Màn hình chính của phần mềm gồm:
- Các vùng sáng tối khác nhau.Vùng sáng cho biết vị trí thuộc vùng này hiện thời là ban ngày, vùng tối là ban đêm.
- Giữa vùng sáng tối có 1 đường vạch liền, đó là ranh giới giữa ngày và đêm.
- Trên bản đồ có những vị trí được đánh dấu đó chính là các thành phố và thủ đô của các quốc gia.
141 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2049 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Máy tính và chương trình máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hững thành phần nào.
- Chú ý: Các lệnh trên bảng chọn không dùng để vẽ các đối tượng – hình.
- Mỗi công cụ đều có một biểu tượng riêng tương ứng. Biểu tượng cho biết công dụng của công cụ đó.
+ Phần mềm Geogebra dùng để vẽ các hình học đơn giản như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng.
+ Học sinh chú ý lắng nghe
Để khởi động phần mêm ta nháy đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Học sinh khởi động phần mềm trên máy tính theo yêu cầu của giáo viên.
+ Màn hình làm việc của Geogebra gồm:
- Bảng chọn: là hệ thống các lệnh chính của phần mềm.
- Thanh công cụ: Chứa các công cụ làm việc chính là công cụ dùng để vẽ, điều chỉnh và làm việc với các đối tượng.
- Khu vực thể hiện các đối tượng.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
1. Em đã biết gì về Geogebra?
2. Làm quen với phần mềm Geogebra tiếng Việt:
a) Khởi động
Nháy đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền để khởi động phần mềm.
b) Giới thiệu màn hình Geogebra tiếng Việt.
+ Màn hình làm việc của Geogebra gồm:
- Bảng chọn
- Thanh công cụ.
- Khu vực thể hiện các đối tượng.
IV. Củng cố: (5phút)
? Hãy nêu các thành phần chính của màn hình làm việc Geogebra.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài, kết hợp SGK, tiết sau thực hành.
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
— — —»@@&??«—
Ngày soạn: 07/03/2011 Tuần 26
Ngày dạy: 10/03/2011
Tiết 51:
Phần mềm học tập
HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách khởi động phần mềm Geogebra ở trên máy tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm Geogebra.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Geogebra.
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Hãy nêu các thành phần chính của màn hình làm việc Geogebra.
Bài mới:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
15p
18p
+ Hoạt động 1: Khởi động phần mềm Geogebra
- Khởi động phần mềm Geogebra ở trên máy tính.
- Yêu cầu học sinh kết thúc phần mềm.
- Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm theo cách khác.
+ Hoạt động 2: Nhận biết màn hình làm việc của phần mềm Geogebra.
Yêu cầu học sinh nhận biết các thành phần màn hình làm việc của phần mềm ở trên máy tính
+ Kích đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền để khởi động phần mềm theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh kết thúc phần mềm theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nháy chuột vào menu Start \ All Programs\ GeoGebra \ GeoGebra để khởi động phần mềm.
+ Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
1. Khởi động phần mềm
2. Nhận biết màn hình làm việc của phần mềm.
IV. Nhận xét: (5phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà xem phần lý thuyết còn lại của phần mềm học tập.
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
— — —»@@&??«—
Ngày soạn: 07/03/2011 Tuần 26
Ngày dạy: 10/03/2011
Tiết 52:
Phần mềm học tập
HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các công cụ làm việc chính của phần mềm: công cụ di chuyển, các công cụ liên quan đến đối tượng điểm….
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các công cụ làm việc chính của phần mềm.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Geogebra.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
38p
+ Hoạt động : Tìm hiểu các công cụ làm việc chính của phần mềm.
* Công cụ di chuyển:
? Công cụ di chuyển có ý nghĩa như thế nào?
* Các công cụ liên quan đến đối tượng điểm.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết ý nghĩa của các công cụ
- Công cụ ?
- Công cụ ?
- Công cụ ?
* Các công cụ liên quan đến đoạn, đường thẳng.
- Các công cụ , , dùng để tạo đường, đoạn, tia đi qua hai điểm cho trước.
? Hãy nêu thao tác thực hiện.
* Các công cụ tạo mối quan hệ hình học.
- Công cụ dùng để tạo đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường hoặc đoạn thẳng cho trước.
Công cụ sẽ tạo ra một đường thẳng song song với một đường (đoạn) cho trước và đi qua một điểm cho trước.
Công cụ dùng để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng hoặc hai điểm cho trước.
Công cụ dùng để tạo đường phân giác của một góc cho trước. Góc này xác định bởi ba điểm trên mặt phẳng.
+ Công cụ di chuyển có ý nghĩa đặc biệt là không dùng để vẽ hoặc khởi tạo hình mà dùng để di chuyển hình.
- Công cụ : dùng để tạo một điểm mới
- Công cụ : dùng để tạo ra điểm là giao của hai đối tượng đã có trên mặt phẳng.
- Công cụ : dùng để tạo trung điểm của đoạn thẳng.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Thao tác: chọn công cụ, sau đó nháy chuột chọn lần lượt hai điểm trên màn hình
+ Thao tác: chọn công cụ, sau đó lần lượt chọn điểm, đường (đoạn, tia) hoặc ngược lại chọn đường (đoạn, tia) và chọn điểm.
+ Thao tác: chọn công cụ, sau đó lần lượt chọn điểm, đường (đoạn, tia) hoặc ngược lại chọn đường (đoạn, tia) và chọn điểm.
+ Thao tác: chọn công cụ, sau đó chọn một đoạn thẳng hoặc chọn hai điểm cho trước trên mặt phẳng.
+ Thao tác: chọn công cụ và sau đó lần lượt chọn ba điểm trên mặt phẳng. Điểm chọn thứ hai chính là đỉnh của góc này.
c) Giới thiệu các công cụ làm việc chính.
* Công cụ di chuyển: dùng để di chuyển hình
* Các công cụ liên quan đến đối tượng điểm.
* Các công cụ tạo mối quan hệ hình học.
IV. Củng cố: (5phút)
? Nêu ý nghĩa của các công cụ liên quan đến đoạn, đường thẳng.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài, kết hợp SGK.
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 14/03/2011 Tuần 27
Ngày dạy: 17/03/2011
Tiết 53:
Phần mềm học tập
HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các công cụ làm việc chính của phần mềm: Các công cụ liên quan đến hình tròn, các công cụ biến đổi hình học.
- Tìm hiểu các đối tượng hình học
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các công cụ làm việc chính của phần mềm.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Geogebra.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
25p
13p
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu các công cụ làm việc chính của phần mềm (tt)
* Công cụ liên quan đến hình tròn.
