Giá bán CK được xác định như sau
- Đối với CK niêm yết: là giá CN thực tế trên TTCK tại thời
điểm bán. (Giá khớp lệnh do Sở GDCK/ Trung tâm GDCK
công bố).
- Đối với CK của công ty ĐC chưa niêm yết nhưng đã thực
hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm GDCK là giá CN thực
tế tại Trung tâm giao dịchCK.
- Đối với CK không thuộc các trường hợp trên thì giá bán
CK là giá CN ghi trên HĐ CN. Nếu HĐ không ghi giá thì do
người CN tự khai và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác của nội dung KK. Nếu HĐ hoặc giá tự khai là không
đúng TT thì CQT được quyền ấn định giá CN đồng thời
phạt về HV gian lậ
78 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật thuế thu nhập cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1LUẬT THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN
Trung tâm đào tạo VAFT
Trung tâm kế toán VAFT
Email: vafthcm@yahoo.com
ĐT: 08.62.999.444
2Văn bản pháp quy chủ yếu
Luật Thuế TNCN số 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007
Luật số thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày 27/11/2012
Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010
Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013
TT 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
TT 119/2014/TT- BTC ngày 25/08/2014
Nội dung trình bày
Những vấn đề chung về thuế TNCN
Khái niệm thuế TNCN
Đặc điểm của thuế TNCN
Vai trò Của thuế TNCN
Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 và các văn
bản hướng dẫn thực hiện
3
4Đối tượng nộp thuế TNCN là CN có TN chịu thuế, gồm:
1. Cá nhân cư trú:
Có TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN
-Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm
dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ
ngày đầu tiên có mặt tại VN;
- Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở ĐK
thường trú or có nhà thuê để ở tại VN theo HĐ thuê
có thời hạn (từ 90 ngày trở lên) (183 ngày trở lên
trong năm tính thuế - NĐ 65/2013).
Trường hợp CN ở VN dưới 183 ngày sẽ trở thành CN
cư trú tại VN khi không là CN cư trú của bất cứ quốc
gia, vùng lãnh thổ nào
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
5 Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ
đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai
lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế
đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì
nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính từ tháng đến
Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt
tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và
rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực
hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện
không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh
thuế trùng giữa hai quốc gia.
2. CN không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên.
- TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
62. THU NHẬP CHỊU THUẾ
1. Thu nhập từ kinh doanh
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
6. Thu nhập trúng thưởng
7. Thu nhập từ bản quyền
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
10. Thu nhập từ quà tặng
73. Thu nhập miễn thuế
1.TN từ chuyển nhượng BĐS, 2.TN từ nhận thừa kế, quà tặng là
BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ
nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ
vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại
với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
3. TN từ CN nhà ở, quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN
chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất
(Điều kiện có Giấy chứng nhận QSH, QSD; thời gian tính đến
thời điểm chuyển nhượng là 183 ngày; chuyển nhượng toàn bộ
nhà ở, đất ở-TT111/2013)
4. TN từ giá trị QSDD của Cá nhân được Nhà nước giao đất.
5. TN của hộ gia đình, Cá nhân trực tiếp SXNN, LN, làm muối, nuôi
trồng, đánh bắt THS chưa qua chế biến thành các sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, CN được
Nhà nước giao để sản xuất.
83. Thu nhập miễn thuế
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng
là TNCN nhận được từ lãi gửi VNĐ, vàng, ngoại tệ tại
các tổ chức TD dưới các hình thức gửi không kỳ hạn,
có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người
gửi theo thỏa thuận.
lãi từ hợp đồng BH nhân thọ là khoản lãi mà cá nhân
nhận được theo hợp đồng mua bảo hiểm nhân thọ
của các doanh nghiệp bảo hiểm. (TT12/2011/TT-BTC)
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ
được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày,
làm trong giờ theo quy định của PL.
93. Thu nhập miễn thuế
10. Tiền lương hưu do BHXH chi trả.
11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
Từ NSNN; từ TC trong nước và ngoài nước theo chương trình
hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
12. TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ; tiền
bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản
bồi thường khác.
13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được CQ nhà nước có thẩm
quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì
mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi
nhuận.
14. TN nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích
từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
10
4. Giảm thuế
ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh
hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế:
1. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm DL – Phát
sinh năm nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm
đó.
2. Số thuế làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế TNCN
(10 khoản thu nhập).
3. Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là
tổng CP thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi
thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm, hoặc từ tổ chức,
cá nhân gây ra tai nạn.
4. Xác định số thuế giảm:
Số thuế phải nộp > mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ =
mức độ thiệt hại.
Số thuế phải nộp < mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ = số
thuế phải nộp.
11
5. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ
1. TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi
ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh TN.
2. TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy
đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP,
DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm PS thu nhập.
12
1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC;
2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp;
3. Tiền thù lao dưới các hình thức;
4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội
đồng quản lý và các tổ chức;
5. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng
tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng
bằng chứng khoán). Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được
xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán;
6. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc ko bằng tiền:
(1) Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo.
Cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì TNCT căn cứ vào tiền thuê nhà,
hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính
theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm
việc.
