Luật phá sản - Giair quyết tranh chấp về kinh tế

• Chủ động gặp gỡ, trao đổi • Không cần tới sự can thiệp của nhà nước và người thứ ba • Phụ thuộc hoàn toàn vào các bên tranh chấp • Kỹ năng thương lượng giống với kỹ năng đàm phán • Kỹ năng bán thương mại, không mang nhiều đặc trưng pháp lý • Biểu hiện rõ rệt nhất của tự do thoả thuận và tự do định đoạt của các bên trong quan hệ hợp đồng

ppt70 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1776 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật phá sản - Giair quyết tranh chấp về kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6: Giải quyết tranh chấp kinh tờ́ * * Khái niệm tranh chấp kinh tờ Những xung đột về lợi ớch trong lĩnh vực kinh tờ́ Biểu hiện thụng qua việc xung đột về quyền và nghĩa vụ Các hình thức giải quyờ́t tranh chṍp 1. Thương lượng 2. Hoà giải 3. Trọng tài 4. TA 5. Hành chớnh * Kiểu giải quyết tranh chấp Tự giải quyờ́t Cú sự can thiệp của nhà nước * 1. Thương lượng Chủ động gặp gỡ, trao đổi Không cần tới sự can thiệp của nhà nước và người thứ ba Phụ thuộc hoàn toàn vào các bên tranh chấp Kỹ năng thương lượng giống với kỹ năng đàm phán Kỹ năng bán thương mại, không mang nhiều đặc trưng pháp lý Biểu hiện rõ rệt nhất của tự do thoả thuận và tự do định đoạt của các bên trong quan hệ hợp đồng * Các điểm lợi của thượng lượng Nhanh gọn, ít tốn kém Không cần thiết có mặt của người thứ ba Kín đáo Giữ được uy tín cho nhau Tính khả thi cao * Điều kiện để sử dụng thương lượng Các bên phải có thiện chí Các bên phải có nhượng bộ cần thiết * 2. Hoà giải Vừa mang tính chính thức và phi chính thức (trong tố tụng hoặc ngoài tố tụng) Giống như thương lượng, nhưng thông qua người thứ ba làm trung gian giúp đỡ tìm kiếm giải pháp giải quyết tranh chấp * Các điểm lợi của hoà giải Tận dụng được sự giúp đỡ từ bên ngoài Có cái nhìn khách quan hơn về tranh chấp Các bên vẫn giữ được thế chủ động Có nhiều cơ hội hơn trong việc duy trì mối quan hệ giữa các bên * Điều kiện để sử dụng hoà giải Hoà giải phải được các bên thoả thuận trước trong hợp đồng hay được thoả thuận sau khi xảy ra tranh chấp Các bên chủ động cần sự trợ giúp của người thứ ba để giải quyết tranh chấp * Các kỹ năng cần thiết của hoà giải Cố gắng tìm hiểu các nguyên nhân của tranh chấp Tìm kiếm các giải pháp có tính khả thi Gợi ý cho các bên các giải pháp đã lựa chọn Thuyết phục các bên áp dụng giải pháp để biến mâu thuẫn thành hoà giải * Tổ chức hoà giải Lựa chọn trung tâm hoà giải thường trực Lựa chọn cách thức hoà giải theo vụ việc * Qui trình hoà giải Cần tham khảo hai qui trình sau: Qui trình hoà giải Folberg- Taylor (có tính chất kỹ năng hoà giải) Qui trình hoà giải của phòng thương mại quốc tế (ICC) (có tính chất thủ tục) * Qui trình hoà giải của Folberg- Taylor Bước 1: Trao đổi với các bên tạo niềm tin và gạt bỏ sự đối đầu Bước 2: Xác định nội dung tranh chấp và tách biệt các vấn đề khác có liên quan