Lý thuyết thông tin - Chương 4: Hệ thống bức xạ (array antennas)
Xét 2 dipole giống nhau, chiều dài l, đặt cách nhau một khoảng d. Dòng điện kích thích 2 anten lệch nhau một góc: ß Trường tổng hợp tại M:
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý thuyết thông tin - Chương 4: Hệ thống bức xạ (array antennas), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
HỆ THỐNG BỨC XẠ
(ARRAY ANTENNAS )
- Kết hợp nhiều anten đơn lẻ thành một hệ thống bức xạ.
1. GIỚI THIỆU
- Không phải hệ thống
anten.
- Mục đích:
+ Cải thiện đồ thị bức xạ: tăng độ định hướng
Anten dipole nửa bước sóng:
Ghép 4 Anten dipole nửa bước sóng.
Port 1 : pha 90,
port 2 : pha 0,
port 3: pha -90,
port 4 : pha 0.
+ Điều khiển đồ thị định hướng bằng cách thay đổi biên độ và
pha kích thích từng anten riêng lẻ (anten thông minh)
Anten nhiều búp sóng xác định
theo các hướng khác nhau
Điều khiển hướng búp sóng
chính của anten hướng theo đối
tượng di động.
Array antenna
A 6dBi Vertical
Polarised
Omnidirectional
Antenna
Omnidirectional Antenna
Array antenna cho bức xạ định hướng
VHF/UHF arrays
WLAN 2.4 GHz arrays
Array antenna cho bức xạ định hướng (2)
1 x 2 W shaped patch array
for base cellular station
1 x 4 E shaped patch array
for base cellular station
Cellular base station antennas
Dạng array antenna hỗn hợp
NTSC/DTV VHF 2-Dipole Antenna
Model No. HG-2VD-66 HG-2VD-88 HG-2VD-222
Frequency Range(Option) 54~72MHz 76~88MHz 174~220MHz
Input Impedance(Ω) 50~75 50
V.S.W.R ≤ 1.1
Gain(1Panel/dB)
(Stack)
8(10.14dBi)
(See Page)
Power Handling
Capacity(1~16Panel) 500W~50kW
Polarization Hor or Ver
Beam Width at 6dB Point 90°± 5°
Input Connector EIA ø 7/8"~ø1-5/8" N-Type~EIA ø1-5/8"
Wind Survival(m/sec) 60
Total Weight(Kg) 200~600 200~310 50~100
Array antennas và MIMO antennas
• Mỗi anten là 1 phần tử
riêng lẻ, cách ly với nhau
càng nhiều càng tốt.
• Tín hiệu của mỗi anten
được thu/phát riêng biệt.
Máy thu/phát cĩ nhiều bộ
thu phát.
• Các anten tạo thành 1 hệ
thống thống nhất, cĩ
quan hệ chặt chẽ.
• Anten chỉ cĩ 1 ngõ vào/ra
để nối vào máy phát/thu.
MIMO antenna Array antenna
Xét 2 dipole giống nhau, chiều dài
l, đặt cách nhau một khoảng d.
Dòng điện kích thích 2 anten lệch
nhau một góc: β
Trường tổng hợp tại M:
1θ
2θ
M
1 2tE E E= +
Khi xét trường ở miền xa:
1 2
1
2
cos
2
cos
2
dr r
dr r
θ θ θ
θ
θ
≈ ≈
≈ −
≈ +
1 2 :r r r chobiendo≈ ≈
1 2( . / 2) ( . / 2)
0
1 2
1 2
ˆ. cos cos
4
j k r j k r
t
kI l e eE j
r r
β β
θ η θ θπ
− − − +⎧ ⎫= +⎨ ⎬⎩ ⎭
2. HỆ THỐNG BỨC XẠ GỒM 2 PHẦN TỬ
{ }. ( . cos ) / 2 ( . cos ) / 20 .ˆ. .cos4 .
jk r
j k d j k d
t
kI l eE j e e
r
θ β θ βθ η θπ
−
+ + − +⇒ = +
.
