Câu 21: Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hoà tan hết hỗn hợp trên
cần một lượng vừa ñủ dung dịch HCl có chứa 0,2 mol HCl. Vậy kim loại R là
A.Na. B.Li. C.Cs. D.K.
Câu 22: Thêm rất chậm dung dịch chứa 0,03 mol HCl vào 100 ml dung dịch Na2CO30,2 mol/l. Thể tích
khí CO
2thu ñược ở ñiều kiện tiêu chuẩn là
A.0,336 lít. B.0,224 lít. C.0,448 lít. D.0,672 lít.
Câu 23: Nhỏ từ từ ñến hết 400 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa ñồng thời Na2CO31M
và NaHCO
31M. Kết thúc phản ứng thu ñược V lít CO
2(ñktc). Giá trị của V là
A.6,72. B.4,48. C.2,24. D.8,96.
Câu 24: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3
1M; Na
2CO31M và
K2CO3
1M thu ñược dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần ñể trung hòa hết 1/2 dung dịch Y này
là
A.50 ml. B.100 ml. C.150 ml. D.200 ml.
7 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 3206 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất bài tập tự luyện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Ngọc Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ CACBON VÀ HỢP CHẤT
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
(Tài liệu dùng chung cho bài 9, 10, 11)
Dạng 1: Lý thuyết chung về nhóm Cacbon – Silic
Câu 1: Trong nhóm IVA ñi từ cacbon ñến chì thì
A. khả năng nhận electron ñể ñạt cấu hình khí hiếm tăng dần.
B. khả năng nhận electron ñể ñạt cấu hình khí hiếm giảm dần.
C. tính phi kim tăng dần, tính kim loại giảm dần.
D. khả năng nhận electron ñể ñạt cấu hình khí hiếm tăng từ C ñến Si, sau ñó giảm dần.
Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm cacbon là
A. (n-1)d10ns1np3. B. (n-1)d10ns0np4. C. ns1np3. D. ns2np2.
Câu 3: Một nguyên tố X tạo ñược các hợp chất bền sau: XH4, XCl4, XO2 và Na2XO3. Trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc cùng nhóm với
A. xenon. B. nitơ. C. oxi. D. silic.
Câu 4: ðơn chất của nguyên tố nào dưới ñây trong nhóm cacbon nào là kim loại?
A. C và Si. B. Si và Ge. C. Si và Sn. D. Sn và Pb.
Câu 5: Cấu hình electron nguyên tử nào dưới ñây là ở trạng thái cơ bản?
A. 1s22s22p63s23p63d104s24p2 B. 1s22s22p63s23p64s24p2
C. 1s22s22p63s13p3 D. 1s22s12p3
Dạng 2: Lý thuyết chung về Cacbon
Câu 1: Than chì và kim cương ñược biết là 2 dạng thù hình của nhau. Hai mẫu này có thể
A. tạo các hợp chất khác nhau khi ñốt cháy trong không khí.
B. có cùng số hiệu nguyên tử nhưng khác số nơtron.
C. có nhiệt ñộ bốc cháy khác nhau.
D. tạo muối clorua có màu khác nhau.
Câu 2: ðiều khẳng ñịnh nào sau ñây là ñúng?
A. Tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể ion ñiển hình.
B. Tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử ñiển hình.
C. Tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể kim loại ñiển hình.
D. Tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể phân tử ñiển hình.
Câu 3: Sắp xếp các chất sau: C, CO, CO2, CH4, C2H6, CH3OH, HCOOH, CH3Cl, CH2Cl2 theo chiều tăng
