Điều 28.
1. Một Ủy ban Quyền con người sẽ được th|nh lập (sau đ}y
gọi l| Ủy ban). Ủy ban gồm 18 th|nh viên v| có những
chức năng như quy định dưới đ}y:
2. Thành viên Ủy ban l| công d}n của c{c quốc gia th|nh
viên Công ước n|y v| phải l| những người có phẩm chất
đạo đức tốt, được thừa nhận l| có năng lực trong lĩnh vực
về quyền con người, có xem xét tới lợi ích từ việc tham gia
của những người có kinh nghiệm ph{p lý.
3. C{c th|nh viên của Ủy ban sẽ được bầu ra để l|m việc với
tư c{ch c{ nh}n.
227 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật quốc tế về quyền của các nhóm người dễ bị tổn thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điều 16.
1. Nam v| nữ khi đủ tuổi đều có quyền kết hôn v| x}y dựng
gia đình m| không có bất kỳ sự hạn chế n|o về chủng tộc,
quốc tịch hay tôn gi{o. Nam v| nữ có quyền bình đẳng
trong việc kết hôn, trong thời gian chung sống v| khi ly
hôn.
2. Việc kết hôn chỉ được tiến h|nh với sự đồng ý ho|n to|n
v| tự nguyện của cặp vợ chồng tương lai.
3. Gia đình l| tế b|o tự nhiên v| cơ bản của xã hội, được nh|
nước v| xã hội bảo vệ.
Điều 17.
1. Mọi người đều có quyền sở hữu t|i sản của riêng mình
hoặc sở hữu t|i sản chung với người kh{c.
2. Không ai có thể bị tước đoạt t|i sản một c{ch tuỳ tiện.
190 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 18.
Mọi người đều có quyền tự do tư tưởng, tín ngưỡng v| tôn
gi{o, kể cả tự do thay đổi tín ngưỡng hoặc tôn gi{o của mình, v|
quyền tự do b|y tỏ tín ngưỡng hay tôn gi{o của mình dưới c{c
hình thức như truyền giảng, thực h|nh, thờ cúng v| tu}n thủ c{c
nghi lễ, dưới hình thức c{ nh}n hay tập thể, tại nơi công cộng
hoặc nơi riêng tư.
Điều 19.
Mọi người đều có quyền tự do ngôn luận v| b|y tỏ ý kiến; kể
cả tự do bảo lưu quan điểm m| không bị can thiệp; cũng như có
quyền tự do tìm kiếm, tiếp nhận v| truyền b{ c{c ý tưởng v|
thông tin thông qua bất kỳ phương tiện truyền thông n|o m|
không bị giới hạn về biên giới.
Điều 20.
1. Mọi người đều có quyền tự do hội họp v| lập hội một c{ch
hòa bình.
2. Không ai bị ép buộc phải tham gia bất cứ hiệp hội n|o.
Điều 21.
1. Mọi người đều có quyền tham gia quản lý đất nước mình
một c{ch trực tiếp hoặc thông qua những đại diện m| họ
được tự do bầu ra.
2. Mọi người đều có quyền được tiếp cận c{c dịch vụ công
cộng ở nước mình một c{ch bình đẳng.
3. Ý chí của nh}n d}n phải l| cơ sở tạo nên quyền lực của
chính quyền; ý chí đó phải được thể hiện qua c{c cuộc bầu
Tuyên ngôn quốc tế về quyền con ngƣời, 1948 | 191
cử định kỳ v| ch}n thực, được tổ chức theo nguyên tắc
phổ thông đầu phiếu, bình đẳng v| bỏ phiếu kín, hoặc
bằng những thủ tục bầu cử tự do tương tự.
Điều 22.
Với tư c{ch l| một th|nh viên của xã hội, mọi người đều có
quyền được hưởng an sinh xã hội cũng như được hưởng c{c
quyền kinh tế, xã hội, văn hóa không thể thiếu để bảo đảm nh}n
phẩm v| tự do ph{t triển về nh}n c{ch; thông qua những nỗ lực
quốc gia v| sự hợp t{c quốc tế v| phù hợp với hệ thống tổ chức
v| nguồn lực của mỗi quốc gia.
Điều 23.
1. Mọi người đều có quyền l|m việc, quyền tự do lựa chọn
nghề nghiệp, được hưởng những điều kiện l|m việc công
bằng, thuận lợi v| được bảo vệ chống lại nạn thất nghiệp.
2. Mọi người đều có quyền được trả công ngang nhau cho
những công việc như nhau m| không có bất kỳ sự ph}n
biệt đối xử n|o.
3. Mọi người lao động đều có quyền được hưởng chế độ thù
lao công bằng v| hợp lý nhằm bảo đảm đời sống của bản
th}n v| gia đình xứng đ{ng với nh}n phẩm, v| được trợ
cấp khi cần thiết thông qua c{c biện ph{p bảo trợ xã hội.
4. Mọi người đều có quyền th|nh lập hoặc gia nhập công
đo|n để bảo vệ c{c quyền lợi của mình.
Điều 24.
Mọi người đều có quyền nghỉ ngơi v| thư giãn, kể cả quyền
được giới hạn hợp lý số giờ l|m việc v| được hưởng những
192 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ng|y nghỉ định kỳ có hưởng lương.
Điều 25.
1. Mọi người đều có quyền được hưởng một mức sống thích
đ{ng, đủ để đảm bảo sức khoẻ v| phúc lợi của bản th}n v|
gia đình, về c{c phương diện ăn, mặc, ở, chăm sóc y tế v|
c{c dịch vụ xã hội cần thiết, cũng như có quyền được bảo
trợ trong trường hợp thất nghiệp, đau ốm, t|n phế, góa
bụa, gi| nua hoặc thiếu phương tiện sinh sống xuất ph{t
từ những ho|n cảnh kh{ch quan m| vượt qu{ khả năng
đối phó của họ.
2. C{c b| mẹ v| trẻ em có quyền được hưởng sự chăm sóc v|
giúp đỡ đặc biệt. Mọi trẻ em, dù sinh ra trong hay ngo|i
gi{ thú, đều phải được hưởng sự bảo trợ xã hội như nhau.
Điều 26.
1. Mọi người đều có quyền được học tập. Gi{o dục phải
miễn phí, ít nhất l| ở c{c bậc tiểu học v| trung học cơ sở.
Gi{o dục tiểu học phải l| bắt buộc. Gi{o dục kỹ thuật v|
dạy nghề phải mang tính phổ thông, gi{o dục bậc đại học
v| cao hơn phải theo nguyên tắc công bằng với bất cứ ai
có khả năng theo đuổi.
2. Gi{o dục phải nhằm giúp con người ph{t triển đầy đủ về
nh}n c{ch v| thúc đẩy sự tôn trọng c{c quyền v| tự do cơ
bản của con người. Gi{o dục cũng phải nhằm tăng cường
sự hiểu biết, lòng khoan dung v| tình hữu nghị giữa tất cả
c{c d}n tộc, c{c nhóm chủng tộc hoặc tôn gi{o, cũng như
phải nhằm thúc đẩy c{c hoạt động duy trì hòa bình của
Liên Hợp Quốc.
Tuyên ngôn quốc tế về quyền con ngƣời, 1948 | 193
3. Cha mẹ có quyền ưu tiên lựa chọn hình thức gi{o dục cho
con cái họ.
Điều 27.
1. Mọi người có quyền tự do tham gia v|o đời sống văn hóa
của cộng đồng, được thưởng thức nghệ thuật v| chia sẻ
những tiến bộ khoa học cũng như được hưởng lợi ích xuất
ph{t từ những tiến bộ khoa học.
2. Mọi người đều có quyền được bảo vệ c{c quyền lợi vật
chất v| tinh thần ph{t sinh từ bất kỳ s{ng tạo khoa học,
văn học hay nghệ thuật n|o m| người đó l| t{c giả.
Điều 28.
Mọi người đều có quyền được hưởng một trật tự xã hội v|
quốc tế m| trong đó c{c quyền v| tự do cơ bản nêu trong bản
Tuyên ngôn này được bảo đảm một c{ch đầy đủ.
Điều 29.