Công cụ tạo ra hình tròn bằng cách xác định tâm và một điểm trên hình tròn.
Công cụ dùng để tạo ra hình tròn bằng cách xác định tâm và bán kính.
Công cụ dùng để vẽ hình tròn đi qua ba điểm cho trước.
Công cụ dùng để tạo một nửa hình tròn đi qua hai điểm đối xứng tâm.
Công cụ sẽ tạo ra một cung tròn là một phần của hình tròn nếu xác định trước tâm hình tròn và hai điểm trên cung tròn này.
Công cụ sẽ xác định một cung tròn đi qua ba điểm cho trước.
* Các công cụ biến đổi hình học
Công cụ dùng để tạo ra một đối tượng đối xứng với một đối tượng cho trước qua một trục là đường hoặc đoạn thẳng.
.
Công cụ dùng để tạo ra một đối tượng đối xứng với một đối tượng cho trước qua một điểm cho trước (điểm này gọi là tâm đối xứng).
? Nêu cách thoát khỏi phần mềm.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu các đối tượng hình học.
- Một hình hình học bao gồm nhiều đối tượng cơ bản.
- Đối tượng hình học gồm đối tượng tự do và đối tượng phụ thuộc.
- Thao tác: chọn công cụ, chọn tâm hình tròn và điểm thứ hai nằm trên hình tròn.
Thao tác: chọn công cụ, chọn tâm hình tròn, sau đó nhập giá trị bán kính trong hộp thoại
Thao tác: chọn công cụ, sau đó lần lượt chọn ba điểm.
- Thao tác: chọn công cụ, chọn lần lượt hai điểm. Nửa hình tròn được tạo sẽ là phần hình tròn theo chiều ngược kim đồng hồ từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai.
- Thao tác: Chọn công cụ, chọn tâm hình tròn và lần lượt chọn hai điểm. Cung tròn sẽ xuất phát từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Thao tác: chọn công cụ sau đó lần lượt chọn ba điểm trên mặt phẳng.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức
Để thoát khỏi phần mềm ta nháy chuột chọn hồ sơ => đóng hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4
+ Các đối tượng hình hoc cơ bản gồm: điểm, đường thẳng, tia, hình tròn, cung tròn
* Công cụ liên quan đến hình tròn
* Các công cụ biến đổi hình học.
3. Đối tượng hình học:
- Một hình hình học bao gồm nhiều đối tượng cơ bản.
- Đối tượng hình học gồm đối tượng tự do và đối tượng phụ thuộc.
IV. Củng cố: (5phút)
? Nêu ý nghĩa và các thao tác của các công cụ liên quan đến hình tròn.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài, kết hợp SGK, tiết sau thực hành.
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
— — —»@@&??«—
Ngày soạn: 14/03/2011 Tuần 27
Ngày dạy: 17/03/2011
Tiết 54:
Phần mềm học tập
HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng phần mềm Geogebra để vẽ một số hình hình học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm vẽ hình Geogebra.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Geogebra.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5p
35p
+ Hoạt động : Khởi động phần mềm.
Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm Geogebra.
+ Hoạt động 2: Sử dụng phần mềm để làm một số bài tập
Sử dụng phần mềm để vẽ một số hình sau:
+ Nháy đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền để khởi động phần mềm theo yêu cầu của giáo viên.
+ Dùng công cụ vẽ đoạn thẳng để vẽ các cạnh của tam giác.
+ Cho trước 3 đỉnh A, B, C. Dựng đỉnh D của hình than ABCD dựa trên các công cụ đoạn thẳng và đường song song.
+ Cho trước 3 đỉnh A, B, C. Dựng đỉnh D của hình thang cân ABCD dựa trên các công cụ đoạn thẳng, đường thẳng, đường trung trực và phép biến đổi đối xứng qua trục.
+ Cho trước tam giác A, B, C. Dùng công cụ đường tròn vẽ đường tròn đi qua 3 điểm A,B,C
+ Cho trước tam giác A, B, C. Dùng các công cụ đường phân giác, đường vuông góc và đường tròn vẽ đường tròn nội tiếp tam giác ABC
1. Khởi động phần mềm:
2. Sử dụng phần mềm để vẽ một số hình hình học:
- Vẽ hình tam giác
- Vẽ hình thang
- Vẽ hình thang cân.
- Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác,
- Vẽ đường tròn nội tiếp tam giác.
IV. Nhận xét: (5phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà xem lại bài, tiết sau thực hành (tt).
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
— — —»@@&??«—
Ngày soạn: 21/03/2011 Tuần 28
Ngày dạy: 24/03/2011
Tiết 55:
Phần mềm học tập
HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng phần mềm Geogebra để vẽ một số hình hình học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm vẽ hình Geogebra.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Geogebra.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5p
35p
+ Hoạt động : Khởi động phần mềm.
Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm Geogebra.
+ Hoạt động 2: Sử dụng phần mềm để làm một số bài tập
Sử dụng phần mềm để vẽ một số hình sau:
+ Nháy đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền để khởi động phần mềm theo yêu cầu của giáo viên.
Cho trước cạnh AB và một đường thẳng đi qua A. Hãy vẽ hình thoi ABCD lấy đường thẳng đã cho là đường chéo. Sử dụng các công cụ thích hợp đã học để dựng các đỉnh C, D của hình thoi.
Sử dụng các công cụ thích hợp để vẽ một hình vuông nếu biết trước một cạnh
Cho trước cạnh BC, hãy vẽ tam giác đều ABC
Cho một hình và một đường thẳng trên mặt phẳng. Hãy dựng hình mới là đối xứng của hình đã cho qua trục là đường thẳng trên. Sử dụng công cụ đối xứng trục để vẽ hình.
1. Khởi động phần mềm:
2. Sử dụng phần mềm để vẽ một số hình hình học:
- Vẽ hình thoi
- Vẽ hình vuông
- Vẽ hình tam giác đều
- Vẽ một hình là đối xứng trục của một đối tượng cho trước trên màn hình.
IV. Nhận xét: (5phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Xem trước bài, tiết sau học bài mới.
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
— — —»@@&??«—
Ngày soạn: 21/03/2011 Tuần 28
Ngày dạy: 24/03/2011
Tiết 56:
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Làm quen với việc khai báo và sử dụng các biến mảng.
- Tìm hiểu một số ví dụ về biến mảng.