Khoản tiền thuê nhà do đơn vị SD lao động chi trả hộ: tính vào TNCT
theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng TNCT
(chưa bao gồm tiền thuê nhà).
7.Thu nhập chịu thuế từ tiền lương-TC
13
7. Thu nhập chịu thuế từ TL-TC
6. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc ko bằng
tiền (tiếp):
(2) Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người
SDLĐ phải mua cho người LĐ.
(3) Khoản phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội
viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu
lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
(4) Chi về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng
CN từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
(5) Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ
hoặc không nằm trong kế hoạch của đơn vị.
14
7. Thu nhập chịu thuế từ TL-TC
(6) Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt
động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí,
thẩm mỹ ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng
(7) Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ,
lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người
giúp việc GĐ như lái xe, người nấu ăn, người làm các
công việc khác trong gia đình theo hợp đồng, phần
vượt mức khoán chi trang phục, ăn trưa
15
8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC
1. Chi văn phòng phẩm, công tác phí, tiền điện thoại,
trang phuc
- Đối với CBCC theo mức quy định của NN
- Đối với DN theo quy định chi phí tính thuế TNDN
- Lao động làm việc trong các TCKD, các VPĐD: mức khoán
chi - với mức xác định TNCTcủa thuế TNDN
- Lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các VPĐD của
tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy
định của Tổ chức này.
2. Chi ăn giữa ca
Tổ chức ăn ca cho NLĐ không chịu thuế,
chi bằng tiền: mức chi phù hợp với QĐ của Bộ LĐ-TB và XH.
(TT 10/2009/TT- BLĐTBXH, ngày 24/4/2009. Từ ngày
15/6/2011 theo TT 12/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/ 2011
chi cho bữa ăn giữa ca tính theo ngày làm việc trong tháng
cho một người LĐ không được vượt quá 620.000 đ/tháng
(680.000đ/tháng)
16
8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC
3. Khoản phụ cấp, trợ cấp:
- PC đối với người có công với CM theo quy định:
phụ cấp, trợ cấp cho TB, BB, cho thân nhân liệt
sỹ; phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ HĐCM...
- Phụ cấp QP, an ninh theo quy định của PL; những
lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có
quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp.
- PC độc hại, nguy hiểm: ngành, nghề hoặc công
việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
- PC thu hút: vùng KTM, cơ sở KT và đảo xa đất liền
có ĐK sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
- Phụ cấp KV đối với người LV ở vùng xa xôi, hẻo
lánh và khí hậu xấu.
17
8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC
. Các khoản trợ cấp:
- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn LĐ, bệnh
nghề nghiệp.
- Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.
- Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
- Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm,
trợ cấp TN.
- Các khoản trợ cấp khác do BHXH trả.
- Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội.
* Mức PC-TC theo QĐ of NN: áp dụng thống nhất với
tất cả các đối tượng, các thành phần kinh tế; chi
cao hơn mức QĐ thì phần chi vượt phải tính vào
TNCT.
18
8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC
4. Tiền thưởng
- Tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng;
- Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, Quốc
tế;
- Tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh
được cơ quan NN có thẩm quyền công nhận;
- Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi
phạm PL với cơ quan NN có thẩm quyền.
Thẩm quyền ra QĐ khen thưởng, mức tiền thưởng
kèm theo các DHTĐ, hình thức khen thưởng nêu
trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua
khen thưởng.
19
8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC
5. Các khoản thu nhập từ tiền lương, TC khác
TL, TC một số khoản CB công chức, CB chiến sĩ thuộc
LLVT:
a. Khoản được nhận theo QĐ số 205/2004/QĐ-TTg
ngày 10/12/2004 ;
b. Phụ cấp phục vụ;
c. Chế độ trang bị hoặc khoản được nhận theo chế độ
khoán SD xe ôtô phục vụ công tác trong CQNN, đơn
vị SN công lập, công ty NN;
d. Khoản được nhận theo chế độ nhà công vụ
đ. Cán bộ công chức và những CN khác nhận được từ
các công việc sau: Tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm
tra các văn bản PL, NQ, các báo cáo chính trị ...
20
6. Không tính vào TN chịu thuế đối với khoản hỗ trợ của
DN cho người LĐ và thân nhân người LĐ khám chữa
bệnh hiểm nghèo (từ nguồn TN sau thuế TNDN, từ
nguồn quỹ PL, khen thưởng của DN) TT78/2011
Mức hỗ trợ: một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa
bệnh nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá số tiền trả
viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan
BHYT.
DN chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao
chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của DN (trong
trường hợp người LĐ và thân nhân người LĐ trả phần
còn lại sau khi tổ chức BHYT trả trực tiếp với cơ sở
khám chữa bệnh) hoặc bản sao CT trả viện phí;
Thân nhân: Bố,mẹ để; vợ/chồng; con đẻ con nuôi hợp
pháp
8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC
21
7.Một số khoản chi cho người nước ngoài:
a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần. Mức trợ cấp căn cứ
trên hợp đồng LĐ hoặc thoả thuận giữa người sử dụng
lao động và người LĐ (cho cả lao động Việt Nam - NĐ
65).
b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị SDLĐ chi
trả hộ (hoặc thanh toán) cho người nước ngoài về phép
mỗi năm một lần. Căn cứ để XĐ là hợp đồng LĐ và giá
ghi trên vé máy bay từ VN đến quốc gia người nước
ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước
ngoài sinh sống.
c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại
Việt Nam theo bậc học phổ thông. (bậc học từ mầm non
đến trung học phổ thông – NĐ 65/2013). Căn cứ vào
hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học.
