Lý thuyết và bài tập về ancol (rượu)

Bài 8: Tìm CTPT và CTCT các chất trong mỗi trường hợp sau: a/ 0,54g một đồng đẳng của phenol (đơn chức) trung hòa vừa đủ bởi 10ml NaOH 0,5M b/ Đốt cháy hoàn toàn 1,22g một rượu thơm đơn chức thu được 3,52 g CO2 Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,324g hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O). Sản phẩm cháy được dẫn qua bình chứa 380ml dung dịch Ba(OH)2 0,05ml ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng lên 1,14g.Còn nếu sản phẩm cháy dẫn qua 220ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì kết tủa cực đại. Tìm CTPT của X biết rằng tỉ khối hơi của X so với He là 27 Bài 10: Hỗn hợp gồm axit benzoic và phenol làm mất màu vừa đủ 1,5kg nước Brom 3,2%. Để trung hòa các chất sau thí nghiệm phải dùng 180,2ml dung dịch NaOH 10% (D=1,11 g/ml). Xác định thành phần hỗn hợp

doc13 trang | Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 10751 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập về ancol (rượu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ ANCOL (RƯỢU) A. LÍ THUYẾT I. Công thức –Đồng phân- Tên gọi Bài 1. Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau : a) CH3CH2CH2CH2OH b) CH3CH(OH)CH2CH3 c) (CH3)3COH d) (CH3)2CHCH2CH2OH e) CH2=CH-CH2OH g) C6H5CH2OH -Viết công thức cấu tạo của các ancol sau : a) Ancol isobutylic b) Ancol isoamylic c) 2-metylhexan-3-ol Bài 2. Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10O, C5H12O, C6H12O Bài 3. Viết CTCT a. Rượu bậc I có CTPT C6H14O b. Rượu thơm có CTPT C8H10O c. Rượu đa chức có CTPT C3H8O2 Bài 4. Viết CTCT a. Hợp chất đơn chúc có CTPT C4H10O và gọi tên b. Rượu không no có CTPT C4H8O Bài 5. Viết CTTQ của rượu a. no đơn chức, hở b. no đa chức mạch hở c. rượu tổng quát Bài 6. Cho rượu A có CTPT C5H12O , A phản ứng với CuO ,t0 tạo ra B phản ứng tráng gương (dd AgNO3/NH3) .Khi tách H2O của A bằng ddH2SO4 đặc nóng chỉ thu được sản phẩm duy nhất C không làm mất màu ddBr2 ở đk thường. Tìm CTCT A, B, C viết ptpu và gọi tên A Bài 7. Cho rượu X có CTPT C8H10O, A phản ứng với CuO, t0 tạo ra Y phản ứng tráng gương (dd AgNO3/NH3). Khi tách H2O của A bằng ddH2SO4 đặc nóng ở 1700C thu được sản phẩm Z, trùng hợp Z được polime T . Tìm CTCT X, Y, Z, T và viết ptpu Bài 8. Điều kiện để một rượu đa chức hòa tan được Cu(OH)2/OH- : phải có 2 nhóm OH- liên kết với hai nguyên tử C gần nhau. Hãy cho biết rượu C4H10O2 có bao nhiêu CTCT hòa tan được Cu(OH)2/OH- cho dung dịch màu xanh. Bài 9. Cho A có CTCT HO-C6H4-CH2OH .Viết ptpu của A với : ddHCl, Na, NaOH, CuO nung nóng. Bài 10. Trong tinh dầu bạc hà có mentol, tinh dầu hoa hồng có geraniol. Công thức thu gọn nhất của chúng cho ở bài khái niệm về tecpen. a) Hãy viết công thức thu gọn, phân loại và gọi tên chúng theo IUPAC. b) Viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho tác dụng với Br2 dư và với CuO đun nóng. II. Tính chất vật lí. Bài 1. a. Trong dd rượu tồn tại bao nhiêu loại liên kết hidro. Viết công thức biểu diễn b. Trong hỗn hợp rượu etylic và phenol tồn tại bao nhiêu loại liên kết hidro. Viết công thức biểu diễn Bài 2. so sánh nhiệt độ sôi của các chất cho dưới đây(sắp xếp theo chiều tăng dần): rượu etylic, rượu propylic, propan, clopropan, axit fomic. Giải thích III. Tính chất chất hóa học và điều chế. Bài 1 Viết các phương trình phản ứng trực tiếp để điều chế rượu Êtylic, Glyxêrin. Phản ứng nào dùng để sản xuất công nghiệp ? Viết