Cột (2): Chỉ tiêu “Loại khoáng sản
Trường hợp khoáng sản do cơ sở khai thác trực tiếp nộp phí
bảo vệ môi trường thì khai tên loại khoáng sản này vào
mục I: “Khoáng sản do cơ sở tự khai thác”.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thu mua khoáng sản từ các tổ
chức, cá nhân nhỏ lẻ và cam kết chấp thuận bằng văn bản
về việc kê khai nộp thuế thay tổ chức, cá nhân khai thác thì
tổ chức, cá nhân thu mua gom nộp thuế thay phải kê khai
khoáng sản thu mua gom vào mục II “Khoáng sản do cơ sở
thu mua nộp thay người khai thác”.
45 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Phí lệ phí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 THÁNG 02/2014
2 THÁNG 02/2014
Pháp lệnh phí, lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001
của UBTVQH khoá 10
1
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/06/2002 của Chính phủ
2
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/03/2006 của Chính phủ
3
Nghị định số 115/2011/NĐ-CP
ngày 14/12/2011 của Chính phủ
4
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính
5
Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính
6
Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính
7
Thông tư số 153/2012/TT-BTC
ngày 17/09/2012 của Bộ Tài chính
8
Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
8
5Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ
chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ
I/ KHÁI NIỆM
1. Phí
a) Phí thuộc Ngân sách Nhà nước
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được tổ chức
của Nhà nước cung cấp dịch vụ không mang tính kinh doanh
theo danh mục Nhà nước quy định và thuộc NSNN
Ví dụ: Học phí, viện phí, án phí, Phí sử dụng đường bộ, phí
qua phà, phí sử dụng cầu, bến phao neo ...
6I/ KHÁI NIỆM
1. Phí
b) Phí dịch vụ (không thuộc Ngân sách Nhà nước)
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được tổ chức,
cá nhân khác cung cấp dịch vụ mang tính kinh doanh theo
danh mục Nhà nước quy định
Chi phí phục vụ hoạt động dịch vụ này do tổ chức, cá nhân
tự bỏ vốn đầu tư và quản lý hoặc do Nhà nước đầu tư
nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân quản lý theo
quyết định giao vốn, tài sản của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền theo nguyên tắc hạch toán kinh doanh và kê khai nộp
thuế GTGT, thuế TNDN
7Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan
Nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc
quản lý Nhà nước
I/ KHÁI NIỆM
2. Lệ phí
Ví dụ:
Lê phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp hộ chiếu, lê phí địa chính,
lệ phí cấp Giấy phép xây dựng ...
8Là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được cung cấp dịch
vụ quy định thu phí, lệ phí tương ứng theo danh mục phí, lệ
phí Nhà nước quy định
II/ ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
9Mức thu phí phải đảm bảo thu hồi vốn trong thời gian hợp lý,
phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp.
III/ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU
1. Phí
Mức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư còn phải
đảm bảo thi hành các chính sách phát triển kinh tế - xã hội
của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ và phù hợp với tình
hình thực tế
Mức thu phí có thể xác định bằng số tiền nhất định hoặc bằng
tỷ lệ (%) do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Mức thu phí do HĐND cấp tỉnh ban hành dựa trên cơ sở thời
gian hợp lý để thu hồi vốn và theo mức khung do Chính phủ
hoặc Bộ Tài chính ban hành
10
Mức thu lệ phí được ấn định bằng một số tiền nhất định đối
với từng công việc quản lý Nhà nước quy định thu lệ phí,
không nhằm mục đích bù đắp chi phí để thực hiện công việc
thu lệ phí, phù hợp với thông lệ quốc tế.
