Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
9. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho
NLĐ vượt mức quy định; phần trích nộp kinh phí
công đoàn cho NLĐ vượt mức quy định.
10. Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để:
Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an
sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo
hiểm nhân thọ cho người lao động.
11. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao
động không theo đúng quy định hiện hành.
106 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải xác
định riêng để kê khai nộp thuế.
5. Xác định TN tính thuế
Doanh thu
DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng.
DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có DT bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch
BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ.
Thời điểm xác định DT:
- Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu,quyền SD HH cho người mua.
- Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn
cung ứng dịch vụ. Nếu lập HĐ trước thì theo thời điểm
lập HĐ.
5. Xác định TN tính thuế
Doanh thu
Không phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN nếu hàng hóa của
doanh nghiệp phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN (TT
119/2014):
Ví dụ: Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ôtô và lắp ráp
ôtô. Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ôtô do doanh nghiệp sản xuất
để trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc dùng lốp ôtô để tiếp tục lắp ráp
thành ôtô hoàn chỉnh thì trong trường hợp này sản phẩm lốp ôtô của
doanh nghiệp không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Ví dụ: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong
năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp
sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh
nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào
doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.
5. Xác định TN tính thuế
Các khoản chi phí được trừ
Trừ các khoản chi không được trừ theo quy định tại khoản
2 điều 6, TT 78/2014, DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp
ứng đủ các ĐK sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định
của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần
có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT)
khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền
mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định
của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
5. Xác định TN tính thuế
Các khoản chi phí được trừ
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng
tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.
Ví dụ 7: Tháng 8 năm 2014 doanh nghiệp A có mua hàng hóa
đã có hóa đơn và giá trị ghi trên hóa đơn là 30 triệu đồng
nhưng chưa thanh toán. Trong kỳ tính thuế năm 2014, doanh
nghiệp A đã tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế đối với giá trị mua hàng hóa này. Sang năm 2015,
doanh nghiệp A có thực hiện thanh toán giá trị mua hàng hóa
này bằng tiền mặt do vậy doanh nghiệp A phải kê khai, điều
chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ vào kỳ
tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kỳ tính thuế
năm 2015)
5. Xác định TN tính thuế
Các khoản chi phí được trừ
Thuế TNDN 2014: các chi phí được thanh toán tiền mặt
Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì DN chỉ được thanh toán
bằng tiền mặt với các chi phí sau:
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 20 triệu.
- Các khoản chi thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê
theo quy định.
- Các khoản chi của DN cho việc thực hiện các nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh; Phục vụ cho hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS nơi làm việc; Hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ
chức Đảng, tổ chức CT-XH trong DN.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
1. Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ
HĐCT. Trường hợp DN có chi phí liên quan đến phần
giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn và
trường hợp bất khả kháng khác không được bồi
thường thì khoản chi này được tính vào chi phí được
trừ khi xác định TNCT.
HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay
đổi quá trình sinh hoá tự nhiên không được bồi thường
và nằm trong định mức do DN xây dựng.
(lưu ý hồ sơ để được trừ TT 78/2014)
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp luật:
- TSCĐ ko sử dụng cho KD; - Riêng TSCĐ phục vụ cho NLĐ
làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca ... Và
các thiết bị, nội thất bên trong đủ đk là TSCĐ lắp đặt ... thì
được tính vào chi phí được trừ.
- Chi KH đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được
thuộc quyền SH của DN (trừ TSCĐ thuê mua tài chính).
- Chi KH đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán
trong sổ sách kế toán của DN theo chế độ quản lý TSCĐ và
hạch toán kế toán hiện hành.
- Phần trích KH vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính
về chế độ quản lý, sử dụng và trích KH TSCĐ.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp
luật:
- Các trường hợp trích KH TSCĐ không đúng quy định
của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với
xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay đăng ký
sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ
ngày 1/1/2009 (trừ ô tô, du thuyền chuyên kinh doanh
vận tải hành khách, du lịch và khách sạn, MB KD hàng
không);
- Đối với tài sản cố định tự làm nguyên giá tài sản cố định
được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ là tổng
các chi phí sản xuất để hình thành nên tài sản đó.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp
luật:
- Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển,
không đáp ứng đủ điều kiện xác định là TSCĐ theo
quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ
dần vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ nhưng tối đa
không quá 3 năm TT 78/2014, TT45/2013.
- TSCĐ đã khấu hao hết.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
DN thông báo phương pháp trích khấu hao TSCĐ
mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp
quản lý trước khi bắt đầu thực hiện phương pháp trích
khấu hao (ví dụ: thông báo lựa chọn thực hiện phương
pháp KH đường thẳng...). Hàng năm DN tự quyết định
mức trích KH TSCĐ theo quy định hiện hành của Bộ
Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ
kể cả trường hợp KH nhanh.
(Chế độ KH thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC
ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính). (Thông tư
45/2013_KHTSCD)
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho
SXKD vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính
KH vào chi phí được trừ đối với giá trị công trình trên đất
tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động
SXKD.