1. Mọi người đều có những nghĩa vụ đối với cộng đồng, nơi
duy nhất m| ở đó nh}n c{ch của bản th}n họ có thể ph{t
triển tự do v| đầy đủ.
2. Khi hưởng thụ c{c quyền v| tự do của mình, mọi người
chỉ phải tu}n thủ những hạn chế do luật định nhằm mục
đích bảo đảm sự công nhận v| tôn trọng thích đ{ng đối
với c{c quyền v| tự do của người kh{c cũng như nhằm
đ{p ứng những yêu cầu chính đ{ng về đạo đức, trật tự
công cộng v| phúc lợi chung trong một xã hội d}n chủ.
3. Trong mọi trường hợp, việc thực hiện c{c quyền tự do n|y
không được tr{i với c{c nguyên tắc v| mục tiêu của Liên
194 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Hợp Quốc.
Điều 30.
Không được diễn giải bất kỳ điều khoản n|o trong bản Tuyên
ngôn n|y theo hướng ngầm ý cho phép bất kỳ quốc gia, nhóm
người hoặc c{ nh}n n|o được quyền tham gia v|o bất cứ hoạt
động hoặc thực hiện bất kỳ h|nh vi n|o nhằm mục đích ph{
hoại bất kỳ quyền hoặc tự do n|o nêu trong bản Tuyên ngôn
này.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 195
CÔNG ƢỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC
QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ ,
1966
(Được thông qua và để ngỏ cho các
quốc gia ký, phê chuẩn và gia nhập
theo Nghị quyết số 2200 (XXI) ngày
16/12/1966 của Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc. Có hiệu lực ngày
23/3/1976, căn cứ theo Điều 49.
Việt Nam gia nhập ngày 24/9/1982.)
LỜI NÓI ĐẦU
Các quốc gia thành viên Công ước này,
Xét rằng, theo những nguyên tắc nêu trong Hiến chương Liên
Hợp Quốc, việc công nhận phẩm gi{ vốn có v| những quyền
bình đẳng v| bất di dịch của mọi th|nh viên trong cộng đồng
nh}n loại l| nền tảng cho tự do, công lý v| hòa bình trên thế
giới;
Thừa nhận rằng, những quyền n|y bắt nguồn từ phẩm gi{
vốn có của con người;
Thừa nhận rằng, theo Tuyên ngôn thế giới về quyền con
người thì chỉ có thể đạt được lý tưởng về con người tự do không
196 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
phải chịu sợ hãi v| thiếu thốn, nếu tạo được những điều kiện để
mỗi người có thể hưởng c{c quyền d}n sự v| chính trị cũng như
c{c quyền kinh tế, xã hội văn hóa của mình;
Xét rằng, theo Hiến chương Liên Hợp Quốc, c{c quốc gia có
nghĩa vụ thúc đẩy sự tôn trọng v| tu}n thủ chung c{c quyền v|
tự do của con người;
Nhận thấy rằng, mỗi c{ nh}n, trong khi có nghĩa vụ đối với
người kh{c v| đối với cộng đồng của mình, phải có tr{ch nhiệm
phấn đấu cho việc thúc đẩy v| tôn trọng c{c quyền đã được thừa
nhận trong Công ước n|y;
Đã nhất trí những điều khoản sau đ}y:
PHẦN I
Điều 1.
1. Mọi d}n tộc đều có quyền tự quyết. Xuất ph{t từ quyền
đó, c{c d}n tộc tự do quyết định thể chế chính trị của mình
v| tự do ph{t triển kinh tế, xã hội v| văn hóa.
2. Vì lợi ích của mình, mọi d}n tộc đều có thể tự do định
đoạt t|i nguyên thiên nhiên v| của cải của mình, miễn l|
không l|m phương hại đến c{c nghĩa vụ ph{t sinh từ hợp
t{c kinh tế quốc tế m| dựa trên nguyên tắc c{c bên cùng có
lợi v| c{c nguyên tắc của luật ph{p quốc tế. Trong bất kỳ
ho|n cảnh n|o cũng không được phép tước đi những
phương tiện sinh tồn của một d}n tộc.
3. C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y, kể cả c{c quốc gia
có tr{ch nhiệm quản lý c{c Lãnh thổ ủy trị v| c{c Lãnh thổ
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 197
Quản th{c, phải thúc đẩy việc thực hiện quyền tự quyết
d}n tộc v| phải tôn trọng quyền đó phù hợp với c{c quy
định của Hiến chương Liên Hợp Quốc.
PHẦN II
Điều 2.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết tôn trọng
và bảo đảm cho mọi người trong phạm vi lãnh thổ v|
thẩm quyền t|i ph{n của mình c{c quyền đã được công
nhận trong Công ước n|y, không có bất kỳ sự ph}n biệt
n|o về chủng tộc, m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o,
quan điểm chính trị hoặc quan điểm kh{c, nguồn gốc d}n
tộc hoặc xã hội, t|i sản, th|nh phần xuất th}n hoặc địa vị
khác.
2. Trong trường hợp quy định trên đ}y chưa được thể hiện
bằng c{c biện ph{p lập ph{p hoặc c{c biện ph{p kh{c, thì
mỗi quốc gia th|nh viên Công ước cam kết sẽ tiến h|nh
c{c bước cần thiết, phù hợp với trình tự ph{p luật nước
mình v| những quy định của Công ước n|y, để ban h|nh
ph{p luật v| những biện ph{p cần thiết kh{c nhằm thực
hiện c{c quyền được công nhận trong Công ước này.
3. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết:
a. Bảo đảm rằng bất cứ người n|o bị x}m phạm c{c quyền
v| tự do như được công nhận trong Công ước n|y đều
nhận được c{c biện ph{p khắc phục hiệu quả, cho dù
sự x}m phạm n|y l| do h|nh vi của những người thừa
hành công vụ g}y ra;
b. Bảo đảm rằng bất kỳ người n|o có yêu cầu về c{c biện
198 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ph{p khắc phục sẽ được c{c cơ quan tư ph{p, h|nh
ph{p hoặc lập ph{p có thẩm quyền hoặc bất kỳ cơ quan
n|o kh{c có thẩm quyền do hệ thống ph{p luật của
quốc gia quy định, x{c định quyền lợi cho họ v| sẽ mở
rộng khả năng {p dụng c{c biện ph{p khắc phục mang
tính tư ph{p;
c. Đảm bảo rằng c{c cơ quan có thẩm quyền sẽ thi h|nh
c{c biện ph{p khắc phục đã được đề ra.
Điều 3.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y cam kết đảm bảo
quyền bình đẳng giữa nam v| nữ trong việc thực hiện tất cả c{c
quyền d}n sự v| chính trị m| Công ước đã quy định.
Điều 4.
1. Trong thời gian có tình trạng khẩn cấp xảy ra đe doạ sự
sống còn của quốc gia v| đã được chính thức công bố, c{c
quốc gia th|nh viên có thể {p dụng những biện ph{p hạn
chế c{c quyền nêu ra trong Công ước n|y, trong chừng
mực do nhu cầu khẩn cấp của tình hình, với điều kiện
những biện ph{p n|y không tr{i với những nghĩa vụ kh{c
của quốc gia đó xuất ph{t từ luật ph{p quốc tế v| không
chứa đựng bất kỳ sự ph}n biệt đối xử n|o về chủng tộc,
m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o hoặc nguồn gốc xã
hội.
2. Điều n|y không được {p dụng để hạn chế c{c quyền quy
định trong Điều 6, 7, 8 (c{c Khoản 1 v| 2), 11, 15, 16 v| 18.
3. Bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của Công ước n|y khi sử
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 199
dụng quyền được hạn chế nêu trong điều n|y đều phải
thông b{o ngay cho c{c quốc gia th|nh viên kh{c, thông
qua trung gian l| Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, về những
quy định m| quốc gia đó đã hạn chế {p dụng v| lý do của
việc đó. Việc thông b{o tiếp theo sẽ được thực hiện, cũng
thông qua trung gian trên, v|o thời điểm quốc gia chấm
dứt việc {p dụng sự hạn chế đó.
Điều 5.