các phương trình phản ứng để điều chế rượu Êtylic; rượu Mêtylic; rượu Alytic; Glyxêrin; Propandiol -1,2; rrươuụ Benzylic từ đá vôi và than đá . . . Nêu nguyên tắc chung để chuyển rượu từ bậc 1 thành bậc 2 và từ rượu bậc 2 thành bậc 3 ? Cho ví dụ minh hoạ Độ rượu là gì ? Cho ví dụ Bài 2. Cho các rượu có công thức là C3H8On Viết công thức cấu tạo của các rượu đó và gọi tên Viết phương trình phản ứng khi cho các rượu trên tác dụng với Na, CuO/t0, Cu(OH)2, HNO3, CH3COOH/H2SO4 đặc nóng xt xt Cl2 +C B C2H4 C2H5OH E A +D A G R A H2O Na C2H5Cl NaOH C2H5OH Bài 3: Cho sơ đồ biến hoá sau : A, B, C, . . . là ký hiệu của các chất vô cơ và hữu cơ. hoàn thành sơ đồ phản ứng. Biết A chứa 2 nguyên tử Cácbon Bài 4. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên các sản phẩm hữu cơ tạo thành trong các trường hợp sau : a) Propan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 140oC. b) Metanol tác dụng với H2SO4 đặc tạo thành đimetyl sunfat. c) Propan-2-ol tác dụng với KBr và H2SO4 đun nóng. d) Ancol isoamylic tác dụng với H2SO4 đặc ở 180oC. Bài 5. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau : a) Butyl metyl ete, butan-1,4-điol và etylen glicol (etan-1,2-điol) b) Xiclopentanol, pent-4-en-1-ol và glixerol. B. CÁC DẠNG TOÁN VỀ RƯỢU DẠNG 1: ĐỘ RƯỢU- HIỆU SUẤT ĐIỀU CHẾ Câu 1. Cho 20ml cồn tác dụng với Na dư thì thu được 0,76 g H2 ( khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Độ rượu trong loại cồn trên là bao nhiêu? Câu 2. Cho Na dư vào 100 ml cồn 460 ( khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) . Tính thể tích H2 ở đktc? Câu 3. Cho 1 lít cồn 950 tác dụng với Na dư . Biết rằng ancol nguyên chất có d=0,8g/ml. Tính thể tích H2 tạo ra ở đktc? Câu 4. Cho 50 ml dd ancol etylic( dd X) tác dụng với Na dư thì thu được 15,68 lít H2 ( đktc). Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Xác định độ ancol và nồng độ mol của dd X? Câu 5: Cho phản ứng hết 4,6 gam Na với ancol etylic và 4,6gam Na với nước tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra trong từng trường hợp. Tính khối lượng natri etylat và natri hiđroxit tạo thành? Câu 6. Cho 10ml ancol etylic 960 tác dụng với Na dư a/Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng ancol nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết D rượu =0,8g/ml b/Lấy 100ml rượu 960 ở trên có thể pha được bao nhiêu lít ancol 400 c/Lấy 50ml rượu trên thì điều chế được bao nhiêu gam dung dịch axit axetic 5%. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%? Câu 7. Tính khối lượng tinh bột ( chứa 80%-(C6H10O5)n ) cần lấy để điều chế 7 lit ancoletylic 450 biết D=0,8g/ml và hiệu suất quá trình điều chế là 75% Câu 8. Tính khối lượng glucozo cần lấy để điều chế a lit ancoletylic 450 biết D=0,8g/ml và hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 1lit dd Ca(OH)2 1M thu được 60gam kết tủa DẠNG 2: PHẢN ỨNG NATRI-PHẢN ỨNG CHÁY 1.MỘT RƯỢU Câu 1. Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tử C, H, O. Khi hoá hơi 0,93 g X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,48 g O2 đo ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 0,93 g X tác dụng hết với Na tạo ra 336 ml H2(đktc). Xác định CTCT của X? Câu 2. