Doanhnghiệplà tổ chứckinhtế có
tên riêng, cótài sản, cótrụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanhtheoquyđịnhphápluậtnhằm
mụcđích thực hiệncác hoạtđộng
kinhdoanh
329 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1994 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận góp đủ
số vốn VP
Huy động người
khác góp vốn
Chia cho các TV
còn lại trong
công ty
THÀNH VIÊN CÔNG TY
CÁ NHÂN,
TỔ CHỨC
THƯỜNG CÓ QUEN
BIẾT NHAU
SỐ LƯỢNG TỪ
2 - 50
Dự họp HĐTV,, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các
vấn đề thuộc thẩm quyền HĐTV
QUYỀN CỦA THÀNH VIÊN
Có SPBQ tương ứng với phần vốn góp
Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục
sổ ĐK thành viên, BCTC, BB họp HĐTV,…
Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp
Được chia TS còn lại khi Cty giải thể, PS
Được ưu tiên góp thêm vốn vào Cty khi công ty tăng
VĐL, chuyển nhượng vốn theo quy định
5
1
2
3
4
6
Khiếu nại hoặc khởi kiện GĐ (TGĐ) khi gây thiệt hại
cho công ty do không thực hiện đúng NV
QUYỀN CỦA THÀNH VIÊN
Định đoạt phần vốn góp theo LDN
Các quyền khác quy định tại Luật Doanh nghiệp và
Điều lệ công ty
7
8
9
THÀNH VIÊN SH >25% VĐL
TRIỆU TẬP
HỌP HĐTV
THÀNH VIÊN BỊ CHẾT
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ
THÀNH VIÊN
NẾU
HỌ
TỪ
CHỐI
CÔNG TY MUA LẠI OR HỌ
CHUYỂN NHƯỢNG
THÀNH VIÊN BỊ MẤT – HẠN
CHẾ NLHV
NGƯỜI GIÁM HỘ
QUYỀN
&
NGHĨA
VỤ
THÀNH VIÊN BỊ TẠM GIỮ,
TẠM GIAM, KẾT ÁN TÙ
NGƯỜI KHÁC
THAM GIA HĐTV
ỦY
UYỀN
THÀNH VIÊN TẶNG CHO PVG
Trở thành thành
viên công ty
QH
huyết
thống 3
đời
Không
QH
Huyết
thống
Trở thành TV
công ty nếu
HĐTV chấp thuận
HĐTV THÔNG QUA QĐ
SỬA ĐỔI, BS ĐLCT
LIÊN QUAN ĐẾN Q
& NV CỦA TV, HĐTV
TỔ CHỨC LẠI
CÔNG TY
CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
QUY ĐỊNH TẠI
ĐLCT
THÀNH VIÊN
PHẢN ĐỐI
Y/C CÔNG TY
MUA LẠI PVG
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP
CỦA THÀNH VIÊN
TRONG
TRƯỚC
–
NGOÀI
SAU
BÁN CHO TV CÒN LẠI THEO
TỶ LỆ VỐN GÓP + CÙNG
ĐIỀU KIỆN
BÁN CHO NGƯỜI
BÊN NGOÀI
3
0
N
G
À
Y
ORKHÔNG
MUA
MUA
KHÔNG
HẾT
TRÁCH NHIỆM TÀI SẢN
HỮU HẠN
CÓ TƯ CÁCH
PHÁP NHÂN
NĐT CÓ THỂ THÀNH
LẬP NHIỀU CÔNG TY
QUYỀN PHÁT HÀNH CHỨNG
KHOÁN
CÔNG
TY TNHH
HAI
THÀNH
VIÊN
KHÔNG PHÁT HÀNH CỔ PHẦN
PHƯƠNG THỨC TĂNG VỐN
TĂNG VỐN
GÓP TV
KẾT NẠP TV
MỚI
ĐIỀU
CHỈNH VĐL
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
Thành viên có thể góp vốn theo cam kết
Thành viên có thể là cá nhân, tổ chức. Số
lượng thành viên từ 2 – 50
Có tư cách pháp nhân : Thành viên chỉ chịu
trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết
góp vào công ty
Chuyển nhượng vốn phải tuân theo nguyên
tắc : “Trong trước – Ngoài sau”
Không phát hành cổ phiếu
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC (TGĐ)
BAN KIỂM SOÁT
B
Ộ
M
Á
Y
Q
U
Ả
N
T
R
Ị
CHỦ
TỊCH
QĐ chiến lược phát triển và KHKD hàng năm
THẨM QUYỀN CỦA HĐTV
Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
QĐ tăng – giảm VĐL, quyết định thời điểm và
phương thức huy động vốn
QĐ phương thức đầu tư và DAĐT >50% giá trị TS
ghi trong BCTC
QĐ cơ cấu tổ chức quản lý công ty
Bầu CTHĐTV, bổ nhiệm, ký HĐ với GĐ (TGĐ), KTT,…
5
1
2
3
4
6
Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đ/v
CTHĐTV, GĐ (TGĐ), KTT và chức danh khác
THẨM QUYỀN CỦA HĐTV
Thông qua báo cáo tài chính hàng năm
Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn
phòng đại diện
QĐ tổ chức lại, giải thể công ty, yêu cầu phá sản đối
với công ty
Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại LDN và
Điều lệ công ty
7
8
9
10
11
CHỦ SỞ HỮU
MỘT CÁ NHÂN OR
MỘT TỔ CHỨC
C
Ô
N
G
T
Y
T
N
H
H
1 T
V
QĐ nội dung ĐLCT, sửa đổi, bổ sung ĐLCT
QUYỀN HẠN CỦA CSH LÀ TC
QĐ chiến lược phát triển và KHKD hàng năm Cty
QĐ cơ cấu TCQL cty, bổ nhiệm chức danh QLCTy
QĐ giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị,
công nghệ
Thông qua HĐ vay, cho vay ≥50% giá trị TS ghi
trong BCTC
5
1
2
3
4
6
QĐ đầu tư ≥50% giá trị TS ghi trong BCTC
QĐ bán TS ≥50% giá trị TS ghi trong BCTC
QUYỀN HẠN CỦA CSH LÀ TC
QĐ tăng VĐL, chuyển nhượng VĐL công ty
Quyết định thành lập công ty con, góp vốn
vào DN khác
Tổ chức giám sát hoạt động KD của công ty
QĐ sử dụng lợi nhuận sau khi hoàn thành
NVTC của công ty
7
8
9
10
11
QĐ tổ chức lại, giải thể công ty
QUYỀN HẠN CỦA CSH LÀ TC
Thu hồi toàn bộ giá trị TS công ty khi công
ty giải thể hoặc phá sản
Các quyền khác quy định tại LDN và ĐLCT
12
13
14
QĐ nội dung ĐLCT, sửa đổi, bổ sung ĐLCT
QUYỀN HẠN CỦA CSH LÀ CÁ NHÂN
QĐ ĐẦU TƯ KD VÀ QT NỘI BỘ DN, TRỪ ĐLCT QUY
ĐỊNH KHÁC
QĐ SỬ DỤNG LỢI NHUẬN SAU KHI HOÀN THÀNH
NVTC
QĐ TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, YÊU CẦU PS CÔNG TY5
1
2
3
4
CHUYỂN NHƯỢNG VĐL CÔNG TY
THU HỒI TOÀN BỘ TS CÔNG TY KHI GIẢI THỂ, PS6
C
Á
C
Q
U
Y
Ề
N
K
H
Á
C
T
Ạ
I
L
D
N
V
À
Đ
L
C
T
TRÁCH NHIỆM TS
HỮU HẠN
CTY CÓ TƯ CÁCH
PHÁP NHÂN
CÓ THỂ THÀNH LẬP
NHIỀU CTY
VĐL CỦA CÔNG TY TNHH MỘT TV
CÔNG TY KHÔNG
ĐƯỢC GIẢM VỐN ĐIỀU
LỆ
CSH KHÔNG
ĐƯỢC TRỰC
TIẾP RÚT
CSH PHẢI CHUYỂN
NHƯỢNG CHO CÁ
NHÂN, TC KHÁC
QUYỀN PHÁT HÀNH CHỨNG
KHOÁN
CÔNG
TY TNHH
MỘT
THÀNH
VIÊN
KHÔNG PHÁT HÀNH CỔ PHẦN
PHƯƠNG THỨC TĂNG VỐN
TĂNG VỐN
GÓP CỦA CSH
HUY ĐỘNG VỐN
GÓP TV MỚI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Có thể do một cá nhân hoặc tổ chức thành
lập
Có tư cách pháp nhân : CSH chỉ chịu trách
nhiệm trong phạm vi VĐL của công ty
CSH chỉ có thể rút vốn bằng cách chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ VĐL của
công ty cho cá nhân, tổ chức khác.
