tỉ lệ Fecal coliform trên
Fecal streptococci.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.1. Vi khuẩn chỉ thị ô nhiễm phân
Fecal coliform
E. coli
Faecal streptococci
Fecal streptococci chủ yếu sống
trong ruột động vật.
3.6.2. Động vật nguyên sinh - Protozoa
2. Động vật nguyên sinh (đơn bào) - Protozoa:
Sử dụng chất hữu cơ rắn làm thức ăn, có vai
trò quan trọng trong chuỗi thức ăn. Dễ thu mẫu.
Tính chỉ số hoại sinh do thích nghi tốt ở môi
trường giàu chất hữu cơ
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
flaellates colpidium
3. Tảo - Algae: Có khả năng quang hợp, đơn bào
hoặc nhánh dài; thực vật nổi (Phytoplankton),
sinh vật tự dưỡng, sử dụng carbonic hoặc
carbonat cùng phosphate, nitơ và vi lượng
(magiê, bo, corban, canxi) để phát triển, sinh vật
sống bám (periplankton).
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.3. Tảo - Algae
3. Tảo - Algae:
• Phát triển mạnh trong điều kiện nước ấm, giàu
chất hữu cơ Nitơ và Photpho từ nguồn nước
thải sinh hoạt, công nghiệp thực phẩm, phân bón
• Có sức chịu đựng với các chất hữu cơ, Đồng
nhưng không chỉ thị được cho môi trường ô
nhiễm thuốc trừ sâu
• Tảo có thể dùng làm chỉ thị cho độ axit, ô
nhiễm hữu cơ, phú dưỡng trong hồ hoặc suối.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.3. Tảo - Algae
10-Feb-15
13
3. Tảo - Algae:
Kích thước nhỏ, vì vậy đánh giá sự thay đổi của
môi trường dựa theo số lượng lớn cá thể của
quần xã tảo có thể tiến hành dễ dàng.
Với loài tảo sống bám trên bề mặt đá đòi hỏi
chú trọng trong khâu lẫy mẫu.
Chu kỳ sống ngắn nên không phù hợp để đánh
giá tác động môi trường trong thời gian dài.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.3. Tảo - Algae 3.6.2.
3. Tảo - Algae:
• Tảo lam Blue Algae: Phormidium, Anabacna,
Oscilatoria, Anacystis, Lyngbia, Spirulina.
• Tảo lục Green Algae: Careia, Spirogyra,
Teraedron, cocum, Chlorella, Stigeoclonium,
Chlamydomonas, Chlorogonium, Agmenllum.
• Tảo Silic: Nitochia, Gomphonema.
• Tảo mắt: Pyro botryp – Phacus, Lepocmena
– Eugrema.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3. Tảo - Algae:
• Tảo Chlorella sinh trưởng tốt trong các nguồn nước
thải có COD từ 200-700 mg/l (Chemical Oxygen
Demand - nhu cầu oxy hóa học). Phát triển tốt nhất
trong nước thải sinh hoạt với COD từ 200-400 mg/l,
sinh khối đạt 400-1000mg tảo khô/sau 5-6 ngày.
• Tảo Chlorella thể hiện khả năng phân hủy COD và
BOD (Biochemical Oxygen Demand- nhu cầu oxy sinh
hoá) rất cao đối với nước thải sinh hoạt.
• Nuôi trong các bể ở điều kiện phòng thí nghiệm, COD
giảm 84%, BOD giảm 90%.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.3. Tảo - Algae
3. Tảo - Algae:
• Tảo Chlorella có khả năng loại bỏ N-NH4+,
PO4
3-của nước thải sinh hoạt rất cao. Giá trị
các chỉ số này trong nước sau xử lý đạt TCVN
5942-1995 về nước mặt. Trong phòng TN N-
NH4+ giảm 99% ,PO4
3- giảm 98%.
• Tảo Chlorella có khả năng hấp thụ Cu và Zn
trong môi trường nước thải tổng hợp.