2. Kĩ năng:
- Việc gán giá trị, nhập giá trị và tính toán với các giá trị của một phần tử trong biến mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18p
20p
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu dãy số và biến mảng
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 1
- Ví dụ như trong Pascal ta cần nhiều câu lệnh khai báo và nhập dữ liệu dạng sau đây, mỗi câu lệnh tương ứng với điểm của một học sinh
? Dữ liệu mảng là gì.
+ Hoạt động 2: Ví dụ về biến mảng.
- Để làm việc với các dãy số nguyên hay số thực, chúng ta phải khai báo biến mảng có kiểu tương ứng trong phần khai báo của chương trình.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => Nêu cách khai báo biến mảng.
- Cách khai báo đơn giản một biến mảng trong ngôn ngữ Pascal như sau:
var Chieucao: array[1..50] of real;
var Tuoi: array[21..80] of integer;
+: Ví dụ 1. Giả sử chúng ta cần viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong một lớp và sau đó in ra màn hình điểm số cao nhất. Vì mỗi biến chỉ có thể lưu một giá trị duy nhất, để có thể nhập điểm và so sánh chúng, ta cần sử dụng nhiều biến, mỗi biến cho một học sinh.
Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu của phần tử. Việc sắp thứ tự được thực hiện bằng cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số:
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực) có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức
+ Cách khai báo mảng trong Pascal như sau:
Tên mảng : array[.. ] of ;
- Trong đó chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên hoặc biểu thức nguyên thoả mãn chỉ số đầu ≤ chỉ số cuối và kiểu dữ liệu có thể là integer hoặc real.
1. Dãy số và biến mảng:
Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu của phần tử.
2. Ví dụ về biến mảng:
Cách khai báo mảng trong Pascal như sau:
Tên mảng : array[.. ] of ;
IV. Củng cố (2 phút)
- Hãy nêu cách khai báo biến mảng, cho một vài ví dụ về khai báo biến mảng.
V. Dặn dò (5 phút)
- Về nhà học bài, kết hợp SGK
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 28/03/2011 Tuần 29
Ngày dạy: 31/03/2011
Tiết 57:
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Làm quen với việc khai báo và sử dụng các biến mảng.
- Biết cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Hãy nêu các lợi ích của việc sử dụng biến mảng trong chương trình.
Bài mới:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18p
+ Hoạt động : Tìm hiểu cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số.
Ví dụ 3. Viết chương trình nhập N số nguyên từ bàn phím và in ra màn hình số nhỏ nhất và số lớn nhất. N cũng được nhập từ bàn phím
- Giáo viên đưa ra ý tưởng để viết chương trình
Trước hết ta khai báo biến N để nhập số các số nguyên sẽ được nhập vào. Sau đó khai báo N biến lưu các số được nhập vào như là các phần tử của một biến mảng A. Ngoài ra, cần khai báo một biến i làm biến đếm cho các lệnh lặp và biến Max để lưu số lớn nhất, Min để lưu số nhỏ nhất.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình
- Trong chương trình này, chúng ta hãy lưu ý một số điểm sau: Số tối đa các phần tử của mảng phải được khai báo bằng một số cụ thể (Ở đây là 100)
+ Học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
- Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
program MaxMin;
uses crt;
Var
i, n, Max, Min: integer;
A: array[1..100] of integer;
Phần thân chương trình sẽ tương tự dưới đây:
Begin
clrscr;
write('Hay nhap do dai cua day so, = ');
readln(n);
writeln('Nhap cac phan tu cua day so:');
For i:=1 to n do
Begin
write('a[',i,']='); readln(a[i]);
End;
Max:=a[1];
Min:=a[1];
For i:=2 to n do
Begin
if Max<a[i] then
Max:=a[i];
if Min>a[i] then
Min:=a[i]
End;
write('So lon nhat la Max = ',Max);
write('; So nho nhat la Min = ',Min);
readln;
End.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của dãy số
IV. Củng cố (2 phút)
- “Có thể xem biến mảng là một biến được tạo từ nhiều biến có cùng kiểu nhưng chỉ dưới một tiên duy nhất”. Phát biểu đó đúng hay sai.
V. Dặn dò (5 phút)
- Về nhà học bài, kết hợp SGK, tiết sau thực hành
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 28/03/2011 Tuần 29
Ngày dạy: 31/03/2011
Tiết 58:
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết chương trình Pascal sử dụng câu lệnh khai báo mảng
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng đọc chương trình, tìm hiểu tác dụng và kết hợp các câu lệnh.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
15p
5p
18p
+ Hoạt động 1:
Các khai báo biến mảng sau đây trong Pascal đúng hay sai
a) var X: Array[10,13] of integer;
b) var X: Array[5..10.5] of real;
c) var X: Array[3.4..4.8] of integer;
d) var X: Array[10..1] of integer;
e) var X: Array[4..10] of real;
+ Hoạt động 2:
Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?
Var N:integer;
A: Array[1..N] of real
+ Hoạt động 3:
Viết chương trình Pascal sử dụng biến mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím
- Giáo viên đưa ra ý tưởng để viết chương trình: Ta cần khai báo mảng A để chứa dãy số, biến N để nhập chiều dài của dãy (số các số sẽ được nhập vào dãy). Khai báo thêm một biến i làm biến đếm cho các lệnh nhập dãy, xuất dãy
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình
a) Sai vì giữa giá trị đầu là ký hiệu phải là dấu phẩy (,)
b) Sai vì giá trị cuối không là số nguyên
c) Sai vì giá trị đầu, giá trị cuối không phải là số nguyên
d) Sai vì giá trị đầu lớn hơn giá trị cuối
e) Đúng
Không thực hiện được vì không biết được giá trị chính xác của N
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Program day_so;
Uses crt;
Var N,i:integer;
A:array[1..100] of integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap chieu dai day: ‘);
Readln(N);
Writeln(‘Nhap day so’);
For i:=1 to N do
Begin
Write(‘A[‘,i,’]=’);
Readln(A[i]);
End;
Writeln(‘Day so da nhap’);
For i:=1 to N do
Write(A[i],’ ‘);
Readln;
End.
IV. Nhận xét (5 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa, tiết sau thực hành
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 04/04/2011 Tuần 30
Ngày dạy: 07/04/2011
Tiết 59:
Bài thực hành 7. XỬ LÝ DÃY SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Làm quen với việc khai báo và sử dụng biến mảng.
- Ôn luyện cách sử dụng câu lệnh lặp for..do
2. Kĩ năng:
- Củng cố các kĩ năng đọc hiểu và chỉnh sửa chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. Chuẩn bị:
Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử.
III. Tiến trình thực hành:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18p
20p
Bài 1:
Chương trình tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy số nguyên P_Min ?