Không được giảm vốn điều lệ
Không phát hành cổ phiếu
CSH LÀ TỔ CHỨC
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
KIỂM SOÁT VIÊN
≥2
NGƯỜI
QL
CÔNG
TY
CHỦ
TỊCH
GIÁM ĐỐC (TGĐ)
CSH LÀ TỔ CHỨC
CHỦ TỊCH CÔNG TY
KIỂM SOÁT VIÊN
1
NGƯỜI
QL
CÔNG
TY
GIÁM ĐỐC (TGĐ)
CSH LÀ CÁ NHÂN
CHỦ TỊCH CÔNG TY
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
≥ 2 THÀNH VIÊN HỢP DANH
TÊN CHUNG CỦA CÔNG TY
C
Ô
N
G
T
Y
H
Ợ
P
D
A
N
H
CÙNG
KINH
DOANH
CÔNG TY LUẬT HD THẢNH – DUỆV
Í D
Ụ
M
IN
H
H
Ọ
A
LS THẢNH LS DUỆ+
THÀNH VIÊN HỢP DANH
CÁ NHÂN
CHỊU TNTS VÔ HẠN
C
Ó
T
R
ÌN
H
Đ
Ộ
C
M
, U
Y
T
ÍN
N
N
NGƯỜI ĐD THEO PL
THÀNH VIÊN GÓP VỐN
CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
CHỊU TNTS HỮU HẠN
K
H
Ô
N
G
T
Đ
C
M
, U
Y
T
ÍN
N
N
CÔNG TY HỢP DANH
TÀI SẢN
CỦA
CÔNG
TY
TS THU ĐƯỢC TỪ HĐKD DO TVHD
THỰC HIỆN NHÂN DANH CÔNG TY
TS TẠO LẬP MANG TÊN CTY
TS THU ĐƯỢC DO TVHD NHÂN
DANH CÁ NHÂN THỰC HIỆN
TS GÓP VỐN CÓ CHUYỂN QUYỀN
SH CỦA THÀNH VIÊN
CÁC TS KHÁC LUẬT ĐỊNH
HẠN CHẾ CỦA THÀNH VIÊN HD
Không được đồng thời là chủ DNTN
hoặc thành viên HD của CTHD khác
Không được nhân danh cá nhân mình
hoặc nhân danh người khác để họat
động trong cùng ngành nghề KD của
công ty nhằm tư lợi
Không được chuyển nhượng vốn
TƯ CÁCH PHÁP LÝ CỦA CTHD
CÔNG TY HỢP DANH CÓ TƯ
CÁCH PHÁP NHÂN
QUYỀN PHÁT HÀNH CHỨNG
KHOÁN CỦA CTHD
CÔNG TY HỢP DANH KHÔNG
ĐƯỢC QUYỀN PHÁT HÀNH
BẤT KỲ LOẠI CHỨNG KHOÁN
NÀO
CÔNG TY HỢP DANH
Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh cùng KD
trên tên chung của công ty
Thường được thành lập trong các ngành nghề :
Khám chữa bệnh – DV Pháp lý – Thiết kế XD –
Kiểm toán
Thành viên HD phải là cá nhân và phải chịu trách
nhiệm vô hạn về tài sản
Ngoài TVHD có thể có thành viên góp vốn. Thành
viên góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức và chỉ chịu
trách nhiệm hữu hạn về tài sản
Không phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
Có tư cách pháp nhân
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC (TGĐ)
B
Ộ
M
Á
Y
Q
U
Ả
N
T
R
Ị C
T
H
D
CHỦ
TỊCH
CQNN, ĐVVT sử dụng TSNN để KD thu lợi riêng
CẤM THÀNH LẬP VÀ QUẢN LÝ DN
Cán bộ, công chức theo quy định của PL
SQ, HSQ, quân nhân chuyên nghiệp ngành QĐ, CA
Người 18t< hoặc bị hạn chế, mất NLHVDS
CB lãnh đạo QLNV trong các DN 100% vốn SHNN
Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án
cấm kinh doanh theo luật định
Chủ DNTN, TVHD của CTHD, GĐ (TGĐ) Chủ tịch và
các TVHĐTV, HĐQT trong các DN bị tuyên bố PS
không được TL & QLDN mới từ 1 – 3 năm
C
Ấ
M
G
Ó
P
V
Ố
N
V
À
O
C
Ô
N
G
T
Y
1
2
3
4
5
6
7
Tài sản của Nhà nước và công quỹ
Tài sản được mua sắm bằng vốn ngân
sách nhà nước và vốn có nguồn gốc
ngân sách nhà nước;
Kinh phí được cấp từ ngân sách NN
Đất được giao sử dụng để thực hiện
chức năng và nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật;
Tài sản và thu nhập khác được tạo ra
KHÁI NIỆM THU LỢI RIÊNG
Chia dưới mọi hình thức cho một
số hoặc tất cả CBNV của cơ quan,
đơn vị
Bổ sung vào NS hoạt động trái
với quy định của PL về NSNN
Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ
phục vụ lợi ích riêng của cơ quan,
đơn vị
LOẠI HÌNH DN
TÊN GỌI CỦA DOANH NGHIỆP
TÊN RIÊNG
+Phải viết được bằng tiếng Việt
+ Có thể SD ngành nghề KD, hình thức ĐT,…
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH
CÔNG TY TNHH TM – DV HÒA BÌNHVÍ DỤ :
+
Trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên DN
khác đã ĐKKD
ĐIỀU CẤM TRONG ĐẶT TÊN DN
Sử dụng tên CQNN, ĐVVT cấu thành
tòan bộ hoặc một phần tên DN
VP truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức
và thuần phong mỹ tục của dân tộc
Sử dụng tên thương mại của DN
khác đã đăng ký bảo hộ
1
2
3
4
T
R
E
N
C
Ả
N
Ư
Ớ
C
Tên DN được đọc bằng tiếng Việt
giống tên DN đã đăng ký
TÊN NHẦM LẪN
•Công ty TNHH Hoàn Long
•Công ty TNHH Hoàng Long
Trường
hợp 1
Ví dụ 1
Tên DN chỉ khác tên DN đã đăng
ký bởi các từ “và”, “&”, “-”
TÊN NHẦM LẪN
•Công ty TNHH Hoàn Long
•Công ty TNHH Hoàn & Long
Ví dụ 2
Trường
hợp 2
Tên viết tắt của DN trùng với tên
viết tắt của DN đã đăng ký
TÊN NHẦM LẪN
•Công ty TNHH Hoàn Long ►► HL.CO,LTD
•Công ty TNHH Hải Lâm ►► HL.CO,LTD
Ví dụ 3
Trường
hợp 3
Tên viết bằng tiếng NN của DN trùng
với tên tiếng NN của DN đã đăng ký
TÊN NHẦM LẪN
•Công ty TNHH Thắng Lợi ►► Victory.CO,LTD
•Công ty TNHH Chiến Thắng ►► Victory.CO,LTD
Ví dụ 4
Trường
hợp 4
Tên của DN chỉ khác tên DN đã đăng ký bởi
số thứ tự, số tự nhiên, chữ cái A,B,C,..
TÊN NHẦM LẪN
•Công ty TNHH Thắng Lợi
•Công ty TNHH Thắng Lợi 1
Ví dụ 5
Trường
hợp 5
Tên DN chỉ khác tên DN đăng ký bởi
từ “Miền Bắc”, “Miền Nam”,…..
TÊN NHẦM LẪN
•Công ty TNHH Thắng Lợi
•Công ty TNHH Thắng Lợi Miền Nam
Ví dụ 6
Trường
hợp 6
Tên DN chỉ khác tên DN đăng ký bởi
từ “tân” ở trước, từ “mới” ở sau
TÊN NHẦM LẪN
•Công ty TNHH Thắng Lợi
•Công ty TNHH Tân Thắng Lợi
Ví dụ 7
Trường
hợp 7
Tên riêng của DN trùng với tên riêng
của DN đã đăng ký
TÊN NHẦM LẪN
•Công ty TNHH Thắng Lợi
•Công ty Cổ phần Thắng Lợi
Ví dụ 8
Trường
hợp 8
TRỤ SỞ CHÍNH CỦA DN
Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ
xác định gồm số nhà, tên phố hoặc tên xã,
phường, thị trấn, quận, huyện, tỉnh, thành
phố thuộc TW; số điện thoại, số Fax, email
(nếu có)
DN phải thông báo thời gian mở cửa trụ sở
chính với cơ quan ĐKKD trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày được cấp giấy CNĐKKD
Quyền thành lập doanh nghiệp
DN có quyền chủ động ĐKKD và họat
động KD không cần phải xin phép, xin
chấp thuận, hỏi ý kiến của bất kỳ
CQNN nào, nếu ngành nghề KD đó
không thuộc :
+ Ngành nghề cấm KD
+ Ngành nghề KD có điều kiện theo quy
định của PL chuyên ngành
NGÀNH NGHỀ CẤM KD
NGÀNH NGHỀ KD CỦA DN
KD CÓ ĐIỀU KIỆN
KD các chất ma túy các loại
NGÀNH NGHỀ CẤM KD
KD vũ khí, đạn dược, thiết bị KT quân sự,…..
KD hóa chất Bảng 1 (Theo Công ước quốc tế)
Kinh doanh các loại pháo
Kinh doanh mua bán phụ nữ, trẻ em, kinh
doanh dịch vụ mại dâm
KD các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê
tín dị đoan,….
Kinh doanh dịch vụ đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình
thức,..
1
2
3
4
5
6
7
KD động - thực vật hoang dã quý hiếm,…
NGÀNH NGHỀ CẤM KD
KD các loại đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo
dục nhân cách trẻ em,…
KDDV điều tra xâm phạm bí mật NN, quyền
lợi ích hợp pháp của cá nhân TC khác
KD dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố NN
KD môi giới nhận cha, mẹ nuôi, con nuôi có
yếu tố nước ngoài,..
K
D
các
loại
H
H
,
S
P
chư
a
đư
ợ
c
phép
S
D
tại
V
N
,…
.