8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC
22
9. Giảm trừ gia cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh
- Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với người nộp thuế là 9 triệu
đồng/tháng (108 triệu đồng/năm) NĐ 65/2013;
- Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng.
(3,6 triệu đồng/tháng - NĐ 65/2013)
2. Nguyên tắc xác định mức GTGC:
- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một
lần vào một ĐTNT.
- Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn
ĐTNT nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận
- Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế
- ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc
và phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai
này.
23
3. Người phụ thuộc:
3.1. Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá
thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng (NĐ65):
- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
- Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ.
- Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề, bậc cao học (thạc sĩ cả
trong nước và nước ngoài, CV 13149/BTC–TCT
ngày 17/9/2009 (bãi bỏ theo TT111) không có TN
hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định
(mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả
các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).
- (không vượt quá 1.000.000 đồng – NĐ 65/2013)
9. Giảm trừ gia cảnh
24
3.2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi
LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN
hoặc có TN nhưng không vượt quámức quy định
3.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ
chồng) mẹ kế, bố dượng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong
độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có
TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định
3.4. Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo
hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều 9
Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ
Tài chính là những người thuộc diện điều chỉnh của
pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm
nghèo và không có khả năng lao động. Bệnh hiểm
nghèo được áp dụng theo Danh mục ban hành kèm
theo công văn số 16662/BTC-TCT ngày 02/12/2013
của Bộ Tài chính.
.
9. Giảm trừ gia cảnh
25
Đăng ký giảm trừ nếu có TN từ nhiều nơi
ĐTNT có TN từ TL ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc
vừa có TN từ KD vừa có TN từ TL thường xuyên
ổn định; hoặc có TNKD ổn định từ 02 nơi trở lên
thì lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh:
- Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai
giảm trừ cho bản thân ở một nơi PSTN; đồng thời
phải TB cho đơn vị chi trả TN khác hoặc CQT biết
để không tính giảm trừ trùng.
- Về giảm trừ cho người PT: ĐTNT có nhiều người
phụ thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi
PSTN không đủ thì được đăng ký số người phụ
thuộc chưa giảm trừ hết vào nơi PSTN khác để
được giảm trừ.
9. Giảm trừ gia cảnh
26
UBND xã xác nhận người PT là người tàn tật
không có khả năng LĐ:
Người tàn tật không có KNLĐ nhưng không có xác
nhận của CQYT thì ĐTNT tự khai và đề nghị
UBND xã nơi người phụ thuộc đang sống xác nhận
những biểu hiện cụ thể về sự tàn tật của người
phụ thuộc;
Người phụ thuộc mắc bệnh mà không có khả năng
LĐ (như: bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,) có
bệnh án của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên thì
chỉ cần bản sao bệnh án mà không cần phải có xác
nhận của UBND xã.
9. Giảm trừ gia cảnh
27
Kê khai tạm giảm trừ đối với người phụ thuộc:
Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, ĐTNT lập 02 bản ĐK
người PT gửi cho CQ trả TN.
- Nếu có sự thay đổi về người PT so với ĐK đầu năm
thì sau 30 ngày kể từ ngày có thay đổi (tăng, giảm),
cần khai 02 bản ĐK điều chỉnh người PT gửi cho cơ
quan trả thu nhập.
- Nếu ký HĐLĐ (hoặc có QĐ tuyển dụng) sau ngày 30
tháng 1 thì thời hạn ĐK là ngày cuối cùng của tháng
ký HĐLĐ hoặc quyết định tuyển dụng.
- - Người phụ thuộc phải có MST để được tính giảm
trừ (CV 8355, NĐ 65, TT111)
9. Giảm trừ gia cảnh
28
10. Giảm trừ: từ thiện, nhân đạo
1. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK, người
tàn tật, người già không nơi nương tựa;
2. Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ NĐ, quỹ
khuyến học.
3. Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được
cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập
hoặc công nhận, HĐ vì mục đích từ thiện, nhân
đạo, khuyến học không nhằm mục đích LN.
(NĐ 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về ĐK, thủ
tục thành lập, tổ chức HĐ và giải thể cơ sở bảo
trợ XH; NĐ 148/2007/NĐ-CP ngày 25/7/2007 tổ
chức, HĐ của quĩ XH, quĩ từ thiện HĐ vì mục
đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học)
29
11. Tính thuế thu nhập: tiền lương, KD
Bậc
thuế
TN tính thuế/năm
(tr. đồng)
TN tính thuế/tháng
(tr. đồng)
Tsuất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
30
11. Tính thuế Thu nhập từ TL (NET)
Trường hợp TN thực nhận không bao gồm thuế TNCN (NET)
thì phải quy đổi thành TN trước thuế theo phụ lục số 01/PL-
TNCN.