HS chia nhóm làm thực hành.
Bài 2:
Viết chương trình nhập điểm của các bạn trong lớp. Sau đó in ra màn hình số bạn đạt kết quả học tập loại giỏi, khá, TB và kém.
Tiêu chuẩn:
- Loại giỏi: 8.0 trở lên
- Loại khá: 6.5 đến 7.9
- Loại TB: 5.0 đến 6.4
- Loại kém: dưới 5.0
HS chia nhóm làm thực hành.
GV gợi ý:
- Dùng câu lệnh if…then…
Program P_Min;
Uses crt;
Var i, n, Min : integer;
A: array[1..100] of integer;
Begin
Clrscr;
write(‘Hay nhap do dai cua day so, N=');
readln(n);
writeln('Nhap cac phan tu cua day so:');
For i:=1 to n do
Begin
write('a[',i,']=');
readln(a[i]);
End;
Min:=a[1];
for i:=2 to n do
if Min>a[i] then
Min:=a[i];
write('So nho nhat la Min = ',Min);
readln;
End.
Program Phan_loai;
uses crt;
Var i, n, Gioi, Kha, Trungbinh, Kem: integer;
a: array[1..100] of real;
Begin
clrscr;
write('Nhap so HS trong lop, n= '); readln(n);
writeln('Nhap diem :');
For i:=1 to n do
Begin
write(‘Diem cua hoc sinh thu ‘, i,’ =’);
readln(a[i]);
End;
Gioi:=0;
Kha:= 0;
Trungbinh:= 0;
Kem:= 0;
for i:=1 to n do
Begin
if a[i] >= 8.0 then
Gioi:= Gioi + 1;
if (a[i] =6.5) then Kha:= Kha + 1;
if (a[i] >= 5.0 ) and (a[i] < 6.5) then
Trungbinh:= Trungbinh + 1;
if a[i]<5.0 then
kem:=Kem+1;
end;
writeln(' Ket qua hoc tap: ');
writeln(Gioi, ' ban hoc gioi ');
writeln(Kha, ' ban hoc kha ');
writeln(Trungbinh, ' ban hoc trung binh');
writeln(Kem, ' ban hoc kem ');
readln;
End.
IV. Nhận xét (5 phút)
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 6 (tt)
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 04/04/2011 Tuần 30
Ngày dạy: 07/04/2011
Tiết 60:
Bài thực hành 7. XỬ LÝ DÃY SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Làm quen với việc khai báo và sử dụng biến mảng.
- Ôn luyện cách sử dụng câu lệnh lặp for..do
2. Kĩ năng:
- Củng cố các kĩ năng đọc hiểu và chỉnh sửa chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
II. Chuẩn bị:
Nội dung bài thực hành, máy tính điện tử.
III. Tiến trình thực hành:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10p
28p
Bài 1:
Chương trình tính tổng dãy số, in ra màn hình dãy số vừa nhập.
HS chia nhóm làm thực hành.
Bài 2:
Bổ sung và chỉnh sửa chương trình trong BT2 (tiết 61) để nhập 2 loại điểm Toán và Ngữ văn của các bạn. Sau đó in ra màn hình :
a/ điểm TB của mỗi bạn trong lớp theo công thức:
Điểm TB = (Điểm toán + điểm văn)/2
b/ Điểm TB của cả lớp theo từng môn Toán và Ngữ văn
HS chia nhóm làm thực hành.
Bài 1:
Program P_Sum;
Var i, n, Sum : integer;
a: array[1..100] of integer;
Begin
Clrscr;
write('Hay nhap do dai cua day so, N = ');
readln(n);
writeln('Nhap cac phan tu cua day so:');
For i:=1 to n do
Begin
write('a[',i,']=');
readln(a[i]);
End;
Sum:=0;
for i:=1 to n do
Sum:= Sum + a[i];
write('Day so vua nhap la: ');
for i:=1 to n do
write(a[i], ' ');
writeln;
write('Tong day so la = ',Sum);
readln;
End.
Bài 2:
Program Xep_loai;
uses crt;
Var i, n: integer;
TBtoan, TBvan: real;
diemT, diemV: array[1..100] of real;
Begin
clrscr;
writeln('Diem TB : ');
For i:=1 to n do
write(i,' . ',(diemT[i] + diemV[i])/2:3:1);
TBtoan: =0; TBvan: =0;
For i:=1 to n do
Begin
TBtoan: = TBtoan + diemT[i] ;
TBvan: = TBvan + diemV[i] ;
End;
TBtoan: = TBtoan /n;
TBvan: = TBvan /n;
writeln('Diem TB mon Toan : ',TBtoan :3:2);
writeln('Diem TB mon Van: ',TBvan :3:2);
readln;
End.
IV. Nhận xét (5 phút)
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà xem trước bài: “ Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka”
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 11/04/2011 Tuần 31
Ngày dạy: 14/04/2011
Tiết 61:
KIỂM TRA 1 TIẾT (TH)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại một số kiến thức đã học.
- Biết sử dụng vòng lặp xác định và vòng lặp không xác định để viết chương trình.
II. Đề bài:
Câu 1. Em hãy viết chương trình tính tổng các số chẳn từ 1 đến 100 (6đ)
Câu 2. Em hãy dịch và sửa lỗi chương trình (nếu có) (2đ)
Câu 3. Em hãy chạy chương trình và kiểm tra kết quả (2đ)
III. Đáp án:
Câu 1: Chương trình tính tổng các số chẳn từ 1 đến 100
- Sử dụng vòng lặp không xác định
Program tinh_tong_cac_so_chan;
Uses crt;
Var i, S: Integer;
Begin
Clrscr;
S:= 0;
i:= 2;
While i <= 100 do
Begin
S:= S+ i;
i:= i + 2;
End;
Writeln( ‘ Tong cac so chẳn tu 1 den 100 =’, S);
Readln;
End.
- Sử dụng vòng lặp xác định
Program tinh_tong_cac_so_chan;
Uses crt;
Var i, S: Integer;
Begin
Clrscr;
S:= 0;
For i:=1 to 100 do
If i mod 2 = 0 then
S:= S+ i;
Writeln( ‘ Tong cac so chẳn tu 1 den 100 =’, S);
Readln;
End.
Câu 2: Nhấn F9 để dịch và sửa lỗi chương trình
Câu 3. Nhấn Ctrl +F9 để chạy và kiểm tra chương trình
IV. Nhận xét (1 phút)
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết kiểm tra.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau ôn tập
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 11/04/2011 Tuần 31
Ngày dạy: 14/04/2011
Tiết 62:
Phần mềm học tập
QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được ý nghĩa của phần mềm hình học không gian Yenka. Làm quen với phần mềm này như khởi động, các thanh công cụ, các nút lệnh....