1. Không một quy định n|o trong Công ước n|y có thể được
giải thích với h|m ý cho phép bất kỳ quốc gia, nhóm
người hay c{ nh}n n|o được quyền tham gia hay tiến
h|nh bất kỳ h|nh động n|o nhằm ph{ hoạt bất kỳ quyền
v| tự do n|o được Công ước n|y thừa nhận hoặc nhằm
giới hạn những quyền v| tự do đó qu{ mức Công ước n|y
quy định.
2. Không được hạn chế hoặc huỷ bỏ bất kỳ quyền cơ bản n|o
của con người m| đã được công nhận hoặc hiện đang tồn
tại ở bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của Công ước n|y
trên cơ sở luật, điều ước, c{c quy định ph{p luật hoặc tập
qu{n, với lý do l| Công ước n|y không công nhận những
quyền ấy hoặc công nhận ở một mức độ thấp hơn.
PHẦN III
Điều 6.
1. Mọi người đều có quyền cố hữu l| được sống. Quyền n|y
phải được ph{p luật bảo vệ. Không ai có thể bị tước mạng
sống một c{ch tuỳ tiện.
200 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
2. Ở những nước m| hình phạt tử hình chưa được xo{ bỏ thì
chỉ được phép {p dụng {n tử hình đối với những tội {c
nghiêm trọng nhất, căn cứ v|o luật ph{p hiện h|nh tại
thời điểm tội phạm được thực hiện v| không được tr{i với
những quy định của Công ước n|y v| của Công ước về
ngăn ngừa v| trừng trị tội diệt chủng. Hình phạt tử hình
chỉ được thi h|nh trên cơ sở bản {n đã có hiệu lực ph{p
luật, do một tòa {n có thẩm quyền ph{n quyết.
3. Khi việc tước mạng sống của con người cấu th|nh tội diệt
chủng, cần hiểu rằng không một quy định n|o của điều
này cho phép bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của Công
ước n|y, bằng bất kỳ c{ch n|o, được giảm nhẹ bất kỳ
nghĩa vụ n|o m| họ phải thực hiện theo quy định của
Công ước về ngăn ngừa v| trừng trị tội diệt chủng.
4. Bất kỳ người n|o bị kết {n tử hình đều có quyền xin }n
giảm hoặc xin thay đổi mức hình phạt. Việc }n x{, }n giảm
hoặc chuyển đổi hình phạt tử hình có thể được {p dụng
đối với mọi trường hợp.
5. Không được phép tuyên {n tử hình với người phạm tội
dưới 18 tuổi v| không được thi h|nh {n tử hình đối với
phụ nữ đang mang thai.
6. Không một quy định n|o trong điều n|y có thể được viện
dẫn để trì hoãn hoặc ngăn cản việc xo{ bỏ hình phạt tử
hình tại bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của Công ước.
Điều 7.
Không ai có thể bị tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt một c{ch
t|n {c, vô nh}n đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm. Đặc biệt, không ai
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 201
có thể bị sử dụng để l|m thí nghiệm y học hoặc khoa học m|
không có sự đồng ý tự nguyện của người đó.
Điều 8.
1. Không ai bị bắt l|m nô lệ; mọi hình thức nô lệ v| buôn b{n
nô lệ đều bị cấm.
2. Không ai bị bắt l|m nô dịch.
3. a. Không ai bị yêu cầu phải lao động bắt buộc hoặc
cưỡng bức;
b. Mục a, khoản 3 điều n|y không cản trở việc thực hiện
lao động cưỡng bức theo bản {n của một tòa {n có
thẩm quyền ở những nước còn {p dụng hình phạt tù
kèm lao động cưỡng bức như một hình phạt đối với tội
phạm.
c. Theo nghĩa của khoản n|y, thuật ngữ "lao động bắt
buộc hoặc cưỡng bức" không bao gồm:
i. Bất kỳ công việc hoặc sự phục vụ n|o không được nói
tạiư điểm b, m| thông thường đòi hỏi một người
đang bị giam giữ theo quyết định hợp ph{p của tòa
{n hoặc một người khi được trả tự do có điều kiện
phải l|m;
ii. Bất kỳ sự phục vụ n|o mang tính chất qu}n sự v| bất
kỳ sự phục vụ quốc gia n|o do luật ph{p của một
nước quy định đối với những người từ chối l|m
nghĩa vụ qu}n sự vì lý do lương t}m, trong trường
hợp quốc gia đó cho phép từ chối thực hiện nghĩa vụ
quân sự vì lý do lương t}m;
202 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
iii. Bất kỳ sự phục vụ n|o được yêu cầu trong trường
hợp khẩn cấp hoặc thiên tai đe doạ đến tính mạng
hoặc đời sống của cả cộng đồng;
iv. Bất kỳ công việc hoặc sự phục vụ n|o l| một phần
của c{c nghĩa vụ d}n sự thông thường.
Điều 9.
1. Mọi người đều có quyền hưởng tự do v| an to|n c{ nh}n.
Không ai bị bắt hoặc bị giam giữ vô cớ. Không ai bị tước
quyền tự do trừ trường hợp việc tước quyền đó l| có lý do
v| theo đúng những thủ tục m| luật ph{p đã quy định.
2. Bất cứ người n|o bị bắt giữ đều phải được thông báo vào
lúc bị bắt về những lý do họ bị bắt v| phải được thông b{o
không chậm trễ về sự buộc tội đối với họ.
3. Bất cứ người n|o bị bắt hoặc bị giam giữ vì một tội hình sự
phải được sớm đưa ra tòa {n hoặc một cơ quan t|i ph{n có
thẩm quyền thực hiện chức năng tư ph{p v| phải được xét
xử trong thời hạn hợp lý hoặc được trả tự do. Việc tạm
giam một người trong thời gian chờ xét xử không được đưa
th|nh nguyên tắc chung, nhưng việc trả tự do cho họ có thể
kèm theo những điều kiện để bảo đảm họ sẽ có mặt tại tòa
{n để xét xử v|o bất cứ khi n|o v| để thi h|nh {n nếu bị kết
tội.
4. Bất cứ người n|o do bị bắt hoặc giam giữ m| bị tước tự do
đều có quyền yêu cầu được xét xử trước tòa {n, nhằm mục
đích để tòa {n đó có thể quyết định không chậm trễ về
tính hợp ph{p của việc giam giữ v| ra lệnh trả lại tự do
cho họ, nếu việc giam giữ l| bất hợp ph{p.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 203
5. Bất cứ người n|o trở th|nh nạn nh}n của việc bị bắt
hoặc bị giam giữ bất hợp ph{p đều có quyền được yêu
cầu bồi thường.
Điều 10.
1. Những người bị tước tự do phải được đối xử nh}n đạo với
sự tôn trọng nh}n phẩm vốn có của con người.
2. a. Trừ những ho|n cảnh đặc biệt, bị can, bị c{o phải được
giam giữ t{ch biệt với những người đã bị kết {n v| phải
được đối xử theo chế độ riêng, phù hợp với quy chế
d|nh cho những người bị tạm giam;
b. Những bị can chưa th|nh niên phải được giam giữ t{ch
riêng khỏi người lớn v| phải được đưa ra xét xử c|ng
sớm c|ng tốt.
2. Việc đối xử với tù nh}n trong hệ thống trại giam nhằm
mục đích chính yếu l| cải tạo v| đưa họ trở lại xã hội.
Những phạm nh}n vị th|nh niên phải được t{ch riêng
khỏi người lớn v| phải được đối xử phù hợp với lứa tuổi
v| tư c{ch ph{p lý của họ.
Điều 11.
Không ai bị bỏ tù chỉ vì lý do không có khả năng ho|n th|nh
nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 12.
1. Bất cứ ai cư trú hợp ph{p trên lãnh thổ của một quốc gia
đều có quyền tự do đi lại v| tự do lựa chọn nơi cư trú
trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó.
2. Mọi người đều có quyền tự do rời khỏi bất kỳ nước n|o,
204 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
kể cả nước mình .
3. Những quyền trên đ}y sẽ không phải chịu bất kỳ hạn chế
n|o, trừ những hạn chế do luật định v| l| cần thiết để bảo
vệ an ninh quốc gia, trật tự công cộng, sức khoẻ hoặc đạo
đức xã hội hoặc c{c quyền tự do của người kh{c, v| phải
phù hợp với những quyền kh{c được Công ước n|y công
nhận.