dần số oxi hoá của C
A. C < CO < CO2 < CH4 < C2H6 < CHCl3 < HCOOH < CH3Cl < CH2Cl2.
B. CH4 < C2H6 < CH3Cl < C < CO < CO2 < CHCl3 < HCOOH < CH2Cl2.
C. CH4 < C2H6 < CH3Cl < C < CO < CHCl3 < CH2Cl2 < HCOOH < CO2.
D. CH4 < C2H6 < CH3Cl < CH2Cl2 = C < CHCl3 < CO < HCOOH < CO2.
Câu 4: Trong số các phản ứng hoá học sau:
(1) SiO2 + 2C → Si + 2CO (2) C + 2H2 → CH4
(3) CO2 + C → 2CO (4) Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO
(5) Ca + 2C → CaC2 (6) C + H2O → CO + H2
(7) 4Al + 3C → Al4C3
Nhóm các phản ứng trong ñó cacbon thể hiện tính khử là
A. (1); (2); (3); (6). B. (4); (5); (6); (7). C. (1); (3); (5); (7). D. (1); (3); (4); (6).
Câu 5: Cho các phương trình hoá học sau:
a)
0t
2 2C + O CO→ b)
0t
4 33C + 4Al Al C→
c)
0t
2C + 2CuO Cu + CO→ d)
0t , xt
2 4C + 2H CH→
e) ( )ñ
0
t
3 2 2 2C + 4HNO Æc CO + 4 NO + 2H O→
f)
0t
2C + CO 2CO→
Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Ngọc Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
Các phản ứng hoá học trong ñó cacbon thể hiện tính oxi hoá là
A. a, c, e. B. b, d, f. C. a, b, c. D. b, d.
Câu 6: Cacbon có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau ñây?
A. CuO, Ag2O, PbO2, Al2O3, K2O.
B. Fe2O3, HNO3 ñặc, H2SO4 ñặc, PbO, KOH.
C. CuO, Fe3O4, HNO3 ñặc, H2SO4 ñặc, SnO.
D. Al2O3, FeO, CuO, NiO, HCl ñặc, K2SO4.
Câu 7: Cacbon có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy các chất nào sau ñây?
A. CO2, Fe2O3, Na2O, CuO, HNO3 ñặc, H2SO4 ñặc.
B. CO2, Fe2O3, Na, CuO, HNO3 ñặc, H2SO4 ñặc, H2.
C. CaO, H2O, CO2, Fe2O3, Na2O, CuO, HNO3 ñặc, H2SO4 ñặc.
D. PbO, CO2, Fe2O3, Na2O, CuO, Al2O3, H2, HCl ñặc.
Câu 8: Trong mặt nạ phòng ñộc, người ta dựa vào khả năng hấp phụ cao của vật liệu. Trong các dạng tồn
tại của cacbon, dạng ñược sử dụng chế tạo mặt nạ phòng ñộc là
A. than ñá. B. kim cương. C. than chì. D. than hoạt tính.
Dạng 3: Lý thuyết và bài tập về CO
Câu 1: Tại sao phân tử CO lại khá bền nhiệt?
A. Do phân tử có liên kết ba bền vững
B. Do CO là oxit không tạo muối.
C. Do
2CO N
M = M = 28 , CO giống nitơ rất bền nhiệt.
D. Do phân tử CO không phân cực.
Câu 2: Khí CO là chất ñộc có thể gây tử vong cho người và ñộng vật. ðể phòng bị nhiễm ñộc khí CO,
người ta thường dùng mặt nạ chứa chất hấp phụ là
A. bột MnO2 và CuO. B. bột than hoạt tính.
C. bột ZnO và CuO. D. CaO và CaCl2.
Câu 3: Photgen ñược dùng làm chất clo hoá rất tốt cho phản ứng tổng hợp hữu cơ, ñược ñiều chế theo
phương trình:
( ) ( ) ( )2 2k k kCO + Cl COCl H = -111,3 kJ⇌ ∆
ðể tăng hiệu suất phản ứng cần
A. tăng áp suất, tăng nhiệt ñộ. B. tăng áp suất, giảm nhiệt ñộ.
C. giảm áp suất, tăng nhiệt ñộ. D. giảm áp suất, giảm nhiệt ñộ.
Câu 4: Cho các phản ứng hoá học sau:
0t
2 22CO + O 2CO + Q→ và
0t
2CO + CuO CO + Cu→
Trong các phản ứng trên, cacbon oxit ñóng vai trò
A. là chất oxi hoá. B. không là chất oxi hoá và chất khử.
C. là chất oxi hoá và chất khử. D. là chất khử.
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng có khả năng xảy ra là
A. CO + Na2O → 2Na + CO2. B. CO + MgO → Mg + CO2.
C. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2. D. CO + K2CO3 + 2H2O → 2KHCO3
+ H2.