Trường hợp công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà
xưởng, cửa hàng kinh doanh phục vụ cho HĐ SXKD được
xây dựng trên đất thuê, đất mượn của các TC, CN, HGĐ
(không trực tiếp thuê đất của nhà nước hoặc thuê đất trong
HCN) DN chỉ được trích KH tính vào chi phí được trừ theo
đúng mức trích KH TSCĐ quy định hiện hành của Bộ Tài
chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện
sau:
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
Có hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa DN với đơn vị
có đất và đại diện DN phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của hợp đồng.
Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng
bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình,
thanh lý hợp đồng, quyết toán giá trị công trình xây
dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của DN.
Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán
theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN đang
dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do SX theo
mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để
sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo
dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau
đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho HĐSXKD thì
trong khoảng thời gian tạm dừng đó DN được trích KH
và khoản chi phí KH TSCĐ trong thời gian tạm dừng
được tính vào chi phí được trừ.
Doanh nghiệp phải lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ,
lý do của việc tạm dừng TSCĐ khi CQT yêu cầu.
(trước đây là phải có thông báo gửi CQT nêu rõ lý do
tạm dừng).
5.Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
QSDĐ lâu dài không được trích KH và phân bổ vào chi
phí được trừ khi xác định TNCT; QSDĐ có thời hạn nếu
có đầy đủ HĐCT và thực hiện đúng các thủ tục theo
quy định của PL, có tham gia vào HĐSXKD thì được
phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được
phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận QSDĐ.
Trường hợp DN mua TSCĐ là nhà cửa, vật k/trúc gắn
liền với QSDĐ lâu dài thì giá trị QSDĐ phải xác định
riêng và ghi nhận là TSCĐVH, còn TSCĐHH là nhà cửa,
vật k/trúc thì NG là giá mua thực tế phải trả cộng (+)
các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa
TSCĐHH vào sử dụng.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
3. Định mức tiêu hao nguyên liệu
Doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên
liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào sản
xuất, kinh doanh. Định mức này được xây dựng từ đầu năm
hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và lưu tại doanh nghiệp.
Trường hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa
Nhà nước đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo
định mức của Nhà nước đã ban hành.
Bãi bỏ: Qui định phải thông báo cho Thuế về định mức những
NVL chủ yếu, tương tự đó bãi bỏ qui định phải thông báo với
Thuế khi sửa đổi định mức này cũng như thời hạn thông báo.
Thông tư 78/2014/TT-BTC
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được
phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN
kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán
cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực
tiếp bán ra;
- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ
dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản
xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
- Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực
tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm
các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế
giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo
pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập
Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc
phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường
hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị
trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào
giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại
hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính
lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
5. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng:
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác
cho người lao động DN đã hạch toán vào chi phí
SCKD trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc
không có chứng từ thanh toán theo quy định của PL.
- Các khoản tiền thưởng, tiền mua BHNT cho NLĐ ko
được ghi cụ thể ĐK và mức được hưởng tại một trong
các hồ sơ sau: HĐLĐ; TƯLĐ tập thể; Quy chế TC của
Công ty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch
HĐQT, TGĐ (GĐ) quy định theo quy chế TC của Công
ty, TCT.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
5. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng (tiếp):
- T/hợp HĐLĐ của DN ký với lao động là người nước ngoài
có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước
ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông (mầm
non đến phổ thông – NĐ 65/2013) được DN trả có tính
chất TL, TC, khoản chi này không trái với các quy định
của pháp luật về TL, TC và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ
theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác
định TNCT TNDN.
- T/hợp HĐLĐ của DN ký với NLĐ có ghi khoản chi về tiền
nhà do DN trả cho NLĐ, khoản chi trả này có tính chất
TL, TC, không trái với các quy định của PL về TL, TC và
có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định thì được tính
vào chi phí được trừ khi xác định TNCT TNDN.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
5. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng (tiếp):
- Tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ công ty
TNHH MTV (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả
cho các sáng lập viên, thành viên của HĐTV, HĐQT
không trực tiếp tham gia điều hành SXKD.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
TL, TC và các khoản chi trả cho NLĐ chi đến hết thời
gian nộp BC QT năm sau:
Trường hợp DN có trích lập quỹ DP để bổ sung vào
quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc
trả lương không bị gián đoạn và không sử dụng vào
mục đích khác thì quỹ dự phòng được trích lập nhưng
không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện, không vượt
quả quỹ lương được duyệt. Lỗ không được trích.
Trường hợp năm trước có trích lập quỹ DP tiền lương
nhưng đến ngày 31/12 của năm sau DN chưa SD hoặc
SD không hết quỹ DP tiền lương thì DN phải ghi giảm
chi phí của năm sau.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
Tiền ăn giữa ca: DN được tính vào CP được trừ khoản tiền
ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật nếu có thực chi trả và
khoản chi này có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp.