- Biết cách tạo ra các hình không gian cơ bản bằng phần mềm Yenka
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng vẽ hình không gian bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng được: hình thành kỹ năng vẽ hình bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng thành thạo: cách vẽ hình bằng phần mềm Yenka
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập vẽ hình từ dễ đến khó.
- Phát triển tư duy, phản xạ nhanh
- Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm
- Thông qua phần mềm học sinh hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong học tập môn toán ở chương trình hình học lớp 8.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu projector
III. Tiến trình thực hành:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10p
15p
15p
+ Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm Yenka:
- Cho HS đọc thông tin giới thiệu phần mềm Yenka trong SGK trang 110
+ Hoạt động 2: Giới thiệu màn hình làm việc chính của phần mềm
- Chúng ta cùng nhau tìm hiểu phần mềm => vào phần 2
? Muốn khởi động một phần mềm, ta làm như thế nào?
- Thực hiện thao tác khởi động phần mềm Yenka trên máy tính
? Khởi động phần mềm Yenka?
- Bật máy chiếu cho HS quan sát màn hình chính của phần mềm và giải thích các thành phần.
? Hộp công cụ dùng để làm gì?
? Thanh công cụ chứa gì?
- Muốn thoát khỏi phần mềm, ta làm như thế nào ?
+ Hoạt động 3: Tạo hình không gian
- Thao tác tạo hình không gian trên máy tính cho HS quan sát và giới thiệu một số công cụ tạo hình không gian thường gặp( hình trụ, nón, chóp, lăng trụ).
? Các thao tác tạo một hình không gian?
- Để quan sát tốt hơn các em có thể dùng một số công cụ đặc biệt của phần mềm
- Giới thiệu một số công cụ trên máy tính cho HS quan sát.
- Thực hành trên máy tính với từng nút lệnh cho HS quan sát.
- Nút lệnh dùng để làm gì?
- Thao tác ra sao?
- Nút lệnh dùng để làm gì?
- Thao tác ra sao?
- Nút lệnh dùng để làm gì?
- Thao tác ra sao?
- Cho HS thực hành trên máy tính cá nhân.
*Chú ý: Trong quá trình học sinh làm bài, giáo viên đi vòng quanh, quan sát và hướng dẫn nếu học sinh gặp vướng mắc. Nhận xét giờ thực hành theo từng nhóm, cho điểm một số nhóm
- Đọc thông tin giới thiệu phần mềm Yenka
- Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm.
- HS quan sát trên màn hình các thao tác GV thực hiện.
- Trả lời
- Quan sát
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- HS quan sát trên màn hình các thao tác GV thực hiện
- Trả lời.
- HS quan sát trên màn hình các thao tác GV thực hiện.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- HS thực hành trên máy cá nhân. Mỗi nhóm 2 HS/máy.
1. Giới thiệu phần mềm Yenka:
SGK trang 110
2. Giới thiệu màn hình làm việc chính của phần mềm:
a/ Khởi động phần mềm :
- Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm=>nháy nút Try Basic Version
b/ Màn hình chính :
- Hộp công cụ: dùng để tạo ra các hình không gian
- Thanh công cụ: chứa các nút lệnh để điều khiển và làm việc với các đối tượng.
c/Thoát khỏi phần mềm :
- Nháy nút Close trên thanh công cụ
3. Tạo hình không gian:
a/ Tạo mô hình : Nháy chọn hình cần tạo trong hộp công cụ và kéo thả đối tượng vào giữa màn hình
- Xoay mô hình trong không gian 3D: Nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ.
- Phóng to, thu nhỏ: Nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ.
- Dịch chuyển khung mô hình nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ.
IV. Nhận xét (3 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, xem trước phần còn lại của bài
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 13/04/2011 Tuần 32
Ngày dạy: 21/04/2011
Tiết 63:
Phần mềm học tập
QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được ý nghĩa của phần mềm hình học không gian Yenka. Làm quen với phần mềm này như khởi động, các thanh công cụ, các nút lệnh....
- Biết cách tạo ra các hình không gian cơ bản bằng phần mềm Yenka
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng vẽ hình không gian bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng được: hình thành kỹ năng vẽ hình bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng thành thạo: cách vẽ hình bằng phần mềm Yenka
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập vẽ hình từ dễ đến khó.
- Phát triển tư duy, phản xạ nhanh
- Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm
- Thông qua phần mềm học sinh hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong học tập môn toán ở chương trình hình học lớp 8.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu projector
III. Tiến trình thực hành:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10p
30p
+ Hoạt động 1: Tạo mới, mở, lưu, xóa mô hình
Cho học sinh đọc lại phần 3.
- Giáo viên giới thiệu Menu File
- Để Lưu và mở mới được một hình không gian ta làm như thế nào?
- Hãy nêu cách xoá một đối tượng đi.
+ Hoạt động 2: Khám phá, điều khiển các hình không gian
Cho học sinh đọc phần 4.
- Để thay đổi hoặc di chuyển được một đối tượng hình học ta làm như thế nào?
- Khi di chuyển có trường hợp đặc biệt nào xảy ra
Có thể di chuyển hay xếp chồng các hình lên nhau. Hình bên trên là kết quả của các khối đã xếp chồng lên nhau.
Hãy nêu cách thay đổi kích thước.
Giáo viên nêu một số cách thay đổi
- Hình trụ
- Hình lăng trụ tam giác
- Hình chóp tam giác
- Hình nón
Hãy nêu cách thay đổi màu sắc.
Hãy nêu cách tô màu.
Kéo thả màu cần tô vào các chấm đen để thay đổi màu.
Yêu cầu học sinh thực hành trên máy
Học sinh đọc sách và trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên
- Nháy chuột lên biểu tượng
+ Tạo mới: New
+ Lưu: Save
+ Mở: Open
- Nháy chuột lên hình đó để để chọn (đánh dấu) rồi nhấn phím Delete. Có thể chọn đồng thời nhiều đối tượng bằng cách nhấn giữ phím Ctrl trong khi chọn hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+A để chọn tất cả các đối tượng hiện có trên màn hình.
Học sinh đọc sách và trả lời câu hỏi
Muốn di chuyển một hình không gian, ta kéo thả đối tượng đó.
Khi di chuyển một hình lên đúng đỉnh của một hình khác ta sẽ được hai hình không gian chồng nhau. Với cách này, ta có thể tạo ra những hình với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau.
