Lesson 6: Asking for the time

Tên đề tài : Lesson 6: Asking for the time Nam: A David! Sao đến muộn thế? bạn mệt à? David: Chào Nam! mình không sao. Thế bây giờ là mấy giờ rồi? Nam: Bây giờ đã là 7 giờ 20 rồi, nhanh lên không mình muộn mất. David: 7 giờ 30 mới vào lớp học mà. Nam: Bạn không nhớ sao? hôm nay là thứ tư, lớp mình có buổi đi thăm quan ở Quốc Tử Giám mà. David: À! xin lỗi mình quên mất, mình cứ nghĩ hôm nay mới là thứ ba thôi. Nam: Tối thứ 7 tuần này bạn có rỗi không? David: Để mình xem đã, nhưng mà có việc gì không? Nam: Mình có 2 vé đi xem phim, mình muốn mời David đi cùng. David: Ồ! hay quá nhỉ, nhưng mà sáng thứ 7 mình phải đi học thêm tiếng Việt, buổi chiều còn phải lên thư viện nữa. Nam: Thế còn buổi tối? David: Buổi tối thì mình rỗi. Nam: Thế thì tốt rồi, 7 giờ tối thứ 7 tuần này bọn mình gặp nhau ở rạp chiếu phim Quốc Gia nhé. David: Ừ!Thế nhé. (see the translation) Nam: Ah! David! Why did you come late? Are you tired? David: Hi Nam! I am ok. What time is it now? Nam: It is 7:20 am, be quick we will be late. David: The lesson starts at 7:30 am. Nam: Do you remember? Today is Wednesday, and our class are going to visit Quoc Tu Giam. David: Ah! Sorry, I forgot, I still think today is Tuesday. Nam: Are you free on this Saturday? David: Let me see, but is there any thing? Nam: I have two cinema tickets, I would like to invite you to go with me. David: Oh! that’s great. But, on Saturday morning I have an extra-Vietnamese lesson and on the afternoon I need to go to library. Nam: How about Saturday night? David: I am free on Saturday night? Nam: That’s ok, so at 7:00 this Saturday night we gather at Quoc Gia cinema David: That’s ok.

doc8 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lesson 6: Asking for the time, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lesson 6: Asking for the time Aims of lesson: After the lesson, you will learn: How to ask and state the time How to ask someone what time he/she does something. Ordinal number About the day in a week. Content Hội thoại  (Dialogue) To day is Wednesday, David and Nam are going to visit Quoc Tu Giam with Vietnamese class, they gather at the main gate of Quoc Tu Giam at 7:30, but it is 7:20 am, Nam is so anxious waiting for David. Nam: A David! Sao đến muộn thế? bạn mệt à? David: Chào Nam! mình không sao. Thế bây giờ là mấy giờ rồi? Nam: Bây giờ đã là 7 giờ 20 rồi, nhanh lên không mình muộn mất. David: 7 giờ 30 mới vào lớp học mà. Nam: Bạn không nhớ sao? hôm nay là thứ tư, lớp mình có buổi đi thăm quan ở Quốc Tử Giám mà. David: À! xin lỗi mình quên mất, mình cứ nghĩ hôm nay mới là thứ ba thôi. Nam: Tối thứ 7 tuần này bạn có rỗi không? David: Để mình xem đã, nhưng mà có việc gì không? Nam: Mình có 2 vé đi xem phim, mình muốn mời David đi cùng. David: Ồ! hay quá nhỉ, nhưng mà sáng thứ 7 mình phải đi học thêm tiếng Việt, buổi chiều còn phải lên thư viện nữa. Nam: Thế còn buổi tối? David: Buổi tối thì mình rỗi. Nam: Thế thì tốt rồi, 7 giờ tối thứ 7 tuần này bọn mình gặp nhau ở rạp chiếu phim Quốc Gia nhé. David: Ừ!Thế nhé. (see the translation) Nam: Ah! David! Why did you come late? Are you tired? David: Hi Nam! I am ok. What time is it now? Nam: It is 7:20 am, be quick we will be late. David: The lesson starts at 7:30 am. Nam: Do you remember? Today is Wednesday, and our class are going to visit Quoc Tu Giam. David: Ah! Sorry,  I forgot, I still think today is Tuesday. Nam: Are you free on this Saturday? David: Let me see, but is there any thing? Nam: I have two cinema tickets, I would like to invite you to go with me. David: Oh! that’s great. But, on Saturday morning I have an extra-Vietnamese lesson and on the afternoon I need to go to library. Nam: How about Saturday night? David: I am free on Saturday night? Nam: That’s ok, so at 7:00 this Saturday night we gather at Quoc Gia cinema David: That’s ok. Từ mới (New word) Vietnamese Sound English equivalent muộn to be late mệt