Tiền ăn giữa ca được áp dụng theo quy định tại Thông tư
10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/2012 của Bộ LĐTBXH v/v
Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung. Theo đó, các
chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày
01/05/2012, với mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động
không vượt quá 680.000 đ/ng/tháng.
Các mốc quy định tiền ăn giữa ca:
– Từ 15/06/2011 30/04/2012: Mức chi tiền ăn giữa ca là 620k/ng/tháng.
– Trước 15/06/2011: Mức chi tiền ăn giữa ca là 500k/ng/tháng.
Chú ý: Chi tiền ăn giữa ca bằng tiền, nếu vượt mức quy định phải tính thuế
TNCN. Còn chi tiền ăn giữa ca bằng tổ chức bữa ăn, nếu vượt mức quy
định thì không bị tính thuế TNCN.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
6. Chi trang phục:
Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có
hoá đơn, chứng từ; chi trang phục bằng tiền, bằng
hiện vật cho người lao động không vượt quá
5trđ/người/năm.
Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng
tiền và hiện vật thì mức chi tối đa để tính vào CP
được trừ khi xác định TNCT không vượt quá
5trđ/người/năm.
Đối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù
thì chi phí này được thực hiện theo quy định cụ thể
của Bộ Tài chính.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
7. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế quy định
cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng
nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
8. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ
Luật Lao động;
Trường hợp doanh nghiệp có mua vé máy bay qua website
thương mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chứng từ
làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ
lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán không dùng
tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận
chuyển. Trường hợp doanh nghiệp không thu hồi được thẻ lên
máy bay của người lao động thì chứng từ làm căn cứ để tính vào
chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, giấy điều động đi công tác
và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có
cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. (TT 78/2014)
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và
NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần
mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với
cán bộ công chức, viên chức Nhà nước:
- TT 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 (ngày 9/8/2012 hết
hiệu lực). TT 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 thay thế.
- TT 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 – trong nước.
Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi công
tác nếu có đầy đủ HĐCT hợp pháp theo quy định.
Trường hợp DN có khoán tiền đi lại và tiền ở thì được
tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và
tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ
công chức, viên chức Nhà nước.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
9. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho
NLĐ vượt mức quy định; phần trích nộp kinh phí
công đoàn cho NLĐ vượt mức quy định.
10. Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để:
Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an
sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo
hiểm nhân thọ cho người lao động.
11. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao
động không theo đúng quy định hiện hành.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
12. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí QL cho cấp
trên. Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các
Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp
luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội.
(Phần đóng góp hình thành nguồn chi phí QL cho cấp
trên. là phần đóng góp của DN thuộc các Tập đoàn kinh
tế NN, Công ty TNHH MTV do NN làm chủ sở hữu được
thành lập theo quy định của cơ quan NN có thẩm quyền;
phần đóng góp của các DN thuộc các Tổng công ty
thành lập theo QĐ số 90, số 91 của TTCP; phần đóng
góp của DN trực thuộc các Bộ chủ quản.)
5.Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
13. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng
điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất,
kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước
không có đủ chứng từ ( lập bảng kê 02/TNDN).
14. Phần chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo
số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
15. Phần CP trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng
không phải là TCTD hoặc TCKT vượt quá 150% mức
LS cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm
vay;
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
16. Chi trả lãi tiền vay để góp VĐL hoặc chi trả lãi tiền vay
tương ứng với phần VĐL đã đăng ký còn thiếu theo tiến
độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN kể cả trường hợp
DN đã đi vào SXKD.
17. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài
chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo
hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp không
theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự
phòng. (hiện tại là TT 34 & TT 228).
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
18. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu
kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi
không hết (như: trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ ).
9. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không đúng
mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định:
a) Các khoản chi thêm cho LĐ nữ được tính vào CP:
- Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ: học phí;
chênh lệch TL ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người
đi học).
- TL và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do
DN tổ chức và quản lý
- Chi phí tổ chức khám SK thêm trong năm cho nữ CNV.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
- Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sinh con lần 1 – 2.
- Phụ cấp làm thêm giờ (không nghỉ sau khi sinh con,
nghỉ cho con bú).
b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số
được tính vào chi phí được trừ: học phí đi học (nếu
có) cộng CL tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100%
lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, BHXH,
BHYT cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp
chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
19. Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao
gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi
giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi
hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho
khách hàng. (Bổ sung theo TT 78/2014)
Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống
chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại,
tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng
hóa bán ra. Đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá mua của
hàng hóa bán ra bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
19. (tiếp) Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới bị khống chế
nêu trên không bao gồm:
- Khoản hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng hóa, dịch vụ đúng giá.
- Khoản hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp. Đối
với tổ chức nhận được khoản hoa hồng thì phải kê khai tính vào thu nhập chịu thuế,
đối với cá nhân nhận được hoa hồng thì phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước
khi chi trả thu nhập.