Để thay đổi kích thước của một đối tượng trước tiên cần chọn hình. Khi đó sẽ xuất hiện các đường viền và các nút nhỏ trên đối tượng, cho phép tương tác để thay đổi kích thước. Tùy vào từng đối tượng mà các nút, đường viền có dạng khác nhau.
Học sinh chú ý nghe và quan sát
Nháy chuột vào công cụ thấy được danh sách các màu.
Kéo thả một màu ra mô hình. Khi đó trên các hình xuất hiện các chấm đen cho biết hình đó có thể thay đổi màu. Kéo thả màu vào các chấm đen để tô màu.
- Học sinh tiến hành thực hành trên máy theo sự hướng dẫn của giáo viên
b) Các lệnh tạo mới, lưu, mở tệp mô hình:
- Nháy chuột lên biểu tượng
+ Tạo mới: New
+ Lưu: Save
+ Mở: Open
c) Xoá các đối tượng
- B1: nháy chuột chọn hình
- B2: nhấn phím Delete.
Lưu ý:
- Chọn nhiều đối tượng: nhấn giữ phím Ctrl trong khi chọn
- Chọn tất cả: nhấn tổ hợp phím Ctrl+A
4. Khám phá, điều khiển các hình không gian:
a) Thay đổi, di chuyển
b) Thay đổi kích thước
- Hình trụ
- Hình lăng trụ tam giác
- Hình chóp tam giác
- Hình nón
c) Thay đổi màu cho các hình
.
IV. Nhận xét (3 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, xem trước phần còn lại của bài
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 13/04/2011 Tuần 32
Ngày dạy: 21/04/2011
Tiết 64:
Phần mềm học tập
QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được ý nghĩa của phần mềm hình học không gian Yenka. Làm quen với phần mềm này như khởi động, các thanh công cụ, các nút lệnh....
- Biết cách tạo ra các hình không gian cơ bản bằng phần mềm Yenka
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng vẽ hình không gian bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng được: hình thành kỹ năng vẽ hình bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng thành thạo: cách vẽ hình bằng phần mềm Yenka
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập vẽ hình từ dễ đến khó.
- Phát triển tư duy, phản xạ nhanh
- Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm
- Thông qua phần mềm học sinh hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong học tập môn toán ở chương trình hình học lớp 8.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu projector
III. Tiến trình thực hành:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10p
30p
+ Hoạt động 1: Thay đổi tính chất của hình
Cho học sinh đọc thông tin phần d) SGK trang 116.
Để thay đổi tính chất của hình ta làm như thế nào?
Giáo viên hướng dẫn các thay đổi thông qua hộp thoại tính chất đối tượng.
Hộp thoại tính chất của hình lăng trụ đều (Có một vạch nối nhỏ từ đối tượng hình đến hộp thoại này)
+ Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh thực hành trên máy tính.
Mở máy , khởi động phần mềm.
Quan sát màn hình chính và cho biết có những gì?
Tạo một số hình không gian sau:
bằng các công cụ tạo hình không gian.
Thực hiện một số thay đổi như:
Quay; phóng to , thu nhỏ, dịch chuyển mô hình
Thay đổi di chuyển với một số hình như: Hình trụ; Lăng trụ; Chóp tam giác; Hình nón.
Thực hiện tô màu.
Thay đổi tính chất của hình.
Học sinh đọc thông tin
Nháy đúp lên đối tượng, thay đổi hai tham số quan trọng của hình là chiều cao (height) và độ dài cạnh đáy (base edge) bằng cách gõ trực tiếp vào ô hoặc nháy chuột vào các nút để tăng, giảm từng đơn vị.
Học sinh quan sát ghi nhớ
Học sinh tiến hành thực hành trên máy theo sự hướng dẫn của giáo viên
d) Thay đổi tính chất của hình
IV. Nhận xét (3 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, xem trước phần còn lại của bài
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 25/04/2011 Tuần 33
Ngày dạy: 28/04/2011
Tiết 65:
Phần mềm học tập
QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được ý nghĩa của phần mềm hình học không gian Yenka. Làm quen với phần mềm này như khởi động, các thanh công cụ, các nút lệnh....
- Biết cách tạo ra các hình không gian cơ bản bằng phần mềm Yenka
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng vẽ hình không gian bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng được: hình thành kỹ năng vẽ hình bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng thành thạo: cách vẽ hình bằng phần mềm Yenka
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập vẽ hình từ dễ đến khó.
- Phát triển tư duy, phản xạ nhanh
- Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm
- Thông qua phần mềm học sinh hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong học tập môn toán ở chương trình hình học lớp 8.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu projector
III. Tiến trình thực hành:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
20p
20p
+ Hoạt động 1: Gấp giấy thành hình không gian
Cho học sinh đọc thông tin phần e) SGK trang 117 đến 120.
Hãy nêu cách gấp hình phẳng để tạo hình không gian.
Giáo viên hướng dẫn gấp hình phẳng để tạo hình không gian.
B1: Chọn hoặc trong hộp công cụ. Kéo thả đối tượng này vào giữa màn hình.
Ví dụ, hình trụ phẳng ở dưới đây:
B2: Kéo thả chuột để thực hiện thao tác "gấp" hình phẳng này thành hình không gian tương ứng.
Có thể xem quá trình "gấp" một cách tự động như sau: nháy đúp chuột lên đối tượng để mở hộp thoại tính chất. Sau đó chọn lệnh Fold trong hộp thoại này.
Giáo viên hướng dẫn mở hình không gian thành hình phẳng
Ngược lại, đối với các hình không gian (hình trụ, lăng trụ, chóp), dùng lệnh Open trong hộp thoại tính chất để biến đổi hình không gian 3D thành "hình phẳng".
Nháy nút Open để chuyển hình này sang dạng phẳng (Net):
Đối với hình phẳng, các lệnh sau đây có thể thực hiện:
Flatten: Tự động làm phẳng hình này trong mô hình.
Fold: Tự động gấp lại về trạng thái đã đánh dấu trước đó bởi lệnh Store angles.
Store angles: Cố định vị trí của lệnh gấp lại. Lệnh này chỉ có tác dụng khi đang thực hiện lệnh Fold.
Convert to Shape: Chuyển trạng thái hình phẳng thành hình 3D. Lệnh này chỉ có tác dụng khi đã thực hiện xong việc gấp hoàn toàn hình phẳng bởi lệnh Fold.
+ Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh thực hành trên máy tính.