to be tired mấy how many (use for question) giờ time nhanh quick nhớ remember hôm nay today thứ tư Wednesday đi thăm quan go to visit xin lỗi sorry quên to forget nghĩ think thứ ba Tuesday tối (buổi tối) night thứ bảy Saturday tuần này this week rỗi (rảnh rỗi) to be free để  mình xem đã let me see! nhưng but vé ticket phim film vé đi xem phim cinema ticket mời to invite đi cùng to go with hay quá that’s great sáng (buổi sáng) morning phải have to học thêm extra-class chiều (buổi chiều) afternoon thư viện library gặp to meet (in this lesson: to gather) rạp chiếu phim cinema Ngữ pháp (Grammar): 3.1.  To tell the time Vietnamese uses three units to express the time, which are shown below: Giờ            ->         hour Phút           ->         minute Giây          ->         second *  How to state the time: (need a clock) Depending on the exact time, we have several ways to state the time. +) Even hour: the word “giờ” is added after the number referring the time. Example: 11:00  -> 11 giờ                ->         11 o’clock 8:00    -> 8 giờ                  ->         8 o’clock +) Other cases: Vietnamese often use the word “ qua”, “kém” to express the time. Example: 8: 15    -> 8 giờ (qua) 15 (phút)                10: 20  ->  10 giờ (qua) 20 (phút) -  The word “ qua” and “phút” can be omit, but in this case 7: 45   ->  7 giờ 45 (phút) or we can say 8 giờ kém 15 (phút), and Vietnamese prefer the later to the former and only the word “phút” can be omit. When the time past over 30 minutes, Vietnamese often use the word “kém” to express time. Example: 8:50   -> 9 giờ kém 10       ->         ten to nine 11:35  -> 12 giờ kém 25    ->         twenty five to twelve Besides, Vietnamese often use the word “rưỡi” to stand for the time which past 30 minutes. Example: 9:30     -> 9 rưỡi               ->                     half past nine 10: 30   -> 10 rưỡi             ->                     half past ten To express the time in which period of day, Vietnamese use the below words, which refer to the period of day, to add after the time. Period of time Vietnamese Sound English equivalent 1:00am~11:00am sáng morning 11:00am~1:00pm trưa at noon 1:00pm~7:00pm chiều afternoon 7:00pm~11:00pm tối evening 11:00pm~1:00am đêm night Example: 2: 15 pm   -> 2 giờ 15 chiều 9:20  am   -> 9 giờ 20 sáng 12:00   pm  -> 12 giờ trưa 1:00 am   -> 2 giờ đêm  * Asking and answering about time. When asking for the time, Vietnamese use the question: Bây giờ       là            mấy           giờ              rồi?  (Now)     (to be)  (how many)   (time)    (interjection)   To answer this question, we replace the word “mấy” by the exact time as below: Bây giờ   +    là     +    thời gian  +  giờ      +     (rồi) (Now)         (to be)         (time)       (hour) Example: A: Bây giờ là mấy giờ? B: Bây giờ là 8 giờ (rồi). * To ask someone what time he/she does something we use: Form: CN   +   ĐT   +   lúc/ vào lúc mấy giờ?             S     +    V Example: Nam đi học vào lúc mấy giờ?           ->          What time does Nam go to school? And the answer is Nam đi học vào lúc 7 giờ.                ->           Nam goes to school at 7 o’clock 3.2. Parts of a day The main distinction between the day time and night-time is expressed by the word “ban”, so we have “ban ngày” (daytime) and “ban đêm” (night-time). To express the part of the day,  the word “buổi” is made use of. See the list for more detail. Vietnamese Sound English equivalent buổi sáng (sáng) morning buổi trưa (trưa) at noon buổi chiều (chiều) Afternoon buổi tối (tối) evening ban đêm (đêm) night 3.3.  