Ông A có thu nhập NET là 10 triệu đồng, được giảm trừ cho 2
con và cho bản thân là 7,2 triệu đồng.
Như vậy, thu nhập sau thuế đối với phần thu nhập bị tính thuế
của ông A là: 10 triệu đồng – 7,2 triệu đồng = 2,8 triệu
đồng.
Căn cứ công thức qui đổi để XĐThu nhập trước thuế (thu
nhập tính thuế)= [TN sau thuế]/0,95 = (2,8tr.)/0,95 ~= 2,947
triệu đồng
Thuế TNCN của ông A được tính lại là:
2,947 triệu đồng x 5% = 0,147 triệu đồng
TNCT: 10tr. + 0,1473 tr. = 10,147 đồng
31
12. Khai thuế: Thu nhập tiền lương
Cơ quan trả TN thực hiện KT, KK nộp thuế:
- Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP đối
với LĐ của DN và thời vụ ký trên 03 tháng đến
dưới 12 tháng.
- CQ trả TN phải cấp CT khấu trừ thuế cho CN khi cá
nhân yêu cầu và cấp CT KT thuế cho các CN có
TN chi trả vãng lai.
. CQT có trách nhiệm cấp CT KT thuế. (Nếu DN đủ
ĐK thì tự in theo TT 37 vê tự in chứng từ KT)
- Khai thuế TNCN theo tháng; nếu mức thuế dưới 5
tr/th thì khai theo quý (50tr/tháng - CV8355, NĐ65,
TT111, TT156).
TT 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 hiệu lực thi
hành kể từ ngày 19/9/2011
1. Về KT thuế: Nâng mức trả TN vãng lai phải KT
thuế trước khi trả thu nhập của CN từ 500k/lần lên
1triệu đồng trở lên (TC, CN trả thu nhập cho cá
nhân cư trú không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 03
tháng, thực hiện khấu trừ theo theo tỷ lệ thống nhất
là 10% đối với thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên/lần
trả thu nhập (không phân biệt cá nhân có hay chưa
có mã số thuế -CV 8817/2013, NĐ 65, TT111).
2. Áp dụng KT theo tỷ lệ 10% trên TN cho các CN có MST và 20% đối với
CN không có MST (bãi bỏ), trừ tiền HH đại lý BH, tiền HH đại lý XS có
hướng dẫn riêng.
Cơ quan thuế thực hiện cấp ngay MST trong vòng 5 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ xin cấp MST.
Trường hợp CN chỉ có duy nhất TN phải KT thuế
nhưng ước tính tổng mức TNCT của CN sau khi
GTGC chưa đến mức phải nộp thuế (ví dụ CN độc
thân ko đến 48 triệu đồng/năm,...) (108tr/năm-
TT111) thì CN làm cam kết (theo Mẫu số 23/BCK-
TNCN) gửi tổ chức trả TN để làm căn cứ tạm thời
chưa KT thuế TNCN.Tổ chức trả TN không KT thuế
nhưng Kết thúc năm, phải cung cấp danh sách và TN
của những người chưa đến mức KT thuế cho CQ
thuế. CN làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản
cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian
lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật QLT.
TT 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 hiệu lực thi
hành kể từ ngày 19/9/2011
Trường hợp tổ chức, CN thuê lao động theo hợp
đồng thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng thì
không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên mà
thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng
phần tính trên thu nhập tháng.
TT 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 hiệu lực thi
hành kể từ ngày 19/9/2011
35
12. Khai thuế: Thu nhập TL
Cá nhân trực tiếp khai thuế
Các trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trực tiếp khai thuế tháng (Quí):
- Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do
các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ nước
ngoài.
- Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền
lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ
quán, Lãnh sự quán đóng tại Việt Nam chi trả.
36
12. Khai thuế: Thu nhập cho thuê nhà
Cá nhân trực tiếp khai thuế
Cá nhân tự kê khai với Chi cục thuế, nơi có nhà cho thuê khi
phát sinh hoạt động cho thuê nhà.
Trường hợp bên thuê trả tiền trước nhiều năm DT tính thuế
TNCN được phân bổ cho số năm trả trước hoặc theo DT
trả tiền một lần cho nhiều năm để tính TNCT và số thuế
TNCN phải nộp cho năm nhận được tiền, các năm sau
không phải QT lại (CV1475/BTC/TCT ngày 28/01/2011)
Hồ sơ khai thuế (khoán):
Cá nhân khai thuế thu nhập theo Mẫu số 10/KK-TNCN Hoặc
Mẫu số 10A/KK-TNCN
37
13. Hoàn thuế
1. Cá nhân được hoàn thuế:
- Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa
đến mức phải nộp thuế;
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan
NN có thẩm quyền
Chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký
thuế và có mã số thuế.