4. Không ai bị tước đoạt một c{ch tuỳ tiện quyền được trở về
nước mình
Điều 13.
Một người nước ngo|i cư trú hợp ph{p trên lãnh thổ một
quốc gia th|nh viên Công ước chỉ có thể bị trục xuất khỏi nước
đó theo quyết định phù hợp ph{p luật, v| trừ trường hợp có yêu
cầu kh{c xuất ph{t từ lý do chính đ{ng về an ninh quốc gia;
người bị trục xuất phải được phép đệ trình những lý lẽ phản đối
việc trục xuất, được yêu cầu nh| chức tr{ch có thẩm quyền, hoặc
một người hoặc những người m| nh| chức tr{ch có thẩm quyền
đặc biệt cử ra, xem xét lại trường hợp của mình, v| được có đại
diện khi trường hợp của mình được xem xét lại.
Điều 14.
1. Mọi người đều bình đẳng trước c{c tòa {n v| cơ quan t|i
ph{n. Mọi người đều có quyền được xét xử công bằng v|
công khai bởi một tòa {n có thẩm quyền, độc lập, không
thiên vị v| được lập ra trên cơ sở ph{p luật để quyết định
về lời buộc tội người đó trong c{c vụ {n hình sự, hoặc để
x{c định quyền v| nghĩa vụ của người đó trong c{c vụ
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 205
kiện d}n sự. B{o chí v| công chúng có thể không được
phép tham dự to|n bộ hoặc một phần của phiên tòa vì lý
do đạo đức, trật tự công cộng hoặc an ninh quốc gia trong
một xã hội d}n chủ, hoặc vì lợi ích cuộc sống riêng tư của
c{c bên tham gia tố tụng, hoặc trong chừng mực cần thiết,
theo ý kiến của tòa {n, trong những ho|n cảnh đặc biệt m|
việc xét xử công khai có thể l|m phương hại đến lợi ích
của công lý. Tuy nhiên mọi ph{n quyết trong vụ {n hình
sự hoặc vụ kiện d}n sự phải được tuyên công khai, trừ
trường hợp vì lợi ích của người chưa th|nh niên hay vụ
việc liên quan đến những tranh chấp hôn nh}n hoặc
quyền gi{m hộ trẻ em.
2. Người bị c{o buộc l| phạm tội hình sự có quyền được coi
l| vô tội cho tới khi h|nh vi phạm tội của người đó được
chứng minh theo ph{p luật.
3. Trong qu{ trình xét xử về một tội hình sự, mọi người đều
có quyền được hưởng một c{ch đầy đủ v| ho|n to|n bình
đẳng những bảo đảm tối thiểu sau đ}y:
a. Được thông b{o không chậm trễ v| chi tiết bằng một
ngôn ngữ m| người đó hiểu về bản chất v| lý do buộc
tội mình;
b. Có đủ thời gian v| điều kiện thuận lợi để chuẩn bị
b|o chữa v| liên hệ với người b|o chữa do chính
mình lựa chọn;
c. Được xét xử m| không bị trì hoãn một c{ch vô lý;
d. Được có mặt trong khi xét xử v| được tự b|o chữa hoặc
thông qua sự trợ giúp ph{p lý theo sự lựa chọn của
mình; được thông b{o về quyền n|y nếu chưa có sự trợ
206 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
giúp ph{p lý; v| được nhận sự trợ giúp ph{p lý theo
chỉ định trong trường hợp lợi ích của công lý đòi hỏi v|
không phải trả tiền cho sự trợ giúp đó nếu không có đủ
điều kiện trả;
e. Được thẩm vấn hoặc yêu cầu thẩm vấn những nh}n
chứng buộc tội mình, v| được mời người l|m chứng gỡ
tội cho mình tới phiên tòa v| thẩm vấn họ tại tòa với
những điều kiện tương tự như đối với những người
l|m chứng buộc tội mình;
f. Được có phiên dịch miễn phí nếu không hiểu hoặc
không nói được ngôn ngữ sử dụng trong phiên tòa;
g. Không bị buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính
mình hoặc buộc phải nhận l| mình có tội.
4. Tố tụng {p dụng đối với những người chưa th|nh niên
phải xem xét tới độ tuổi của họ v| mục đích thúc đẩy sự
phục hồi nh}n c{ch của họ.
5. Bất cứ người n|o bị kết {n l| phạm tội đều có quyền yêu
cầu tòa {n cấp cao hơn xem xét lại bản {n v| hình phạt đối
với mình theo quy định của ph{p luật.
6. Khi một người bị kết {n về một tội hình sự bởi một quyết
định chung thẩm v| sau đó bản {n bị huỷ bỏ, hoặc người
đó được tha trên cơ sở tình tiết mới hoặc ph{t hiện mới
cho thấy rõ r|ng có sự xét xử oan, thì người đã phải chịu
hình phạt theo bản {n trên, theo luật, có quyền yêu cầu
được bồi thường, trừ trường hợp cơ quan tố tụng chứng
minh rằng việc sự thật không được l|m s{ng tỏ tại thời
điểm đó ho|n to|n hoặc một phần l| do lỗi của người bị
kết {n g}y ra.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 207
7. Không ai bị đưa ra xét xử hoặc bị trừng phạt lần thứ hai về
cùng một tội phạm m| người đó đã bị kết {n hoặc đã được
tuyên trắng {n phù hợp với ph{p luật v| thủ tục tố tụng
hình sự của mỗi nước.
Điều 15.
1. Không ai bị coi l| phạm tội vì một h|nh động hoặc không
h|nh động m| không cấu th|nh tội phạm theo ph{p luật
quốc gia hoặc ph{p luật quốc tế tại thời điểm thực hiện
h|nh vi đó. Cũng không được {p dụng hình phạt nặng
hơn hình phạt đã ấn định tại thời điểm h|nh vi phạm tội
được thực hiện. Nếu sau khi xảy ra h|nh vi phạm tội m|
luật ph{p quy định hình phạt nhẹ hơn với h|nh vi đó, thì
người phạm tội được hưởng mức hình phạt nhẹ hơn.
2. Không một quy định n|o trong điều n|y cản trở việc xét
xử hoặc trừng phạt bất kỳ người n|o vì bất kỳ h|nh động
hoặc không h|nh động n|o của họ m| tại thời điểm thực
hiện được coi l| tội phạm theo những nguyên tắc ph{p
luật chung đã được cộng đồng c{c quốc gia công nhận.
Điều 16.
Mọi người đều có quyền được công nhận l| thể nh}n trước
ph{p luật ở mọi nơi.
Điều 17.
1. Không ai bị can thiệp một c{ch tuỳ tiện hoặc bất hợp ph{p
v|o đời sống riêng tư, gia đình, nh| ở, thư tín, hoặc bị x}m
phạm bất hợp ph{p đến danh dự v| uy tín.
2. Mọi người đều có quyền được ph{p luật bảo vệ chống lại
208 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
những can thiệp hoặc x}m phạm như vậy.
Điều 18.
1. Mọi người đều có quyền tự do tư tưởng, tự do tín ngưỡng
v| tôn gi{o. Quyền n|y bao gồm tự do có hoặc theo một
tôn gi{o hoặc tín ngưỡng do mình lựa chọn, v| tự do b|y
tỏ tín ngưỡng hoặc tôn gi{o một mình hoặc trong cộng
đồng với những người kh{c, công khai hoặc kín đ{o, dưới
c{c hình thức như thờ cúng, cầu nguyện, thực h|nh v|
truyền giảng.
2. Không ai bị ép buộc l|m những điều tổn hại đến quyền tự
do lựa chọn hoặc tin theo tôn gi{o hoặc tín ngưỡng của họ.
3. Quyền tự do b|y tỏ tôn gi{o hoặc tín ngưỡng chỉ có thể bị
giới hạn bởi ph{p luật v| khi sự giới hạn đó l| cần thiết
để bảo vệ an ninh, trật tự công cộng, sức khoẻ hoặc đạo
đức xã hội, hoặc để bảo vệ c{c quyền v| tự do cơ bản của
người kh{c.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết tôn trọng
quyền tự do của c{c bậc cha mẹ, v| của những người gi{m
hộ hợp ph{p nếu có, trong việc gi{o dục về tôn gi{o v|
đạo đức cho con c{i họ theo ý nguyện của riêng họ.