III/ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU
2. Lệ phí
Riêng mức thu lệ phí trước bạ quy định bằng tỷ lệ (%) theo
quy định của Chính phủ
11
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
1. Phí
a) Phí thu từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do
Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân
thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính
Là khoản thu không thuộc NSNN
Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân và có
nghĩa vụ kê khai nộp thuế theo quy định hiện hành trên kết
quả thu phí
12
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
1. Phí
b) Phí thu được từ dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ dịch
vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước
Là khoản thu thuộc NSNN
Tổ chức được NSNN đảm bảo kinh phí hoạt động thì phải
nộp toàn bộ số phí thu được vào NSNN
Tổ chức chưa được NSNN đảm bảo kinh phí hoạt động thì
được để lại một phần số tiền phí thu được để trang trải chi
phí cho việc thu phí, phần còn lại nộp vào NSNN
13
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
2. Lệ phí
Mọi khoản thu lệ phí đều thuộc NSNN
Tổ chức thực hiện thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ
phí thu được vào NSNN
Trường hợp tổ chức được ủy quyền thu thì được để lại một
phần trong số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc
thu lệ phí, phần còn lại nộp vào NSNN
14
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
3. Nguyên tắc xác định phần tiền phí, lệ phí được để lại
Tỷ
lệ
(%)
=
Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho
việc thu phí, lệ phí theo chế độ, tiêu
chuẩn, định mức quy định x 100%
--------------------------------------------
Dự toán cả năm về phí, lệ phí thu được
a) Phần tiền phí, lệ phí được để lại cho tổ chức thu được
trích theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được
15
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
3. Nguyên tắc xác định phần tiền phí, lệ phí được để lại
Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc
dịch vụ và thu phí, lệ phí
b) Phần phí, lệ phí để lại cho tổ chức được chi dùng cho các
nội dung sau:
Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch
vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn
phòng, thông tin liện lạc, điện, nước, công tác phí
Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc
thiết bị phục vụ trực tiếp cho công việc, dịch vụ và thu phí,
lệ phí
16
IV/ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
3. Nguyên tắc xác định phần tiền phí, lệ phí được để lại
Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí
b) Phần phí, lệ phí để lại cho tổ chức được chi dùng cho các
nội dung sau:
17
V/ MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
1. Phí
Xe cứu thương; xe cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm
nghiệp, xe hộ đê, xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an
ninh; xe, đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống dẫn đường...
a) Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ, đò phà đối với các
trường hợp:
Khi lưu thông qua các trạm thu phí sử dụng cầu, đường bộ
không phân biệt nguồn vốn đầu tư
b) Miễn phí sử dụng cầu, đường bộ, đối với xe mô tô 2, 3
bánh, xe 2, 3 bánh gắn máy
18
V/ MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
1. Phí
c) Giảm phí sử dụng cầu, đường bộ, đò phà đối với vé tháng,
quý
d) Miễn hoặc giảm bớt một phần học phí, viện phí, thủy lợi
phí, phí giới thiệu việc làm, phí thi hành án, án phí trong một
số trường hợp nhất định theo quy định của Chính phủ
19
V/ MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
2. Lệ phí
a) Đối với lệ phí trước bạ
b) Miễn lệ phí hộ tịch
Việc miễn, giảm lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 9 Nghị
định số 45/2011/NĐ-CP của Chính phủ
- Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân
thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa
- Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo
20
V/ MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
2. Lệ phí
c) Miễn lệ phí cấp giấy
- Giấy phép đăng ký kinh doanh đối với DN cổ phần hóa khi
chuyển đổi DNNN thành Công ty cổ phần
- Giấy phép nhập khẩu một số thuốc phòng chống dịch bệnh,
thiên tai, thảm họa quốc gia, thuốc viện trợ, thuốc phục vụ
cho chương trình mục tiêu y tế quốc gia, thuốc thử lâm sàng,
thuốc trưng bày triển lãm hội chợ...
- Giấp phép xuất khẩu thuốc
d) Miễn hoặc giảm một phần lệ phí Tòa án theo quy định
của pháp luật
21
VI/ KÊ KHAI, QUYẾT TOÁN PHÍ, LỆ PHÍ
Khai phí, lệ phí khác thuộc ngân sách nhà nước
a) Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí
thuộc ngân sách nhà nước nộp hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp
b) Khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước là loại khai
theo tháng và khai quyết toán năm
Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo tháng
là Tờ khai phí, lệ phí theo mẫu số 01/PHLP
Hồ sơ khai quyết toán năm phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước là Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm theo mẫu số
02/PHLP
22 THÁNG 02/2014
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 25/08/2011 của Chính phủ
1
Thông tư số 158/2011/TT-BTC
ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính
2
24
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
1/ Đối tượng chịu phí BVMT đối với khai thác khoáng sản
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản
kim loại và khoáng sản không kim loại.
2/ Người nộp phí BVMT
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản
quy định thuộc đối tượng chịu phí BVMT đối với khai thác
khoáng sản.
25
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
3/ Mức thu phí BVMT
3.1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000
đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3.
Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu
thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
3.2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản :
- Chính phủ quy định khung mức thu tối đa tại Khoản 2,
Khoản 3, Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
- HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể mức thu áp dụng tại địa
phương.
26
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
4/ Cách tính phí BVMT
Phí bảo vệ môi
trường đối với
khai thác
khoáng sản
trong kỳ
(đồng)
=
Số lượng
từng loại
khoáng sản
khai thác
trong kỳ
(tấn hoặc m3)
x
Mức phí phải nộp
của từng loại
khoáng sản tương
ứng
(đồng/tấn hoặc
đồng m3)
27
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
5/ Đồng tiền thu phí BVMT
Việt Nam đồng
6/ Phân cấp Ngân sách
Ngoại tệ: cơ sở quy đổi ngoại tệ ra VNĐ theo tỷ giá thị
trường ngoại tệ liên NH do NHNNVN công bố tại thời
điểm thu phí.
Phí BVMT đối với dầu thô và khí thiên nhiên =>100%
NSTW.
Phí BVMT đối với khoáng sản khác =>100% NSĐP.
28
II/ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1/ Nguyên tắc chung
Đăng ký nộp phí chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày
được phép KTKS.
Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản là loại kê khai theo
tháng.
Trường hợp trong tháng không phát sinh phí BVMT KTKS
thì tổ chức, cá nhân khai thác KS vẫn phải KK và nộp tờ
khai với cơ quan thuế.
29
II/ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1/ Nguyên tắc chung
Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương
lịch hoặc năm tài chính đối tượng nộp phí phải quyết toán
với cơ quan thuế.
Khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản bao gồm khai quyết toán năm và khai quyết toán
đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động.
30
II/ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2/ Đối tượng kê khai
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai
phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp
cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên
Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký
nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp
hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý
cơ sở thu mua khoáng sản.
31
II/ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3/ Hồ sơ kê khai
Hồ sơ khai theo tháng: Tờ khai phí bảo vệ môi trường (mẫu
số 01/BVMT)
Hồ sơ khai quyết toán năm: Tờ khai quyết toán phí bảo vệ
môi trường (mẫu số 02/BVMT)
32
II/ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
4/ Hồ sơ kê khai hợp lệ
Được lập đúng mẫu quy định
Ghi đầy đủ các thông tin
Được người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai.
5/ Thời hạn nộp hồ sơ kê khai
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát
sinh nghĩa vụ
33
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (1): Chỉ tiêu “Số thứ tự”
NNT ghi thứ tự từng loại khoáng sản chịu phí bảo vệ môi
trường theo từng mục: khoáng sản khai thác do cơ sở tự
khai thác nộp phí và khoáng sản khai thác do cơ sở thu mua
nộp thay người khai thác.
1. Khai phí BVMT (mẫu 01/BVMT)
34
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (2): Chỉ tiêu “Loại khoáng sản”
Người nộp thuế khai tên loại khoáng sản chịu phí bảo vệ
môi trường vào chỉ tiêu này, mỗi loại khoáng sản được kê
khai vào một dòng riêng căn cứ mức phí của từng loại
khoáng sản. Tuỳ từng loại khoáng sản do cơ sở tự khai thác
kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế hoặc khoáng
sản do cơ sở thu mua nộp thay mà được kê khai vào các
mục tương ứng, cụ thể như sau:
1. Khai phí BVMT (mẫu 01/BVMT)
35
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (2): Chỉ tiêu “Loại khoáng sản”
Trường hợp khoáng sản do cơ sở khai thác trực tiếp nộp phí
bảo vệ môi trường thì khai tên loại khoáng sản này vào
mục I: “Khoáng sản do cơ sở tự khai thác”.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thu mua khoáng sản từ các tổ
chức, cá nhân nhỏ lẻ và cam kết chấp thuận bằng văn bản
về việc kê khai nộp thuế thay tổ chức, cá nhân khai thác thì
tổ chức, cá nhân thu mua gom nộp thuế thay phải kê khai
khoáng sản thu mua gom vào mục II “Khoáng sản do cơ sở
thu mua nộp thay người khai thác”.
1. Khai phí BVMT (mẫu 01/BVMT)
36
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (3): Chỉ tiêu “Đơn vị tính”
Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại khoáng sản khai
thác theo Tấn, m3 (Đơn vị tính của từng loại khoáng sản
được quy định cụ thể tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 25/08/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản ).