• Hiệu quả loại bỏ Cu đạt 94-95% sau 20 ngày
và hiệu quả loại bỏ Zn đạt 97% sau 16 ngày.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.3. Tảo - Algae
10-Feb-15
14
Tảo HOÀNG GIA; Nhật Bản: 1550 viên/hộp. 680.000 VND
Tảo lục tiểu cầu Chlorella là một loài vi tảo cực kỳ quý
giá,chứa đầy đủ các acid amin, vitamin, khoáng chất đa
lượng và vi lượng, các acid béo không no, acid nucleic (RNA
và DHA), đặc biệt hàm lượng Cholorophyll cao nhất trong các
loài thực vật mà con người được biết đến .
Tác dụng: Tốt trong việc đào thải chất độc ra khỏi cơ thể, làm
chậm sự lão hoá của tế bào, làm đẹp da, giảm cholesterol,
ngăn ngừa ung thư, phòng chống béo phì.
3. Tảo - Algae: xem thêm
•
Tảo Sphaerolitus
chỉ thị cho môi trường
giàu protein, glucid,
chất béo.
Tảo beegiatoa
chỉ thị MT nồng độ
Hydrogen Sulfat cao.
Oscillatoria thuộc
ngành tảo lam
chỉ thị MT giàu chất
hữu cơ.
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.3. Tảo - Algae
4. Thực vật
• Thực vật lớn (Macrophyta): Bèo, lau, sậy
phát triển mạnh ở nước tù, chứa nhiều
chất dinh dưỡng giống như tảo, rong chỉ
thị cho hiện tượng phú dưỡng
(eutrophication).
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.4. Thực vật
10-Feb-15
15
4. Thực vật
• Thực vật lớn (Macrophyta):
• ảnh Bèo,
• ảnh lau, sậy
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.4. Thực vật
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
4. Thực vật
• Thực vật nổi (Phytoplankton): chỉ thị ô nhiễm
nguồn nước do:
Ô nhiễm hữu cơ (gây kiệt oxy hòa tan)
Phú dưỡng hóa
Ô nhiễm do hóa chất độc (kim loại nặng,
thuốc bảo vệ thực vật, hydrocacbon dị vòng)
Ô nhiễm do dầu, mỡ
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG N
3.6.4. Thực vật
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
5. Động vật không xương sống cỡ lớn –
Macroinvertebrates
• Tại sao sử dụng ĐVKXS cỡ lớn 01?
• Có nhiều phương pháp khác để phân tích số
liệu, dễ thực hiện nhưng thu thập nhiều mẫu
gặp khó khăn do phân bố rải rác
• ĐVKXSCL sống cố định tại đáy thuỷ vực, chịu
tác động trực tiếp của chất lượng nước và chế
độ thuỷ văn (oxy hoà tan, ô nhiễm chất hữu cơ,
thuốc BVTV, kim loại nặng)
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG
3.6.5. Động vật không xương sống đáy
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
5. Động vật không xương sống cỡ lớn –
Macroinvertebrates – động vật đáy – Vì sao?
• Phổ biến trong sông, hồ
• Đa dạng về loài
• Đặc trưng cho điều kiện thủy văn, cấu trúc
nền đáy và chất lượng nước.
• Tương đối cố định tại đáy sông, hồ, chịu
sự thay đổi liên tục chất lượng nước và chế
độ thủy văn trong ngày.
• Thời gian phát triển khá lâu (vài tuần đến
vài tháng),
• Dễ thu mẫu và dễ phân loại.
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG N
3.6.5. Động vật không xương sống đáy
10-Feb-15
16
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
5. Động vật không xương sống cỡ lớn –
Macroinvertebrates – Tại sao 02?