0 . 1ˆ. .cos .2cos ( . cos )
4 . 2
jk r
t
kI l eE j k d
r
θ η θ θ βπ
− ⎡ ⎤⇒ = +⎢ ⎥⎣ ⎦
Hệ số sắp xếp (Array Factor): AF , hoặc ARFAC
12.cos ( . cos )
2
AF k d θ β⎡ ⎤= +⎢ ⎥⎣ ⎦
Hệ số sắp xếp Chuẩn hoá:
1cos ( . cos )
2n
AF k d θ β⎡ ⎤= +⎢ ⎥⎣ ⎦
Trường sinh ra từ một hệ nhiều phần tử anten:
( ) (single element).E total E AF=
2. HỆ THỐNG BỨC XẠ GỒM N PHẦN TỬ
Xét N phần tử anten giống nhau, đặt
trên một trục thẳng cách nhau một
khoảng d. Dòng kích thích các phần tử
có biên độ giống nhau, các phần tử liên
tiếp nhau lệch pha nhau một góc .β
Hệ số sắp xếp trong hệ thống này:
( . cos ) 2.( . cos ) .( 1).( . cos )1 ...j k d j k d j N k dAF e e eθ β θ β θ β+ + − += + + + +
.( 1).( . cos )
1
N
j n k d
n
AF e θ β− +
=
=∑
.( 1).
1
.cos
N
j n
n
AF e
kd
ψ
ψ θ β
−
=
=
= +
∑
2 ( 1)1 ...j j j NAF e e eψ ψ ψ−= + + + +
2 3 ( 1). ...j j j j j N jNAF e e e e e eψ ψ ψ ψ ψ ψ−⇒ = + + + + +
.( 1) ( 1 )j jNAF e eψ ψ⇒ − = − +
.( 1) ( 1 )j jNAF e eψ ψ⇒ − = − +
[ ] ( / 2) ( / 2)( 1) / 2
(1/ 2) (1/ 2)
( 1) )
( 1) )
jN j N j N
j N
j j j
e e eAF e
e e e
ψ ψ ψψ
ψ ψ ψ
−−
−
⎡ ⎤− −⇒ = = ⎢ ⎥− −⎣ ⎦
[ ]( 1) / 2
sin
2
1sin
2
j N
N
AF e ψ
ψ
ψ
−
⎡ ⎤⎛ ⎞⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎢ ⎥⇒ = ⎛ ⎞⎢ ⎥⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦
Khi dịch chuyển điểm gốc đến giữa dãy:
sin
2
1sin
2
N
AF
ψ
ψ
⎡ ⎤⎛ ⎞⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎢ ⎥⇒ = ⎛ ⎞⎢ ⎥⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦
sin
1 2.
1sin
2
n
N
AF
N
ψ
ψ
⎡ ⎤⎛ ⎞⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎢ ⎥⇒ = ⎛ ⎞⎢ ⎥⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦
Khi nhỏ:ψ
sin
1 2.
1
2
n
N
AF
N
ψ
ψ
⎡ ⎤⎛ ⎞⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎢ ⎥⇒ = ⎛ ⎞⎢ ⎥⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦
sin
1 2.
1sin
2
n
N
AF
N
ψ
ψ
⎡ ⎤⎛ ⎞⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎢ ⎥= ⎛ ⎞⎢ ⎥⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦
Xác định các các điểm null của hệ số sắp xếp này:
0 sin 0
2n
NAF ψ⎛ ⎞= ⇒ =⎜ ⎟⎝ ⎠
2
N nψ π⎛ ⎞ = ±⎜ ⎟⎝ ⎠
( cos )
2
N kd nθ β π⎛ ⎞⇒ + = ±⎜ ⎟⎝ ⎠
1 2cos
2
1,2,3,...
n
d N
n
λθ β ππ
− ⎡ ⎤⎛ ⎞⇒ = − ±⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦
=
Cực đại của hệ số sắp xếp xảy ra khi:
( )1 cos
2 2
kd mψ θ β π= + = ±
sin
1 2.
1sin
2
n
N
AF
N
ψ
ψ
⎡ ⎤⎛ ⎞⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎢ ⎥= ⎛ ⎞⎢ ⎥⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦
( )1cos 2
2
0,1,2,3...
m
d
m
λθ β ππ
− ⎡ ⎤⇒ = − ±⎢ ⎥⎣ ⎦
=
-200 0 200 400 600
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
2N =
-200 0 200 400 600
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
3N =
-200 0 200 400 600
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
4N =
-200 0 200 400 600
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
5N =
sin
1 2.