Học sinh đọc thông tin
Kéo thả các đối tượng
để gấp hình phẳng cho hình trụ
để gấp hình phẳng cho hình lăng trụ
Học sinh quan sát ghi nhớ
Học sinh quan sát ghi nhớ
Học sinh tiến hành thực hành trên máy theo sự hướng dẫn của giáo viên
e) Gấp giấy thành hình không gian
IV. Nhận xét (3 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, xem trước phần còn lại của bài
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 25/04/2011 Tuần 33
Ngày dạy: 28/04/2011
Tiết 66:
Phần mềm học tập
QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được ý nghĩa của phần mềm hình học không gian Yenka. Làm quen với phần mềm này như khởi động, các thanh công cụ, các nút lệnh....
- Biết cách tạo ra các hình không gian cơ bản bằng phần mềm Yenka
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng vẽ hình không gian bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng được: hình thành kỹ năng vẽ hình bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng thành thạo: cách vẽ hình bằng phần mềm Yenka
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập vẽ hình từ dễ đến khó.
- Phát triển tư duy, phản xạ nhanh
- Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm
- Thông qua phần mềm học sinh hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong học tập môn toán ở chương trình hình học lớp 8.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu projector
III. Tiến trình thực hành:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
20p
20p
+ Hoạt động 1: Thay đổi mẫu thể hiện hình
Cho học sinh đọc thông tin phần 5 SGK trang 120 đến 122.
Hãy nêu cách thay đổi mẫu thể hiện hình?
Hãy nêu cách quay hình trong không gian.
+ Hoạt động 2: Quay hình trong không gian
Giáo viên hướng dẫn mở hình không gian thành hình phẳng
Trong hộp thoại tính chất của hình, em có thể quay hình theo các cách khác nhau trong không gian.
Khung Rotation cã c¸c lÖnh cho phÐp quay h×nh theo c¸c c¸ch kh¸c nhau:
- Quay theo trôc ngang
- Quay theo trôc däc
- Quay theo trôc th¼ng ®øng
- Trë l¹i vÞ trÝ ban ®Çu
Kết hợp các chức năng và công cụ nâng cao, chúng ta có thể tạo ra được các hình không gian đa dạng, với màu và kiểu thể hiện phong phú.
Học sinh đọc thông tin
- B1: Nháy đúp chuột để mở hộp thoại tính chất của hình.
- B2: Chọn lệnh thay đổi kiểu bề mặt .- B3: Chọn Use material, chọn mẫu trong danh sách Material phía dưới.
Học sinh quan sát, ghi nhớ
5. Một số chức năng nâng cao:
a) Thay đổi mẫu thể hiện hình
- B1: Nháy đúp chuột để mở hộp thoại tính chất của hình.
- B2: Chọn lệnh thay đổi kiểu bề mặt .- B3: Chọn Use material, chọn mẫu trong danh sách Material phía dưới.
b) Quay hình trong không gian
IV. Nhận xét (3 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, xem lại các thao tác trong bài để tiết sau thực hành
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 02/05/2011 Tuần 34
Ngày dạy: 05/05/2011
Tiết 67:
Phần mềm học tập
QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được ý nghĩa của phần mềm hình học không gian Yenka. Làm quen với phần mềm này như khởi động, các thanh công cụ, các nút lệnh....
- Biết cách tạo ra các hình không gian cơ bản bằng phần mềm Yenka
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng vẽ hình không gian bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng được: hình thành kỹ năng vẽ hình bằng phần mềm Yenka.
- Vận dụng thành thạo: cách vẽ hình bằng phần mềm Yenka
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập vẽ hình từ dễ đến khó.
- Phát triển tư duy, phản xạ nhanh
- Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm
- Thông qua phần mềm học sinh hiểu được các ứng dụng của phần mềm trong học tập môn toán ở chương trình hình học lớp 8.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu projector
III. Tiến trình thực hành:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
40p
- Giáo viên giới thiệu lại nội dung bài học về phần mềm Yenka
- Giáo viên cho học sinh thực hành trên máy tính.
Mở máy , khởi động phần mềm.
Quan sát màm hình chính và cho biết có những gì?
Tạo một số hình không gian sau:
bằng các công cụ tạo hình không gian.
Thực hiện một số thay đổi như:
Quay; phóng to , thu nhỏ, dịch chuyển mô hình, Thay đổi di chuyển với một số hình như: Hình trụ; Lăng trụ; Chóp tam giác; Hình nón.
Thực hiện tô màu; thay đổi tính chất của hình.
Thực hiện cách gấp hình trong không gian.
Thay đổi mẫu thể hiện hình.
Cách quay hình trong khụng gian.
Học sinh thực hành trên máy dưới sự hướng dẫn và quan sát của giáo viên.
IV. Nhận xét (3 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, xem lại các thao tác trong bài để tiết sau thực hành
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Ngày soạn: 02/05/2011 Tuần 34
Ngày dạy: 05/05/2011
Tiết 68:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết chương trình Pascal sử dụng khai báo mảng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng đọc chương trình, tìm hiểu tác dụng và kết hợp các câu lệnh.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
30p
10p
+ Hoạt động 1: Viết chương trình
Viết chương trình sử dụng biến mảng để tính giá trị trung bình của n số nguyên nhập từ bàn phím
+ Hoạt động 2: Thực hành trên máy
Yêu cầu học sinh chia nhóm thực hành.
Học sinh viết chương trình
Program Trung_binh;
Uses crt;
Var i, n, Sum: integer;
Tb:real;
a: array[1..100] of integer;
Begin
Clrscr;
write(‘Nhap so phan tu cua mang: ‘);
readln(n);
writeln('Nhap cac phan tu cua day so:');
For i:=1 to n do
Begin
write('a[',i,']=');
readln(a[i]);
End;
For i:=1 to n do
Sum:= Sum + a[i];
Tb:=Sum/n
write(Trung binh cac so trong mang la = ',Tb);
readln;
End.
Học sinh thực hành trên máy dưới sự hướng dẫn và quan sát của giáo viên.
IV. Nhận xét (3 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài, tiết sau làm bài tập (tt)
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
—»@@&??«—
Tuần 35 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 70
BÀI TẬP (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết chương trình Pascal sử dụng khai báo mảng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng đọc chương trình, tìm hiểu tác dụng và kết hợp các câu lệnh.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
30p
10p
+ Hoạt động 1: Viết chương trình
Viết chương trình sử dụng biến mảng để sắp xếp n số nguyên nhập từ bàn phím theo thứ tự tăng dần
+ Hoạt động 2: Thực hành trên máy
Yêu cầu học sinh chia nhóm thực hành.