8
9
11
12
10
KD các loại phế liệu NK gây ô nhiễm MT13
14
NGÀNH
NGHỀ KD
CÓ ĐIỀU
KIỆN
VỐN PHÁP
ĐỊNH
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ
GIẤY PHÉP
KINH DOANH
BẢO HIỂM
TNNN
GCN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH
DOANH
CHẤP THUẬN
KHÁC CỦA
CQNN
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH PHẢI
CÓ VỐN PHÁP ĐỊNH
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu
phải có theo quy định của pháp
luật để thành lập doanh nghiệp
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH PHẢI
CÓ VỐN PHÁP ĐỊNH
Kinh doanh tiền tệ – tín dụng
Kinh doanh bảo hiểm
Kinh doanh chứng khoán
Kinh doanh VC hàng không
Kinh doanh dịch vụ địi nợ thuê
Kinh doanh bất đợng sản
Kinh doanh sản xuất phim
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
KINH DOANH TIỀN TỆ – TÍN DỤNG
Khung pháp lý điều chỉnh :
Nghị định số 141/CP ngày
22/11/2006 của Chính phủ
LOAÏI HÌNH TCTD MÖÙC VPÑ CHO ÑEÁN NAÊM
2008 2010
NHTM nhaø nöôùc 3.000 tyû
ñoàng
3.000 tyû ñoàng
NHTM coå phaàn 1.000 tyû
ñoàng
3.000 tyû ñoàng
Ngaân haøng lieân
doanh
1.000 tyû
ñoàng
3.000 tyû ñoàng
NH 100% voán NN 1.000 tyû
ñoàng
3.000 tyû ñoàng
Ngaân haøng chính
saùch
5.000 tyû
ñoàng
5.000 tyû ñoàng
Ngaân haøng ñaàu
tö
3.000 tyû
ñoàng
3.000 tyû ñoàng
KINH DOANH TIỀN TỆ – TÍN DỤNG
KINH DOANH CHỨNG KHÓAN
Khung pháp lý điều chỉnh :
Nghị định số 14/CP ngày
19/01/2007 của Chính phủ về quy
định chi tiết một số điều của Luật
Chứng khóan
KINH DOANH CHỨNG KHÓAN
LOAÏI HÌNH VOÁN PHAÙP ÑÒNH
Moâi giôùi CK 25 tyû ñoàng
Töï doanh CK 100 tyû ñoàng
Baûo laõnh phaùt
haønh
165 tyû ñoàng
Tö vaán ñaàu tö
CK
10 tyû ñoàng
KINH DOANH BẢO HIỂM
Khung pháp lý điều chỉnh :
Nghị định số 46/CP ngày
27/03/2007 của Chính phủ quy định
chế độ tài chính đối với doanh
nghiệp bảo hiểm và môi giới bảo
hiểm
KINH DOANH BẢO HIỂM
Bảo hiểm phi nhân thọ : 300 tỷ
Bảo hiểm nhân thọ : 600 tỷ đồng
Môi giới bảo hiểm : 4 tỷ đồng
KD VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
SOÁ LÖÔÏNG MÖÙC VOÁN PHAÙP ÑÒNH
Noäi ñòa Quoác teá
Töø 1- 10 200 tyû 500 tyû
Töø 11 - 30 400 tyû 800 tyû
Treân 30 500 tyû 1.000 tyû
Kinh doanh hàng không chung : 50 tỷ đồng
KINH DOANH VẬN CHUYỂN
HÀNG KHÔNG
Khung pháp lý điều chỉnh :
Nghị định số 73/CP ngày 9/05/2007
của Chính phủ về kinh doanh vận
chuyển hàng không
KD DỊCH VỤ ĐÒI NỢ THUÊ
Khung pháp lý điều chỉnh :
Nghị định số 104/CP ngày
14/06/2007 của Chính phủ về kinh
doanh dịch vụ địi nợ thuê
Mức vốn pháp định : 2 tỷ
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Khung pháp lý điều chỉnh :
Nghị định số 153/CP ngày
15/10/2007 của Chính phủ về kinh
doanh bất động sản
Mức vốn pháp định : 6 tỷ đồng
KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO VỆ
Khung pháp lý điều chỉnh :
Nghị định số 52/CP ngày
24/04/2008 của Chính phủ về kinh
doanh dịch vụ bảo vệ
Mức vốn pháp định : 2 tỷ đồng
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH PHẢI
CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Kinh doanh dịch vụ pháp lý
Kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán
Kinh doanh dịch vụ thiết kế xây dựng
KD dịch vụ khám chữa bệnh và dược phẩm
KD sản xuất, mua bán, sang chai, đóng gói thuốc
bảo vệ thực vật
KD dịch vụ môi giới chứng khoán
KD dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.
……………………….
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH PHẢI
CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Đối với DN KD ngành, nghề mà PL yêu cầu
GĐ DN hoặc người đứng đầu CSKD phải có
CCHN thì Giám đốc của DN hoặc người
đứng đầu CSKD đó phải có CCHN
Đối với DNKD ngành, nghề mà PL yêu cầu
Giám đốc và người khác phải có CCHN thì
GĐ của DN đó và ít nhất một CB chuyên
môn chuyên ngành đó phải có CCHN
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH PHẢI
CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Đối với DNKD ngành, nghề
mà PL không yêu cầu GĐ hoặc
người đứng đầu CSKD phải có
CCHN thì ít nhất một CB
chuyên môn theo quy định
của PL chuyên ngành đó phải
có CCHN
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH PHẢI
CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
CCHN được cấp ở NN không
có hiệu lực thi hành tại VN,
trừ trường hợp PL chuyên
ngành hoặc Điều ước quốc tế
mà VN là thành viên có quy
định khác
SỞ KH & ĐT
• GiẤY ĐỀ NGHỊ ĐKDN
• BẢN SAO CMND (QĐ THÀNH LẬP)
• DỰ THẢO ĐL CÔNG TY
• DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY
• GiẤY XN VPĐ HOẶC CCHN (NẾU CÓ)
NĐT 1 BỘ HỒ SƠ
KT
TÍNH
HỢP
LỆ
CẤP
ĐKDN
5 NGÀY
NĐT ĐĂNG 3
SỐ BÁO
30
NGÀY
ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP GIẤY CNĐKDN
Ngành nghề KD không thuộc nghề cấm
kinh doanh
Tên của DN đặt đúng quy định của LDN
Có trụ sở chính theo đúng quy định LDN
Hồ sơ ĐKDN hợp lệ
Nộp đủ lệ phí ĐKDN theo quy định
KHÁI NIỆM GIẢI THỂ DN
Là việc chấm dứt sự tồn
tại và hoạt động của DN
trên cơ sở các điều kiện
mà pháp luật quy định
CÁC TRƯỜNG HỢP GiẢI THỂ DN
THEO QĐ CỦA CQ CAO
NHẤT TRONG DN
Kết thúc thời
hạn HĐ ghi
trog ĐLCT mà
không gia hạn
DN BỊ THU HỒI GIẤY
CNĐKDN
Công ty không
đủ TV tối thiểu
trong thời hạn
6th liên tục
THÔNG QUA QĐ GIẢI THỂ
THANH LÝ TÀI SẢN
XÓA ĐKKDT
H
Ủ
T
Ụ
C
G
IẢ
I
T
H
Ể
D
N
CQ
CAO
NHẤT
DN
DN
TRỰC
TIẾP
SỞ KH &
ĐT
THÔNG QUA QĐ GIẢI THỂ
Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
Lý do giải thể
Thời hạn thanh tĩan nợ, thanh lý HĐ
Phương án xử lý đồi với người lao động
Chữ ký của người đại diện theo pháp
luật
QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ
CHỦ NỢ
CÓ THỂ ĐĂNG BÁO
GỬI
NGƯỜI LĐ
NGƯỜI CÓ
QUYỀN, LỢI ÍCH
LIÊN QUAN
GỬI GỬI
THANH LÝ TÀI SẢN
ĐẶC
ĐIỂM
LƯU Ý THỜI HẠN THANH LÝ : 6
THÁNG
CÓ THỂ THÀNH LẬP TỔ THANH
LÝ TÀI SẢN
DN TRỰC TIẾP THANH LÝ
THÔNG QUA CÁC CQ LUẬT DN
QUY ĐỊNH
TV HỢP DANH
HĐ THÀNH VIÊN
CT CỔ PHẦN
CƠ QUAN THANH LÝ TS
HĐ QUẢN TRỊ
CÔNG TY TNHH
CÔNG TY HD
CHỦ SH DNDN TƯ NHÂN
NGƯỜI LAO ĐỘNG
CHỦ NỢ VÀ THUẾ
DN TRẢ HẾT NỢ VÀ
THANH LÝ HẾT HĐT
H
Ứ
T
Ự
T
H
A
N
H
L
Ý
T
S
KHÁI NIỆM TỔ CHỨC LẠI
DOANH NGHIỆP
CHIA DN
TÁCH DN
SÁP NHẬP DN
HỢP NHẤT DN
CHUYỂN ĐỔI DN
ĐỐI TƯỢNG CHIA - TÁCH
CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG TY TNHH
THÔNG QUA QĐ CHIA –TÁCH
THÔNG QUA ĐLCT & BỔ NHIỆM,
BẦU BMQL CÔNG TY
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
T
H
Ủ
T
Ụ
C
C
H
IA
-T
Á
C
H
NỘI DUNG QĐ CHIA - TÁCH
Tên, địa chỉ của công ty bị chia – tách
Tên các công ty sẽ thành lập
Nguyên tắc và thủ tục chia TS công ty;
giá trị TS của công ty được tách
Phương án sử dụng LĐ
Nguyên tắc giải quyết các NV của công
ty bị chia (Q – NV chuyển từ công ty bị
tách sang công ty được tách)
Thời hạn thực hiện chia - tách
QUYẾT ĐỊNH CHIA - TÁCH
CHỦ NỢ NGƯỜI LĐ
GỬI
15 NGÀY
ĐỐI TƯỢNG SÁP – HỢP
CÔNG TY CÙNG LOẠI
CHUẨN BỊ HỢP ĐỒNG SN –
HN & DỰ THẢO ĐLCT
THÔNG QUA HỢP ĐỒNG SN – HN,
ĐLCT
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
T
H
Ủ
T
Ụ
C
S
N
–
H
Ợ
P
N
H
Ấ
T
NỘI DUNG HĐ SÁP NHẬP – HỢP
NHẤT
Tên, địa chỉ của cty bị SN, nhận HN
Tên, địa chỉ của công ty HN, bị SN
Thủ tục và điều kiện SN - HN
Phương án sử dụng LĐ
Thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển
đổi TS
Thời hạn thực hiện SN - HN
HỢP ĐỒNG SÁP NHẬP – HỢP
NHẤT
CHỦ NỢ NGƯỜI LĐ
GỬI
15 NGÀY
HẠN CHẾ Đ/V SÁP NHẬP – HN
Nếu công ty nhận SN or HN có thị
phần từ 30% - 50% trên thị trường
có liên quan thì người đại diện hợp
pháp của công ty phải thông báo
cho CQQL cạnh tranh trước khi
tiến hành HN – SN
Cấm SN – HN chiếm trên 50% thị
phần trên thị trường có liên quan
ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN ĐỔI
CÔNG TY TNHH CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG TY TNHH 1 TV CÔNG TY TNHH 2 TV
DN TƯ NHÂN
CÔNG TY TNHH 1 &
2 TV
PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN
Từ ngày 15/10/2004 áp dụng Luật
Phá sản do Quốc hội ban hành
ngày 15 tháng 06 năm 2004
Luật Phá sản doanh nghiệp 1993
chính thức bị bãi bỏ
KHÁI NIỆM DN LÂM VÀO TÌNH
TRẠNG PHÁ SẢN
DN, HTX lâm vào tình trạng phá
sản là DN, HTX không có khả năng
thanh tóan được các khỏan nợ đến
hạn khi chủ nợ có yêu cầu.