Bước 3: Đưa ra các giải pháp lựa chọn Bước 4: Thương lượng, thoả thuận chọn giải pháp Bước 5: Làm rõ từng vấn đề được giải quyết theo thoả thuận và vạch kế hoặch giải quyết Bước 6: Xem xét lại khía cạnh pháp lý của từng vấn đề Bước 7: Thực hiện vấn đề đã thoả thuận * Lưu ý về qui trình hoà giải này Bước 2 và bước 3 có ý nghĩa quan trọng nhất giúp cho các bên có cái nhìn khách quan hơn đối với tranh chấp để từ đó có thiện chí chấp nhận giải pháp Bước 4 và bước 5 không thể thiếu, bởi các bên có quyền tự do định đoạt. Việc hoà giải nên được thể hiện bằng văn bản và được coi như một hợp đồng * Qui trình hoà giải của ICC Bước 1: Bên muốn hoà giải nộp yêu cầu cho Toà án trọng tài của ICC Bước 2: Toà án trọng tài thông báo cho bên kia. Trong 15 ngày không nhận được phản hồi, được xem là không chấp thuận hoà giải Bước 3: Nếu nhận được chấp nhận, thì chỉ định một hào giải viên, thông báo cho các bên, và ấn định thời hạn giải quyết Bước 4: Tiến hành hoà giải vô tư, bình đẳng, công bằng; xác định địa điểm hoà giải, và có thể yêu cầu cung cấp thêm thông tin Bước 5: Kết thúc hoà giải khi: đã đạt được thoả thuận; hoà giải không thành; các bên không muốn tiếp tục hoà giải * 3. Hành chính Cơ quan hành chính đứng ra phân xử vụ việc Thiếu tính pháp lý Dẫn tới việc gây mất uy tín của nhau Tranh chấp kéo dài Phán quyết không làm thoả mãn bên bị thất thế Không bảo đảm bí mật kinh doanh Thẩm quyền không rõ ràng * 4. Trọng tài Mang tính ràng buộc cao hơn so với thoả thuận và hoà giải Các bên có quyền lựa chọn rộng hơn Bảo đảm bí mật kinh doanh Thủ tục đơn giản, nhanh chóng Bảo đảm uy tín Các hình thức trọng tài Trọng tài vụ viợ̀c Trọng tài thường trực Điờ̀u kiợ̀n đờ̉ đưa tranh chṍp ra trọng tài 1.Cú thoả thuận trọng tài trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp 2.Thoả thuận trọng tài chưa bị tuyờn bố vụ hiệu * Cơ sở phỏp lý của thoả thuận trọng tài Quyền tự do ý chớ Biểu hiện cụ thể qua nguyờn tắc tự do thoả thuận, định đoạt của đương sự Cỏc bờn cú quyền tự do lựa chọn giải quyết tranh chấp tại tài phỏn cụng hay tài phỏn tư * Nguồn của phỏp luật trọng tài Phỏp lệnh Trọng tài thương mại 2003 Phỏp lệnh Cụng nhận và thi hành phỏn quyết trọng tài nước ngoài tại Việt Nam 1995 Cụng ước New York 1958 * Thoả thuận trọng tài Là một dạng hợp đồng Là một hợp đồng nhỏ trong hợp đồng lớn Ràng buộc cỏc bờn của hợp đồng lớn phải đưa tranh chấp ra trọng tài đó được lựa chọn * Cỏc dạng của thoả thuận trọng tài Thiết lập trước khi xảy ra tranh chấp Thiết lập khi đang xảy ra tranh chấp * Hỡnh thức của thoả thuận trọng tài Lập thành văn bản Là một điều khoản trong hợp đồng chớnh hay một hợp đồng riờng * Điều khoản trọng tài mẫu của UNCITRAL “Bất kỳ tranh chấp, bất đồng hoặc khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan tới hợp đồng này, hoặc tới việc vi phạm, chấm dứt hợp đồng này hoặc tới sự vô hiệu của hợp đồng này phải được giải quyết bởi