• Tích luỹ hóa chất BVTV, kim loại nặng trong mô
• Đã có Chỉ số quan trắc sinh học BMWP
(Biological Monitoring Working Party) dựa vào số
loài và phân bố động vật không xương sống để
đánh giá chất lượng nguồn nước
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG
3.6.5. Động vật không xương sống đáy
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
5. Động vật không xương sống cỡ lớn –
Macroinvertebrates – động vật đáy
Châu Âu dùng ĐV đáy không xương sống (nghêu,
sò, ốc, hến) làm chỉ thị sinh học quan trắc ô
nhiễm nước do các nguyên nhân:
• Ô nhiễm hữu cơ suy giảm oxi hòa tan.
• Ô nhiễm do các chất dinh dưỡng
• Ô nhiễm do kim loại nặng và thuốc bảo vệ
thực vật.
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG N
3.6.5. Động vật không xương sống đáy
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
5. Động vật không xương sống cỡ lớn –
Macroinvertebrates – động vật đáy
•
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG
Chironomus
Muỗi chỉ hồng
Lymnaediae
Giun ít tơ
Sphaeridae
Rận nước
Rhyacophilidae
3.6.5. Động vật không xương sống đáy
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
5. Động vật không xương sống cỡ lớn -
Macroinvertebrates
•
Baetis Glossiphonia
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG N
3.6.5. Động vật không xương sống đáy
10-Feb-15
17
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
5. Động vật không xương sống cỡ lớn -
Macroinvertebrates
Chironimus
Corixidae Dytiscidae
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG
3.6.5. Động vật không xương sống đáy
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
5. Động vật không xương sống cỡ lớn -
Macroinvertebrates
•
ấu trùng chuồn chuồn
mayfly_larva
cased - caddis - larva gammarus pulex
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG N
3.6.5. Động vật không xương sống đáy
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
6. Động vật nổi (Zooplankton)
• Là thức ăn giàu dinh dưỡng cho nhiều
loại cá ở giai đoạn ấu trùng
• là chỉ thị cho nước ô nhiễm hữu cơ
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG
3.6.6. Động vật nổi
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
3.6.6. Động vật nổi
10-Feb-15
18
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
6. Động vật nổi Zooplankton
•
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG
3.6.6. Động vật nổi
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
7. Cá: Động vật máu lạnh, nhiều loài có đặc điểm
khác nhau về hình thái, thức ăn, sinh sản, phát
triển , thích nghi cùng sinh sống trong thủy vực
nên có thể sử dụng làm sinh vật chỉ thị:
• Chỉ thị tốt cho các tác động lâu dài bởi vì đời
sống của cá dài và có khả năng di động (Karr
et al. 1986).
• Quần xã cá với nhiều kiểu dinh dưỡng (ăn tạp,
ăn thực vật, ăn côn trùng, ăn sinh vật nổi, ăn cá
con).
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG N
3.6.7. Cá
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
7. Cá:
• Quần xã cá có thể tích hợp các tác động của
các mức dinh dưỡng thấp hơn, bởi vậy, cấu trúc
quần xã cá có thể phản ảnh sự lành mạnh của
môi trường tổng hợp.
• Mắt xích cuối của chuỗi thức ăn trong thủy vực.
• Dễ thu thập và dễ phân loại được tới loài.
• Môi trường sống và đặc điểm phân bố của hầu
hết các loài cá đều đã được biết.
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG
3.6.7. Cá
3. CHỈ THỊ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
7. Cá:
• Nước bị ô nhiễm hữu cơ giảm sút số lượng
loài và số cá thể các loài sống ở tầng nước trên,
sau đó đến các động vật đáy.
• Axit hóa đến độ pH 4,5-5 làm suy giảm lượng
trứng cá và các loài tôm cá nhỏ so với pH trung
tính. Độ pH dưới 4 hầu hết cá ăn nổi biến mất.
3. CHỈ T Ị SINH HỌC MÔI TRƯỜNG N
3.6.7. Cá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chithisinhhocmoitruongchuong_03_bai_03_sinhvatchithi_mt_nuoc_3119.pdf