38
13. Hoàn thuế
2. Hồ sơ hoàn thuế: TT20/2010
Bãi bỏ hướng dẫn về HS đề nghị hoàn thuế TNCN quy
định tại TT 84/2008/TT-BTC và thay thế bằng hướng
dẫn:
3. Hồ sơ hoàn thuế gồm có:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các đối
tượng phải quyết toán thuế TNCN);
- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN (đối
với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai,
hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn
thuế).
- Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân
(bản sao TT28/2011/TT-BTC) (TT156/2013/TT-BTC) .
39
13. Hoàn thuế
Phát sinh hoàn thuế nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán
thuế thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính
khai quyết toán thuế quá thời hạn (TT20/2010).
4. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế:
- Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng chứng khoán,
hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn
vị trả thu nhập.
- Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế
nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD.
- Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có thu nhập từ
KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực
hiện hoạt động KD.
40
13. Hoàn thuế
CV Số 4283/BTC-TCT ngày 08/4/2010 Bù trừ
thuế, hoàn thuế
1. Tổ chức trả thu nhập TL, TC được CN uỷ quyền QTT:
Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế còn
phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừa
Tổ chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và thực
hiện QT với NSNN sau.
2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền hoàn thuế
từ ngân sách nhà nước qua tài khoản;
3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế hoàn trả
cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế.
41
13. Hoàn thuế
Cơ quan trả thu nhập
Hồ sơ đề nghị Hoàn thuế: (TT28/2011)
(TT156/2013/TT-BTC)
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số
01/ĐNHT.
- Tờ khai QT thuế TNCN theo mẫu số 05/KK-TNCN
+ Bảng kê mẫu số 05A/BK-TNCN
+ Bảng kê mẫu số 05B/BK-TNCN
- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân
và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả
thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
42
14. TN từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn gồm:
- Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, DN
hộ gia đình, nhóm CNKD, cá nhân vay theo hợp đồng vay
(trừ lãi tiền gửi nhận được từ NH, TCTD).
- Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần.
- Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty TNHH,
công ty hợp danh, HTX, liên doanh, hợp đồng hợp tác KD
và các hình thức KD khác theo quy định của Luật DN và
Luật HTX.
- Thuế suất và cách tính thuế:
- Thuế phải nộp =TNCT X 5%
14. TN từ đầu tư vốn
Nếu nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng:
Chưa phải nộp thuế khi nhận CP. Khi CN nộp thuế TNCN đối với CNCK
và TN đầu tư vốn.
- Căn cứ để xác định TN đối với TN từ ĐT vốn là giá trị CT ghi trên sổ sách
KT hoặc số lượng CP thực nhận nhân (x) với mệnh giá. Trường hợp CN
cổ phiếu với giá thấp hơn mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với ĐT vốn
theo giá thị trường tại thời điểm CN.
CN CN phải tự khai và nộp thuế TNCN đối với HĐĐT vốn tại CC Thuế
nơi cư trú.
- Căn cứ để XĐ thuế TNCN phải nộp đối với TN từ CN cổ phiếu là giá TT
tại thời điểm CN và TS thuế TNCN đối với CNCK.
+ Nếu giá thực tế CNCP thấp hơn mệnh giá thì không phải nộp thuế
TNCN
+ Nếu giá thực tế CN CP cao hơn mệnh giá thì nộp TS 0,1% hoặc TS
20% trên CL giữa giá thực tế CN với mệnh giá hoặc giá trị cổ tức ghi
trên sổ sách KT.
43
44
15. TN từ chuyển nhượng vốn
. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức
kinh tế;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức
khác.
- TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán – (giá mua và
các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TN từ chuyển
nhượng vốn).
- Thuế suất TN chuyển nhượng vốn 20%:
- Thuế suất TN chuyển nhượng CK 20% hoặc 0,1%
GTCN
45
15. TN từ chuyển nhượng CK
Có 2 PP tính thuế CNCK:
PP 1: AD TS 20% trên TN từ CNCK
. TNCT = giá bán CK (-) giá mua, các CPLQ
Việc áp dụng thuế suất 20% phải tính trên tổng các
loại CK đã giao dịch trong năm DL
Phải giữ sổ sách KT, HĐCT.
Trong năm tạm nộp 20%, cuối năm QT và Phải
đăng ký trước ngày 31/12 hàng năm
15. TN từ chuyển nhượng CK
Giá bán CK được xác định như sau
- Đối với CK niêm yết: là giá CN thực tế trên TTCK tại thời
điểm bán. (Giá khớp lệnh do Sở GDCK/ Trung tâm GDCK
công bố).
- Đối với CK của công ty ĐC chưa niêm yết nhưng đã thực
hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm GDCK là giá CN thực
tế tại Trung tâm giao dịchCK.
- Đối với CK không thuộc các trường hợp trên thì giá bán
CK là giá CN ghi trên HĐ CN. Nếu HĐ không ghi giá thì do
người CN tự khai và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác của nội dung KK. Nếu HĐ hoặc giá tự khai là không
đúng TT thì CQT được quyền ấn định giá CN đồng thời
phạt về HV gian lận thuế
15. TN từ chuyển nhượng CK
b) Giá mua CK được xác định như sau:
- Đối với CK niêm yết: là giá thực tế mua tại Sở,
Trung tâm GDCK.