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của các ancol sau a) Cho 3,8 g một điol tác dụng với một lượng Na dư thu được 0,56 l khí H2 ( 2 atm, O0C)? b) Cho 2,3g một ancol no ( M = 92) tác dụng hết với kali thu được 0,84 l H2 ( đo ở đktc) Câu 3:Tỉ khối hơi đối với không khí của một ancol no bằng 2,13. Khi cho 3,1g rượu đó tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,12lít H2 (đkc). Hỏi ancol đó là đơn chức hay đa chức, viết CTCT của ancol Câu 4: Tỉ khối hơi đối với Nitơ của một ancol no A bằng 2,214. Khi cho 3,1g A tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,2218(l) H2 (ở 250C, 1atm). a/Viết CTCT của A b/Từ ancol etylic và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế A? Đs:C2H4(OH)2 Câu 5: Cho 6 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở A tác dụng với Na thu được 1,12lít khí H2(đktc) a/Xác định CTPT của A b/Xác định CTCT đúng của A và gọi tên A, biết rằng oxi hóa A bằng oxi có (Cu xúc tác) tạo ra anđehit c/Từ A, viết phương trình phản ứng tạo ra C (là đồng phân của ancol A) Câu 6: Tỉ khối hơi đối với không khí của một ancol no bằng 2,13. Khi cho 3,1g ancol đó tác dụng hết với Na thấy thoát ra 1,12lít H2 (đkc). Hỏi ancol đó là đơn chức hay đa chức, viết CTCT của ancol ? Bài 7: Một ancol no A có tỉ khối hơi đối với không khí là 2,57. Người ta lấy 3,7gam ancol đó cho tác dụng hết với Na thu được 0,56lít H2 (đktc) a/Tìm CTPT của A b/Xác định CTCT của A biết rằng khi đun nóng ở 1800C có H2SO4 đặc ta thu được 2 olefin ? Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được ( ở cùng điều kiện ). Công thức phân tử của X? Câu 9. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44g một ancol no mạch hở A thì thu được 9,24g CO2 . Mặt khác khi cho 1 mol A tác dụng với K thu được 33,6l H2 ( đktc). Tìm công thức phân tử viết công thức cấu tạo của A? Câu 10. X là ancol no mạch hở khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Xác định công thức cấu tạo của X? Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol một ancol no đa chức X thu được 33,6l CO2 đktc. Xác định CTPT, viết CTCT của X biết MX = 92. 2. HỖN HỢP RƯỢU Câu 11. Cho natri phản ứng hoàn toàn với 18,8g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định công thức phân tử hai ancol? Câu 12. Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 3,35 g hh X phản ứng với Na thì thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Xác định CTCT thu gọn của A, B? Câu 13. Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 g hh 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol etylic thấy sinh ra 5,6 lít H2(đktc). Xác định CTPT 2 ancol? Câu 14. Cho hh gồm 1,6 g ancol A và 2,3 g ancol B là 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na được 1,12 lít H2 ( đktc). Xác định CTPT 2 ancol? Câu 15. Cho 15,6 g hh 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2g Na thu được 24,5g chất rắn. Xác định hai ancol đó? Câu 16. cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức , là đồng đẳng kê tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của V và CTPT của hai ancol? Câu 17. cho 1,52 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18 gam chất rắn. XĐ cụng thức phõn tử của hai ancol? Câu 18: Cho 11g hỗn hợp gồm hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na đã thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Viết CTPT và CTCT của hai ancoltrên? Câu 19: Cho 28,2g hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở kề nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na (lấy dư), sinh ra 8,4 lít khí H2 (đkc). Viết CTCT của hai ancol và tính thành phần % về khối lượng của chúng trong hỗn