Luật kinh tế - Chương 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế
Theo nghĩa rộng: Pháp luật
kinh tế điều chỉnh các quan hệ
phát sinh trong tất cả các khâu
của quá trình sản xuất xã hội và
trong tất cả các lĩnh vực sản xuất
kinh doanh
Theo nghĩa hẹp: pháp luật kinh
tế điều chỉnh các quan hệ phát
sinh trên cơ sở trực tiếp thực hiện
các hoạt động sản xuất kinh
doanh giữa các chủ thể kinh
doanh nhằm mục đích tìm kiếm
lợi nhuận.
17 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật kinh tế - Chương 1: Tổng quan về pháp luật kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Luật kinh tế
NỘI DUNG MÔN HỌC
Tổng quan về pháp luật kinh tế1
Pháp luật về doanh nghiệp2
Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh3
Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh4
Pháp luật về phá sản và giải thể doanh nghiệp5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ
Nguồn của pháp luật kinh tế
Pháp luật kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng
Hiểu được khái niệm, nội dung của quyền tự
do kinh doanh.
Nắm được những nội dung chính của pháp
luật kinh tế
Biết được nguồn của pháp luật kinh tế
Mục tiêu
TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ
1.1 Pháp luật kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.1 Khái niệm kinh doanh và quyền tự do kinh doanh
Kinh doanh là việc các chủ thể thực hiện một cách thường
xuyên, liên tục một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn của
quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm trên thị
trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận
Đặc trưng của hành vi kinh doanh:
Kinh doanh là hoạt động mang tính nghề nghiệp
Kinh doanh là hành vi diễn ra trên thị trƣờng
Mục đích của kinh doanh là lợi nhuận
ĐẦU TƢ
SINH LỢI
SẢN XUẤT
TIÊU THỤ
Khái niệm quyền tự do kinh doanh.
Quyền tự do kinh doanh được
hiểu là khả năng hành động một
cách có ý thức của các chủ thể
trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình
Quyền tự do kinh doanh là một
chế định pháp luật bao gồm hệ
thống các quy phạm pháp luật và
những bảo đảm pháp lý do nhà
nước ban hành nhằm tạo điều
kiện cho các chủ thể thực hiện
quyền tự do kinh doanh của mình
Nội dung cụ thể của quyền tự do kinh doanh
Đích danh
Tự do hợp đồng
1.1.2 Khái niệm, nội dung của pháp luật kinh tế
Theo nghĩa rộng: Pháp luật
kinh tế điều chỉnh các quan hệ
phát sinh trong tất cả các khâu
của quá trình sản xuất xã hội và
trong tất cả các lĩnh vực sản xuất
kinh doanh
Theo nghĩa hẹp: pháp luật kinh
tế điều chỉnh các quan hệ phát
sinh trên cơ sở trực tiếp thực hiện
các hoạt động sản xuất kinh
doanh giữa các chủ thể kinh
doanh nhằm mục đích tìm kiếm
lợi nhuận.
Nội dung của pháp luật kinh tế
Nội dung của pháp luật kinh tế
PL về
doanh
nghiệp
PL về hợp
đồng
PL về giải
quyết tranh
chấp
Phá sản,
giải thể
1.2 Nguồn của pháp luật kinh tế
– Nguồn của pháp luật kinh tế là tổng hợp tất cả (a) các văn bản
luật và (b) các hình thức khác chứa đựng những gì được xem là
pháp luật liên quan đến kinh doanh.
Nguồn của
pháp luật
kinh tế
Văn bản quy
phạm pháp luật
Tập quán thƣơng mại
1.2.1 Văn bản quy phạm pháp luật
• Là văn bản do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành theo trình tự và
dưới hình thức nhất định, có chứa
đựng các quy tắc xử sự chung nhằm
điều chỉnh một loại quan hệ xã hội
nhất định, được áp dụng nhiều lần
trong thực tiễn đời sống và việc thực
hiện văn bản đó không làm chấm dứt
hiệu lực của nó
• Văn bản quy phạm pháp luật gồm:
(i) Văn bản luật và
(ii) văn bản dưới luật
Văn bản luật
- Văn bản luật là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc
hội ban hành.
- Các văn bản luật có giá trị pháp lý cao nhất
Hiến pháp 92 là
đạo luật cơ bản,
có giá trị pháp lý
cao nhất
Các đạo luật:
- Luật doanh
nghiệp
- luật thương mại
- bộ luật dân sự
- bộ luật tố tụng
dân sự
- luật phá sản,
Văn bản dưới luật
Văn bản
dƣới luật
Pháp lệnh của Ủy ban
thƣờng vụ quốc hội
Quyết định, chỉ thị
của Thủ tƣớng
Chính phủ
1.2.2 Tập quán thƣơng mại
Tập quán thương mại là những
quy tắc xử sự hoặc thói quen hình
thành từ xa xưa, được thừa nhận
một cách rộng rãi trên một vùng
lãnh thổ hoặc một lĩnh vực thương
mại có nội dung rõ ràng được các
bên thừa nhận để xác định quyền
và nghĩa vụ của các bên.
Tập quán thương mại gồm:
(i) tập quán thương mại trong nước
(ii) tập quán thương mại quốc tế
Tập quán thương mại trong nước
Tập quán thương mại trong nước: là thói
quen đã thành nếp trong đời sống xã hội,
trong sản xuất kinh doanh, được cộng đồng
nơi có tập quán đó thừa nhận và làm theo
như một quy ước chung của cộng đồng
Điều kiện áp dụng tập quán thương mại
trong nước:
(i) tập quán sẽ không được áp dụng khi có
quy định của pháp luật.
(ii) tập quán cũng không được áp dụng khi
các bên có thoả thuận khác.
(iii) tập quán chỉ được áp dụng khi không
trái với những nguyên tắc của pháp luật.
Tập quán
thƣơng mại
trong nƣớc
Tập quán thương mại quốc tế
Tập quán thương mại quốc tế: “là
thông lệ, cách làm lặp đi lặp lại nhiều
lần trong buôn bán quốc tế và được
các tổ chức quốc tế có liên quan thừa
nhận”
Điều kiện áp dụng tập quán thương mại
quốc tế:
(i) tập quán sẽ không được áp dụng khi
có quy định của pháp luật.
(ii) tập quán cũng không được áp dụng
khi các bên có thoả thuận khác.
(iii) tập quán chỉ được áp dụng khi
không trái với những nguyên tắc của
pháp luật.
1.2.3 Nguồn lưu trữ và tìm kiếm văn bản quy phạm pháp luật
Công báo do Văn phòng
Chính phủ ban hành
Mạng Cơ sở dữ liệu luật
Việt Nam do Văn phòng
Quốc hội xây dựng
Các trang Web của
Quốc hội, Chính phủ,
các Bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh
Các tập hợp hóa văn
bản quy phạm pháp luật
do các Bộ, nhà xuất bản
ấn hành theo một chủ đề
nhất định
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luat_kinh_te_chuong1_4458.pdf