Điều 19.
1. Mọi người đều có quyền giữ quan điểm của mình mà
không bị ai can thiệp.
2. Mọi người có quyền tự do ngôn luận. Quyền n|y bao gồm
tự do tìm kiếm, tiếp nhận v| truyền đạt mọi thông tin, ý
kiến, không ph}n biệt lĩnh vực, hình thức tuyên truyền
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 209
bằng miệng, bằng bản viết, in, hoặc dưới hình thức nghệ
thuật, thông qua bất kỳ phương tiện thông tin đại chúng
n|o tuỳ theo sự lựa chọn của họ.
3. Việc thực hiện những quyền quy định tại khoản 2 điều
n|y kèm theo những nghĩa vụ v| tr{ch nhiệm đặc biệt. Do
đó, việc n|y có thể phải chịu một số hạn chế nhất định, tuy
nhiên, những hạn chế n|y phải được quy định trong ph{p
luật v| l| cần thiết để:
a. Tôn trọng c{c quyền hoặc uy tín của người kh{c,
b. Bảo vệ an ninh quốc gia hoặc trật tự công cộng, sức
khoẻ hoặc đạo đức của xã hội.
Điều 20.
1. Mọi hình thức tuyên truyền cho chiến tranh đều bị ph{p
luật nghiêm cấm.
2. Mọi chủ trương g}y hằn thù d}n tộc, chủng tộc hoặc tôn
gi{o để kích động sự ph}n biệt đối xử về chủng tộc, sự thù
địch, hoặc bạo lực đều phải bị ph{p luật nghiêm cấm.
Điều 21.
Quyền hội họp hòa bình phải được công nhận. Việc thực hiện
quyền n|y không bị hạn chế, trừ những hạn chế do ph{p luật
quy định v| l| cần thiết trong một xã hội d}n chủ, vì lợi ích an
ninh quốc gia, an to|n v| trật tự công cộng, v| để bảo vệ sức
khỏe v| đạo đức xã hội hoặc bảo vệ quyền v| tự do của những
người kh{c.
Điều 22.
1. Mọi người có quyền tự do lập hội với những người kh{c,
210 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
kể cả quyền lập v| gia nhập c{c công đo|n để bảo vệ lợi
ích của mình.
2. Việc thực hiện quyền n|y không bị hạn chế, trừ những
hạn chế do ph{p luật quy định v| l| cần thiết trong một xã
hội d}n chủ, vì lợi ích an ninh quốc gia, an to|n v| trật tự
công cộng, v| để bảo vệ sức khoẻ hoặc đạo đức của công
chúng hay c{c quyền v| tự do của người kh{c. Điều n|y
không ngăn cản việc đặt ra những hạn chế hợp ph{p trong
việc thực hiện quyền n|y đối với những người l|m việc
trong c{c lực lượng vũ trang v| cảnh s{t.
3. Không một quy định n|o của điều n|y cho phép c{c quốc
gia th|nh viên đã tham gia Công ước về tự do lập hội v|
bảo vệ quyền lập hội năm 1948 của Tổ chức Lao động
Quốc tế được tiến h|nh những biện ph{p lập ph{p hoặc
hành ph{p l|m phương hại đến những bảo đảm nêu trong
Công ước đó.
Điều 23.
1. Gia đình l| một tế b|o cơ bản v| tự nhiên của xã hội, cần
phải được nh| nước v| xã hội bảo hộ.
2. Quyền kết hôn v| lập gia đình của nam v| nữ đến tuổi kết
hôn phải được thừa nhận.
3. Không được tổ chức việc kết hôn nếu không có sự đồng ý
ho|n to|n v| tự nguyện của cặp vợ chồng tương lai.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải tiến h|nh c{c biện
ph{p thích hợp để bảo đảm sự bình đẳng về quyền v|
tr{ch nhiệm của vợ v| chồng trong suốt thời gian chung
sống v| khi ly hôn. Trong trường hợp ly hôn, phải có quy
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 211
định bảo đảm sự bảo hộ cần thiết với con c{i.
Điều 24.
1. Mọi trẻ em, không ph}n biệt chủng tộc, m|u da, giới tính,
ngôn ngữ, tôn gi{o, nguồn gốc d}n tộc hoặc xã hội, t|i sản
hoặc dòng dõi đều có quyền được hưởng những biện
ph{p bảo hộ của gia đình, xã hội v| nh| nước cần thiết cho
người chưa th|nh niên.
2. Mọi trẻ em đều phải được đăng ký khai sinh ngay sau khi
ra đời v| phải có tên gọi.
3. Mọi trẻ em đều có quyền có quốc tịch.
Điều 25.
Mọi công d}n, không có bất kỳ sự ph}n biệt n|o như đã nêu
ở điều 2 v| không có bất kỳ sự hạn chế bất hợp lý n|o, đều có
quyền v| cơ hội để:
1. Tham gia điều h|nh c{c công việc xã hội một c{ch trực
tiếp hoặc thông qua những đại diện do họ tự do lựa chọn;
2. Bầu cử v| ứng cử trong c{c cuộc bầu cử định kỳ ch}n
thực, bằng phổ thông đầu phiếu, bình đẳng v| bỏ phiếu
kín, nhằm đảm bảo cho cử tri được tự do b|y tỏ ý
nguyện của mình;
3. Được tiếp cận với c{c dịch vụ công cộng ở đất nước mình
trên cơ sở bình đẳng.
Điều 26.
Mọi người đều bình đẳng trước ph{p luật v| có quyền được
ph{p luật bảo vệ một c{ch bình đẳng m| không có bất kỳ sự
212 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ph}n biệt đối xử n|o. Về mặt n|y, ph{p luật phải nghiêm cấm
mọi sự ph}n biệt đối xử v| đảm bảo cho mọi người sự bảo hộ
bình đẳng v| có hiệu quả chống lại những ph}n biệt đối xử về
chủng tộc, m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o, quan điểm
chính trị hoặc quan điểm kh{c, nguồn gốc d}n tộc hoặc xã hội,
t|i sản, th|nh phần xuất th}n hoặc c{c địa vị kh{c.
Điều 27.
Ở những quốc gia có nhiều nhóm thiểu số về sắc tộc, tôn giáo
v| ngôn ngữ, những c{ nh}n thuộc c{c nhóm thiểu số đó, cùng
với những th|nh viên kh{c của cộng đồng mình, không tbị
khước từ quyền có đời sống văn hóa riêng, quyền được theo v|
thực h|nh tôn gi{o riêng, hoặc quyền được sử dụng ngôn ngữ
riêng của họ.
PHẦN IV
Điều 28.
1. Một Ủy ban Quyền con người sẽ được th|nh lập (sau đ}y
gọi l| Ủy ban). Ủy ban gồm 18 th|nh viên v| có những
chức năng như quy định dưới đ}y:
2. Thành viên Ủy ban l| công d}n của c{c quốc gia th|nh
viên Công ước n|y v| phải l| những người có phẩm chất
đạo đức tốt, được thừa nhận l| có năng lực trong lĩnh vực
về quyền con người, có xem xét tới lợi ích từ việc tham gia
của những người có kinh nghiệm ph{p lý.
3. C{c th|nh viên của Ủy ban sẽ được bầu ra để l|m việc với
tư c{ch c{ nh}n.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 213
Điều 29.
C{c th|nh viên của Ủy ban được bầu bằng c{ch bỏ phiếu kín
từ danh s{ch những người có đủ tiêu chuẩn nêu ở Điều 28 v|
được c{c quốc gia th|nh viên Công ước đề cử.
1. Mỗi quốc gia th|nh viên Công ước có thể đề cử không qu{
hai người. Những người n|y phải l| công d}n của quốc
gia đề cử.
2. Một người đã được đề cử vẫn có thể được t{i đề cử.
Điều 30.
1. Lần bầu cử đầu tiên sẽ được tiến h|nh không qu{ 6 th{ng
kể từ ng|y Công ước có hiệu lực.
2. Ít nhất bốn th{ng trước ng|y tiến h|nh mỗi cuộc bầu cử
vào Ủy ban, ngoại trừ cuộc bầu cử nhằm bổ sung ghế
trống quy định ở Điều 34, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ
gửi thư tới c{c quốc gia th|nh viên Công ước để mời đề cử
người v|o Ủy ban trong khoảng thời hạn ba th{ng.
3. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ lập danh s{ch theo thứ tự
bảng chữ c{i La-tinh tên những người đã được đề cử, kèm
theo tên c{c quốc gia th|nh viên đã đề cử những người đó,
v| thông b{o danh s{ch n|y cho c{c quốc gia th|nh viên
Công ước chậm nhất một th{ng trước thời hạn mỗi cuộc bầu
cử.
4. Việc bầu cử c{c th|nh viên của Ủy ban được thực hiện
trong một phiên họp gồm c{c quốc gia th|nh viên Công
ước n|y do Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc triệu tập tại trụ
sở Liên Hợp Quốc. Phiên họp n|y phải có tối thiểu 2/3
tổng số quốc gia th|nh viên Công ước tham dự; những
214 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
người được bầu v|o Ủy ban là những ứng cử viên đạt số
phiếu cao nhất v| phải thu được đa số tuyệt đối trong số
phiếu của đại diện c{c quốc gia th|nh viên có mặt v| bỏ
phiếu.
Điều 31.
1. Mỗi quốc gia chỉ có thể có một công d}n l| th|nh viên của
Ủy ban.
2. Việc bầu cử c{c th|nh viên của Ủy ban phải tính đến sự
ph}n bố công bằng về mặt địa lý v| sự đại diện của c{c
nền văn hóa kh{c nhau, cũng như c{c hệ thống ph{p lý
chủ yếu.
Điều 32.
1. C{c th|nh viên của Ủy ban được bầu với nhiệm kỳ bốn
năm. Họ có thể được bầu lại nếu được t{i đề cử. Tuy
nhiên, nhiệm kỳ của chín th|nh viên trong đó số c{c th|nh
viên được bầu lần đầu tiên sẽ chấm dứt sau hai năm; ngay
sau cuộc bầu cử đầu tiên, tên của chín th|nh viên n|y sẽ
do Chủ tịch của phiên họp quy định tại Khoản 4 Điều 30
chọn bằng c{ch rút thăm.
2. Khi chấm dứt nhiệm kỳ, c{c cuộc bầu cử lại được tiến
h|nh theo những quy định tại c{c điều khoản nêu trên của
Công ước n|y.
Điều 33.
1. Nếu một th|nh viên của Ủy ban ngừng thực hiện c{c
chức năng của mình vì bất cứ lý do n|o, ngoại trừ sự
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 215
vắng mặt có tính chất tạm thời, thì theo ý kiến nhất trí
của c{c th|nh viên kh{c, Chủ tịch Ủy ban sẽ thông b{o
cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc biết để tuyên bố ghế
của th|nh viên đó bị trống.
2. Trong trường hợp một th|nh viên của Ủy ban bị chết hoặc
từ chức, Chủ tịch Ủy ban sẽ thông b{o ngay cho Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc biết để tuyên bố ghế của th|nh viên đó
bị trống, kể từ ng|y chết hoặc ng|y việc từ chức có hiệu
lực.
Điều 34.
1. Khi có một tuyên bố ghế trống theo Điều 33, v| nếu nhiệm
kỳ của th|nh viên cần thay thế chưa hết hạn trong vòng
s{u th{ng kể từ ng|y tuyên bố ghế bị trống, thì Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc thông b{o cho c{c quốc gia th|nh viên
Công ước để trong thời hạn hai th{ng, c{c quốc gia th|nh
viên có thể đề cử người theo Điều 29 nhằm bổ sung cho
ghế trống đó.
2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ lập một danh s{ch theo
thứ tự chữ c{i La-tinh tên những người được đề cử v|
thông b{o danh s{ch n|y cho c{c quốc gia th|nh viên
Công ước. Việc bầu bổ sung phải được tiến h|nh theo
những quy định tương ứng ở phần n|y của Công ước.
3. Th|nh viên của Ủy ban được bầu v|o ghế trống theo Điều
33 sẽ l|m việc cho tới hết phần nhiệm kỳ còn lại của th|nh
viên đã bỏ trống ghế phù hợp với quy định của điều đó.
Điều 35.
C{c th|nh viên của Ủy ban, với sự chấp thuận của Đại hội
216 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
đồng Liên Hợp Quốc, sẽ được nhận lương từ c{c nguồn t|i
chính của Liên Hợp Quốc, theo c{c thể thức v| điều kiện do Đại
hội đồng Liên Hợp Quốc ấn định, căn cứ v|o tầm quan trọng
của tr{ch nhiệm m| họ nắm giữ trong Ủy ban.
Điều 36.
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ cung cấp cho Ủy ban nh}n sự
và phương tiện vật chất cần thiết cho việcthực hiện hiệu quả c{c
chức năng của Ủy ban theo Công ước n|y.
Điều 37.
1. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ triệu tập phiên họp đầu
tiên của Ủy ban tại trụ sở Liên Hợp Quốc.
2. Sau phiên họp đầu tiên, Ủy ban sẽ họp theo lịch trình quy
định trong quy tắc về thủ tục m| Ủy ban thiết lập.
3. Thông thường, Ủy ban sẽ họp ở trụ sở chính của Liên Hợp
Quốc ở New York, hoặc ở văn phòng của Liên Hợp Quốc
tại Giơ-ne-vơ.
Điều 38.
Mỗi th|nh viên của Ủy ban, trước khi nhận nhiệm vụ, phải
tuyên thệ trước Ủy ban l| sẽ thực hiện chức năng của mình một
c{ch vô tư v| công t}m.
Điều 39.
1. Ủy ban bầu ra c{c quan chức của mình với nhiệm kỳ hai
năm. C{c quan chức n|y có thể được bầu lại.
2. Ủy ban sẽ đặt ra quy tắc về thủ tục của mình; những quy
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 217
tắc n|y, không kể những nội dung kh{c, phải gồm những
quy định sau đ}y,:
a. Số đại biểu cần thiết cho mỗi phiên họp l| 12 th|nh viên;
b. Quyết định của Ủy ban phải được thông qua với đa số
phiếu của c{c th|nh viên có mặt.
Điều 40.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết sẽ đệ trình b{o
c{o về những biện ph{p m| mình đã thông qua để thực
hiện c{c quyền được ghi nhận trong Công ước n|y, v| về
những tiến bộ đã đạt được trong việc thực hiện c{c quyền
đó:
a. Trong thời hạn một năm kể từ ng|y Công ước n|y có
hiệu lực đối với quốc gia thành viên liên quan;
b. V| sau đó, mỗi khi có yêu cầu của Ủy ban.
2. Tất cả c{c b{o c{o sẽ được đệ trình lên Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc để chuyển cho Ủy ban xem xét. C{c b{o c{o
phải nêu rõ những yếu tố v| khó khăn, nếu có, ảnh hưởng
tới việc thực hiện Công ước n|y.
3. Sau khi tham khảo ý kiến của Ủy ban, Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc có thể gửi cho c{c tổ chức chuyên môn liên
quan bản sao c{c phần của c{c b{o c{o liên quan tới những
lĩnh vực thuộc thẩm quyền của c{c tổ chức đó.
4. Ủy ban sẽ nghiên cứu những b{o c{o do c{c quốc gia
th|nh viên Công ước trình lên. Ủy ban sẽ gửi cho c{c quốc
gia th|nh viên b{o c{o của mình v| những bình luận
chung nếu xét thấy thích hợp. Ủy ban cũng có thể chuyển
218 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
cho Hội đồng Kinh tế v| Xã hội những bình luận n|y kèm
theo bản sao c{c b{o c{o mà Ủy ban nhận được từ c{c
quốc gia th|nh viên Công ước.
5. C{c quốc gia th|nh viên Công ước có thể đệ trình lên Ủy
ban những nhận xét về bất kỳ bình luận n|o được đưa ra
theo khoản 4 điều n|y.
Điều 41.