1. Khai phí BVMT (mẫu 01/BVMT)
37
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (4): Chỉ tiêu “Số lượng khoáng sản”
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số lượng khoáng sản do sơ
sở thực tế tự khai thác và số lượng khoáng sản do cơ sở thu
mua nộp thay người khai thác.
1. Khai phí BVMT (mẫu 01/BVMT)
38
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (5): Chỉ tiêu “Mức phí”
NNT kê khai mức phí bảo vệ môi trường đối với từng loại
khoáng sản khai thác theo mức phí do Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có khoáng sản
khai thác chịu phí bảo vệ môi trường quy định và Nghị
định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2007 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Nghị
định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ
1. Khai phí BVMT (mẫu 01/BVMT)
39
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (6): Chỉ tiêu “Số phí phải nộp trong kỳ”
Cột (6) = Cột (4) x cột (5)
BÀI TẬP
1. Khai phí BVMT (mẫu 01/BVMT)
40
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (1): Chỉ tiêu “Số thứ tự”
NNT ghi thứ tự từng loại khoáng sản chịu phí bảo vệ môi
trường theo từng mục: khoáng sản khai thác do cơ sở tự
khai thác nộp phí và khoáng sản khai thác do cơ sở thu mua
nộp thay người khai thác.
2. Khai quyết tóan phí BVMT (mẫu 02/BVMT)
41
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (2): Chỉ tiêu “Loại khoáng sản”
Người nộp thuế khai tên loại khoáng sản chịu phí bảo vệ
môi trường vào chỉ tiêu này, mỗi loại khoáng sản được kê
khai vào một dòng riêng căn cứ mức phí của từng loại
khoáng sản. Tuỳ từng loại khoáng sản do cơ sở tự khai thác
kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế hoặc khoảng
sản do cơ sở thu mua nộp thay mà được kê khai vào các
mục tương ứng, cụ thể như sau:
2. Khai quyết tóan phí BVMT (mẫu 02/BVMT)
42
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (2): Chỉ tiêu “Loại khoáng sản”
Trường hợp khoáng sản do cơ sở khai thác trực tiếp nộp phí
bảo vệ môi trường thì khai tên loại khoáng sản này vào
mục I: “Khoáng sản do cơ sở tự khai thác”.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thu mua khoáng sản từ các tổ
chức, cá nhân nhỏ lẻ và cam kết chấp thuận bằng văn bản
về việc kê khai nộp thuế thay tổ chức, cá nhân khai thác thì
tổ chức, cá nhân thu mua gom nộp thuế thay phải kê khai
khoáng sản thu mua gom vào mục II “Khoáng sản do cơ sở
thu mua nộp thay người khai thác”.
2. Khai quyết tóan phí BVMT (mẫu 02/BVMT)
43
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (3): Chỉ tiêu “Đơn vị tính”
Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại khoáng sản khai
thác theo Tấn, m3 (Đơn vị tính của từng loại khoáng sản
được quy định cụ thể tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 25/08/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản ).
2. Khai quyết tóan phí BVMT (mẫu 02/BVMT)
Cột (4): Chỉ tiêu “Sản lượng”
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số lượng khoáng sản do sơ
sở thực tế tự khai thác và số lượng khoáng sản do cơ sở thu
mua nộp thay người khai thác trong năm.
44
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (5): Chỉ tiêu “Mức phí”
NNT kê khai mức phí bảo vệ môi trường đối với từng loại
khoáng sản khai thác theo mức phí do Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có khoáng sản
khai thác chịu phí bảo vệ môi trường quy định và Nghị
định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/08/2011 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản ).
2. Khai quyết tóan phí BVMT (mẫu 02/BVMT)
45
III/ HƯỚNG DẪN KHAI PHÍ BVMT
Cột (6): Chỉ tiêu “Số phí phải nộp trong kỳ”
Cột (6) = Cột (4) x cột (5)
Cột (7): Chỉ tiêu “Số phí đã kê khai trong kỳ”
Tổng hợp số phí BVMT đã kê khai trong năm
2. Khai quyết tóan phí BVMT (mẫu 02/BVMT)
Cột (8): Chỉ tiêu “Chênh lệch giữa số quyết toán và kê
khai” Cột (8) = Cột (6) - cột (7)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12_phi_le_phi_9779.pdf