- Các khoản chi phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có) như: Chi phí nghiên
cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông
tin; chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện
công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; Chi phí trưng bày,
giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: chi phí mở phòng hoặc
gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới
thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi
phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
20. Lỗ CLTGHĐ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế (trừ lỗ CLTGHĐ do đánh
giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ
tính thuế).
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư
XDCB để hình thành TSCĐ thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư của Bộ tài chính về xử lý các khoản chênh
lệch tỷ giá trong DN.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
21. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế,
khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa
cho người nghèo không đúng đối tượng quy định
hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ.
Chứng từ là các bảng kê 03/TNDN: Giáo Dục;
04/TNDN: Y tế; 05/TNDN: Hậu quả thiên tai;
06/TNDN: Làm nhà tình nghĩa.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
25. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước
ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam
vượt mức.
• Các khoản chi phí quản lý kinh doanh của công ty
nước ngoài phân bổ cho CSTT tại VN chỉ được tính
từ khi CSTT tại VN được thành lập.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
25. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước
ngoài (tiếp).
Căn cứ để xác định CP và DT của cty ở nước ngoài là BCTC
của công ty ở nước ngoài đã được kiểm toán bởi một cty kiểm
toán độc lập trong đó thể hiện rõ doanh thu của cty ở nước
ngoài, chi phí quản lý của cty ở nước ngoài, phần chi phí quản
lý cty ở nước ngoài phân bổ cho CSTT tại VN.
CSTT của cty ở nước ngoài tại VN chưa thực hiện CĐKT,
HĐCT; chưa thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai thì
không được tính vào chi phí hợp lý khoản chi phí quản lý kinh
doanh do cty ở nước ngoài phân bổ.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
26. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí
khác; Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
27. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu
tính thuế.
T/hợp DN có các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS nơi làm việc theo hướng dẫn của Bộ Y tế bao gồm: Chi
phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của DN, chi phí tổ
chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho NLĐ của DN, phí
thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí hỗ trợ người
nhiễm HIV là NLĐ của DN thì khoản chi này được tính vào chi phí
được trừ khi xác định TNCT.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
29. Các khoản tiền phạt về VPHC bao gồm: vi phạm
luật giao thông, vi phạm chế độ ĐKKD, vi phạm
CD9KT thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các
khoản phạt về VPHC khác theo quy định của pháp
luật.
30. Chi về đầu tư XDCB trong giai đoạn đầu tư để
hình thành TSCĐ; chi ủng hộ địa phương; chi ủng
hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội (ngoài DN); chi phí
mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn.
5. Xác định TN tính thuế
Chi phí không được trừ (tiếp)
31. Thuế GTGT đầu vào đã được KT hoặc hoàn thuế; thuế
GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống
vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các
văn bản pháp luật về GTGT; thuế TNDN; thuế TNCN.
- Thuế TNCN không được tính vào chi phí được trừ khi
xác định TNCT là số tiền thuế do DN k/trừ trên thu nhập
của người nộp thuế để nộp vào NSNN. T/hợp DN ký
HĐLĐ quy định TL, TC trả cho NLĐ không bao gồm thuế
TNCN thì thuế TNCN DN nộp thay là khoản chi phí TL
được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT.
- Thuế TNDN nộp thay nhà thầu NN (thuế nhà thầu) được
tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT trong trường
hợp thoả thuận tại hợp đồng NT, NTP NN, d/thu NT, NTP
NN nhận được không bao gồm thuế TNDN (thuế nhà
thầu).
6. Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành,
nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu
nhập sau:
1.Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng CK;
2.Chuyển nhượng BĐS;
3.Chuyển nhượng dự án, chuyển quyền thực hiện dự án;
4.Quyền SH, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về
bản quyền dưới mọi hình thức trả cho QSH, quyền sử
dụng tài sản; thu về quyền SHTT; thu nhập từ chuyển giao
công nghệ theo quy định của pháp luật. Cho thuê tài sản
dưới mọi hình thức.
6. Thu nhập khác (tiếp)
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành,
nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu
nhập sau (tiếp):
5.từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động
sản), các loại giấy tờ có giá khác;
6.từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng và các
khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn;
7.từ hoạt động bán ngoại tệ;
8.từ CLTG phát sinh trong kỳ và CLTG do đánh giá lại các
khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.
6. Thu nhập khác (tiếp)
9.Hoàn nhập các khoản dự phòng (trừ hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư
tài chính, dự phòng nợ khó đòi; Hoàn nhập dự phòng bảo
hành sản phẩm, hàng hoá đã trích nhưng hết thời gian
trích lập không sử dụng hoặc sử dụng không hết; Hoàn
nhập trích lập quỹ dự phòng tiền lương).
10.Khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được.
11.Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
12.Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ
sót phát hiện ra.