trọng tài phù hợp với Qui tắc Trọng tài của UNCITRAL có hiệu lực hiện hành” Lưu ý: Các bên có thể đưa thêm vào điều khoản này các vấn đề sau: + Định chế hay người được chỉ định giải quyết tranh chấp + Số lượng trọng tài viên tham gia giải quyết + Nơi giải quyết + Ngôn ngữ dùng để giải quyết * Điều khoản trọng tài mẫu của ICC “Tất cả các tranh chấp liên quan tới hợp đồng này phải được giải quyết chung thẩm theo Qui tắc Trọng tài tại Phòng Thương mại Quốc tế bởi một hoặc nhiều trọng tài viên được chỉ định phù hợp với qui tắc đã nói” * Điều khoản trọng tài mẫu của VIAC (Vietnam International Arbitration Centre) “Mọi tranh chấp phỏt sinh từ hoặc cú liờn quan tới hợp đồng này sẽ được giải quyết dứt điểm bởi Trung tõm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bờn cạnh Phũng Thương mại và Cụng nghiệp Việt Nam theo đỳng Qui tắc trọng tài của Trung tõm” * Đặc điểm của điều khoản trọng tài trong hợp đồng Có sự độc lập nhất định với hợp đồng chính, bởi nó xác định cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các bên trong hợp đồng, kể cả khi hợp đồng bị thay đổi, gia hạn, huỷ bỏ hay vô hiệu Có thể được xem như hợp đồng riêng, do đó có thể bị vô hiệu do những nguyên nhân riêng * Thoả thuận trọng tài vụ hiệu Điều 10 của Phỏp lệnh Trọng tài thương mại xỏc định cỏc trường hợp vụ hiệu của thoả thuận trọng tài như sau: Tranh chấp ngoài phạm vi thương mại Người ký kết khụng cú thẩm quyền Một bờn ký kết khụng cú năng lực hành vi dõn sự đầy đủ Khụng qui định hoặc qui định khụng rừ đối tượng tranh chấp, tổ chức trọng tài cú thẩm quyền mà sau đú khụng cú thoả thuận bổ sung Khụng lập thành văn bản Cú sự lừa dối, đe doạ và cú yờu cầu tuyờn bố vụ hiệu Lưu ý: Nhận xột cỏch thức qui định của Phỏp lệnh tại điều luật này Vấn đề cú liờn quan tới việc cụng nhận cỏc phỏn quyết của trọng tài * Lưu ý khi thiết lập điều khoản trọng tài 1. Lập thành văn bản 2. Phạm vi và đối tượng của tranh chấp 3. Thẩm quyền và năng lực của người ký kết 4. Cùng nhau thoả thuận chỉ định một tổ chức trọng tài cụ thể hoặc thể thức chỉ định hay lựa chọn trọng tài * Hiệu lực của thoả thuận trọng tài Ràng buộc cỏc bờn tranh chấp Phỏt sinh thẩm quyền của trọng tài và trọng tài viờn (Trọng tài viờn cú thể xem xột thẩm quyền của chớnh mỡnh, cú nghĩa là xem xột cú hay khụng thẩm quyền của mỡnh đối với tranh chấp) Tiờu huỷ thẩm quyền của toà ỏn Lưu ý: - Cụng ước New York 1958 qui định: “TA của một Quốc gia kết ước, khi nhận được một tố quyền về một vụ việc mà cỏc bờn đó cú thoả thuận theo nghĩa của điều này, theo yờu cầu của một trong cỏc bờn, chuyển cỏc bờn tới trọng tài, trừ khi xột thấy thoả thuận đó núi vụ hiệu, khụng cú tỏc dụng hay khụng thể thực hiện được (inoperative or incapable of being performed” (Điều 2, khoản 3) - Phỏp lệnh Trọng tài thương mại qui định nguyờn tắc từ chối xột xử của tào ỏn khi đó cú thoả thuận trọng tài hợp phỏp (Điều 5) * Sự hỗ trợ của toà ỏn