- Đối với CK của công ty ĐC chưa niêm yết
nhưng đã thực hiện ĐK giao dịch tại Trung tâm
GDCK là giá TT mua tại Trung tâm GDCK.
- Đối với CK mua đấu giá là giá trúng đấu giá.
- Đối với CK không thuộc các trường hợp trên là
giá ghi trên HĐCN hoặc giá theo sổ SSKT của
ĐV có CK tại thời điểm mua. Nếu không phù hợp
thì CQT ấn định
47
15. Thu nhập từ CNCK
c) Các CP hợp lệ được trừ:
Các khoản CP thực tế PS có HĐCT theo chế độ:
- CP để làm các thủ tục PL cho việc CN
- Các khoản phí và lệ phí người CN nộp NSNN
khi làm thủ tục CN;
- Phí lưu ký CK theo quy định
- Phí uỷ thác CK
- Các khoản chi phí khác có chứng từ
48
15. Thu nhập từ CNCK
Trường hợp cá nhân không đăng ký nộp thuế 20%
thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển
nhượng CK từng lần.
49
50
16. TN từ chuyển nhượng BĐS
.Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài sản
gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu
hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất,
thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển
nhượng bất động sản.
51
16. TN từ chuyển nhượng BĐS
a) Trường hợp xác định được TNTT:
Thuế phải nộp = TN tính thuế x 25%
b) Trường hợp không xác định được giá vốn (giá
mua) của hoạt động chuyển nhượng bất động
sản và các chi phí liên quan:
Thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2%
52
16. TN từ chuyển nhượng BĐS
3. Thời điểm XĐ thu nhập tính thuế: là thời điểm HĐ
chuyển nhượng BĐS có hiệu lực theo QĐ của PL.
* Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu, thì nghĩa vụ thuế
sẽ được tính riêng cho từng CN. TN tính thuế của từng
CN được căn cứ vào tổng TN từ chuyển nhượng BĐS
và tỷ lệ phân chia TN giữa các cá nhân đồng sở hữu.
Tỷ lệ phân chia thu nhập căn cứ vào tài liệu hợp pháp
như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết
định phân chia của toà án,... Trường hợp không có tài
liệu hợp pháp thì tỷ lệ phân chia thu nhập được xác
định bình quân.
53
16. TN từ chuyển nhượng BĐS
Giá chuyển nhượng BĐS (TT161/2009):
Giá chuyển nhượng BĐS là giá theo hợp đồng CN:
Giá đất theo HĐ chuyển nhượng < hơn mức giá đất do
UBND tỉnh quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ -
căn cứ vào giá đất do UBND; nếu > giá đất do UBND
tỉnh thì tính theo giá HĐ.
Trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là BĐS thì căn
cứ tính thuế là giá trị của BĐS tại thời điểm nộp hồ sơ
hợp lệ:
Đối với QSDĐ căn cứ vào giá đất do UBND tỉnh quy
định;
Đối với nhà và các công trình XD trên đất, căn cứ giá
tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định
54
16. TN từ chuyển nhượng BĐS
b) Giá mua và các CP liên quan (các CP liên quan đến
cấp QSDĐ, quyền SH nhà; CP cải tạo đất, nhà; CP
xây dựng; các chi phí có liên quan khác) NNT kê khai
phải có hoá đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh
giá mua và các chi phí liên quan mà người nộp thuế
kê khai là đúng.
NNT kê khai giá mua và CP liên quan nhưng K có đầy
đủ hoá đơn, chứng từ chứng minh giá mua và chi phí
hoặc có kèm theo hoá đơn, chứng từ nhưng qua kiểm
tra cơ quan thuế phát hiện có hoá đơn, chứng từ
không hợp pháp, không hợp lệ thì áp dụng thuế suất
2% trên giá chuyển nhượng.
55
16. TN từ chuyển nhượng BĐS
Thuế suất
Áp dụng theo một trong hai TS sau đây:
Áp dụng thuế suất là 25% tính trên TNCT. Chỉ áp dụng
đối với các trường hợp cá nhân chuyển nhượng BĐS
có đầy đủ HS, CT hợp lệ làm căn cứ xác định được giá
chuyển nhượng, giá vốn và các chi phí có liên quan
Không xác định được giá vốn và các CP liên quan:TS
2% trên giá chuyển nhượng.
Việc lựa chọn áp dụng thuế suất khi kê khai nộp thuế:
CQT phối hợp với CQQLý nhà, đất niêm yết công khai
các văn bản hướng dẫn để người nộp thuế biết về việc
kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức TS là
25% hoặc 2%.
56
16. TN từ chuyển nhượng BĐS
Thuế suất 25% đáp ứng các ĐK sau (TT02/1010):
a) Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai
thuế không thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định (quyền
sử dụng đất) hoặc không thấp hơn giá tính LP trước bạ
do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại
thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực
Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai
thuế thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định (đối với
quyền sử dụng đất) hoặc thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ
do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại
thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định
của PL thì thuế suất 2% tính trên giá do ỦBND tỉnh, TP
trực thuộc TW quy định.