6. Thu nhập khác (tiếp)
13.T/hợp DN có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do
bên đối tác vi phạm HĐ phát sinh cao hơn khoản chi tiền
phạt, tiền bồi thường do vi phạm HĐ (các khoản phạt này
không thuộc các khoản tiền phạt về VPHC theo qđịnh của
PL về xử lý VPHC), sau khi bù trừ phần c/lệch còn lại tính
vào thu nhập khác.
T/hợp DN có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do
bên đối tác vi phạm HĐ phát sinh thấp hơn khoản chi tiền
phạt, tiền bồi thường do vi phạm HĐ (các khoản phạt này
không thuộc các khoản tiền phạt về VPHC theo qđịnh của
PL về xử lý VPHC), sau khi bù trừ phần c/lệch còn lại tính
giảm trừ vào TN khác. T/hợp đơn vị trong năm không
p/sinh TN khác thì được giảm trừ vào TN hoạt động SXKD.
6. Thu nhập khác (tiếp)
14. Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản theo quy định của
pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập
nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp
thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến
mại và các khoản hỗ trợ khác.
16. Tiền đền bù về TSCĐ trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi
trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí
vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của TSCĐ và các chi
phí khác (nếu có)
6. Thu nhập khác (tiếp)
17. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ HH, CCDV
không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu
nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn
sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó.
18. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi
phí thu hồi và chi phí tiêu thụ, được xác định cụ thể như sau:
- T/hợp DN phát sinh khoản TN từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo
ra trong quá trình SX của các SP đang được hưởng ưu đãi thuế
TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
- T/hợp DN phát sinh khoản TN từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo
ra trong quá trình SX của các SP không được hưởng ưu đãi thuế
TNDN thì khoản thu nhập nhập này được tính vào thu nhập khác,
không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN.
6. Thu nhập khác (tiếp)
19. Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu của hàng hoá
đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh trong năm
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được tính giảm trừ
chi phí trong năm quyết toán.
20. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần,
liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu
nhập trước khi nộp thuế TNDN.
21. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài.
22. Các khoản thu nhập nhận được bằng tiền hoặc hiện vật
từ các nguồn tài trợ trừ khoản tài trợ nêu tại Khoản 7 Điều 8.
23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng vốn, CK
1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế
- TN từ CN vốn của DN là TN có được từ chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã ĐT cho một
hoặc nhiều TC, CN khác (cả trường hợp bán toàn bộ
DN).
- TN từ chuyển nhượng CK của DN là TN có được từ CN
một phần hoặc toàn bộ số CK của DN đã tham gia đầu
tư CK cho một hoặc nhiều TC, CN khác.
TN từ chuyển nhượng CK bao gồm: chuyển nhượng cổ
phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng
khoán khác theo quy định.
TN tính thuế từ CN vốn đầu tư vào CSKD được xác định:
TN tính thuế = Giá CN - Giá mua của phần vốn CN - Chi phí
CN
- Giá CN được xác định là tổng giá trị thực tế theo giá thị
trường theo HĐCN
Nếu HĐCN vốn quy định việc TT theo hình thức trả góp, trả
chậm thì DT không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
Trường hợp HĐ CN không quy định giá TT hoặc CQT có cơ
sở để xác định giá TT không phù hợp theo giá thị trường,
CQT có quyền kiểm tra và ấn định giá CN. Trường hợp việc
ấn định giá CN của CQT không phù hợp thì được căn cứ
theo giá thẩm định của các TC định giá chuyên nghiệp có
thẩm quyền xác định.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp)
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp)
Giá mua của phần vốn CN (giá vốn) được xác định
trên cơ sở sổ sách, CT kế toán tại thời điểm CN vốn
và được các bên tham gia DN hoặc tham gia HĐ
hợp tác KD xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của
Cty kiểm toán ĐL đối với DN 100% vốn nước ngoài.
Chi phí chuyển nhượng: là các khoản chi thực tế LQ
trực tiếp đến việc CN, có HĐCT hợp lệ. Như CP làm
các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc CN; phí, lệ phí
phải nộp; các CP giao dịch, đàm phán, ký kết HĐ
CN và các CP khác có chứng từ chứng minh.
.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp)
3. TNTT từ chuyển nhượng chứng khoán = giá bán
chứng khoán - giá mua CK chuyển nhượng - các CP
liên quan đến việc chuyển nhượng.
- Giá bán chứng khoán:
+ CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa niêm
yết nhưng thực hiện đăng ký tại trung tâm GDCK thì
giá bán CK là giá thực tế bán chứng khoán (là giá
khớp lệnh hoặc giá thoả thuận) theo thông báo của
SGDCK, trung tâm GDCK.
+ CK của các công ty không thuộc các trường hợp nêu
trên thì giá bán chứng khoán là giá chuyển nhượng
ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp)
Giá mua CK:
+ CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa niêm
yết nhưng thực hiện đăng ký tại trung tâm GDCK thì
giá mua CK là giá thực mua chứng khoán (là giá
khớp lệnh hoặc giá thoả thuận) theo thông báo của
Sở GDCK, trung tâm GDCK.
