Luật kinh tế - Chương 8: Năng lực tham gia hoạt động xây dựng

Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cưởnước ngoài đã có chứng chỉ hành nghềdo cơquan, tổchức nước ngoài cấp nếu còn giá trị sử dụng thì được công nhận đểhành nghề. Khi hành nghềtại Việt Nam, các cá nhân này phải gửi bản dịch chứng chỉ hành nghềsang tiếng Việt có chứng thực hợp pháp cho SởXây dựng địa phương nơi cá nhân đó hành nghềbiết đểquản lý. -Cá nhân là công chứcđanglàm công việc quản lý hành chính Nhà nước thì khôngđược cấp chứng chỉ hành nghềhoạt động xây dựng.

pdf14 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1927 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật kinh tế - Chương 8: Năng lực tham gia hoạt động xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8.1 Khái niệm 8.2 Đối tượng được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 8.3 Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia HĐXD 8.4 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư 8.5 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình 8.6 Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề HĐXD 8.7 Các văn bản pháp luật liên quan CHƯƠNG 8: NĂNG LỰC THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG 8.1 Khái niệm 8.1.1 Năng lực hành nghề XD Năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân được xác định theo cấp bậc trên cơ sở trình độ chuyên môn do một tổ chức chuyên môn đào tạo hợp pháp xác nhận, kinh nghiệm, đạo đức nghề nghiệp. Cá nhân hoạt động thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, giám sát thi công xây dựng, khi hoạt động độc lập phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp và phải chịu trách nhiệm cá nhân về công việc của mình. 8.1 Khái niệm (tt) 8.1.2 Năng lực hoạt động Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được xác định theo cấp bậc trên cơ sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm hoạt động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức. 8.1 Khái niệm (tt) 8.1.3 Chứng chỉ hành nghề - CCHN là giấy xác nhận năng lực hành nghề cấp cho kỹ sư, kiến trúc sư có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng. - CCHN  theo mẫu thống nhất và có giá trị trong phạm vi cả nước, nêu rõ phạm vi và lĩnh vực được phép hành nghề. - CCHN  do Giám đốc Sở Xây dựng cấp. Giám đốc Sở Xây dựng quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn giúp Giám đốc Sở Xây dựng cấp CCHN. 8.2 Đối tượng được cấp CCHN - Công dân Việt Nam; - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; - Người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu được cấp chứng chỉ, có đủ điều kiện năng lực tương ứng với lĩnh vực xin đăng ký hành nghề theo quy định 8.2 Đối tượng được cấp CCHN (tt) - Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp nếu còn giá trị sử dụng thì được công nhận để hành nghề. Khi hành nghề tại Việt Nam, các cá nhân này phải gửi bản dịch chứng chỉ hành nghề sang tiếng Việt có chứng thực hợp pháp cho Sở Xây dựng địa phương nơi cá nhân đó hành nghề biết để quản lý. - Cá nhân là công chức đang làm công việc quản lý hành chính Nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. 8.3 Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia HĐXD - Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình và công việc theo quy định. 8.3 Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia HĐXD (tt) Tổ chức, cá nhân khi tham gia các lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện về năng lực: + Lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình; định giá xây dựng; + Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; + Thiết kế quy hoạch xây dựng; + Thiết kế xây dựng công trình; + Khảo sát xây dựng công trình; + Thi công xây dựng công trình; + Giám sát thi công xây dựng công trình; 8.3 Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia HĐXD (tt) + Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; + Kiểm định chất lượng công trình xây dựng; + Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình xây dựng và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. Năng lực của các tổ chức, cá nhân khi tham gia lĩnh vực HĐXD nêu trên được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề hoặc các điều kiện về năng lực phù hợp với công việc đảm nhận. 8.4 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư Người được cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề xin đăng ký, có kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình. 8.5 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình - Người được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề xin đăng ký; đã trực tiếp tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc ít nhất 5 công trình hoặc có kinh nghiệm giám sát thi công xây dựng công trình 3 năm trở lên trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực; đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng. 8.5 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (tt) - Đối với những người có trình độ cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành phù hợp, đã trực tiếp tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng công trình ít nhất 3 năm, đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng thì được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình. Chứng chỉ này chỉ được dùng để thực hiện giám sát đối với công trình cấp IV. 8.6 Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề HĐXD (Quyết định 761/QĐ-BXD ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Bộ Xây dựng Về việc công bố một số thủ tục hành chính ban hành mới; công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng) 8.7 Các văn bản pháp luật liên quan (1) NĐ số 12/2009/NĐ-CP (12/2/2009) của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; (2) NĐ số 83/2009/NĐ-CP (15/10/2009) của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; (3) QĐ số 761/QĐ-BXD (22/8/2012) của Bộ Xây dựng Về việc công bố một số thủ tục hành chính ban hành mới; công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ XD

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_8_nangluchanhnghe_1598.pdf
Tài liệu liên quan