Câu 6: Khí CO có tính khử mạnh, ở nhiệt ñộ cao nó có thể khử tất cả các oxit kim loại trong dãy gồm các
chất
A. CuO, Ag2O, PbO2, Al2O3. B. Fe2O3, CuO, SnO, PbO.
C. CuO, Fe3O4, Na2O, ZnO. D. Al2O3, FeO, CuO, NiO.
Câu 7: Khí CO có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau ñây ở nhiệt ñộ cao?
A. CuO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, CaO. B. CuO, Ag2O, Pb2O3, Fe3O4, CdO.
C. PbO, Ag2O, Al2O3, ZnO, Na2O. D. CuO, Ag2O, Pb2O3, Fe3O4, SrO.
Câu 8: Thổi một luồng khí CO dư qua hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, FeO nung nóng ñến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu ñược chất rắn A. Chất rắn A gồm
A. Cu, Al, Fe. B. Al2O3, Cu, Fe. C. Cu, Al, FeO. D. CuO, Al, Fe.
Câu 9: Khử hoàn toàn 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt bằng CO thu ñược 10,32 gam hỗn hợp
Y gồm 2 kim loại. Thể tích CO (ñktc) ñã dùng cho quá trình trên là
A. 51,52 lít. B. 5,152 lít. C. 10,304 lít. D. 1.0304 lít.
Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Ngọc Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
Câu 10: Thổi từ từ V lít hỗn hợp CO và H2 ñi qua ống sứ nung nóng ñựng hỗn hợp CuO, ZnO, Fe2O3,
Al2O3. Sau phản ứng thu ñược V lít (ñktc) hỗn hợp khí và hơi nặng hơn hỗn hợp khí ban ñầu là 0,64 gam.
Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,56.
Câu 11: Cho luồng khí CO dư ñi qua ống sứ chứa 8,46 gam hỗn hợp sắt và 3 oxit của sắt ñun nóng. Khí ñi
ra sau phản ứng ñược hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 12 gam kết tủa. Khối lượng chất
rắn thu ñược là
A. 6,54 gam. B. 4,36 gam. C. 8,72 gam. D. 2,18 gam.
Câu 12: Dẫn khí CO dư qua ống sứ ñựng a gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe3O4 ñun nóng. Sau một thời
gian thì ngừng phản ứng, thấy khối lượng chất rắn trong ống còn lại là 14,14 gam. Khí thoát ra khỏi ống
sứ ñược hấp thụ hết bằng dung dịch nước vôi trong dư, thu ñược 16 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 17,6 gam. B. 16,7 gam. C. 18,82 gam. D. 12,88 gam.
Câu 13: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 bằng CO ở nhiệt ñộ cao thu ñược 20 gam hỗn hợp
rắn và 45 gam kết tủa khi dẫn hỗn hợp sản phẩm khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng hỗn hợp ñầu
ñã dùng là
A. 27,2 gam. B. 65,0 gam. C. 34,4 gam. D. 25,4 gam.
Câu 14: Dẫn luồng khí CO qua ống sứ ñựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO nung nóng ñược chất
rắn Y. Khí ñi ra khỏi ống ñược dẫn vào bình ñựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu ñược 40 gam kết tủa. Hòa
tan Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ñktc). Giá trị của m là
A. 16. B. 24. C. 32. D. 12.
Câu 15: Cho luồng khí CO ñi qua 30 gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe3O4 nung nóng, sau một thời
gian thu ñược 26 gam hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z lội chậm qua bình ñựng nước vôi trong
dư thu ñược m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15. B. 25. C. 20. D. 30.
Câu 16: Dẫn luồng khí CO dư ñi qua 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, FexOy nung nóng, sau khi phản
ứng kết thúc, thu ñược hỗn hợp Y gồm Al2O3, Fe. ðể hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y cần 450 ml dung dịch
HCl 0,2M. Kết thúc phản ứng thấy có 3,36 lít khí (ñktc) thoát ra. Công thức phân tử của sắt là
A. Fe2O3. B. FeO hoặc Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO.
Câu 17: Dùng CO ñể khử hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 thu ñược 2,24 gam chất rắn.
Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa ñủ với 100 ml dung dịch HCl thu ñược 224 ml khí (ñktc).
Nồng ñộ mol/l của dung dịch HCl là
A. 1M. B. 2M. C. 1,5M. D. 0,5M.
Câu 18: Cho hỗn hợp khí CO và H2 ñi qua hỗn hợp bột gồm các oxit Al2O3, ZnO, CuO, Fe2O3, Ag2O
nung nóng. Sau 1 thời gian thu ñược chất rắn khan có khối lượng giảm 4,8 gam so với ban ñầu. Hòa tan
toàn bộ lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra V lít khí NO (duy nhất, ở ñktc). Giá trị
của V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 5,6. D. 2,24.
Câu 19: Cho từ từ khí CO ñi qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng, khí thoát ra ñược dẫn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu ñược chất rắn A trong ống sứ và trong bình chứa Ca(OH)2 có
1,2 gam chất kết tủa. Nếu hoà tan chất rắn A trong ống sứ bằng dung dịch HNO3 nồng ñộ 1M thì hết 100
ml và V ml khí NO (ñktc) duy nhất. Thể tích V của NO thu ñược là
A. 280,0 ml. B. 268,8 ml. C. 560,0 ml. D. 179,2 ml.
Câu 20: ðốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí CO, H2 và C2H6 cần 1,25V lít O2 (ño trong cùng ñiều kiện).
Phần trăm thể tích của C2H6 trong hỗn hợp là
A. 25%. B. 50%. C. 60%. D. 75%.
Câu 21: Cho một hỗn hợp CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5. Thể tích O2 (ño trong cùng ñiều kiện)
cần lấy ñể ñốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí trên là
A. V lít. B. 1,5V lít. C. 2V lít. D. 0,5V lít.
Câu 22: Cho 3,6 gam cacbon vào bình phản ứng có dung tích 11,2 lít chứa ñầy CO2 ở ñiều kiện tiêu
chuẩn (thể tích của cacbon không ñáng kể). Nung nóng bình ñến 550OC, khi ñó trong bình xảy ra cân
bằng:
( ) ( ) ( )2r k kC + CO 2CO⇌
Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Ngọc Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
Biết hằng số cân bằng Kc của phản ứng là 0,002 ở 550
oC, số mol CO2 và CO trong bình phản ứng khi hệ
ñạt cân bằng lần lượt là
A. 0,4498 mol và 0,0502 mol. B. 0,4694 mol và 0,0306 mol.
C. 0,4955 mol và 4,48.10–3 mol. D. 0,4955 mol và 8,96.10–3 mol.
Câu 23: Cho hơi nước ñi qua than nóng ñỏ, giả sử chỉ xảy ra các phản ứng:
0t
2 2C + H O CO + H→
0t
2 2 2C + 2H O CO + 2H→
Sau khi làm khô hết hơi nước thu ñược hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch nước vôi trong thấy thể
tích hỗn hợp giảm 25%. Phần trăm thể tích CO, CO2, H2 trong hỗn hợp Y là
A. 25%; 25%; 50%. B. 12,5%; 25%; 62,5%.
C. 25%; 12,5%; 62,5%. D. 20%; 20%, 60%.
Dạng 4: Lý thuyết và bài tập về CO2
Câu 1: ðiều khẳng ñịnh nào sau ñây là không ñúng?
A. Khí cacbonic tan ít trong nước tạo thành axit cacbonic là một axit yếu.
B. Khí cacbonic không duy trì sự sống, sự cháy.
C. Khí cacbonic là nguyên nhân chủ yếu gây ra “hiệu ứng nhà kính”.
D. Khí cacbonic là nguyên nhân chủ yếu phá thủng tầng ozon.
Câu 2: Công thức cấu tạo ñúng của CO2 là
A. O – C = O. B. O → C = O. C. O ← C= O. D. O = C = O.
Câu 3: Cacbon có các oxit
A. CO và CO2 ñều là oxit axit. B. CO2 là oxit axit, CO là oxit trung tính.
C. CO2 và CO ñều là oxit lưỡng tính. D. CO là oxit lưỡng tính, CO2 là oxit axit.
Câu 4: ðể phân biệt hai khí SO2 và CO2 chứa trong hai bình riêng biệt có thể sử dụng thuốc thử nào sau
ñây?