+ CK mua thông qua đấu giá thì giá mua CK là mức giá
ghi trên thông báo kết quả trúng đấu giá cổ phần của
tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần và giấy nộp tiền.
+ CK không thuộc các trường hợp nêu trên: giá mua là
giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển
nhượng.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp)
CP chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan
trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hoá
đơn hợp pháp.
Chi phí chuyển nhượng CP để làm các thủ tục pháp
lý; Các khoản phí và lệ phí phải nộp; Phí lưu ký CK;
Phí ủy thác chứng khoán; Các chi phí giao dịch, đàm
phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí
khác có chứng từ chứng minh.
6. Thu nhập khác:
TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp)
Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam
hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không
hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi
chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển
nhượng vốn.
TC, CN nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê
khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN
phải nộp.
T/hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước
ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp
thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ
chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp
thay số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn
của tổ chức nước ngoài.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng BĐS
DN thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có
TN từ CNQSDĐ, CN quyền thuê đất; các DN kinh
doanh BĐS có TN từ cho thuê lại đất thuộc diện phải
nộp thuế TN từ CNBĐS.
Thu nhập từ CNBĐS bao gồm các hình thức sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập từ cho thuê
lại đất.
- Thu nhập từ CNQSDĐ, chuyển nhượng quyền thuê
đất gắn với TS trên đất; TN từ cho thuê lại đất gắn với
TS trên đất.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng BĐS (tiếp)
Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = TNCT- các khoản lỗ của hoạt
động chuyển nhượng BĐS của các năm trước (nếu
có).
Thu nhập chịu thuế:
TNCT từ chuyển nhượng BĐS = DT thu được từ
hoạt động chuyển nhượng BĐS - giá vốn của BĐS
và các khoản CP được trừ liên quan đến hoạt động
chuyển nhượng BĐS.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng BĐS (tiếp)
a. DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định
theo giá thực tế chuyển nhượng tại thời điểm chuyển
nhượng BĐS.
T/hợp giá chuyển QSDĐ thấp hơn giá đất do UBND
tỉnh,TP trực thuộc TW quy định thì tính theo giá do
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định tại thời điểm
chuyển nhượng BĐS.
T/hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư CSHT, nhà để chuyển
nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của
khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời
điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm nộp là thời
điểm thu tiền của khách hàng.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng BĐS (tiếp)
- T/hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác định
được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai nộp
thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí;
- T/hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác
định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai
tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên DT thu được
tiền và DT này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế
TNDN trong năm.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng BĐS (tiếp)
b) Chi phí:
- Nguyên tắc xác định chi phí:
+ Các khoản chi được trừ để xác định TNCT của hoạt
động chuyển nhượng BĐS phải tương ứng với DT để
tính TNCT.
+ D/án ĐT hoàn thành từng phần và chuyển nhượng
dần theo tiến độ thì các khoản CP chung sử dụng, CP
trực tiếp SD cho phần dự án đã hoàn thành được
phân bổ theo m2 đất chuyển quyền (Chi phí đường
giao thông nội bộ; khuôn viên cây xanh; chi phí ĐTXD
hệ thống cấp, thoát nước; trạm biến thế điện; chi phí
bồi thường về tài sản trên đất...).
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng BĐS (tiếp)
- Chi phí chuyển nhượng BĐS được trừ:
+ Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp
với nguồn gốc QSDĐ.
+ Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái định cư
và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư nếu không có hoá đơn thì được lập Bảng kê ghi rõ:
tên; địa chỉ của người nhận; số tiền đền bù, hỗ trợ; chữ
ký của người nhận tiền và được Chính quyền phường,
xã nơi có đất được đền bù, hỗ trợ xác nhận theo đúng
quy định của pháp luật
Không được tính vào CP chuyển nhượng BĐS các
khoản CP đã được NN thanh toán hoặc thanh toán bằng
nguồn vốn khác.
TCTD khi được phép CNBĐS đảm bảo tiền vay theo quy định
của PL phải kê khai nộp thuế TN từ CNBĐS. T/hợp bán đấu
giá BĐS là TS bảo đảm tiền vay thì số tiền thu được thực hiện
thanh toán theo quy định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay
của các TCTD và KK nộp thuế theo quy định. Sau khi thanh
toán các khoản trên, số tiền còn lại được trả cho các tổ chức
KD đã thế chấp BĐS để bảo đảm tiền vay.
Nếu không xác định được giá vốn của BĐS thì giá vốn được
xác định bằng (=) vốn vay phải trả theo hợp đồng thế chấp
BĐS cộng (+) chi phí lãi vay chưa trả đến thời điểm phát
mãiBĐS thế chấp theo hợp đồng TD cộng (+) các khoản CP
phát sinh khi CN BĐS nếu có HĐCT hợp pháp.