1. Mỗi quốc gia th|nh viên Công ước n|y đều có quyền
tuyên bố theo điều n|y, v|o bất kỳ thời điểm n|o, l| quốc
gia đó công nhận thẩm quyền của Ủy ban được tiếp nhận
v| xem xét những thông c{o theo đó một quốc gia th|nh
viên khiếu nại rằng một quốc gia th|nh viên kh{c không
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của họ theo Công ước. Những
thông c{o theo điều n|y chỉ được Ủy ban tiếp nhận v|
xem xét nếu đó l| của quốc gia th|nh viên đã tuyên bố
công nhận thẩm quyền của Ủy ban về việc n|y. Ủy ban
không tiếp nhận thông c{o nếu nó liên quan đến một quốc
gia th|nh viên chưa có tuyên bố như vậy. C{c thông c{o
được tiếp nhận theo điều n|y sẽ được giải quyết theo thủ
tục sau đ}y:
a. Nếu một quốc gia th|nh viên Công ước cho rằng một
quốc gia th|nh viên kh{c không thực hiện những quy
định của Công ước, thì có thể gửi một thông c{o bằng
văn bản lưu ý quốc gia th|nh viên ấy về vấn đề đó.
Trong thời gian ba th{ng, kể từ ng|y nhận được thông
c{o, quốc gia nhận được thông c{o phải có hồi đ{p giải
thích cho quốc gia gửi thông c{o, hoặc phải có những
hình thức kh{c bằng văn bản để l|m s{ng tỏ vấn đề,
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 219
trong đó đề cập đến, trong chừng mực có thể v| thích
hợp, những thủ tục trong nước cùng những biện ph{p
khắc phục m| quốc gia được thông c{o đã, đang hoặc
sẵn s|ng thực hiện để giải quyết vấn đề.
b. Nếu trong thời gian s{u th{ng kể từ ng|y nhận được
thông c{o đầu tiên m| vấn đề không được giải quyết
một c{ch thỏa đ{ng đối với cả hai bên liên quan, thì
một trong hai quốc gia đó có quyền đưa vấn đề ra Ủy
ban bằng c{ch gửi thông b{o cho Ủy ban v| cho quốc
gia kia.
c. Ủy ban chỉ xem xét vấn đề sau khi đã chắc chắn rằng
mọi biện ph{p khắc phục sẵn có trong nước đều đã
được quốc gia nhận thông c{o {p dụng triệt để, phù
hợp với c{c nguyên tắc đã được thừa nhận chung của
luật ph{p quốc tế. Quy định n|y không {p dụng trong
trường hợp việc tiến h|nh những biện ph{p khắc phục
bị kéo d|i một c{ch vô lý.
d. Ủy ban sẽ họp kín khi xem xét những thông c{o theo
điều n|y.
e. Căn cứ theo quy định tại mục (c), Ủy ban sẽ giúp đỡ c{c
quốc gia th|nh viên liên quan giải quyết vấn đề một c{ch
th}n thiện, trên cơ sở tôn trọng c{c quyền v| tự do cơ
bản của con người như đã được Công ước n|y công
nhận;
f. Khi xem xét c{c vấn đề được chuyển đến, Ủy ban có thể
yêu cầu c{c quốc gia liên quan nêu tại mục (b) cung cấp
bất kỳ thông tin liên quan n|o;
g. C{c quốc gia liên quan nêu tại mục (b) có quyền có đại
220 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
diện khi vấn đề được đưa ra xem xét tại Ủy ban và có
thể trình b|y quan điểm bằng miệng v|/hoặc bằng văn
bản;
h. Trong vòng 12 th{ng kể từ ng|y nhận được thông b{o
theo mục (b), Ủy ban sẽ đệ trình một b{o c{o:
i. Nếu đạt được một giải ph{p theo quy định tại mục
(e), Ủy ban sẽ giới hạn b{o c{o trong một tuyên bố
vắn tắt về sự việc v| giải ph{p đã đạt được;
ii. Nếu không đạt được một giải ph{p theo quy định tại
mục (e), Ủy ban sẽ giới hạn b{o c{o trong một tuyên
bố vắn tắt về sự việc. C{c ý kiến bằng văn bản v| biên
bản ghi những lời ph{t biểu do c{c quốc gia th|nh
viên liên quan đưa ra sẽ được đính kèm b{o c{o.
Trong mọi trường hợp, b{o c{o sẽ được gửi cho c{c
quốc gia th|nh viên liên quan.
2. Quy định của điều n|y sẽ có hiệu lực khi mười quốc gia
th|nh viên Công ước ra tuyên bố theo Khoản 1 Điều n|y.
Những tuyên bố đó sẽ được c{c quốc gia th|nh viên nộp
lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc v| Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc sẽ gửi c{c bản sao cho c{c quốc gia
th|nh viên kh{c. Tuyên bố có thể được rút lại v|o bất kỳ
lúc n|o bằng việc thông b{o cho Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc. Việc rút lại tuyên bố không cản trở việc xem xét bất
kỳ vấn đề n|o nêu trong thông c{o đã được chuyển cho
Ủy ban theo điều n|y; không một thông c{o n|o của bất
kỳ quốc gia th|nh viên n|o được tiếp nhận sau khi Tổng
Thư ký đã nhận được thông b{o rút lại tuyên bố, trừ khi
quốc gia th|nh viên liên quan đưa ra tuyên bố mới.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 221
Điều 42.
1. a. Nếu một vấn đề đã chuyển đến Ủy ban theo Điều 41
không được giải quyết một c{ch thỏa đ{ng với c{c quốc
gia thành viên liên quan, thì với sự thỏa thuận trước
của c{c quốc gia th|nh viên đó, Ủy ban có thể chỉ định
một Tiểu ban hòa giải tạm thời (dưới đ}y được gọi l|
Tiểu ban). Tiểu ban sẽ giúp đỡ c{c quốc gia th|nh viên
liên quan tìm kiếm một giải ph{p hòa giải cho vấn đề,
trên cơ sở tôn trọng Công ước n|y.
b. Tiểu ban n|y sẽ gồm năm ủy viên được sự chấp thuận
của c{c quốc gia th|nh viên liên quan. Nếu trong thời
hạn ba th{ng c{c quốc gia th|nh viên liên quan không
đạt được thỏa thuận về to|n bộ hay một phần th|nh
viên của Tiểu ban thì số ủy viên chưa được nhất trí sẽ
được Ủy ban bầu bằng bỏ phiếu kín với đa số 2/3 c{c
thành viên Ủy ban.
2. Các ủy viên của Tiểu ban l|m việc với tư c{ch c{ nh}n.
Các ủy viên không được l| công d}n của c{c quốc gia
th|nh viên liên quan, hoặc của một quốc gia không tham
gia Công ước, hoặc của một quốc gia th|nh viên chưa có
tuyên bố nêu ở Điều 41.
3. Tiểu ban bầu ra Chủ tịch v| thông qua quy tắc về thủ tục
của mình.
4. Thông thường, Tiểu ban triệu tập c{c cuộc họp của mình ở
trụ sở Liên Hợp Quốc ở New York, hoặc ở Văn phòng
Liên Hợp Quốc ở Giơ-ne-vơ; tuy nhiên, cũng có thể họp ở
những nơi thích hợp kh{c do Tiểu ban quyết định sau khi
tham khảo ý kiến của Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc v| của
222 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
c{c quốc gia th|nh viên liên quan.
5. Bộ phận h|nh chính được cung cấp theo Điều 36 cũng sẽ
hỗ trợ công việc cho Tiểu ban được chỉ định ở điều n|y.
6. Những thông tin do Ủy ban nhận được v| xem xét sẽ
được chuyển cho Tiểu ban v| Tiểu ban có thể yêu cầu c{c
quốc gia th|nh viên liên quan cung cấp cho mình bất kỳ
thông tin nào khác có liên quan.
