Luật kinh doanh quốc tế - Phần II: Pháp luật về hợp đồng

I. Kháiniệmvềhợpđồng: 1. Kháiniệm: Hợpđồnglàsựthoảthuậngiữacácbênvềviệcxác lập,thayđổihoặcchấmdứtcácquyềnvànghĩavụ 2. Đặcđiểm: Làmộthànhvi hợpphápcủachủthể. Làsựthoảthuậncóý chí. Làmộthànhvi hợpphápnhằmđạtđượchậuquả pháplýđãđịnhtrước.

pdf26 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2585 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật kinh doanh quốc tế - Phần II: Pháp luật về hợp đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT KINH DOANH QUỐC TẾ CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG I. Khái niệm về hợp đồng: 1. Khái niệm: Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ 2. Đặc điểm:  Là một hành vi hợp pháp của chủ thể.  Là sự thoả thuận có ý chí.  Là một hành vi hợp pháp nhằm đạt được hậu quả pháp lý đã định trước. II. Phân loại hợp đồng: 1. Dựa vào phân chia quyền và nghĩa vụ giữa các bên:  Hợp đồng song vụ  Hợp đồng đơn vụ 2. Dựa vào tính chất đền bù của hợp đồng:  Hợp đồng có đền bù  Hợp đồng không đền bù 3. Dựa vào thời điểm phát sinh hậu quả pháp lý:  Hợp đồng ước hẹn  Hợp đồng thực tế 4. Dựa vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa các hợp đồng:  Hợp đồng chính  Hợp đồng phụ III. Các loại điều khoản của hợp đồng: 1. Phần đầu của hợp đồng  Quốc hiệu  Số hiệu hợp đồng  Tên gọi của hợp đồng  Các căn cứ ký kết hợp đồng  Thời gian và địa điểm ký kết hợp đồng  Các bên trong hợp đồng 2. Phần nội dung của các điều khỏan Xác định những quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng Tùy theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận về các nội dung sau đây:  Đối tượng của hợp đồng  Số lượng, chất lượng;  Giá, phương thức thanh toán;  Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;  Quyền, nghĩa vụ của các bên;  Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;  Các nội dung khác 3. Các loại điều khoản của hợp đồng: • Điều khoản cơ bản: xác định nội dung chủ yếu của hợp đồng • Điều khoản thông thường: được PL quy định trước, nếu khi giao kết hợp đồng các bên không thỏa thuận thì mặc nhiên có hiệu lực • Điều khoản tùy nghi: các bên giao kết hợp đồng có thể thỏa thuận lựa chọn để cụ thể và tạo thuận lợi cho các bên khi thực hiện hợp đồng IV. Hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý: 1. Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng:  Chủ thể của hợp đồng phải có năng lực giao kết hợp đồng  Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội  Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện  Đối tượng của hợp đồng phải thực hiện được  Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định (Điều 122 – 138, Điều 410 - 411 BLDS 2005) Nếu hợp đồng ký kết không đáp ứng một trong các điều kiện trên thì bị coi là vô hiệu. 2. Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu: Hợp đồng vô hiệu là hợp đồng theo luật không làm phát sinh những hậu quả pháp lý mà các bên đương sự mong muốn. 2.1. Các loại hợp đồng vô hiệu:  Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối – Hợp đồng vô hiệu tương đối  Hợp đồng vô hiệu toàn phần - Hợp đồng vô hiệu từng phần KIỂM TRA HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG Thoả thuận (Đề nghị +chấp nhận) Nội dung chủ yếu vi phạm điều cấm PL Nội dung phù hợp PL ? CÓ HIỆU LỰC Mục đích phù hợp PL ? Hình thức tự do? Ý chí đầy đủ? Năng lực H.Vi? Nội dung khác vi phạm điều cấm PL HĐ vô hiệu (tuyệt đối, toàn bộ) HĐ vô hiệu (tuyệt đối, 1 phần) HĐ vô hiệu (tương đối , toàn bộ ) HĐ vô hiệu (tương đối) HĐ vô hiệu (tuyệt đối, toàn bộ ) HĐ vô hiệu “treo” ( Đ134 BLDS) Nhầm lẫn Lừa dối Đe doạ Tuân thủ hình thức bắt buộc do luật quy định (là Điều kiện có hiệu lực của HĐ)? Có Có Có Không Có Có Không Không Không có Không Không 2.2. Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu: 2.2.1. Đối với chủ thể tham gia hợp đồng: (Đ137 - BLDS 2005)  Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên kể từ thời điểm xác lập.  Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận  Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường. 2.2.2. Đối với bên thứ ba: (Đ138 - BLDS 2005) a) Nếu TS là động sản không phải đăng ký quyền sở hữu  vẫn có hiệu lực, trừ:  Người thứ 3 được tài sản thông qua hợp đồng không có đền bù  TS bị chiếm hữu ngoài ý chí của chủ sở hữu b) Nếu TS là bất động sản hoặc động sản phải đăng ký quyền sở hữu  không có hiệu lực, trừ: • Người thứ 3 nhận được thông qua bán đấu giá • Hoặc giao dịch với người mà theo bản án, quyết định là chủ SH, nhưng sau đó bản án, QĐ bị hủy. CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ KÍ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG I. Ký kết hợp đồng: 1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng: - Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội - Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng 2. Các giai đoạn ký kết hợp đồng:  Ký trực tiếp Ký gián tiếp: - Đề nghị giao kết hợp đồng - Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Là hành vi pháp lý đơn phương của một chủ thể, có nội dung bày tỏ ý định giao kết hợp đồng với chủ thể khác theo những điều kiện xác định. a) Căn cứ xác định bên được đề nghị đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng là:  Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú (nếu là cá nhân) hoặc trụ sở của bên được đề nghị (nếu là pháp nhân)  Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị  Bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác. Bên đề nghị phải chịu trách nhiệm về lời đề nghị của mình trong 1 thời gian nhất định. b) Người đề nghị có thể thay đổi hoặc rút lại đề nghị giao kết hợp đồng, nếu:  Bên được đề nghị nhận được thông báo thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng thời điểm nhận được đề nghị  Bên đề nghị đã nêu rõ trong đề nghị điều kiện được thay đổi hoặc rút lại đề nghị  Không trả lời trong thời hạn  Trả lời không chấp nhận hoặc trả lời chậm  Trả lời chấp nhận trong thời hạn nhưng lại sửa đổi, bổ sung đề nghị.  Thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực  Theo thỏa thuận chấm dứt trong thời hạn trả lời. Là sự đồng ý ký kết hợp đồng (trong thời hạn trả lời và chấp nhận phải vô điều kiện) Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng:  Trong thời gian thỏa thuận.  Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, thì phải trả lời ngay.  Khi bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết  Khi hết hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là đồng ý.  Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên có thoả thuận về nội dung của hợp đồng  Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác Buộc công chứng, chứng thực, đăng kí hoặc cho phép không? Buộc giao kết bằng VB không? Thời điểm giao kết HĐ giữa các bên có mặt (Điều 401-404- 405, BLDS 2005) Không Có Giao kết khi hai bên ký văn bản Giao kết khi đã công chứng đăng ký… Giao kết khi thoả thuận xong ND hợp đồng Không Thoả thuận Luật có quy định hình thức này là điều kiện có hiệu lực của HĐ không? Có Luật có quy định hình thức này là điều kiện có hiệu lực của HĐ không? Không Có Có Không Đề nghị giao kết Chấp nhận đề nghị? Chấp nhận toàn bộ? Chấp nhận trong thời hạn? Đề nghị mới Buộc công chứng, chứng thực, đăng kí hoặc cho phép không? Buộc giao kết bằng VB không? Có Ko KoCó Có Có Thời điểm giao kết HĐ giữa các bên vắng mặt Luật có quy định hình thức này là điều kiện có hiệu lực của HĐ không? Luật có quy định hình thức này là điều kiện có hiệu lực của HĐ không? Ko Có Có Có Giao kết khi đã công chứng đăng ký… (Đ401,k2) Ko Giao kết khi hai bên ký văn bản (Đ401,k2) Giao kết khi thoả thuận xong ND hợp đồng (Đ404,k3) Ko Ko 1.Nguyên tắc thực hiện hợp đồng: 1.1. Nguyên tắc (điều 412 BLDS 2005):  Thực hiện đúng hợp đồng  Trung thực, hợp tác và có lợi nhất cho các bên, đảm bảo sự tin cậy lẫn nhau  Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng và lợi ích hợp pháp của người khác. Thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng và theo cách thức do pháp luật quy định.  Đối với hợp đồng đơn vụ  Đối với hợp đồng song vụ  Đối với hợp đồng vì lợi ích của người thứ 3  Cầm cố  Thế chấp  Đặt cọc  Kí cược  Kí quỹ  Bảo lãnh  Tín chấp 3.1. Các yếu tố cấu thành trách nhiệm do vi phạm hợp dồng:  Có hành vi trái pháp luật của bên vi phạm.  Có thiệt hại xảy ra trong thực tế  Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm pháp luật và thiệt hại xảy ra.  Có lỗi của người vi phạm nghĩa vụ dân sự 3.2. Các hình thức trách nhiệm do vi phạm hợp đồng (Chế tài do vi phạm hợp đồng)  Buộc phải thực hiện hợp đồng  Bồi thường thiệt hại  Phạt hợp đồng  Tạm ngừng, đình chỉ và hủy bỏ hợp đồng Đàm phán Ký kết Có hiệu lực Thực hiện Chấm dứt CHẾ TÀI Buộc thực hiện HĐ (Đ.412-414) Đơn phương chấm dứt thực hiện HĐ (Đ.426) Bồi thường thiệt hại (Đ.302-308) Phạt vi phạm (Đ.422) Huỷ bỏ HĐ (Đ.425) Đúng Không Đúng 1.4 THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG Cầm giữ TS (Đ.416)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_ii_chuong1_2_9791.pdf
Tài liệu liên quan