đối với trọng tài Áp dụng biện phỏp khẩn cấp tạm thời Cụng nhận và thi hành phỏn quyết trọng tài Thiết lập trọng tài * Điều kiện thành lập trung tõm trọng tài Theo qui định của Chớnh phủ: tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chớ Minh và ở cỏc địa phương khỏc (tuỳ tỡnh hỡnh kinh tế xó hội của địa phương) Cú ớt nhất 5 sỏng lập viờn cú đủ điều kiện làm trọng tài viờn Được Hội luật gia Việt Nam giới thiệu và Bộ trưởng Bộ Tư phỏp cấp giấy phộp thành lập Lưu ý: Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15-01-2004 của Chớnh phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Phỏp lệnh Trọng tài thương mại * Thủ tục thành lập trung tõm trọng tài Thiết lập hồ sơ: Đơn, lý lịch cỏc sỏng lập viờn, điều lệ, văn bản giới thiệu của Hội luật gia Việt Nam Trong thời hạn 45 ngày, Bộ trưởng Bộ Tư phỏp cấp giấy phộp thành lập và phờ chuẩn điều lệ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy phộp thành lập phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư phỏp nơi trung tõm trọng tài đặt trụ sở Lưu ý: Việc thành lập chi nhỏnh và văn phũng đại diện của trung tõm trọng tài cú thủ tục riờng ban hành theo Nghị định số 25/2004/NĐ-CP * Chức năng của trung tõm trọng tài Xõy dựng Điều lệ và qui tắc Tổ chức nhõn sự Tạo điều kiện thuận lợi cho xột xử trọng tài Quan hệ với bờn ngoài * Trọng tài viờn Điều kiện làm trọng tài viờn: +Điều kiện: Cú năng lực hành vi dõn sự đầy đủ; Cú phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, vụ tư, khỏch quan; Cú bằng đại học và đó hoạt động thực tiễn tối thiểu là 5 năm trong lĩnh vực đó được đào tạo +Hạn chế: Đang bị quản chế hành chớnh, đang bị truy cứu trỏch nhiệm hỡnh sự hoặc chưa được xoỏ ỏn tớch; Cụng chức làm việc tại cỏc cơ quan điều tra, truy tố, xột xử và thi hành ỏn Cú cỏc quyền: nhận hay từ chối vụ tranh chấp; độc lập giải quyết tranh chấp; từ chối cung cấp thụng tin liờn quan tới vụ việc; được hưởng thự lao Cú cỏc nghĩa vụ: tuõn thủ phỏp luật; vụ tư, khỏch quan; từ chối khi cú lý do khiến khụng bảo đảm vụ tư, khỏch quan; giữ bớ mật vụ việc; khụng vị phạm đạo đức của trọng tài viờn * Điều kiện để trọng tài thụ lý vụ việc Gửi tới trung tõm trọng tài: + Đơn kiện + Văn bản thoả thuận trọng tài + Cỏc chứng cứ Cũn thời hiệu khởi kiện: thời hiệu theo phỏp luật hoặc hai năm kể từ ngày xảy ra tranh chấp, trừ trường hợp bất khả khỏng Đó nộp tạm ứng phớ trọng tài: lưu ý phớ trọng tài do bờn thua chịu hoặc cú thể thoả thuận khỏc Lưu ý: Đối với trọng tài vụ việc: Nguyờn đơn phải gủi đợn khởi kiện cho bị đơn Lệ phớ do hội đồng trọng tài ấn định * Bắt đầu tố tụng trọng tài Từ khi trung tõm trọng tài nhận được đơn kiện của nguyờn đơn Từ khi bị đơn nhận được đơn kiện của nguyờn đơn * Địa điểm tiến hành trọng tài Do thoả thuận; hoặc Do hội đồng trọng tài ấn định * Bản tự bảo vệ Nghĩa vụ gửi bản tự bảo vệ: Bị đơn phải gửi cho trung tõm trọng tài hoặc nguyờn đơn bản tự bảo vệ trong