MẤT KHẢ NĂNG THANH
TOÁN NỢ ĐẾN HẠN
CHỦ NỢ CÓ YÊU CẦU
Đ
K
P
H
Á
S
Ả
N
D
N
,H
T
X
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG LPS
HỢP TÁC
XÃ
TAND CẤP TỈNH
DOANH
NGHIỆP
LIÊN HIỆP
HTX
TAND CẤP HUYỆN
NỘP ĐƠN – RA QĐ MỞ TTPS
HNCN - PHỤC HỒI KD
T
H
Ủ
T
Ụ
C
P
H
Á
S
Ả
N
D
N
THANH LÝ TÀI SẢN
TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
ĐỐI TƯỢNG NỘP ĐƠN PS
CHỦ
NỢ
CON
NỢ
NLĐ
CSH
DNNN
CĐ
CTCP
TV HD
PHÂN LOẠI CHỦ NỢ
CN CÓ BẢO
ĐẢM
ĐƯỢC NỘP ĐƠN
CN KHÔNG
BẢO ĐẢM
CN CÓ BĐ
MỘT PHẦN
KHÔNG NỘP ĐƠN
THỤ LÝ ĐƠN
Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản, kể từ ngày
người nộp đơn xuất trình biên
lai nộp tiền tạm ứng phí phá
sản
TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH
MỞ TTPS
Có căn cứ DN lâm
vào tình trạng PS
T
H
Ụ
L
Ý
Đ
Ơ
N
30 NGÀY
KHÔNG MỞ
TTPS
ĐĂNG BÁO 3 SỐ
CN GỞI GĐN ĐẾN TA
TQL – TLTS LẬP
DSCN
Q
Đ
M
Ở
T
T
P
S
60 NGÀY
15 NGÀY
T
Ổ
C
H
Ứ
C
H
N
C
N30 NGÀY
THÀNH LẬP TỔ QUẢN LÝ,
THANH LÝ TÀI SẢN
Đồng thời với QĐ mở thủ tục phá
sản, Thẩm phán ra QĐ thành lập Tổ
Quản lý, thanh lý tài sản để làm
nhiệm vụ quản lý, thanh lý tài sản của
DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản
CHẤP HÀNH VIÊN THA
CÁN BỘ TÒA ÁN
T
H
À
N
H
P
H
Ầ
N
T
Ổ
Q
L
-
T
L
T
S
ĐẠI DIỆN CHỦ NỢ
ĐẠI DIỆN CON NỢ
CÓ THỂ CƠ CẤU THÊM
CHỦ NỢ TRONG DSCN
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Q
U
Y
Ề
N
T
H
A
M
D
Ự
H
N
C
N
NGƯỜI BẢO LÃNH
THAM DỰ HỘI NGHỊ CN
NGHĨA VỤ
DN, HTX MẮC
NỢ
NGƯỜI NỘP ĐƠN
MỞ TTPS
THAM DỰ HỘI NGHỊ CN
ĐK HỢP LỆ
>1/2 CNKCBĐ +
≥2/3 SỐ NỢ KCBĐ
NGƯỜI CÓ NGHĨA
VỤ THAM DỰ HNCN
BÁO CÁO CỦA TỔ TRƯỞNG
TỔ QL - TLTS
TRÌNH BÀY CỦA ĐẠI DIỆN
CON NỢ
T
R
ÌN
H
T
Ự
B
IỄ
N
B
IẾ
N
H
N
C
N
CHỦ NỢ THẢO LUẬN
PHỤC HỒI KINH DOANH
THÔNG QUA NQ
>1/2 CNKCBĐ CÓ MẶT +
≥2/3 SỐ NỢ KCBĐ
XD PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI
TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH
H
N
C
N
T
H
Ô
N
G
Q
U
A
N
Q
HN CHỦ NỢ LẦN 2
30 ngày
15
ngày
10
ngày
ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHỤC HỒI HĐKD
Nghị quyết về phương án
PHHĐKD được thông qua khi
có quá ½ số CNKCBĐ có mặt
đại diện cho từ 2/3 tổng số nợ
không có bảo đảm trở lên biểu
quyết tán thành
ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHỤC HỒI HĐKD
Thẩm phán ra quyết định
công nhận Nghị quyết của
Hội nghị chủ nợ về phương
án PHHĐKD
THỜI HẠN PHỤC HỒI HĐKD
Không quá 3 năm, kể từ ngày
cuối cùng đăng báo về QĐ của
Tòa án công nhận NQ của
HNCN về phương án
PHHĐKD
GIÁM SÁT PHỤC HỒI HĐKD
Sáu tháng một lần, DN –
HTX phải gửi cho Tòa án
báo cáo về tình hình thực
hiện phương án PHHĐKD
THANH LÝ TÀI SẢN ĐẶC BIỆT
DN, HTX thua lỗ nghiêm trong
đã được NN áp dụng các biện
pháp TC cần thiết để phục hồi,
nhưng bất thành
THANH LÝ TÀI SẢN
CÁC
TRƯỜNG
HỢP
THANH
LÝ
CON NỢ KHÔNG XDPA PHỤC HỒI
KD TRONG THỜI HẠN LUẬT ĐỊNH
CHỦ NỢ KHÔNG DỰ HNCN KHI
CHỦ NỢ CÓ QUYỀN
HNCN KHÔNG THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI KD
CON NỢ VẮNG MẶT Ở HNCN
CON NỢ VI PHẠM PHƯƠNG ÁN
PHỤC HỒI KD
PHÍ PHÁ SẢN
NGƯỜI LAO ĐỘNG
T
H
Ứ
T
Ự
T
H
A
N
H
L
Ý
T
À
I
S
Ả
N
CHỦ NỢ VÀ THUẾ CỦA NN
THANH LÝ TÀI SẢN
ĐÌNH CHỈ
PHƯƠNG ÁN PHÂN
CHIA TS THỰC HIỆN
XONG
KHÔNG CÒN TÀI SẢN
CỦA CON NỢ ĐỂ PHÂN
CHIA
THANH LÝ TÀI SẢN
KHÔNG TỔ
CHỨC HNCN
DN, HTX ĐÃ ĐƯỢC NN ÁP DỤNG BPTÀI
CHÍNH CẦN THIẾT ĐỂ PHỤC HỒI NHƯNG
BẤT THÀNH
TUYÊN BỐ PHÁ SẢN DN, HTX
Thẩm phán ra quyết định
tuyên bố PS DN, HTX đồng
thời với quyết định đình chỉ
thanh lý tài sản
TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
TRƯỜNG HỢP
ĐẶC BIỆT
DN, HTX KHÔNG TIỀN NỘP TẠM ỨNG PHÍ
PS THEO THÔNG BÁO CỦA TÒA ÁN
KHÁI NIỆM HỢP TÁC XÃ
HTX là TCKT tập thể do các XV có nhu
cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn,
góp sức lập ra theo quy định của Luật
HTX để phát huy sức mạnh tập thể
của từng XV tham gia HTX, cùng giúp
nhau thực hiện có hiệu quả các họat
động SXKD và nâng cao đời sống VC,
TT, góp phần phát triển KT – XH của
đất nước
ĐẶC ĐIỂM HỢP TÁC XÃ
HTX là TCKT tập thể do các
xã viên có nhu cầu cùng
góp vốn, góp sức lập ra
XV có thể là pháp nhân, cá
nhân, hộ gia đình
Số lượng XV tối thiểu là 7
ĐẶC ĐIỂM HỢP TÁC XÃ
Tài sản của HTX bên cạnh do XV
đóng góp, HTX còn có thể nhận
được hỗ trợ từ phía NN
HTX hoạt động như một loại hình
DN, nhưng mang bản chất XH
sâu sắc
HTX có tư cách pháp nhân
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
CỦA HTX
TỰ NGUYỆN
BÌNH ĐẲNG, DÂN CHỦ VÀ CÔNG
KHAI
TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM
HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN CĐ
THÀNH LẬP HTX
THÔNG BÁO UBND CẤP XÃ
VẬN ĐỘNG, TUYÊN TRUYỀN
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THÀNH LẬP
HTX
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
HỘI NGHỊ THÀNH LẬP HTX
Thông qua danh sách XV chính
thức
Quyết định bộ máy quản lý HTX
Thông qua dư thảo Điều lệ HTX
Thông qua biên bản HN thành lập
ĐĂNG KÝ KINH DOANH HTX
HTX quy mô nhỏ ĐKKD tại cơ
quan ĐKKD cấp huyện (5 ngày)
HTX quy mô lớn và các Liên hiệp
HTX thì ĐKKD tại cơ quan ĐKKD
cấp tỉnh (giống DN)
HTX thành lập không cần đang
báo như DN
ĐẠI HỘI XÃ VIÊN
BAN QUẢN TRỊ
CHỦ NHIỆM HTX
(ĐD THEO PL)
BAN KIỂM SOÁT
TRƯỞNG BAN
ĐẠI HỘI XÃ VIÊN
BAN QUẢN TRỊ
CHỦ NHIỆM HTX
BAN KIỂM SOÁT
TRƯỞNG BAN
ĐD THEO PL
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG Ở VN
Từ ngày 01/01/2006 khung pháp lý
điều chỉnh quan hệ hợp đồng ở Việt
Nam sẽ do :
+ Bộ luật Dân sự (14/06/2005)
+ Luật Thương mại (14/06/2005)
+ Các Luật Chuyên ngành
+ Điều ước quốc tế
Pháp lệnh HĐKT (25/09/1989) chính
thức bị bãi bỏ
KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG
Hợp đồng dân sự là sự thỏa
thuận giữa các bên về việc
xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HĐ
Tự do giao kết hợp đồng nhưng
không được trái pháp luật, đạo đức
xã hội
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí,
hợp tác, trung thực và ngay thẳng
HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có thể được giao kết bằng
lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành
vi cụ thể
Trường hợp PL có quy định hợp đồng
phải được thể hiện bằng văn bản có
công chứng hoặc chứng thực, phải
đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân
theo các quy định đó
XỬ LÝ VI PHẠM HÌNH THỨC HĐ
Trường hợp PL quy định hình thức
của HĐ là điều kiện có hiệu lực mà các
bên không tuân theo thì theo yêu cầu
của một hoặc các bên, Tòa án, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền khác quyết
định buộc các bên thực hiện quy định
về hình thức của HĐ trong một thời
hạn. Quá thời hạn đó mà không thực
hiện thì HĐ vô hiệu
CHỦ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Theo BLDS, thì HĐ có thể được giao kết
giữa các cá nhân, tổ chức với nhau
Theo LTM, thì chủ thể HĐ của LTM được
ký kết giữa :
+ Thương nhân – thương nhân
+ Thương nhân – cá nhân, tổ chức không
có mục đích lợi nhuận nhưng chọn LTM áp
dụng ký kết HĐ
NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Các bên có thể thỏa thuận những điều khỏan sau :
1. Đối tượng của HĐ
2. Số lượng, chất lượng
3. Giá, phương thức thanh tóan
4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện HĐ
5. Quyền, nghĩa vụ của các bên
6. Trách nhiệm do vi phạm HĐ
7. Phạt vi phạm hợp đồng
8. Các nội dung khác
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
1. Kèm theo HĐ có thể có Phụ lục để
quy định chi tiết một số điều khoản
của HĐ
2. Phụ lục của HĐ có hiệu lực như HĐ
3. Nội dung của Phụ lục không được
trái với nội dung của HĐ
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
1. Trường hợp Phụ lục lại có điều khoản
trái với nội dung của điều khoản HĐ
thì điều khoản này không có hiệu lực,
trừ trường hợp có thỏa thuận khác
2. Trường hợp các bên chấp nhận phụ
lục HĐ có điều khoản trái với điều
khoản trong HĐ thì coi như điều
khoản đó trong HĐ đã được sửa đổi
THẨM QUYỀN KÝ KẾT HĐ
+ ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
+ ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
CÁCH THỨC KÝ KẾT HĐ
+ KÝ KẾT TRỰC TIẾP
+ KÝ KẾT GIÁN TIẾP
ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA
HỢP ĐỒNG
1. Người tham gia HĐ có NLHV dân sự
2. Mục đích và nội dung của HĐ không
VP điều cấm của PL, không trái đạo
đức XH
3. Người tham gia HĐ hòan tòan tự
nguyện
4. Đáp ứng hình thức HĐ luật định
trong trường hợp PL có quy định
TRƯỜNG HỢP HĐ VÔ HIỆU
1. Nội dung và mục đích trái PL, trái
đạo đức XH
2. Do người chưa thành niên hoặc người
bị hạn chế, mất NLHV ký kết HĐ
3. Giả tạo
4. Lừa dối
5. Nhầm lẫn
6. Vi phạm hình thức
TRƯỜNG HỢP HĐ VÔ HIỆU
7. Do đối tượng HĐ không thể
thực hiện được
8. Đe dọa
PHÂN LOẠI HĐ VÔ HIỆU
1. HĐ vô hiệu toàn bộ
2. HĐ vô hiệu từng phần
KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG MBTS
Hợp đồng MBHH là sự thoả
thuận giữa các bên, theo đó
bên bán có nghĩa vụ giao tài
sản cho bên mua và nhận
tiền, còn bên mua có nghĩa
vụ nhận tài sản và trả tiền
cho bên bán.
ĐỐI TƯỢNG CỦA HĐMBTS
Là tài sản được phép giao dịch.
Nếu đối tượng của HĐMB là vật thì
vật phải được xác định rõ.
Nếu đối tượng là quyền TS thì phải
có giấy tờ hoặc các bằng chứng
khác chứng minh quyền đó thuộc
SH của bên bán.
BẢO ĐẢM CỦA BÊN BÁN
QSH của bên mua đối với hàng hóa
đã bán không bị tranh chấp bởi bên
thứ ba;
Hàng hóa đó phải hợp pháp;
Việc chuyển giao hàng hoá là hợp
pháp.
CHẤT LƯỢNG TS MUA BÁN
Do các bên thoả thuận.
Nếu chất lượng của vật đã được
công bố hoặc được CQNNCTQ quy
định thì chất lượng của vật được xác
định theo các tiêu chuẩn đã công bố
hoặc theo quy định của CQNNCTQ
Nếu không thỏa thuận và PL không
quy định thì chất lượng được xác
định theo mục đích SD và chất
lượng trung bình của vật cùng loại.
BÊN BÁN KHÔNG CHỊU TN VỀ
CHẤT LƯỢNG TS MUA BÁN
Khuyết tật mà bên mua đã biết hoặc
phải biết khi mua;
Vật bán đấu giá, vật bán ở cửa hàng
đồ cũ;
Bên mua có lỗi gây ra khuyết tật
của vật.
BẢO HÀNH TS MUA BÁN
BB có NV bảo hành đối với vật mua
bán trong một thời hạn, gọi là thời
hạn bảo hành, nếu việc bảo hành do
các bên thoả thuận hoặc PL có quy
định.
Thời hạn BH được tính kể từ thời
điểm bên mua có NV phải nhận vật.
BẢO HÀNH TS MUA BÁN
Trong thời hạn BH nếu bên mua
phát hiện được khuyết tật của vật
mua bán thì có quyền yêu cầu bên
bán sửa chữa không phải trả tiền,
giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy
vật khác hoặc trả lại vật và lấy lại
tiền.
GIÁ CỦA TS MUA BÁN
Do các bên thoả thuận hoặc do
người thứ ba xác định theo yêu cầu
của các bên.
Nếu không thỏa thuận thì giá được
xác định tại địa điểm và thời điểm
thanh toán
TS mà Nhà nước định giá thì các bên
thoả thuận theo quy định đó
THỜI HẠN THỰC HIỆN HĐ
Do các bên thoả thuận.
Bên bán chỉ được giao tài
sản trước hoặc sau thời hạn
nếu được bên mua đồng ý
THỜI HẠN THỰC HIỆN HĐ
Nếu không thoả thuận thời hạn giao
TS thì bên mua có quyền Y/C bên
bán giao TS và bên bán cũng có
quyền yêu cầu bên mua nhận TS bất
cứ lúc nào, nhưng phải báo trước
cho nhau một thời gian hợp lý
Khi các bên không có thoả thuận về
thời hạn thanh toán thì bên mua
phải thanh toán ngay khi nhận TS
PHƯƠNG THỨC GIAO TS
Do các bên thoả thuận
Nếu không có thoả thuận về
phương thức giao TS thì TS
do bên bán giao một lần,
giao trực tiếp cho bên mua
ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
Bên bán có nghĩa vụ giao hàng đúng
địa điểm đã thoả thuận.