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng BĐS (tiếp)
Tr/hợp CQ thi hành án bán đấu giá BĐS là TS bảo đảm thi
hành án thì số tiền thu được thực hiện theo quy định tại
NĐ của CP về kê biên, đấu giá QSDĐ để bảo đảm thi hành
án. Tổ chức được uỷ quyền bán đấu giá BĐS thực hiện kê
KK, khấu trừ tiền thuế TN từ CNBĐS nộp vào NSNN. Trên
các chứng từ ghi rõ KK, nộp thuế thay về bán TS đảm bảo
thi hành án.
Trường hợp nếu không xác định được giá vốn của BĐS thì
giá vốn được xác định bằng (=) số tiền nợ phải trả nợ theo
quyết định của Toà án để thi hành án cộng (+) các khoản
chi phí phát sinh khi CNBĐS nếu có HĐCT hợp pháp
6. Thu nhập khác
TN chuyển nhượng BĐS (tiếp)
7. Thuế suất
1. Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các
trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự
nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ
đồng được áp dụng thuế suất 20%.
7. Thuế suất
Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp
thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định
tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào
chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm
trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai
quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ
Tài chính về quản lý thuế.
7. Thuế suất
Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện
áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng
thuế suất 20%.
(TT 78/2014 áp dụng năm 2014)
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động
tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32%
đến 50%.
8. Nơi nộp thuế
DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN
có CSSX hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa
bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với địa bàn nơi
DN có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp
theo % chi phí giữa nơi có CSSX và nơi có trụ sở
chính.
10. Ưu đãi đầu tư
Thuế suất ưu đãi
1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm:
- DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều
kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu
công nghệ cao;
- DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu
tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX
sản phẩm phần mềm.
TS ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian
kéo dài thêm không quá 30 năm. Đối với dự án cần
đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ
cao.
10. Ưu đãi đầu tư
Thuế suất ưu đãi (tiếp)
2. Thuế suất 10%:
- DN hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn
hoá, thể thao và môi trường.
- Phần thu nhập của doanh nghiệp có được từ hoạt động
xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
3. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm: Doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn.
4. Thuế suất 20%: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ
tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi tính từ năm đầu
tiên DN có d/thu được hưởng ưu đãi thuế.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế:
1. Miễn thuế không quá 04 năm và giảm 50% số thuế
phải nộp không quá 09 năm tiếp theo:
- DN thành lập mới từ dự án ĐT tại địa bàn có điều kiện
KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao;
- DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công
nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu tư PT
cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX sản
phẩm phần mềm;
- DN mới thành lập trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y
tế, văn hoá, thể thao và môi trường.
10. Ưu đãi đầu tư
Thuế suất ưu đãi (tiếp)
Thời gian miễn thuế, giảm thuế (tiếp)
2. Miễn thuế tối đa không quá 02 năm và giảm 50%
số thuế phải nộp không quá 04 năm tiếp theo: DN
thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện
KT - XH khó khăn.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế: tính từ năm đầu
tiên DN có thu nhập chịu thuế; DN không có thu
nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên
có DT thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ
năm thứ tư.
10. Ưu đãi đầu tư
Thuế suất ưu đãi (tiếp)
DN thành lập mới từ DAĐT mà dự án đầu tư trong nước
có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm (15) tỷđ Việt Nam và
không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì hồ
sơ để xác định dự án đầu tư là giấy chứng nhận ĐKDN.
T/hợp DN thành lập mới từ DAĐT mà DAĐT trong nước
có quy mô vốn ĐT từ mười lăm (15) tỷđ Việt Nam đến
dưới 300 tỷđ VN và không thuộc Danh mục lĩnh vực ĐT có
điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục ĐK đầu tư theo mẫu
tại CQ nhà nước QL đầu tư cấp tỉnh.
10. Ưu đãi đầu tư
Thuế suất ưu đãi (tiếp)
10. Ưu đãi đầu tư
Điều kiện áp dụng ưu đãi
1. Ưu đãi thuế TNDN chỉ áp dụng đối với DN thực hiện
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo
kê khai.
2. DN phải hạch toán riêng TN từ hoạt động SXKD
được ưu đãi với TN từ hoạt động SXKD không được
ưu đãi thuế;
T/hợp không hạch toán riêng được thì TN từ hoạt
động SXKD được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ
lệ DT giữa hoạt động SXKD được ưu đãi thuế trên
tổng DT của DN.
Hoạt động KD được ưu đãi bị lỗ được trừ hoạt động
KD có TN hoặc ngược lại (DN được lựa chọn); TN
còn lại áp dụng TS của hoạt động KD có TN.
3. Việc ưu đãi thuế NDN không áp dụng đối với:
a) Tất cả các khoản TN khác
b) TN từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu
khí và tài nguyên quí hiếm khác;
c) T/hợp khác theo qui định của Chính phủ.
10. Ưu đãi đầu tư
Điều kiện áp dụng ưu đãi (tiếp)
- Ưu đãi thuế TNDN:
+ Ưu đãi đầu tư mới: Miễn thuế 2 năm và giảm
50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối
với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại
khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên
địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).