thời hạn 30 ngày (hoặc theo thoả thuận) kể từ ngày nhận được đơn kiện và cỏc tài liệu kốm theo do trung tõm trọng tài gửi đến hoặc do nguyờn đơn gửi đến Nội dung chủ yếu của bản tự bảo vệ: Phản bỏc một phần hoặc toàn bộ nội dung đơn kiện Cú thể nờu tớnh vụ thẩm quyền của trọng tài; hoặc Cú thể nờu việc khụng cú thoả thuận trọng tài; hoặc Cú thể nờu thoả thuận trọng tài vụ hiệu * Chủ tịch Hội đồng trọng tài Trọng tài viờn do nguyờn đơn chọn Trọng tài viờn do bị đơn chọn hoặc do chỉ định Hội đồng trọng tài * Thay đổi trọng tài viờn Lý do thay đổi: + Trọng tài viờn là thõn thớch hay đại diện của một bờn trong tranh chấp + Trọng tài viờn cú lợi ớch trong vụ tranh chấp + Cú căn cứ rừ ràng về việc khụng vụ tư, khỏch quan Nghĩa vụ của trọng tài viờn: thụng bỏo cụng khai, kịp thời những nghi ngờ về tớnh khụng vụ tư, khỏch quan Quyền của cỏc đương sự: yờu cầu trọng tài viờn từ chối giải quyết vụ việc Thẩm quyền quyết định thay đổi: + Hội đồng trọng tài + Chủ tịch trung tõm trọng tài + TA Hậu quả: Hội đồng tọng tài mới cú thể xem xột lại những vấn đề đó được xem xột trước * Đơn kiện lại Bị đơn cú quyền kiện lại Đơn kiện lại phải gửi cho Hội đồng trọng tài và cho nguyờn đơn trước ngày Hội đồng trọng tài mở phiờn họp Thủ tục như thủ tục ỏp dụng đối với đơn kiện của ngyuyờn đơn Nguyờn đơn phải cú bản trả lời đơn kiện lại gửi cho bị đơn và Hội đồng trọng tài * Xem xột thoả thuận trọng tài và thẩm quyền của trọng tài Trước khi xem xột nội dung, đương sự cú quyền yờu cầu xem xột: + Thẩm quyền của trọng tài + Việc khụng cú thoả thuận trọng tài + Thoả thuận trọng tài vụ hiệu Nếu kkhụng đồng ý với quyết định của trọng tài về cỏc vấn đề trờn, đương sự cú quyền yờu cầu toà ỏn xem xột lại quyết định đú Hậu quả của việc bỏc bỏ quyết định của Hội đồng trọng tài: + Trọng tài phải đỡnh chỉ giải quyết vụ việc + Cỏc bờn cú quyền khởi kiện vụ việc tại toà ỏn hay thoả thuận khỏc * Áp dụng biện phỏp khẩn cấp tạm thời Cỏc bờn cú quyền yờu cầu toà ỏn Tuõn theo thủ tục yờu cầu tại Điều 34 của Phỏp lệnh Trọng tài thương mại Bờn yờu cầu ỏp dụng cú thể yờu cầu thay đổi hay huỷ bỏ việc ỏp dụng Bờn yờu cầu phải chịu trỏch nhiệm về yờu cầu của mỡnh Lưu ý mối liờn hệ với luật tố tụng dõn sự * Hoà giải Tự hoà giải Yờu cầu Hội đồng trọng tài tiến hành hoà giải Hậu quả: Hội đồng trọng tài đỡnh chỉ tố tụng hoặc ra quyết định cụng nhận hoà giải thành * Thủ tục tiến hành xột xử Mở phiờn họp giải quyết tranh chấp Hoón phiờn họp Lập biờn bản phiờn họp Ra quyết định Cụng bố quyết định Sửa chữa quyết định * Lưu trữ hồ sơ Tại Trung tõm trọng tài Tại TA * Yờu cầu huỷ quyết định trọng tài Đương sự cú quyền yờu cầu toà ỏn huỷ quyết định trọng tài Yờu cầu phải thể hiện bằng đơn gửi kốm theo bản chớnh hoặc bản sao quyết định trọng tài; bản chớnh hoặc bản sao thoả thuận trọng tài Trỏch nhiệm thụng bỏo của toà ỏn Trỏch nhiệm chuyển hồ sơ của trung tõm trọng tài * Căn cứ huỷ quyết định