NẾU KHÔNG CÓ THỎA THUẬN
ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
Nếu hàng hoá là vật gắn liền với đất
đai thì bên bán phải giao hàng tại
nơi có hàng hoá đó
Nếu trong HĐ có quy định về vận
chuyển HH thì bên bán có nghĩa vụ
giao hàng cho người vận chuyển
đầu tiên
NẾU KHÔNG CÓ THỎA THUẬN
ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
Nếu trong HĐ không quy định về
VCHH, nếu vào thời điểm giao kết
HĐ, các bên biết được địa điểm kho
chứa hàng, địa điểm xếp hàng hoặc
nơi SX, chế tạo HH thì BB phải giao
hàng tại địa điểm đó;
Các trường hợp khác, phải giao
hàng tại địa điểm KD của BB, nếu
không có địa điểm KD thì phải giao
hàng tại nơi cư trú của BB được xác
THỜI ĐIỂM CHỊU RỦI RO
BB chịu rủi ro đối với HH đến khi HH
được giao cho BM, còn BM chịu rủi
ro kể từ khi nhận TS, nếu không có
thoả thuận khác.
Nếu HĐMBHH mà luật định TS đó
phải ĐK QSH thì BB chịu rủi ro đến
khi hoàn thành thủ tục ĐK, BM chịu
rủi ro kể từ thời điểm hoàn thành
thủ tục ĐK, kể cả khi BM chưa nhận
TS, nếu không có thoả thuận khác.
CHUỘC LẠI TS ĐÃ BÁN
Bên bán có thể thoả thuận với bên
mua về quyền chuộc lại tài sản đã
bán sau một thời hạn gọi là thời hạn
chuộc lại.
CHUỘC LẠI TS ĐÃ BÁN
Thời hạn chuộc lại TS do các bên
thoả thuận nhưng không quá 1 năm
đối với ĐS và 5 năm đối với BĐS, kể
từ thời điểm giao TS. Trong thời hạn
này BB có quyền chuộc lại bất cứ lúc
nào, nhưng phải báo trước cho BM
trong một thời gian hợp lý. Giá
chuộc lại là giá thị trường tại thời
điểm và địa điểm chuộc lại, nếu
không có thoả thuận khác.
CHUỘC LẠI TS ĐÃ BÁN
Trong thời hạn chuộc lại, bên
mua không được bán, trao đổi,
tặng cho, cho thuê, thế chấp,
cầm cố tài sản, phải chịu rủi ro
đối với TS
MUA TRẢ CHẬM, TRẢ DẦN
Các bên có thể thoả thuận về việc
bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền
mua trong một thời hạn sau khi
nhận vật mua; BB được bảo lưu QSH
của mình đối với vật bán cho đến
khi BM trả đủ tiền, trừ trường hợp
có thoả thuận khác.
MUA TRẢ CHẬM, TRẢ DẦN
Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả
dần phải được lập thành văn bản.
Bên mua có quyền sử dụng vật mua
trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro
trong thời gian sử dụng, trừ trường
hợp có thoả thuận khác.
MUA HÀNG CÓ DÙNG THỬ
Trong thời hạn dùng thử, BM có
thể trả lời mua hoặc không
mua; nếu hết thời hạn dùng thử
mà BM không trả lời thì coi như
đã chấp nhận mua theo các điều
kiện đã thoả thuận trước khi
nhận vật dùng thử.
MUA HÀNG CÓ DÙNG THỬ
Trong thời hạn dùng thử, vật vẫn
thuộc SH của BB. BB phải chịu mọi
rủi ro xảy ra đối với vật, nếu không
có thoả thuận khác. Trong thời hạn
dùng thử, BB không được bán, tặng
cho, cho thuê, trao đổi, thế chấp,
cầm cố tài sản khi BM chưa trả lời.
MUA HÀNG CÓ DÙNG THỬ
Trường hợp bên dùng thử trả lời
không mua thì phải trả lại vật cho
BB và phải BTTH cho BB, nếu làm
mất mát, hư hỏng vật dùng thử.
Bên dùng thử không phải chịu trách
nhiệm về những hao mòn thông
thường do việc dùng thử gây ra và
không phải hoàn trả hoa lợi do việc
dùng thử mang lại
CHẾ TÀI XỬ LÝ VP HỢP ĐỒNG
1. PHẠT VI PHẠM
2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
3. BUỘC THỰC HIỆN ĐÚNG HỢP ĐỒNG
4. TẠM NGƯNG HỢP ĐỒNG
5. ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG
6. HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
7. CÁC BIỆN PHÁP CHẾ TÀI KHÁC
KHÁI NIỆM PHẠT VI PHẠM HĐ
Là việc bên bị vi phạm yêu cầu
bên vi phạm trả một khoản tiền
phạt do vi phạm hợp đồng nếu
trong hợp đồng có thỏa thuận
PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Phải thỏa thuận trước trong HĐ
Không cần thiệt hại xãy ra, chỉ
cần có hành vi VPHĐ
Mức phạt và tổng mức phạt
không quá 8% giá trị HĐ bị VP
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Là việc bên vi phạm bồi thường
những tổn thất do hành vi vi
phạm hợp đồng gây ra cho bên
bị vi phạm
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Không cần thỏa thuận trong
hợp đồng
Phải có thiệt hại thực tế xãy ra
Mức bồi thường áp dụng theo
thiệt hại thực tế
BUỘC THỰC HIỆN ĐÚNG HĐ
Là việc bên bị VP yêu cầu
bên vi phạm thực hiện đúng
HĐ hoặc dùng các biện pháp
khác để HĐ được thực hiện
và bên VP phải chịu chi phí
phát sinh.
CĂN CỨ TẠM NGỪNG THỰC
HIỆN HĐ
Xảy ra HVVP mà các bên
đã thoả thuận là điều kiện
để tạm ngừng HĐ
Một bên VP cơ bản NVHĐ
ĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG
Là việc một bên chấm dứt thực
hiện NVHĐ thuộc một trong các
trường hợp sau :
Xảy ra HVVP mà các bên thoả
thuận là điều kiện đình chỉ HĐ
Một bên vi phạm cơ bản NVHĐ
HẬU QUẢ ĐÌNH CHỈ HĐ
• HĐ chấm dứt từ thời điểm một
bên nhận được thông báo ĐC
• Các bên không phải tiếp tục
thực hiện NVHĐ.
• Bên đã thực hiện NV có quyền
yêu cầu bên kia thanh toán
hoặc thực hiện NV đối ứng.
HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
Bao gồm hủy bỏ toàn bộ
hợp đồng và hủy bỏ một
phần hợp đồng.
HẬU QUẢ HỦY BỎ HĐ
HĐ không có hiệu lực từ thời
điểm giao kết, các bên
không phải tiếp tục thực
hiện các nghĩa vụ đã thoả
thuận trong HĐ
HẬU QUẢ HỦY BỎ HĐ
Các bên có quyền đòi lại lợi ích đã
thực hiện phần NV của mình theo
HĐ
Nếu các bên đều có NV hoàn trả thì
NV của họ phải thực hiện đồng thời
Nếu không thể hoàn trả bằng chính
lợi ích đã nhận thì bên có NV phải
hoàn trả bằng tiền.
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TRONG
KINH DOANH
1. Thế chấp tài sản
2. Cầm cố tài sản
3. Bảo lãnh
4. Đặt cọc
5. Ký cược
6. Ký quỹ
THẾ CHẤP TÀI SẢN
Thế chấp tài sản là việc bên thế chấp
dùng tài sản thuộc sở hữu của mình
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối
với bên nhận thế chấp mà không
chuyển giao tài sản đó cho bên nhận
thế chấp
TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Động sản và bất động sản
2. Trường hợp thế chấp một phần BĐS,
ĐS có vật phụ thì vật phụ cũng thuộc
tài sản thế chấp, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác
3. TSTC cũng có thể là tài sản hình
thành trong tương lai
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI TÀI SẢN
THẾ CHẤP
1. Phải thuộc sở hữu của bên thế
chấp
2. Phải được phép giao dịch và không
có tranh chấp
THẾ CHẤP TÀI SẢN ĐANG
CHO THUÊ
Tài sản đang cho thuê cũng có thể
được dùng để thế chấp.
Hoa lợi, lợi tức phát sinh cũng
thuộc tài sản thế chấp, nếu có
thỏa thuận hoặc phát luật có quy
định
THẾ CHẤP TÀI SẢN ĐƯỢC
BẢO HIỂM
1. Tài sản thế chấp được bảo hiểm thì
khỏan tiền bảo hiểm cũng thuộc tài
sản thế chấp
2. Bên nhận thế chấp phải thông báo
cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài
sản bảo hiểm đang được dùng để thế
chấp
HÌNH THỨC THẾ CHẤP
Phải lập thành VB. Trường
hợp PL có quy định thì VB thế
chấp phải được công chứng,
chứng thực hoặc đăng ký
THỜI HẠN THẾ CHẤP
1. Do các bên thỏa thuận
2. Nếu không có thỏa thuận thì
việc thế chấp có thời hạn cho
đến khi chấm dứt NV được
bảo đảm bằng TC
QUYỀN CỦA BÊN THẾ CHẤP
1. Được khai thác công dụng, hưởng hoa
lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác
2. Được đầu tư để làm tăng giá trị tài sản
thế chấp
3. Được bán, thay thế TSTC, nếu tài sản
đó là hàng hóa luân chuẩn trong quá
trình SXKD
QUYỀN CỦA BÊN THẾ CHẤP
4. Được bán, trao đổi, tặng cho TSTC không
phải là hàng hóa luân chuyển trong quá
trình SXKD, nếu được bên nhận thế chấp
đồng ý
5. Được cho thuê, cho mượn TSTC nhưng
phải thông báo cho bên thuê, bên mượn và
bên nhận thế chấp biết
6. Nhận lại TSTC do bên thứ ba giữ khi
nghĩa vụ được bảo đảm bằng TSTC chấm
dứt
NGHĨA VỤ CỦA BÊN THẾ CHẤP
1. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp
2. Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc
phục, kể cả việc ngừng khai thác công dụng
TSTC nếu do việc khai thác đó mà TSTC có
nguy cơ mất hoặc giảm sút giá trị.