1sin
2
n
N
AF
N
ψ
ψ
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠= ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
Nhận xét:
• Cực đại xuất hiện tại 0ψ =
• Hàm AF có chu kỳ tuần hoàn là ( )02 360π
• Có N-1 điểm null cách đều nhau một khoảng cách: ( )02 / 360 /N Nπ
• Có N-2 búp sóng con trong khoảng 0 2ψ π≤ ≤
• Khi N tăng, biên độ các búp sóng con tiệm cận đến -13dB
- 2 0 0 0 2 0 0 4 0 0 6 0 0
0
0 . 1
0 . 2
0 . 3
0 . 4
0 . 5
0 . 6
0 . 7
0 . 8
0 . 9
1
coskdψ θ β= +2
π π 3
2
π
2π
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
z
β
kd
θ
Hệ thống Broadside
cos 0kdψ θ β= + =
Cực đại của AF xảy ra khi:
Búp sóng chính vuông góc với trục của hệ thống (trục z)
Để chiều cực đại theo hướng
2
πθ =
2
cos 0kd πθψ θ β == + =
0β⇒ =
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
5, , 0
2
N d λ β= = =
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
10, , 0
2
N d λ β= = =
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
2, , 0
2
N d λ β= = =
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
3, , 0
2
N d λ β= = =
Nhận xét:
• Khi d không đổi, khi tăng N: độ rộng búp sóng chính giảm và số
búp sóng phụ tăng
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
7, 0.1 , 0N d λ β= = =
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
7, 0.3 , 0N d λ β= = =
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
7, 0.5 , 0N d λ β= = =
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
7, 0.7 , 0N d λ β= = =
Nhận xét:
• Khi N không đổi, khi tăng d: độ rộng búp sóng chính giảm và số
búp sóng phụ tăng
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
7, , 0N d λ β= = =
• Khi tăng búp sóng phụ có biên độ bằng búp sóng chính
xuất hiện.
d λ≥
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
7, 2 , 0N d λ β= = =
Hệ thống EndFire
Búp sóng chính dọc theo trục của hệ thống
(trục z)
Để chiều cực đại theo hướng 0θ =
0
cos 0kd θψ θ β == + =
0kd kdβ β+ = ⇒ = −
Để chiều cực đại theo hướng θ π=
cos 0kd θ πψ θ β == + =
0kd kdβ β− + = ⇒ =
(Endfire loại 1)
(Endfire loại 2)
-1 .4 -1 .2 -1 -0 .8 -0 .6 -0 .4 -0 .2 0
0
0 .1
0 .2
0 .3
0 .4
0 .5
0 .6
0 .7
0 .8
0 .9
1
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
7, 0.3
0.6
N d
kd
λ
π
= =
=
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
-0.4 -0.35 -0.3 -0.25 -0.2 -0.15 -0.1 -0.05 0
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
7, 0.1
0.2
N d
kd
λ
π
= =
=
-2 -1.8 -1.6 -1.4 -1.2 -1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
7, 0.5N d
kd
λ
π
= =
=
-3 -2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
7, 0.7
1.4
N d
kd
λ
π
= =
=
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
Hệ thống
Hansen - Woodyard
kd
N
πβ ⎛ ⎞= − +⎜ ⎟⎝ ⎠
Điều kiện để mức bức xạ
phụ nhỏ hơn mức bức xạ
chính:
β π<
-2 .5 -2 -1 .5 -1 -0 .5 0 0 .5
0
0 .1
0 .2
0 .3
0 .4
0 .5
0 .6
0 .7
0 .8
0 .9
1
0.2
0.4
0.6
0.8
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
kd
( )kd
N
πβ = − +
56,
13
( / )
N d
kd N
λ
β π
= =
= − +
Đối với hệ thống Hansen – Woodyard:
- Độ rộng búp sóng chính giảm => tăng độ định hướng
- Tuy nhiên biên độ búp sóng chính cũng giảm => biên độ búp sóng phụ
cũng khá lớn khi so sánh với búp sóng chính.