trọng tài Khụng cú thoả thuận trọng tài Thoả thuận trọng tài vụ hiệu Thành phần Hội đồng trọng tài hoặc thủ tục trọng tài khụng phự hợp với thoả thuận của cỏc bờn Trọng tài khụng cú thẩm quyền toàn bộ hay một phần Trọng tài viờn vi phạm nghĩa vụ của mỡnh: tuõn thủ phỏp luật; vụ tư, khỏch quan; cỏo tị, hồi tị; giữ bớ mật; vi phạm đạo đức Quyết định trọng tài trỏi với trật tự cụng cộng * Thi hành quyết định trọng tài Cỏch thức thi hành: tự nguyện, thi hành thụng qua cơ quan thi hành ỏn theo yờu cầu của đương sự Cơ quan cú thẩm quyền thi hành ỏn: thi hành ỏn cấp tỉnh nơi cú trụ sở, nơi cư trỳ hoặc nơi cú tài sản của bờn phải thi hành Phỏp luật ỏp dụng: phỏp luật thi hành ỏn dõn sự * 5. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH Tấ́ BẰNG TOÀ ÁN * Toà án Mang tính tài phán cao nhất Có các qui tắc chặt chẽ Thủ tục phức tạp Thời gian kéo dài Khó khăn trong việc bảo mật thông tin hơn các cơ chế giải quyết tranh chấp khác * Quyền khởi kiện hay tố quyền Định nghĩa khỏi niệm: Quyền khởi kiện là một cỏch thức bảo vệ quyền lợi do phỏp luật qui định cho phộp người cú quyền lợi yờu cầu cơ quan tư phỏp xỏc nhận hay bảo đảm quyền lợi cho mỡnh Cỏc đặc điểm của quyền khởi kiện: Là một quyền do luật định Phụ thuộc vào ý chớ của người cú quyền lợi * Nguyờn tắc tự do của quyền khởi kiện Mọi người cú quyền tự do khởi kiện yờu cầu bảo vệ quyền lợi cho mỡnh hay quyền lợi của người mà mỡnh cú trỏch nhiệm bảo vệ Khụng bị buộc phải bồi thường cho bị đơn khi nguyờn đơn thua kiện Phụ thuộc vào điều kiện để khởi kiện * Phõn biệt quyền khởi kiện với đơn kiện * Quyền khởi kiện: Là tài sản vụ hỡnh Là một khỏi niệm trừu tượng Là nội dung * Đơn kiện: Là hỡnh thức thể hiện Là một khỏi niệm cú tớnh cỏch vật chất * Cả hai cú mối liờn hệ mật thiết * Phõn biệt quyền khởi kiện với quyền lợi * Quyền lợi: Mối quan hệ phỏp lý mà là căn nguyờn để phỏt sinh quyền khởi kiện * Phõn biệt trờn cỏc phương diện sau: - Tồn tại: Cú thể cú quyền lợi mà khụng cú quyền khởi kiện (nghĩa vụ tự nhiờn; nợ chưa tới hạn...) Thực hiện: Chủ thể quyền lợi cú thể khỏc chủ thể quyền khởi kiện (giỏm hộ) Đối tượng: Một quyền lợi cú thể làm phỏt sinh nhiều quyền khởi kiện * Quyền khởi kiện là tài sản vụ hỡnh * Điều kiện phỏt sinh quyền khởi kiện Quyền lợi Lợi ớch Tư cỏch phỏp lý Năng lực * Điều kiện về quyền lợi Là căn nguyờn của quyền khởi kiện Bao gồm quyền lợi và mong muốn một quyền lợi (quyền sở hữu, hợp đồng, bầu cử, hụn nhõn và gia đỡnh, bồi thường thiệt hại...) Quyền lợi khụng cần phải được qui định rừ ràng, cú nghĩa là phỏp luật khụng cần quy định về mỗi quyền khởi kiện Liờn quan tới nội dung vụ kiện * Qui định của phỏp luật Việt Nam về điều kiện quyền lợi Điều 161 BLTTDS: “Cỏ nhõn, cơ quan, tổ chức cú quyền tự mỡnh hoặc thụng qua người đại diện hợp phỏp khởi kiện vụ ỏn (sau đõy gọi chung là người khởi kiện) tại toà ỏn cú thẩm quyền để yờu cầu bảo vệ quyền và lợi ớch hợp phỏp của