3. Thông báo cho bên nhận TC biết về quyền
của người thứ ba đối với TSTC (nếu có)
4. Không được bán, trao đổi, tặng cho TSTC,
trừ trường hợp TSTC là hàng hóa luân
chuyển trong quá trình SXKD
QUYỀN CỦA BÊN NHẬN TC
1. Yêu cầu bên thuê, bên mược TSTC
chấm dứt việc sử dụng TSTC, nếu việc
sử dụng làm mất hoặc giảm sút giá trị
TSTC
2. Được xem xét, kiểm tra trựic tiếp
TSTC, nhưng không được cản trở hoặc
gây khó khăn cho việc sử dụng, khai
thác TSTC
3. Yêu cầu Bên TC phải cung cấp thông
tin về thực trạng TSTC
QUYỀN CỦA BÊN NHẬN TC
4. Yêu cầu Bên TC áp dụng các biện pháp
cần thiết để bảo toàn TS, giá trị TS
trong trường hợp có nguy cơ làm mất
hoặc giảm sút giá trị của TS do việc
khai thác, sử dụng.
5. Yêu cầu BTC hoặc người thứ ba giữ
TSTC giao TS đó cho mình để xử lý
trong trường hợp đến hạn thực hiện NV
mà bên có nghĩa vụ vi phạm NV
QUYỀN CỦA BÊN NHẬN TC
6. Giám sát, kiểm tra quá trình hình thành
tài sản trong trường hợp nhận TC bằng
tài sản hình thành trong tương lai
7. Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy
định của BLDS và được ưu tiên thanh
tóan
NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN TC
1. Hoàn trả giấy tờ về tài sản thế chấp cho
bên thế chấp khi chấm dứt việc thế chấp
tài sản
2. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
trong các trường hợp mà BLDS quy
định
XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên
thế chấp không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ thì tài sản
thế chấp sẽ được xử lý
PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ TÀI SẢN
THẾ CHẤP
1. Bên nhận thế chấp nhận chính
tài sản thế chấp
2. Bán tài sản thế chấp
Việc xử lý tài sản thế chấp sẽ do
Bên nhận thế chấp quyết định
HỦY BỎ VIỆC THẾ CHẤP
Việc thế chấp có thể được hủy
bỏ nếu được bên nhận thế chấp
đồng ý, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác
CHẤM DỨT VIỆC THẾ CHẤP
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản
thế chấp chấm dứt
2. Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ
hoặc được thay thế bằng biện pháp
bảo đảm
3. Tài sản thế chấp đã được xử lý
4. Theo thỏa thuận giữa các bên
CẦM CỐ TÀI SẢN
Là việc Bên cầm cố giao tài sản
thuộc QSH của mình cho bên
nhận cầm cố để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự
HÌNH THỨC CẦM CỐ
TÀI SẢN
Phải lập thành văn bản
Có thể lập thành văn bản riêng
hoặc ghi trong HĐ chính
ĐẶT CỌC
Là việc một bên giao cho
bên kia một khỏan tiền
hoặc kim khí quý, đá quý
hoặc vật có giá trị khác
trong một thời hạn để đảm
bảo giao kế HĐ hoặc thực
hiện HĐ
KÝ CƯỢC
Là việc bên thuê tài sản là
động sản giao cho bên cho
thuê một khoản tiền hoặc
kim khí quý, đá quý hoặc
vật có giá trị khác trong một
thời hạn để đảm bảo việc
trả lại tài sản thuê
KÝ QUỸ
Là việc bên có nghĩa vụ gửi
một khỏan tiền hoặc kim
khí quý, đá quý hoặc giấy tờ
có giá khác vào tài khỏan
phong tỏa tại một ngân
hàng để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ dân sự
BẢO LÃNH
Là việc bên BL cam kết với
bên nhận BL sẽ thực hiện
nghĩa vụ thay cho bên được
BL, nếu khi đến hạn mà bên
được BL không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ
HÌNH THỨC BẢO LÃNH
Phải lập thành văn bản, có thể
lập thành văn bản riêng hoặc
ghi trong HĐ chính
Trường hợp PL có quy định
thì văn bản BL phải được
công chứng hoặc chứng thực
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Phương thức giải quyết tranh chấp phổ biến:
Thương lượng
Hòa giải
Tòa án
Trọng tài
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP
1. Thẩm quyền của Tòa án các cấp
2. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
3. Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa
chọn của nguyên đơn
THẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP HUYỆN
1. Mua bán hàng hóa
2. Cung ứng dịch vụ
3. Đại diện, đại lý
4. Ký gởi
5. Phân phối
6. Thuê, cho thuê, thuê mua
7. Tư vấn, kỹ thuật
8. Xây dựng
9. Vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
THẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP TỈNH
1. VCHH, HK bằng đường biển, đường HK
2. Thăm dò, khai thác
3. Đầu tư, tài chính, ngân hàng
4. Bảo hiểm
5. Mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có
giá
6 Tranh chấp CGCN - SHTT có mục đích KD
7. Tranh chấp giữa công ty – thành viên,
giữa các thành viên công ty với nhau
LƯU Ý VỀ THẨM QUYỀN
Các tranh chấp trên chủ yếu
chỉ thuộc thẩm quyền của TA
với điều kiện là tranh chấp
giữa cá nhân, tổ chức có
ĐKKD và có mục đích kinh
doanh
THẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP HUYỆN
TAND cấp huyện không có
thẩm quyền giải quyết các
tranh chấp kinh doanh,
thương mại mà có đương sự
ở nước ngoài hoặc tài sản ở
nước ngoài
THẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP
TỈNH
Trong trường hợp cần thiết
TAND cấp tỉnh có thể lấy
những vụ án thuộc thẩm
quyền của TAND cấp huyện
lên để giải quyết
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO
LÃNH THỔ
1/ Tòa án có thẩm quyền XX sơ thẩm là
TA nơi bị đơn có trụ sở hoặc nơi cư trú
2/ Nếu tranh chấp về BĐS thì TA nơi có
BĐS giải quyết VA
3/ Đương sự có thể thỏa thuận bằng VB
để yêu cầu TA nơi có trụ sở hoặc nơi
cư trú của nguyên đơn giải quyết VA
NGUYÊN TẮC TỐ TỤNG TÒA ÁN
TỰ ĐỊNH ĐOẠT
HÒA GIẢI
CHỨNG MINH
BẢO ĐẢM QUYỀN ĐƯỢC BẢO
VỆ CỦA ĐƯƠNG SỰ
XÉT XỬ THEO 2 CẤP : SƠ
THẨM VÀ PHÚC THẨM
THỜI HIỆU KHỞI KIỆN
Đối với vụ tranh chấp mà PL
có quy định thời hiệu khởi
kiện thì áp dụng quy định đó
Nếu PL không có quy định
khác thì thời hiệu khởi kiện là
2 năm, kể từ ngày quyền, lợi
ích bị xâm hại
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT
1. Khởi kiện
2. Toà án thụ lý đơn kiện
3. Thông báo cho bị đơn (3 ngày
làm việc kể từ khi thụ lý VA)
4. Tiến hành hoà giải
5. Xét xử sơ thẩm
6. Xét xử phúc thẩm
NHỮNG VỤ ÁN KHÔNG THỂ HOÀ GIẢI
1. Bị đơn triệu tập hợp lệ lần
thứ 2 mà vẫn vắng mặt
2. Đương sự vắng mặt có lý do
chính đáng
THỜI HẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ
THẨM
1. 2 tháng kể từ ngày thụ lý vụ
án, có thể + thêm 1 tháng
THỦ TỤC PHIÊN TOÀ SƠ THẨM
1. Khai mạc phiên toà
2. Xét hỏi tại Toà
3. Tranh luận
4. Nghị án
5. Tuyên án
THẨM QUYỀN HĐXX PHÚC THẨM
Giữ nguyên bản án sơ thẩm
Sửa bản án sơ thẩm
Huỷ bản án ST và chuyển hồ
sơ vụ án cho Toà án cấp sơ
thẩm giải quyết lại vụ án
Huỷ bản án sơ thẩm và đình
chỉ giải quyết vụ án.