A. dung dịch Ca(OH)2. B. dung dịch nước Br2.
C. dung dịch H2SO4 ñặc. C. dung dịch BaCl2.
Câu 5: Một loại khí O2 có lẫn các khí CO2, Cl2 và SO2. Có thể cho hỗn hợp khí này lội qua dung dịch nào
trong các dung dịch sau ñể thu ñược khí O2 tinh khiết hơn
A. Dung dịch CaCl2. B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch Ca(NO3)2. D. Nước.
Câu 6: “Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng làm cho Trái ðất nóng dần lên, do các bức xạ bị giữ lại mà
không thoát ra ngoài. Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng ñộ trong không
khí của
A. O3. B. O2. C. CO2. D. CF4.
Câu 7: Dẫn từ từ 16,8 lít khí CO2 (ño ở ñktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu
ñược là
A. 60,0 gam. B. 75,0 gam. C. 45,0 gam. D. 52,5 gam.
Câu 8: Sục từ từ 2,24 lít khí CO2 (ñktc) vào 100 ml dung dịch KOH 2 mol/l, dung dịch thu ñược có
A. pH > 7,0. B. pH = 7,0. C. pH = 0. D. pH < 7,0.
Câu 9: Sục 2,24 lít (ñktc) khí CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 1 mol/lít thu ñược dung dịch A. Kết luận
nào sau ñây là ñúng
A. Dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa không tan trong axit.
B. Dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa tan trong axit.
C. Dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa không tan trong axit.
D. Dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa tan trong axit.
Câu 10: ðốt cháy hoàn toàn 1 gam thép thu ñược 24,64 ml hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2. Hỗn hợp khí
này làm mất màu vừa hết 10 ml dung dịch Br2 0,01M. Hàm lượng cacbon trong thép là
A. 4,4%. B. 1,2%. C. 1,32%. D. 4,84%.
Câu 11: Sục V lít khí CO2 (ñktc) vào 100,0 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng ñộ 0,5 mol/lít thu ñược 4 gam kết
tủa. Thể tích khí CO2 ñã dùng là
A. 0,896 lít và 1,344 lít. B. 1,120 lít hoặc 0,896 lít.
C. 0,896 lít hoặc 1,344 lít. D. 1,120 lít và 0,896 lít.
Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Ngọc Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
Câu 12: Khi cho 11,2 lít (ñktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 ñi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu
ñược 10 gam kết tủa, sau ñó ñi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ
giảm ñi 1,6 gam. Phần trăm thể tích N2, CO và CO2 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 50%; 25%; 25%. B. 62,5%; 12,5%; 25%.
C. 60%; 20%; 20%. D. 40%; 30%; 30%.
Câu 13: Cho 11,2 lít (ñktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu ñược 15
gam kết tủa, sau ñó ñi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm ñi
1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên ñi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí ñi
qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu ñược là
A. 12,5 gam. B. 25,0 gam. C. 15,0 gam. D. 7,50 gam.
Dạng 5: Lý thuyết và bài tập về axit cacbonic và muối cacbonat
Câu 1: Dãy gồm các chất ñều bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí cacbonic và oxit bazơ là
A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3.
B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, KHCO3.
C. CaCO3, MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
D. NaHCO3, CaCO3, MgCO3, BaCO3, CuCO3.
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chứa MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol thu ñược khí X và chất rắn
Y. Hoà tan chất rắn Y vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu ñược dung dịch D. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào
bình chứa dung dịch D, sau khi hấp thụ hoàn toàn khí X, trong bình thu ñược chứa
A. Mg(HCO3)2. B. MgCO3 và Mg(HCO3)2.
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2.