mỡnh” Điều 162 BLTTDS qui định về quyền khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ớch của người khỏc, lợi ớch cụng cộng và lợi ớch của nhà nước * Điều kiện phỏt sinh quyền khởi kiện Quyền lợi Lợi ớch Tư cỏch phỏp lý Năng lực * Điều kiện về tư cách pháp lý Tư cách pháp lý cho phép đương sự đứng tên trong vụ kiện Về nguyên tắc, (1) chủ thể quyền lợi bị tranh chấp, (2) người thừa kế, (3) trái chủ thực hiện quyền khởi kiện của người thụ trái, và (4) người được uỷ quyền theo hợp đồng là những người có quyền khởi kiện Việc uỷ quyền để kiện không bị ngăn cấm, nhưng sự uỷ quyền phải rõ ràng, minh bạch và hợp lệ * Những người có quyền khởi kiện theo BLTTDSVN 2004 Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khởi kiện vụ án dân sự (Đ 4) Đương sự là cơ quan, tổ chức do người đại diện hợp pháp tham gia tố tụng (Đ 57, khoản 7) * Thẩm quyền giải quyết tranh chấp kinh tờ́ Thẩm quyền? Thõ̉m quyờ̀n theo cṍp: Cṍp Huyợ̀n Mua bỏn hàng hoỏ; Cung ứng dịch vụ; Phõn phối; Đại diện, đại lý; Ký gửi; Thuờ, cho thuờ, thuờ mua; Xõy dựng; Tư vấn, kỹ thuật; Vận chuyển hàng hoỏ, hành khỏch bằng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa; Cṍp Tỉnh Vận chuyển hàng hoỏ, hành khỏch bằng đường hàng khụng, đường biển;Mua bỏn cổ phiếu, trỏi phiếu và giấy tờ cú giỏ khỏc;Đầu tư, tài chớnh, ngõn hàng;Bảo hiểm;Thăm dũ, khai thỏc. Những tranh chấp thuụ̣c thõ̉m quyờ̀n cṍp huyợ̀n mà cú đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thỏc tư phỏp cho cơ quan Lónh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Tranh chṍp quyờ̀n sở hữu trí tuợ̀ TC giữa Cty và thành viờn, thành viờn với nhau liờn quan đờ́n thành lọ̃p, quản lý, tụ̉ chức cty Các tranh chṍp khác theo quy định của pháp luọ̃t Ủy ban thõ̉m phán TAND cṍp tỉnh có quyờ̀n Giám đụ́c thõ̉m, tái thõ̉m bản án đã có hiợ̀u lực của TAND cṍp H Tòa kinh tờ́ TAND tụ́i cao có quyờ̀n Giám đụ́c thõ̉m, tái thõ̉m bản án đã có hiợ̀u lực của TAND cṍp T Tòa Phúc thõ̉m TAND tụ́i cao có quyờ̀n phúc thõ̉m, bản án của TAND cṍp T Hụ̣i đụ̀ng thõ̉m phán TAND tụ́i cao có quyờ̀n GĐT, Tái thõ̉m đụ́i với bản án của TAND tụ́i cao Thõ̉m quyờ̀n theo lãnh thụ̉ TA nơi bị đơn cư trú, có trụ sở Nơi có bṍt đụ̣ng sản Do đương sự thỏa thuọ̃n Theo sự lựa chọn của nguyờn đơn * Cần suy tính gì khi lựa chọn phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng? 1.Mức độ quan hệ giữa các bên 2.Loại hợp đồng và vị thế của từng bên trong hợp đồng 3.Hậu quả phải gánh chịu 4.Khả năng theo đuổi tranh chấp Lưu ý: 1. Lựa chọn khi soạn thảo và ký kết hợp đồng 2. Lựa chọn sau khi đã xảy ra tranh chấp * Lựa chọn khi soạn thảo và ký kết hợp đồng Cần cân nhắc kỹ hơn tới: Mức độ quan hệ giữa các bên Loại hợp đồng và vị thế của từng bên trong hợp đồng * Lựa chọn sau khi đã xảy ra tranh chấp Cần cân nhắc kỹ hơn tới hậu quả phải gánh chịu, và khả năng theo đuổi tranh chấp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_6_7788.ppt