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
0
60
90
120
150
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
0
60
90
120
150
Độ rộng giữa các điểm null đầu tiên, độ rộng nửa công suất và độ
định hướng.
BWFN HPBW
Ta đã biết cực đại xuất hiện tại: 2nψ π= ±
Và các búp sóng phụ có biên độ lớn là điều không mong muốn
Các điểm null đầu tiên xuất hiện tại điểm:
2
N
πψ ±=
2coskd
N
πψ θ β ±= + =
1 12cos cos
kdN kd Nd kd
π β λ βθ − −± ±⎛ ⎞ ⎛ ⎞⇒ = − = −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠
Giả sử ta chọn cực đại tại: ứng với: 0ψ = ( )1max cos / kdθ θ β−= = −
1
maxcos
null
left Nd kd
λ βθ θ− −⎛ ⎞⇒ = − −⎜ ⎟⎝ ⎠
1
max; cos
null
right Nd kd
λ βθ θ − ⎛ ⎞= − −⎜ ⎟⎝ ⎠
1 1cos cosnull nullleft rightBWFN Nd kd Nd kd
λ β λ βθ θ − −−⎛ ⎞ ⎛ ⎞⇒ = − = − − −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠
Ở đây, giả sử các anten phần tử là đẳng hướng
Khi : , 0Nd λ β ≈
1cos
2Nd kd Nd kd
λ β π λ β− ⎛ ⎞ ⎛ ⎞⇒ − ≈ − −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠
2
2 2
BWFN
Nd kd Nd kd Nd
π λ β π λ β λ⎛ ⎞ ⎛ ⎞⇒ ≈ − + − + + =⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠
: N lớn, Broadside (gần broadside)
Đối với hệ thống Endfire: null nullleft rightθ θ=
2cos ,nullleftkd kdN
πψ θ β β−= + = = −
1 2cos 1nullleft kdN
πθ − ⎛ ⎞⇒ = −⎜ ⎟⎝ ⎠
2 nullleftBWFN θ⇒ ≈
Độ rộng nửa cộng suất của hệ thống Broadside (gần broadside):
1 1,3912 cos , / 1
2
HPBW d
Nd
π λ π λπ
−⎡ ⎤⎛ ⎞≈ − ⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦
Độ rộng nửa công suất của hệ thống Endfire:
1 1,3912cos 1 , / 1HPBW d
Nd
λ π λπ
− ⎛ ⎞≈ −⎜ ⎟⎝ ⎠
Hệ số định hướng của hệ thống Broadside (gần broadside):
max 2 , , 1
LD L Nd Nλ≈ ≈
Hệ số định hướng của hệ thống Endfire:
max 4 , , 1
LD L Nd Nλ≈ ≈
Hệ số định hướng của hệ thống Hansen - Woodyard:
max 1,805. 4 , , 1
LD L Nd Nλ
⎛ ⎞≈ ≈⎜ ⎟⎝ ⎠
3. Hệ thống bức xạ phân bố trên một mặt phẳng
( 1)( sin cos )
1
x x
M
j m kd
m
AF e θ φ β− +
=
= ∑
( 1)( sin cos )
1
x x
M
j m kd
xm
m
S e θ φ β− +
=
= ∑
xm ynAF S S=
( 1)( sin sin )
1
y y
N
j n kd
yn
n
S e θ φ β− +
=
= ∑
( 1)( sin sin )( 1)( sin cos )
1 1
y yx x
M N
j n kdj m kd
m n
AF e e θ φ βθ φ β − +− +
= =
= ∑ ∑
3
/ 2
0
x y
x y
M N
d d λ
β β
= =
= =
= =
3
/ 2
/ 3
0
x y
x
y
M N
d d λ
β π
β
= =
= =
=
=
3
/ 2
0
/ 3
x y
x
y
M N
d d λ
β
β π
= =
= =
=
=
3
/ 2
/ 3
/ 3
x y
x
y
M N
d d λ
β π
β π
= =
= =
=
=
3
/ 2
/ 3
x y
x
y
M N
d d λ
β π
β π
= =
= =
=
=
2
/ 2
0
x y
x y
M N
d d λ
β β
= =
= =
= =
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_he_thong_buc_xa_3_2347.pdf