TT 113 /2011/TT- BTC ngày 04/8/2011
2. Về CN BĐS (Sửa TT 02)
- Giá CN là giá thực tế ghi trên HĐCN. Trường hợp
HĐCN không ghi giá CN hoặc giá CN hơn bảng giá
đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh, TP
trực thuộc TW ban hành tại thời điểm CN thì xác định
theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ do UBND
cấp tỉnh quy định.
- Giá vốn gồm giá mua và các CP liên quan (như CP cấp
quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà; cải tạo đất, nhà; XD;
các CP liên quan khác) mà NNTkê khai phải có HĐCT
hợp pháp CM
TS là 25% trên TN(Giá CN – Giá vốn).
Trường hợp giá vốn (giá mua và các CPLQ) không
có HĐCT hợp pháp đầy đủ để CM thì áp dụng thuế
suất 2% theo giá CN thực tế ghi trênHĐCN; nếu
HĐCN không ghi giá CN hoặc ghi giá CN thấp hơn
bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND
cấp tỉnh quy định thì giá tính thuế lấy theo bảng giá
đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh
quy định.”
TT 113 /2011/TT- BTC ngày 04/8/2011
59
16. TN từ chuyển nhượng BĐS
Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương
lai (TT12/2011):
Kê khai, nộp thuế TNCN tại Chi cục Thuế địa
phương nơi có bất động sản chuyển nhượng hoặc
tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm
thu thuế.
Giá chuyển nhượng ghi trên Hợp đồng mua bán
nhà ở và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá
thị trường thì CQT ấn định giá chuyển nhượng để
tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản làm
việc) giá tại sàn giao dịch bất động sản của chủ dự
án hoặc sàn giao dịch BĐS nơi có BĐS chuyển
nhượng.
16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12)
Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương
lai (TT12/2011):
Thủ tục kê khai, nộp thuế TNCN đối vớiCN hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai như sau:
a) Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở
hình thành trong tương lai thực hiện KK, nộp thuế
TNCN tại Chi cục Thuế địa phương nơi có BĐSCN
hoặc tại TC-CN được cơ quan thuế UNT thuế. Thu
nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương nơi có bất
động sản chuyển nhượng hoặc tạiTC-CN được CQ
thuế UNT thuế.
60
b) Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân chuyển
nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai
kê khai, nộp thuế; Cục thuế căn cứ tình hình thực
tế tại địa phương quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ
chức, cá nhân kinh doanh nhà (chủ đầu tư dự án
phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới cấp I,
cấp II và sàn giao dịch bất động sản) thu thuế thu
nhập cá nhân. Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh
phí uỷ nhiệm thu được thực hiện theo quy định
của Luật Quản lý thuế.
16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12)
c) Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình
thành trong tương lai nếu giá CN ghi trên HĐ chuyển
nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai và
trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá thị trường
thì cơ quan thuế ấn định giá chuyển nhượng để tính
thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản làm việc) giá
tại sàn giao dịch bất động sản của chủ dự án hoặc
sàn giao dịch bất động sản nơi có bất động sản
chuyển nhượng.
16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12)
Thu nhập tính thuế đối với việc chuyển nhượng
HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai được
xác định bằng (=) Tổng giá chuyển nhượng tính
theo giá sàn giao dịch trừ (-) Tổng giá mua ghi
trên HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai.
Thuế suất áp dụng đối với hoạt động chuyển
nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở trong tương
lai là 25%.
Trường hợp không xác định được giá sàn giao
dịch thì áp dụng thuế suất 2% trên tổng giá mua
ghi trong HĐMB nhà ở hình thành trong tương
lai.
63
16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12)
TT 113 /2011/TT-BTC ngày 04/8/2011
3. Sửa TT 12:
Đối với HĐ mua bán nền nhà, HĐ góp vốn để có quyền mua
nền nhà, nhà, căn hộ ký trước thời điểm có hiệu lực thi
hành của NĐ số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, nay
được chủ đầu tư đồng ý cho CN chuyển nhượng thì kê
khai, nộp thuế TNCN nhân 25% trên TN.
Trường hợp giá CN ghi trên HĐCN hoặc ghi trên TK thuế
TNCN thấp hơn giá đất, giá tính lệ phí trước bạ do UBND
cấp tỉnh quy định tại thời điểm CN hoặc không có HĐCT
hợp pháp CM giá vốn thì CQ thuế ÂĐ giá CN và tính thuế
2%. Việc ấn định giá CNcăn cứ vào bảng giá đất, giá tính lệ
phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định.
65
Hồ sơ khai thuế gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng.
Nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì các bên
phải xuất trình hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai lần trước.
- Hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ dự án cấp I,
cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án.
- Tờ khai thuế TNCN mẫu số 11/KK-TNCN: Khi kê
khai chỉ tiêu (04) trên mẫu tờ khai thì phản ánh Hợp
đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thay
cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà.