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 rồi cho toàn bộ lượng khí X thoát ra hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu ñược kết tủa A, dung dịch B. ðun nóng dung dịch B lại thấy có kết
tủa xuất hiện. Khí X, kết tủa A và chất tan trong dung dịch B lần lượt là
A. khí CO2, kết tủa CaCO3, chất tan Ca(HCO3)2.
B. khí X là CO2, kết tủa A là Ca(HCO3)2, dung dịch B chứa CaCO3.
C. khí X là CO, kết tủa A là Ca(HCO3)2, dung dịch B chứa Ca(OH)2.
D. khí X là CO, kết tủa A là CaCO3, dung dịch B chứa Ca(HCO3)2.
Câu 4: Dãy gồm các chất ñều là muối axit là
A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3, NaHSO4.
B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3, NaH2PO4.
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3, NaHSO3.
Câu 5: Dãy gồm các muối ñều tan trong nước là
A. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, Mg(HCO3)2, NaCl.
B. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3.
D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
Câu 6: Dãy các muối ñều phản ứng với dung dịch NaOH là
A. Na2CO3, NaHCO3, MgCO3, Ba(HCO3)2.
B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Cu(NO3)2
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3, Pb(NO3)2, FeCl3.
D. CaCO3, BaCO3, Na2CO3, MgCO3, KHSO4, BaCl2.
Câu 7: Dãy các muối ñều phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. Na2CO3, CaCO3, Na2SO4. B. NaHCO3, MgCO3, FeSO4.
C. K2SO3, Na2CO3, CuSO4. D. NaNO3, KNO3, NaHCO3.
Câu 8: Có các dung dịch cùng nồng ñộ NaHCO3, Na2CO3, NaOH, Ba(OH)2 và nước tinh khiết, dãy sắp
xếp các dung dịch trên theo chiều pH của dung dịch tăng dần là
A. H2O < NaHCO3 < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2.
B. NaHCO3 < H2O < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2.
C. H2O < NaHCO3 < Na2CO3 < NaOH = Ba(OH)2.
D. NaHCO3 < Na2CO3 < H2O < NaOH < Ba(OH)2.
Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Ngọc Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
Câu 9: Dung dịch nước của muối A có môi trường bazơ, còn dung dịch nước của muối B có môi trường
trung tính. Khi trộn hai dung dịch muối trên có kết tủa. Hai dung dịch A và B có thể là
A. NaOH và K2CO3. B. KOH và MgCl2.
C. K2CO3 và Ba(NO3)2. D. K2CO3 và NaNO2.
Câu 10: Có ba lọ ñựng ba dung dịch riêng biệt là Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2 và MgSO4 bị mất nhãn. Có thể
dùng một chất trong số các chất nào sau ñây ñể ñồng thời nhận biết ñược cả ba dung dịch trên?
A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch FeCl3. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 11: Có ba dung dịch NaOH, NaHCO3 và Na2CO3 chứa trong ba lọ mất nhãn riêng biệt. Có thể dùng
cặp dung dịch nào sau ñây ñể nhận biết chúng?
A. CaCl2 và HCl. B. Ba(OH)2và HCl.
C. MgCl2 và KOH. D. NaCl và Ba(NO3)2.
Câu 12: Có 3 lọ ñựng 3 chất bột màu trắng riêng biệt, bị mất nhãn: K2CO3, KNO3, CaCO3. Có thể dùng 2
thuốc thử ñể nhận ra từng chất trong mỗi lọ trên là
A. quỳ tím, phenolphtalein. B. H2O, KOH.
C. KOH, NaCl. D. H2O, HCl.
Câu 13: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 mol/l vào 100 ml dung dịch NaHCO3 0,2 mol/l. Phương trình
ion rút gọn mô tả phản ứng diễn ra khi trộn hai dung dịch là
A. 2+ 2-3 3Ba + CO BaCO→ ↓
B. 2+ - – 2-3 3 3 2Ba + 2HCO + 2OH BaCO + CO + 2H O→
C. 2+ - –3 3 2Ba + HCO + OH BaCO + H O→
D. - 2-3 2 + OH CO + H O3HCO
−
⇌
Câu 14: Nung nóng FeCO3 với lượng oxi vừa ñủ ñến phản ứng hoàn toàn tạo thành oxit sắt, thấy áp suất
trong bình tăng thêm 500% so với ban ñầu (nhiệt ñộ và thể tích không ñổi). Chất rắn thu ñược có thành
phần là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe3O5.