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Luật Trọng tài Thương mại
(29/6/2010)
TRỌNG TÀI TM
ĐẶC
ĐIỂM
LƯU Ý LÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI – NN
MỖI TRUNG TÂM PHẢI CÓ ÍT
NHẤT 5 TTV
TỔ CHỨC DƯỚI HÌNH THỨC
TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
ĐIỀU KIỆN CỦA
MỘT
TRỌNG
TÀI
VIÊN
CÓ BẰNG TNĐH VÀ THỰC TẾ
CÔNG TÁC ÍT NHẤT 5 NĂM
CÓ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC TỐT
CÓ NLHVDS ĐẦY ĐỦ
TRUNG TÂM TTTM
BAN ĐIỀU
HÀNH
PHÓ CHỦ TỊCH TTK (NẾU CÓ)CHỦ TỊCH
THẨM QUYỀN CẤP PHÉP THÀNH LẬP
BỘ TƯ PHÁP
Thời hạn cấp phép : 30 ngày
Khi cấp phép Bộ Tư pháp
đồng thời phê chuẩn Điều lệ
của Trung tâm trọng tài
ĐANG KÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TTTT
Tại SỞ TƯ PHÁP
Thời hạn phải đi đăng kí :
trong vòng 30 ngày, kể từ
ngày cấp phép thành lập
Thời hạn giải quyết cấp giấy
phép hoạt động : 15 ngày
CÔNG BỐ THÀNH LẬP TRUNG TÂM TT
Thời hạn phải công bố : trong
vòng 30 ngày, kể từ ngày cấp
giấy phép hoạt động
Đăng 3 số báo hàng ngày của
Trung ương hoặc báo địa
phương.
TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
TTTT có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản
riêng.
Có quyền lập chi nhánh,
VPĐD ở trong nước hoặc
nước ngoài
Hoạt động không vì mục đích
lợi nhuận
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TT
1. Tranh chấp giữa các bên phát
sinh từ hoạt động thương mại.
2. Tranh chấp phát sinh giữa các
bên trong đó ít nhất một bên có
hoạt động thương mại.
3. Tranh chấp khác giữa các bên mà
pháp luật quy định được giải
quyết bằng Trọng tài.
NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT CỦA TT
1. TTV phải tôn trọng thoả thuận của
các bên nếu thỏa thuận đó không VP
điều cấm và trái đạo đức XH
2. TTV phải độc lập, khách quan, vô tư
và tuân theo quy định của PL
3. Các bên tranh chấp đều bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ. HĐTT có trách
nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện
các quyền và NV của mình.
NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT CỦA TT
4. Giải quyết tranh chấp bằng
TT được tiến hành không
công khai, trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác.
5. Phán quyết trọng tài là chung
thẩm.
ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TT
1. Tranh chấp được giải quyết
bằng Trọng tài nếu các bên có
thoả thuận trọng tài. Thỏa
thuận trọng tài có thể được
lập trước hoặc sau khi xảy ra
tranh chấp.
ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TT
2. Trường hợp một bên tham gia
thoả thuận TT là cá nhân chết
hoặc mất NLHV, thoả thuận TT
vẫn có hiệu lực đối với người
thừa kế hoặc người đại diện theo
PL của người đó, trừ trường hợp
các bên có thoả thuận khác
ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TT
3. Trường hợp một bên tham gia thỏa
thuận TT là tổ chức phải chấm dứt
hoạt động, bị PS, giải thể, hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách hoặc chuyển đổi
hình thức tổ chức, thỏa thuận TT vẫn
có hiệu lực đối với tổ chức tiếp nhận
quyền và NV của tổ chức đó, trừ
trường hợp các bên có thoả thuận
khác.
THOẢ THUẬN TRỌNG TÀI
Thỏa thuận TT có thể được
xác lập dưới hình thức điều
khoản TT trong HĐ hoặc dưới
hình thức thỏa thuận riêng.
Thoả thuận TT phải được xác
lập dưới dạng VB
THOẢ THUẬN TT BẰNG VB
Thoả thuận được xác lập qua trao đổi
giữa các bên bằng telegram, fax, telex,
thư điện tử và các hình thức khác luật
định
Thỏa thuận được xác lập qua trao đổi
thông tin bằng VB giữa các bên
Thỏa thuận được luật sư, công chứng
viên hoặc TC có thẩm quyền ghi chép
lại bằng VB theo yêu cầu của các bên
THOẢ THUẬN TT BẰNG VB
Trong giao dịch các bên có dẫn
chiếu đến một VB có thể hiện
thỏa thuận trọng tài như hợp
đồng, chứng từ, ĐLCT và những
tài liệu tương tự khác
Qua trao đổi về đơn kiện và bản
tự BVỆ mà trong đó thể hiện sự
tồn tại của thuận do 1 bên đưa ra
và bên kia không phủ nhận
TÍNH ĐỘC LẬP CỦA THOẢ
THUẬN TT
Thoả thuận TT hoàn toàn
độc lập với HĐ. Việc thay
đổi, gia hạn, hủy bỏ HĐ,
HĐ vô hiệu hoặc không thể
thực hiện được không làm
mất hiệu lực của thoả
thuận TT
THƯƠNG LƯỢNG, HOÀ GIẢI
Trong quá trình tố tụng TT,
các bên có quyền tự do
thương lượng, thỏa thuận với
nhau về việc giải quyết tranh
chấp hoặc yêu cầu HĐTT hòa
giải để các bên thỏa thuận với
nhau về việc giải quyết TC
ĐỊA ĐIỂM GIẢI QUYẾT TC
Các bên có quyền thoả thuận địa
điểm giải quyết tranh chấp;
trường hợp không có thoả thuận
thì HĐTT quyết định.
Địa điểm giải quyết tranh chấp
có thể ở trong lãnh thổ VN hoặc
ngoài lãnh thổ VN
KHỞI KIỆN TẠI TRỌNG TÀI
Trường hợp giải quyết tranh
chấp tại Trung tâm TT, nguyên
đơn phải làm đơn khởi kiện gửi
đến TTTT
Trường hợp vụ tranh chấp được
giải quyết bằng TT vụ việc,
nguyên đơn phải làm đơn khởi
kiện và gửi cho bị đơn.
LIÊN QUAN ĐẾN BỊ ĐƠN
Phải gửi bản tự bảo vệ cho TTTT
hoặc TTV và nguyên đơn
Có quyền kiện lại nguyên đơn
(gửi cho TTTT hoặc HĐTT và
nguyên đơn)
RÚT LẠI ĐƠN KIỆN
Trước khi HĐTT ra phán quyết, các bên có
quyền rút đơn khởi kiện, đơn kiện lại.
Trong quá trình tố tụng TT, các bên có thể
sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, đơn kiện
lại hoặc bản tự bảo vệ. HĐTT có quyền
không chấp nhận các sửa đổi, bổ sung này
nếu thấy rằng việc đó có thể bị lạm dụng
nhằm gây khó khăn, trì hoãn việc ra phán
quyết trọng tài hoặc vượt quá phạm vi của
thỏa thuận TT áp dụng cho vụ tranh chấp
THỜI HIỆU KHỞI KIỆN
Trừ trường hợp luật chuyên
ngành có quy định khác, thời
hiệu khởi kiện theo thủ tục
trọng tài là 02 năm, kể từ
thời điểm quyền và lợi ích hợp
pháp bị xâm phạm.
PHƯƠNG THỨC TỐ TỤNG TTTM
Giải quyết tại HĐTT
tại Trung tâm TT
Giải quyết tại HĐTT
vụ việc
THÀNH PHẦN HĐ TRỌNG TÀI
Có thể bao gồm một hoặc nhiều
Trọng tài viên theo sự thỏa
thuận của các bên.
Trường hợp các bên không có
thoả thuận về số lượng Trọng tài
viên thì HĐTT bao gồm ba Trọng
tài viên.
PHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT TR/CH
Không công khai
HĐTT chỉ cho người
khác tham dự nếu các
bên đồng ý
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KCTT
Các bên tranh chấp có
quyền yêu cầu HĐTT,
Tòa án áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời
PHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT
Trường hợp các bên không
có thoả thuận khác hoặc quy
tắc tố tụng của Trung tâm TT
không có quy định khác, thời
gian và địa điểm mở phiên
họp do HĐTT quyết định.
PHÁN QUYẾT CỦA TT
HĐTT ra phán quyết trọng tài
bằng cách biểu quyết theo
nguyên tắc đa số.
Trường hợp biểu quyết
không đạt được đa số thì
phán quyết trọng tài được
lập theo ý kiến của CTHĐTT
THI HÀNH PHÁN QUYẾT TT
Nhà nước khuyến khích các bên tự
nguyện thi hành phán quyết TT
Hết thời hạn thi hành phán quyết TT
mà bên thua kiện không tự nguyện
thi hành và cũng không yêu cầu huỷ
phán quyết TT, bên thắng kiện có
quyền làm đơn yêu cầu Cơ quan
THADS có thẩm quyền thi hành phán
quyết TT
HUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT
Tòa án xem xét việc hủy
phán quyết trọng tài khi có
đơn yêu cầu của một bên.
HUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT
1. Không có thoả thuận TT hoặc thỏa
thuận TT vô hiệu
2. Thành phần HĐTT, thủ tục tố tụng
trọng tài không phù hợp với thoả
thuận của các bên hoặc trái với các
quy định của Luật TT
3. Vụ tranh chấp không thuộc thẩm
quyền của HĐTT
HUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT
4. Chứng cứ do các bên cung cấp mà
HĐTT căn cứ vào đó để ra phán
quyết là giả mạo; TTV nhận tiền, tài
sản hoặc lợi ích vật chất khác của
một bên tranh chấp làm ảnh hưởng
đến tính khách quan, công bằng của
phán quyết TT
5. Phán quyết TT trái với các nguyên
tắc cơ bản của PLVN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- silde_bai_giang_lkt_6478.pdf