Học sinh viết chương trình
Program Sap_xep;
Uses crt;
Var i, j, n, tam: integer;
a: array[1..100] of integer;
Begin
Clrscr;
write(‘Nhap so phan tu cua mang: ‘);
readln(n);
writeln('Nhap cac phan tu cua day so:');
For i:=1 to n do
Begin
write('a[',i,']=');
readln(a[i]);
End;
For i:=1 to n-1 do
For j:=i+1 to n do
If a[j]<a[i] then
Begin
tam:=a[i];
a[i]:=a[j];
a[j]:=tam;
end;
writeln(‘Mang sap tang dan’);
For i:=1 to n do
write(a[i],’ ');
writeln;
readln;
End.
Học sinh thực hành trên máy dưới sự hướng dẫn và quan sát của giáo viên.
IV. Nhận xét (5 phút)
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 36 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 71
Tuần 36 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 72
Tuần 37 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 73
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thoả mãn.
Chỉ ngôn ngữ lập trình Pascal mới có các câu lệnh lặp để thể hiện cấu trúc lặp.
Ngôn ngữ Pascal thể hiện cấu trúc lặp với số lần lặp cho trước bằng câu lệnh while…do
Ngôn ngữ Pascal thể hiện cấu trúc lặp với số lần lặp chưa biết trước bằng câu lệnh For…do
Câu 2: Lệnh lặp nào sau đây là đúng?
For = to do ;
For := to do ;
For := to do ;
For : to do ;
Câu 3: Câu lệnh pascal nào sau đây là hợp lệ?
For i:=100 to 1 do writeln(‘A’);
For i:=1.5 to 10.5 do writeln(‘A’);
For i= 1 to 10 do writeln(‘A’);
For i:= 1 to 10 do writeln(‘A’);
Câu 4: Vòng lặp while ..do là vòng lặp:
Biết trước số lần lặp
Chưa biết trước số lần lặp
Biết trước số lần lặp nhưng giới hạn là <=100
Biết trước số lần lặp nhưng giới hạn là >=100
Câu 5: Câu lệnh lặp while…do có dạng đúng là:
While do; ;
While do;
While do ;
While do ;
Câu 6: Cho S và i là biến nguyên. Khi chạy đoạn chương trình :
s:=0;
for i:=1 to 5 do
s := s+i;
writeln(s);
Kết quả in lên màn hình là của s là :
11
55
101
15
Câu 7: Trong chương trình pascal sau đây:
Var x : integer ;
Begin
x:= 3 ;
If (45 mod 3) =0 then
x:= x +2;
If x > 10 then
x := x +10 ;
End.
x có giá trị là mấy
3
5
15
10
Câu 8: Trong chương trình pascal sau đây:
program hcn;
var a, b :integer;
s,cv :real ;
begin
a:= 10;
b:= 5;
s:= a*b ;
cv:= (a +b ) * 2 ;
writeln(‘dien tich hcn la:’ , s );
writeln( ‘chu vi hcn la : ‘ , cv ) ;
readln;
end.
Biến s và cv có giá trị là mấy:
s = 10 ; cv = 5 ;
s= 30 ; cv = 50 ;
s = 50 ; cv = 40 ;
s = 50 ; cv = 30 ;
Câu 9: Sau khi thực hiện đoạn chương trình j:= 0; for i:= 1 to 3 do j:=j+2; thì giá trị in ra màn hình là?
4
6
8
10
Câu 10: Để tính tổng S=1+3 + 5 + … + n; em chọn đoạn lệnh:
a) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S + 1/i;
for i:=1 to n do
if ( i mod 2) 0 then S:=S + i;
b) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S + i Else S:= S + I;
for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S + i;
Câu 11: Để tính tổng S=1/2+1/4 + 1/6 + … +1/ n; em chọn đoạn lệnh:
a) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S + 1/i;
c) for i:=1 to n do
if ( i mod 2) 0 then S:=S + i;
b) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S – 1/i Else S:= S + 1/i;
d) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S +1/ i
Else S:=S-1/i;
Câu 12: Để tính tổng S=1+1/3 + 1/5 + … +1/ n; em chọn đoạn lệnh:
a) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=1 then S:=S + 1/i;
c) for i:=1 to n do
if ( i mod 2) =0 then S:=S + 1/i;
b) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S + 1/i Else S:= S + 1/;
d) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S + i;
Câu 13: Để đếm có bao nhiêu số lẻ nhỏ hơn hay bằng n ; em chọn đoạn lệnh:
a) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)0 then S:=S + 1;
c) for i:=1 to n do
if ( i mod 2) =0 then S:=S + 1;
b) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S + i ;
d) for i:=1 to n do
if ( i mod 2)=0 then S:=S + i;
Câu 14: Để tính tổng S=1+2+3+ 4+ 5 + … + n; em chọn đoạn lệnh:
a) s:=0; i:=0;
While i<=n do
S:=S + 1;
a) s:=0; i:=0;
While i<=n do
If (I mod 2)= 1 Then S:=S + i;
b) s:=0; i:=0;
While i<=n do
begin
S:=S + i;
I:=i+1;
End;
d) s:=0; i:=0;
While i<=n do
begin
if (i mod2)=1 Then S:=S + i;
Else i:=i+1;
End;
Câu 15: Câu lệnh nào sau đây lặp vô hạn lần
a) s:=5; i:=0;
While i<=s do
s:=s + 1;
a) s:=5; i:=1;
While i<=s do
i:=i + 1;
b) s:=5; i:=1;
While i> s do
i:=i + 1;
d) s:=0; i:=0;
While i<=n do
begin
if (i mod2)=1 Then S:=S + i;
Else i:=i+1;
End;
Câu 16: Chọn khai báo hơp lệ
a) Var a,b: array[1..n] of real;
c) Var a,b: array[1:n] of real;
b) Var a,b: array[1..100] of real;
d) Var a,b: array[1…n] of real;
Câu 27: Chọn khai báo hơp lệ
a) Const n=5;
Var a,b: array[1..n] of real;
c) Var n: real;
Var a,b: array[1:n] of real;
b) Var a,b: array[100..1] of real;
d) Var a,b: array[1..5..10] of real;
Câu 18: Lần lượt thực hiện đoạn lệnh: a[1]:=2; a[2]:=3; t:=a[1]+a[2]+1; Giá trị của t là
t=1
t=3
t=2
t=6
IV. Nhận xét (3 phút)
Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết ôn tập.
V. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà học bài để chuẩn bị cho thi HKI
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
Tuần 37 (từ ngày ..................... đến ngày .....................)
Tiết 74
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh qua các nội dung đã học
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc.
II. Nội dung:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Máy tính và chương trình máy tính.doc