Câu 15: Lấy lượng không khí (80% N2 và 20% O2 theo thể tích) dư 10% so với lượng cần ñốt cháy hoàn
toàn 3,48 gam FeCO3 vào bình phản ứng. Nung nóng một thời gian rồi ñưa về nhiệt ñộ ban ñầu thấy áp
suất thay ñổi 40% so với trước khi nung. Giả sử chỉ có phản ứng tạo ra Fe2O3. Số mol CO2 trong khí sau
khi nung là
A. 0,030 mol. B. 0,055 mol. C. 0,022 mol. D. 0,0165 mol.
Câu 16: Trong bình kín chứa không khí và 7 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và FeCO3. Nung nóng bình tới các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược 4,8 gam Fe2O3 và hỗn hợp khí B. Thành phần % khối lượng FeS2
trong A là
A. 20%. B. 17,14%. C. 34,28%. D. 65,72%.
Câu 17: Nhiệt phân 3 gam MgCO3 một thời gian thu ñược khí B và chất rắn A. Hấp thụ hoàn toàn khí B
vào 100 ml dung dịch NaOH Co mol/l thu ñược dung dịch X, dung dịch X phản ứng với BaCl2 dư tạo ra
3,94 gam kết tủa. ðể trung hoà hoàn toàn dung dịch X cần 50 ml dung dịch KOH 0,2 mol/l. Nồng ñộ mol
dung dịch NaOH và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 là
A. Co = 0,75 mol/l và H% = 50,0%. B. Co = 0,50 mol/l và H% = 66,7%.
C. Co = 0,50 mol/l và H% = 84,0%. D. Co = 0,75 mol/l và H% = 90,0%.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp muối của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp thu
ñược dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu ñược 10,7 gam kết tủa. Hai
muối trong hỗn hợp là
A. Li2CO3 và Na2CO3. B. Na2CO3 và K2CO3.
C. K2CO3 và Rb2CO3. D. Rb2CO3 và Cs2CO3.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 vào nước sau ñó cho tác dụng với
dung dịch BaCl2 vừa ñủ thu ñược 19,7 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng hỗn
hợp muối khan thu ñược là
A. 13,1 gam. B. 10,9 gam. C. 31,7 gam. D. 30,6 gam.
Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Ngọc Lý thuyết và bài tập về cacbon và hợp chất
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 -
Câu 20: Cho 11,6 gam FeCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch axit HNO3 dư thu ñược hỗn hợp khí gồm
CO2 và một khí không màu dễ hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng của hỗn hợp khí này là
A. 4,5 gam. B. 14,5 gam. C. 5,4 gam. D. 5,14 gam.
Câu 21: Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hoà tan hết hỗn hợp trên
cần một lượng vừa ñủ dung dịch HCl có chứa 0,2 mol HCl. Vậy kim loại R là
A. Na. B. Li. C. Cs. D. K.
Câu 22: Thêm rất chậm dung dịch chứa 0,03 mol HCl vào 100 ml dung dịch Na2CO3 0,2 mol/l. Thể tích
khí CO2 thu ñược ở ñiều kiện tiêu chuẩn là
A. 0,336 lít. B. 0,224 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít.
Câu 23: Nhỏ từ từ ñến hết 400 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa ñồng thời Na2CO3 1M
và NaHCO3 1M. Kết thúc phản ứng thu ñược V lít CO2 (ñktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 8,96.
Câu 24: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 1M; Na2CO3 1M và
K2CO3 1M thu ñược dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần ñể trung hòa hết 1/2 dung dịch Y này
là
A. 50 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bai_tap_ly_thuyet_va_bai_tap_ve_cacbon_va_hop_chat_7946.pdf