7. Sau khi đã xem xét kỹ vấn đề nhưng không muộn hơn
mười hai th{ng kể từ khi vấn đề được chuyển đến Tiểu
ban, Tiểu ban sẽ gửi một b{o c{o cho Chủ tịch Ủy ban để
thông b{o cho c{c quốc gia liên quan:
a. Nếu Tiểu ban không thể ho|n th|nh việc xem xét vấn đề
trong mười hai th{ng, thì Tiểu ban sẽ phải có một tuyên
bố vắn tắt về hiện trạng vấn đề m| Tiểu ban đang xem
xét:
b. Nếu đã đạt được một giải ph{p hòa giải giữa c{c bên
liên quan trên cơ sở tôn trọng c{c quyền con người
được công nhận trong Công ước n|y thì Tiểu ban b{o
c{o vắn tắt về sự việc v| giải ph{p đã đạt được;
c. Nếu không đạt được một giải ph{p theo quy định tại
mục (b) thì Tiểu ban sẽ nêu trong b{o c{o những ý kiến
của mình về mọi sự việc liên quan đến những tranh
chấp của c{c quốc gia th|nh viên liên quan, cũng như
nhận định của Tiểu ban về c{c khả năng có thể đạt
được một giải ph{p hòa giải cho vấn đề. B{o c{o n|y
cũng bao gồm những ý kiến bằng văn bản v| biên bản
ghi những ph{t biểu do đại diện của c{c quốc gia th|nh
viên liên quan đưa ra;
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 223
d. Nếu b{o c{o của Tiểu ban được đưa ra theo mục (c), thì
c{c quốc gia th|nh viên liên quan, trong thời hạn ba
th{ng sau khi nhận được b{o c{o, phải thông b{o cho
Chủ tịch Ủy ban biết l| họ chấp nhận hay không chấp
nhận nội dung b{o c{o của Tiểu ban.
8. Những quy định tại điều n|y sẽ không l|m phương hại
đến tr{ch nhiệm của Ủy ban nêu ở Điều 41.
9. Mọi chi phí cho c{c ủy viên của Tiểu ban được ph}n bổ
đều cho c{c quốc gia th|nh viên liên quan, theo bản thống
kê của Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
10. Nếu cần thiết, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thanh to{n
chi phí cho c{c th|nh viên của Tiểu ban trước khi c{c quốc
gia th|nh viên liên quan ho|n trả theo quy định ở khoản 9
điều n|y.
Điều 43.
Các ủy viên của Ủy ban và ủy viên của Tiểu ban hòa giải l}m
thời được chỉ định theo Điều 42 được hưởng những thuận lợi v|
quyền ưu đãi, miễn trừ d|nh cho c{c chuyên gia thừa h|nh công
vụ của Liên Hợp Quốc như đã nêu trong những phần liên quan
của Công ước về quyền ưu đãi v| miễn trừ của Liên Hợp Quốc.
Điều 44.
Việc {p dụng những quy định thi h|nh Công ước n|y sẽ
không l|m ảnh hưởng đến những thủ tục trong lĩnh vực quyền
con người đã được những văn kiện ph{p lý v| c{c công ước của
Liên Hợp Quốc, cũng như của c{c tổ chức chuyên môn của Liên
Hợp Quốc quy định, v| cũng sẽ không l|m cản trở c{c quốc gia
224 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
th|nh viên Công ước n|y sử dụng những thủ tục kh{c để giải
quyết tranh chấp, phù hợp với c{c thỏa thuận quốc tế chung
hoặc đặc biệt đang có hiệu lực giữa c{c quốc gia đó.
Điều 45.
Ủy ban sẽ trình lên Đại hội đồng Liên Hợp Quốc b{o c{o h|ng
năm về hoạt động của mình thông qua Hội đồng Kinh tế v| Xã
hội.
PHẦN V
Điều 46.
Không một quy định n|o của Công ước n|y có thể được giải
thích để l|m phương hại đến những quy định của Hiến chương
Liên Hợp Quốc v| điều lệ của c{c tổ chức chuyên môn m| quy
định tr{ch nhiệm của c{c cơ quan v| tổ chức chuyên môn của
Liên Hợp Quốc về c{c vấn đề được đề cập trong Công ước n|y.
Điều 47.
Không một quy định n|o của Công ước n|y có thể được giải
thích để l|m phương hại đến quyền đương nhiên của mọi d}n
tộc được hưởng v| sử dụng một c{ch đầy đủ v| tự do mọi
nguồn của cải v| t|i nguyên thiên nhiên của họ.
PHẦN VI
Điều 48.
1. Công ước n|y để ngỏ cho bất kỳ quốc gia quốc gia th|nh
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 225
viên Liên Hợp Quốc, hoặc th|nh viên của bất kỳ tổ chức
chuyên môn n|o của Liên Hợp Quốc, hoặc cho bất kỳ
quốc gia th|nh viên n|o của Quy chế Tòa {n Công lý quốc
tế, cũng như cho bất kỳ quốc gia n|o kh{c được Đại hội
đồng Liên Hợp Quốc mời tham gia Công ước n|y, ký kết.
2. Công ước n|y đòi hỏi phải được phê chuẩn. C{c văn kiện
phê chuẩn sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc.
3. Công ước n|y để ngỏ cho tất cả c{c quốc gia nêu ở Khoản
1 Điều n|y gia nhập.
4. Việc gia nhập sẽ có hiệu lực khi văn kiện gia nhập được
nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc .
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thông b{o cho tất cả c{c quốc
gia đã ký hoặc gia nhập Công ước n|y về việc nộp lưu chiểu
của từng văn kiện phê chuẩn hay gia nhập.
Điều 49.
1. Công ước n|y sẽ có hiệu lực ba th{ng sau ng|y văn kiện
phê chuẩn hoặc văn kiện gia nhập thứ 35 được nộp lưu
chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Đối với quốc gia n|o phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước
n|y sau ng|y văn kiện phê chuẩn hoặc gia nhập thứ 35 đã
được lưu chiểu, thì Công ước n|y sẽ có hiệu lực sau ba
th{ng kể từ ng|y nộp lưu chiểu văn kiện phê chuẩn hoặc
văn kiện gia nhập của quốc gia đó.
Điều 50.
Những quy định của Công ước n|y được {p dụng đối với
trên mọi vùng lãnh thổ cấu th|nh của c{c quốc gia liên bang m|
226 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
không có bất kỳ hạn chế hoặc ngoại lệ n|o.
Điều 51.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước có thể đề xuất sửa đổi
Công ước v| phải gửi đề xuất đó đến Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển mọi đề
xuất sửa đổi cho c{c quốc gia th|nh viên Công ước, cùng
với yêu cầu cho Tổng Thư ký biết liệu họ có muốn triệu
tập một hội nghị c{c quốc gia th|nh viên để xem xét và
thông qua những đề xuất sửa đổi đó hay không. Nếu như
có tối thiểu 1/3 số quốc gia th|nh viên Công ước tuyên bố
t{n th|nh triệu tập hội nghị nói trên thì Tổng Thư ký sẽ
triệu tập hội nghị dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc. Mọi
sửa đổi được thông qua với đa số số phiếu của c{c quốc
gia th|nh viên có mặt v| bỏ phiếu tại hội nghị sẽ được
trình lên Đại hội đồng Liên Hợp Quốc để chuẩn y.
2. Những sửa đổi sẽ có hiệu lực khi được Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc chuẩn y, v| được 2/3 c{c quốc gia th|nh viên
Công ước n|y chấp thuận theo thủ tục ph{p luật của
mình.
3. Khi có hiệu lực, những sửa đổi sẽ chỉ r|ng buộc những
quốc gia chấp nhận sửa đổi. C{c quốc gia th|nh viên kh{c
chỉ bị r|ng buộc bởi những quy định của Công ước n|y v|
bất kỳ sửa đổi n|o m| trước đó họ đã chấp nhận.
Điều 52.
Mặc dù đã có những thông b{o ở Khoản 5 Điều 48, Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc sẽ vẫn thông b{o cho tất cả c{c quốc gia nêu
ở Khoản 1 Điều 48 những sự kiện sau đ}y:
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 227
1. Việc ký, phê chuẩn v| gia nhập Công ước n|y theo Điều 48;
2. Ng|y Công ước n|y có hiệu lực theo Điều 49 v| ng|y c{c
sửa đổi, bổ sung có hiệu lực theo Điều 51.
Điều 53.
1. Công ước n|y được l|m bằng tiếng Ả-rập, tiếng Trung
Quốc, tiếng Anh, tiếng Ph{p, tiếng Nga v| tiếng T}y Ban
Nha, c{c văn bản đều có gi{ trị như nhau v| sẽ được nộp
lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển c{c bản sao có
chứng thực của Công ước n|y tới tất cả c{c quốc gia nêu
trong Điều 48.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luatquoctep1_8067.pdf