hợp, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? Câu 20: Cho 28,2gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 8,4 lít H2(đktc). Viết CTCT của hai ancol trên và tính thành phần % khối lượng của chúng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn? Câu 21: Cho 25,8gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2(đktc). Viết CTPT của hai rượu trên và tính thành phần % khối lượng của chúng ? Câu 22: Hỗn hợp A chứa Glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 20,3 gam A tác dụng với Na dư thu được 5,04lít H2 (đktc) mặt khác 8,12gam A hòa tan vừa hết 1,96gam Cu(OH)2. Hãy xác định CTPT và % khối lượng của ancol trong hỗn hợp A? Đs:C4H9OH(54,95%) Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 0,3 mol CO2 và 7,65 g H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na thì thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT viết CTCT của hai ancol trên? Câu 24: Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O. a/Chứng minh rằng A là một hợp chất no có chứa Oxi. b/Xác định CTCT của A biết rằng A tác dụng với Na tạo ra khí H2 . c/Một hỗn hợp X gồm A và một hợp chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, khối lượng của X là 18,8g. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6lít H2 (đkc). Xác đinh B và thành phần hỗn hợp X? Câu 25: Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Tính thành phần % khối lượng các rượu có trong hỗn hợp? Câu 26. Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thành 2 phần bằng nhau : Phần 1 : Cho tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc) Phần 2 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 9,9 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Giá trị của m ? DẠNG 3: PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC TẠO ANKEN-ETE Bài 1. Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6 gam hh Y gồm 3 ete. Biết 3 ete có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định CTPT của 2 ancol? Bài 2. Cho 11g hỗn hợp 2 ancol đơn chức vào bình đựng Na (dư) thấy thoát ra 3,36 lít H2 ( ở đktc). Nếu cho hh ancol đó vào dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C thu được mg ete ( hiệu suất phản ứng đạt 80%). Giá trị của m? Bài 3. Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6 gam hh Y gồm 3 ete. Biết 3 ete có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT của 2 ancol? Bài 4. khi đun nóng m gam ancol no đơn chức mạch hở X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam hợp chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với X là 0,7. XĐ CTCT của X? Bài 5: Đun nóng một hỗn hợp gồm hai ancol no đơn, mạch hở chức với H2SO4 đặc ở 1400C đã thu được 21,6g H2O và 72g hỗn hợp 3 ete. Xác định CTCT của hai ancol trên biết 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn? Bài 6. Đun 1,66 hỗn hợp hai ancol với H2SO4 đặc, thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp của nhau. Hiệu suất giả thiết là 100 %. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít khí O2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo 2 ancol? Bài 7: Để điều chế etylen người ta đun nóng ancol etylic 950 với axit H2SO4 đặc ở 1700C. Tính thể tích ancol 950 cần đưa vào phản ứng để thu được 2 lít etylen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng riêng của etylic là 0,8g/ml. Tính lượng ete sinh ra khi đun nóng một thể tich ancol như trên ở 1400C với axit H2SO4 đặc. Biết hiệu suất cũng đạt 60% ? Bài 8: Khử nước hoàn toàn hỗn hợp hai ancol ta thu được hỗn hợp 2 anken đồng đẳng liên tiếp co tỉ khối hơi đối với H2 là 23,8 a/Tìm CTPT viết CTCT và tính % khối lượng của hai ancol trong hỗn hợp b/Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành khi đốt cháy hòan 6,56g hỗn hợp hai ancol trên ? Bài 9: Đum m gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và propylic với H2SO4 đặc ta được hỗn hợp olefin khí X. Toàn bộ X làm mất màu 1lít dung dịch brom 0,5M (vừa đủ). Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 16,8. a/Tính giá trị của m b/Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/10 hỗn hợp A nói trên? Bài 10: Đun nóng một ancol đơn chức với H2SO4 ta thu hiđrôcacbon có cấu tạo đối xứng, 14g hiđrôcacbon đó tác dụng vừa đủ với 40g Br2. Xác định CTCT của ancol ban đầu? Đs:C2H5OH BÀI 2: PHENOL I. LÍ THUYẾT 1. Hãy viết công thức cấu tạo các đồng phân có công thức phân tử C7H8O chứa vòng benzen. Gọi tên và phân loại chúng theo nhóm chức. 2. Cho phenol tác dụng với hiđro có xúc tác Ni và đun nóng thì thu được xiclohexanol. Viết phương trình hoá học của phản ứng và đề nghị phương pháp tách lấy xiclohexanol và thu hồi phenol còn dư (dựa vào tính chất vật lí và hoá học). 3. Hãy nhận biết các chất trong các nhóm sau đây dựa vào tính chất vật lí và hoá học của chúng : a) Phenol, etanol và xiclohexanol. b) p-Crezol, glixerol và benzyl clorua. 4. Hoàn thành các phương trình hoá học của phản ứng sau, vẽ rõ vòng benzen : a) o–BrC6H4CH2Br + NaOH (dd) ® ; b) p-HOCH2C6H4OH + HBr ® c) m–HOCH2C6H4OH + NaOH (dd) ® ; d) p-CH3C6H4OH + Br2 (dd) ® 5. Hiện nay, trong công nghiệp người ta điều chế etanol và phenol như thế nào ? Viết sơ đồ phản ứng ? Bài 1 Phênol là gì ? Phân biệt Phênol và rượu thơm ? Cho ví dụ ? Viết công thức cấu tạo của các hợp chất thơm có cấu tạo phân tử C7H8O và gọi tên Nêu và viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của Phênol Nêu ảnh hưởng qua lại trong phân tử Phênol. viết phương trình phản ứng minh hoạ So sánh mức độ linh động của nguyên tử H trong nhóm - OH của Phênol và rượu Êtylic. Viết phương trình phản ứng minh hoạ Chứng minh rằng Phênol có tính axit và là axit yếu HO CH2OH Bài 2 Cho hợp chất có công thức cấu tạo Viết phương trình phản ứng khi cho vhất này tác dụng với K; KOH; Dung dịch Br2; HCl Bài 3: Cho Na lần lượt vào rượu etylic; axit axetic; phenol. Trường hợp nào xảy ra phản ứng? Nếu thay bằng dung dịch NaOH; Na2CO3 thì kết quả thế nào. Viết các phương trình phản ứng Bài 4: a/ Từ đá vôi và các chất vô cơ cần thiết hãy điều chế phenol và axit picric b/ Axit benzylic từ phenol và ngược lại Bài 5: Đi từ chất ban đầu là metan, các chất vô cơ và điều kiện phản ứng cần thiết hãy viết phương trình điều chế: a/ Nhựa phenolfomanđehit b/ Anđehit benzoic Bài 6. Từ Tôluen và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình điều chế : C6H5CH2OH b) p – CH3C6H4OH Bài 7. a/ Từ Benzen có thể điều chế được m – Nitrophênol b/ Ôxi hoá Xiclohexanol bằng axit Nitric đặc thu được axit Ađipic. Viết các phương trình phản ứng Bài 8: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất lỏng: a/ Benzen; phenol; rượu benzylic; stiren; toluen b/ Phenol; rượu n-propylic; glixerin Bài 9: a/ Có 2 ống nghiệm không nhãn chứa từng chất riêng biệt : rượu butylic, phenol (lỏng). Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết xem ống nghiệm nào đựng chất gì ? Viết phương trình phản ứng. b/ Cho 1 hỗn hợp gồm rượu butylic và phenol. Bằng phương pháp hóa học , hãy tách 2 chất đó ra khỏi nhau . Viết phương trình phản ứng. II. TOÁN PHENOL Bài 1:Cho 62,4g dung dịch gồm phenol, rượu etylic có lẫn nước tác dụng với Na kim loại thì thu được 11,2 lít khí (đktc) . Mặt khác, nếu cho lượng hỗn hợp này tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Tìm thành phần % về khối lượng của hỗn hợp Bài 2 :a/ Dung dịch Natri phenolat bị vẩn đục khi thổi khí CO2 vào .Viết pt phản ứng và giải thích hiện tượng b/ Cho nước brom dư và dung dịch phenol thu được 6,62g kết tủa trắng. Tính khối lượng phenol có trong dung dịch?Đs:1,88g Bài 3:Một dung dịch chứa 6,1g chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom dư thu được 17,95g hợp chất chứa ba nguyên tử brom trong phân tử .Xác định CTPT của chất đó Bài 4: Một hỗn hợp gồm rượu metylic, rượu etylic và phenol có khối lượng 28,9g. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na cho 2,806(l) H2 (ở 270C, 750mm Hg). Phần 2 cho phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1M a/ Viết các phản ứng xảy ra b/ Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp? Bài 5 :Đốt cháy 5,8g chất hưu cơ Ata thu được 2,65g Na2CO3, 2,25g H2O và 12,1g CO2 a/ Xác định C.T.P.T. của A, biết 1 phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi b/ Cho khí CO2 sục vào dung dịch của A thu được chất B là một dẫn xuất của benzen .Để trung hòa a(g) hỗn hợp gồm B và một đồng đẳng tiếp theo C của B cần dùng 200(g) dung dịch NaOH nồng độ (6a/31)%. Tính tỉ lệ số mol của B và C trong hỗn hợp X Bài 6 : a/ Xác định thành phần % khối lượng hỗn hợp (A) gồm benzen, phenol và rượu etylic, biết rằng : * 71,1(g) (A)trung hòa vừa đủ 2 lít dung dịch NaOH 0,25M * 142,2(g) (A) tác dụng với Na dư giải phóng 14,784lít H2 (đo ở 27,3C , 1 atm) b/ Tách phenol ra khỏi 71,1(g) hỗn hợp (A) ở trên rồi cho lượng phenol này tác dụng với 630 (g) HNO3 Phản ứng hoàn toàn cho ra 1 sản phẩm thế duy nhât chứa 18,34% N . Tính số mol HNO3 còn lại Bài 7: a/ Axit picric(tức 2,4,6_trinỉtophenol) được điều chế bằng cách cho phenol tác dụng vời hỗn hợp gồm axit nitric đặc và axit sunfuric đặc(làm chất xúc tác). Viết phương trình phản ứng b/ Cho 47g phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 200g HNO3 68% và 250g H2SO4 96%. Gỉa sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy tính: Khối lượng axit picric sinh ra và nồng độ % HNO3 còn dư sau khi đã tách hết axit picric ra khỏi hỗn hợp? Bài 8: Tìm CTPT và CTCT các chất trong mỗi trường hợp sau: a/ 0,54g một đồng đẳng của phenol (đơn chức) trung hòa vừa đủ bởi 10ml NaOH 0,5M b/ Đốt cháy hoàn toàn 1,22g một rượu thơm đơn chức thu được 3,52 g CO2 Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,324g hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O). Sản phẩm cháy được dẫn qua bình chứa 380ml dung dịch Ba(OH)2 0,05ml ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng lên 1,14g.Còn nếu sản phẩm cháy dẫn qua 220ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì kết tủa cực đại. Tìm CTPT của X biết rằng tỉ khối hơi của X so với He là 27 Bài 10: Hỗn hợp gồm axit benzoic và phenol làm mất màu vừa đủ 1,5kg nước Brom 3,2%. Để trung hòa các chất sau thí nghiệm phải dùng 180,2ml dung dịch NaOH 10% (D=1,11 g/ml). Xác định thành phần hỗn hợp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctu_luan_hay_ve_ancol_2179.doc