10. Ưu đãi thuế TNDN
(ND218/2013/NĐ-CP)
+ Ưu đãi đầu tư mở rộng: Doanh nghiệp có dự án đầu tư
phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực,
địa bàn ưu đãi thuế TNDN mở rộng quy mô, nâng cao
công suất, đổi mới công nghệ sản xuất nếu đáp ứng
một trong ba tiêu chí theo quy định thì được lựa chọn
hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho
thời gian còn lại hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối
với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang
lại. Thời gian miễn, giảm thuế đối với thu nhập tăng
thêm do đầu tư mở rộng bằng với thời gian miễn thuế,
giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng
địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN.
10. Ưu đãi thuế TNDN
(ND218/2013/NĐ-CP)
Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có đầu tư
nâng cấp, thay thế, đổi mới công nghệ của dự án đang
hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi theo quy định
mà không đáp ứng một trong 3 tiêu chí theo quy định thì
ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang hoạt động cho
thời gian còn lại.
10. Ưu đãi thuế TNDN
(ND218/2013/NĐ-CP)
11. Giảm thuế khác
1. DN trong lĩnh vực XS, XD, vận tải được giảm số
thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực
chi thêm cho LĐ nữ (hướng dẫn tại điểm 2.10.a
mục IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán
riêng được) – (Khoản 1, Điều 21 Thông tư
123/2012).
2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số được giảm
thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực
chi thêm cho LĐ là người dân tộc thiểu số (hướng
dẫn tại điểm 2.10.b mục IV Phần C Thông tư
130/2008 nếu hạch toán riêng được). (Khoản 2, Điều
21 Thông tư 123/2012).
12.Chuyển lỗ
DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển
toàn bộ và liên tục số lỗ vào TNCT của những năm tiếp
theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm,
kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
DN tạm thời chuyển lỗ vào TNCT của các quý của năm
sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức
vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
DN có số lỗ giữa các Quý trong cùng một năm tài chính
thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp
theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế TNDN
DN xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên
tục số lỗ vào TNCT của những năm tiếp sau năm phát
sinh lỗ theo quy định nêu trên.
DN là liên doanh của nhiều DN khác, khi có quyết
định giải thể mà bị lỗ thì số lỗ được phân bổ cho từng
DN tham gia liên doanh - không quá 5 năm, kể từ
năm tiếp sau năm phát sinh lỗ của doanh nghiệp liên
doanh.
DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS chỉ được
chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động
này.
12.Chuyển lỗ (tiếp)
Quy định thu nhập của hoạt động chuyển nhượng bất
động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng
quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định
riêng để kê khai nộp thuế. Trường hợp chuyển nhượng
quyền tham gia dự án đấu tư, chuyển nhượng dự án đầu
tư, chuyển nhượng bất động sản nếu bị lỗ thì số lỗ này
được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ tính thuế. Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục
giải thể có bán bất động sản là tài sản cố định thì thu nhập
từ chuyển nhượng bất động sản được bù trừ với thu nhập
từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
12.Chuyển lỗ (tiếp) (ND218/2013)
Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển
nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự
án đầu tư sau khi đã thực hiện bù trừ với thu nhập chịu
thuế của hoạt động này hoặc bù lỗ theo quy định nếu còn
lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng
quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ
sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó,
thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ
năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
12.Chuyển lỗ (tiếp) (ND218/2013)
13. Trích lập Quỹ
Phát triển KH và công nghệ
1. DN được thành lập, hoạt động theo quy định của
pháp luật VN được trích tối đa 10% TNTT hàng năm
để lập Quỹ PT KH&CN của DN.
2. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ PT
KH&CN không được sử dụng hoặc SD không hết 70%
hoặc SD không đúng mục đích thì DN phải nộp
NSNN, phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã
trích lập quỹ mà không SD hoặc SD không đúng mục
đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
TS thuế TNDN dùng để tính số thuế thu hồi là TS áp
dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ.
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần
quỹ không SD hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại
kỳ hạn 01 năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời
gian tính lãi là 02 năm.
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần
quỹ SD sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy
định của Luật Quản lý thuế và thời gian tính lãi là
khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu
hồi.
13. Trích lập Quỹ
Phát triển KH và công nghệ (tiếp)
3. DN không được hạch toán các khoản chi từ
Quỹ PT KH & CN của DN vào chi phí được trừ
khi xác định TNCT trong kỳ tính thuế.
4. Quỹ PT KH & CN của DN chỉ được sử dụng
cho đầu tư KH & CN tại VN.
13. Trích lập Quỹ
Phát triển KH và công nghệ (tiếp)
14. Hiệu lực
1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Luật này thay thế luật thuế TNDN số 09/2003/QH11.
3. Nghị định 218/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2014 trở đi.
Bãi bỏ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008,
số 122/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp và Điều 2, Điều 3 Nghị định số 92/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11_luat_thue_tndn_update_tt_78_2014_119_2014_819.pdf