16.TN CNBĐS: TT 12/2011/TT- BTC
66
17. Thu nhập từ trúng thưởng
1. Thu nhập từ trúng thưởng gồm:
- Trúng thưởng xổ số;
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
-Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng
và các hình thức trúng thưởng khác.
67
2. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng
vượt trên 10 tr.đ mà ĐTNT nhận được theo từng lần
trúng thưởng. (TNTT từ trúng thưởng XS là phần giá
trị giải thưởng của từng vé xổ số vượt trên 10 triệu đ)
Một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì
TNTT được phân chia cho từng người nhận giải
thưởng (xuất trình các căn cứ pháp lý CM - nếu
không thì cho một CN
Cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi
thì TNTT thuế được tính trên tổng giá trị các giải
thưởng
3. Thời điểm xác định TNCT từ trúng thưởng là thời
điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho ĐTNT.
4. Thuế suất: 10%
17. Thu nhập từ trúng thưởng
68
18. Thu nhập từ bản quyền
1. Thu nhập từ bản quyền gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao QSD các
đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
2. TNCT từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10
triệu đồng theo HĐ chuyển nhượng, không phụ thuộc
vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà ĐTNT
nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử dụng
các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao
công nghiệp.
3. Thuế suất 5%.
69
1. Nhượng quyền TM là hoạt động TM mà bên nhượng
quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình
tiến hành việc mua bán HH, cung ứng DV theo các
điều kiện của bên nhượng quyền.
TNTT từ nhượng quyền TM là phần thu nhập vượt
trên 10 tr.đ. theo HĐ nhượng quyền TM, không phụ
thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền
mà người nộp thuế nhận được.
Trường hợp cùng là một đối tượng của QTM nhưng
việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều HĐ thì
TNTT là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng
các HĐ nhượng quyền thương mại.
- Thuế suất: 5%
18. Thu nhập từ bản quyền
70
19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng
1. Thu nhập từ nhận thừa kế: (1) Chứng khoán, (2)
phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, (3) bất
động sản và (4) tài sản khác phải đăng ký sở hữu
hoặc đăng ký sử dụng.
2. Thu nhập từ nhận quà tặng: (1) Chứng khoán, (2)
phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, (3) bất
động sản và (4) tài sản khác phải đăng ký sở hữu
hoặc đăng ký sử dụng.
3. Thuế suất : 10%
71
3. TNTT từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị TS nhận thừa
kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận:
3.1. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là BĐS:
a. BĐS là giá trị QSDĐ thì phần giá trị QSDĐ được căn
cứ vào bảng giá đất do UBND cấp tỉnh QĐ tại thời
điểm CN hưởng thừa kế làm thủ tục chuyển QSDĐ
bất động sản.
b. BĐS là nhà và công trình kiến trúc trên đất được căn
cứ vào quy định của cơ quan QLNN có thẩm quyền
về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định
mức XDCB do cơ quan QLNN có thẩm quyền ban
hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc.
Trường hợp không XĐ được thì căn cứ vào giá tính
lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định.
19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng
72
3.2. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là ô tô, xe
gắn máy, tàu thuyền,...: giá trị TS được xác định
trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND
tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân nhận được thừa
kế, quà tặng .
3.3. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là vốn góp
trong các TCKT, cơ sở KD: là giá trị của phần vốn
góp được căn cứ vào SSKT, hoá đơn, chứng từ tại
thời điểm nhận thừa kế, quà tặng. Trường hợp
không có thì căn cứ giá trị phần vốn góp được xác
định theo giá thị trường tại thời điểm nhận.
19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng
73
3.4. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là chứng
khoán:
a) CK đã niêm yết: giá trị của CK được căn cứ vào giá
tham chiếu trên SGDCK/ TTGDCK tại ngày nhận
thừa kế, quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó.
b) CK của các công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng
đã ĐK giao dịch tại TTGDCK căn cứ vào giá tham
chiếu tại TTGDCK ở thời điểm nhận thừa kế, quà
tặng hoặc ngày gần nhất trước đó.
c) CK không thuộc các trường hợp trên căn cứ giá trị
ghi trên SSKT của công ty phát hành loại CK đó tại
ngày nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán.
19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng
74
20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ
Thuế đối với TN từ KD
1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT từ
hoạt động SX, KD X TS.
2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng HH,
DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay cho
CN không cư trú mà không được hoàn trả.
Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN
thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà
CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức
nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc
vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD.
75
Thuế đối với TN từ KD (tiếp)
3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy
định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD
như sau:
a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá;
b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ;
c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải và
hoạt động kinh doanh khác
20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ
76
Thuế đối với TN từ tiền lương, TC
1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN không
cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công nhân X
Thuế Suất 20%.
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là
tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không
cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN,
không phân biệt nơi trả TN.
20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ
77
Đối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư
vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản quyền,
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập từ nhận
thừa kế,Thu nhập từ quà tặng) áp dụng như với cá
nhân cư trú;
Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp
dụng thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng
+ TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng thuế
suất 2% trên giá trị chuyển nhượng
20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10_luat_thue_tncn_new_update_119_2014_2323.pdf