Days in a week *  Số thứ tự (Ordinal number) Ordinal number is formed from cardinal number by adding the ordinal designator “thứ”. This element precedes the cardinal number. Vietnamese Sound English Thứ nhất The first Thứ hai* The second Thứ ba The third Thứ tư* The fourth Thứ năm The fifth Thứ sáu The sixth Thứ bảy The seventh Thứ tám The eightth Thứ chín The nineth Thứ mười The tenth Thứ mười một The eleventh Thứ mười hai The twelveth Thứ mười ba The thirteenth Thứ mười bốn The forteenth Thứ mười lăm The fifteenth Thứ mười sáu The sixteenth -“Thứ nhì” is sometime used instead of “thứ hai” - “Thứ tư” is sometime replaced by “thứ bốn”, but Vietnamese prefer the former to the later. * Days in a week: In Vietnamese the terms denoting the days of the week are ordinal numbers except Sunday. The week starts from Sunday, therefore Monday is the second day in the week, Tuesday is the third day, Wednesday is the fourth day, etc. Vietnamese Sound English Chủ nhật Sunday Thứ hai Monday Thứ ba Tuesday Thứ tư Wednesday Thứ năm Thursday Thứ sáu Friday Thứ bảy Saturday * Asking and answering for the day in a week. When asking for what the day today is, Vietnamese often use the below question: Hôm nay        là                   thứ                      mấy?  (today)       (to be)    (ordinal designator)   (how many) The answer is to replace “mấy” by the day in the week. Example: A: Hôm nay là thứ mấy?                    What day is it today? B: Hôm nay là thứ tư.                         Today is Wednesday.  If we want to ask the day of tomorrow, replacing “hôm nay” by “ ngày mai” in the question and the answer is also follow the above form. Examle: A: Ngày mai là thứ mấy?                                What day is it tomorrow? B: Ngày mai là Chủ nhật.                               Tomorrow is Sunday Accordingly, using that form we can ask for other days base on the below suggestion: Vietnamese Sound English hôm nay today ngày mai tomorrow ngày kia the day after tomorrow hôm qua yesterday hôm kia the day before yesterday Example: A: Hôm kia là thứ mấy?                                 What day is it the day before yesterday? B: Hôm kia là thứ hai.                                    The day before yesterday is Monday  (See Vietnamese calendar) Vietnamese calendar Vietnamese use a solar calendar (dương lịch) for official purposes but religious activities and celebrations are governed by the lunar calendar (âm lịch) formed by a sixty-year cycle divided into five twelve-year groups. Each year is associated with an animal. (The names of the animals are traditionally referred to using, a Sino-Vietnamese expression.) The following table lists one twelve-year cycle and the Sino-Vietnamese terms together with their Vietnamese and English equivalents. Sino-Vietnamese Vietnamese English Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Chuột Trâu Hổ Mèo Rồng Rắn Ngựa Dê Khỉ Gà Chó Lợn Mouse rat Buffalo Tiger Cat Dragon Snake Horse Goat Monkey Rooster Dog Pig The new year festival The Vietnamese have many festivals and celebrations but without doubt the biggest one is the new year festival (Tết Nguyên Đán). The Vietnamese celebrate the new year according to the lunar calendar. Tết Nguyên Đán is an opportunity for the whole family to meet together. It is a festival which marks the beginning of the spring and it is filled with hopes and expectations that the new year will be happier and better than the previous one. Tết Nguyên Đán is rich in customs and traditions and many special dishes are prepared. Traditionally ,firecrackers (Pháo) are set off to welcome the new year. Vietnamese folk prints are used to decorate houses on the occasion of Tết. These are Đông Hồ prints made in a village of the same name.  Thực hành (Practice) Exercise 1: State ordinal number for these numbers and then read out loud: 1 5 9 2 6 10 3 7 11 4 8 12 Exercise 2: Say these time in Vietnamese: 3:00 am 2:10 pm 3:00 pm 8:30 am 12:00 pm 5:30 pm 9:15 am 12:30 pm 5:45 pm 8:45 am 1:30 pm 6:15 pm Exercise 3: Ask and answer about the time in the Exercise 2. e.g  A: Bây giờ là mấy giờ rồi? B: Bây giờ là ba giờ sáng rồi. Exercise 4:  Make question and answer about the day. The first one is done for you. e.g. Hôm nay / thứ tư A: Hôm nay là thứ mấy? B: Hôm nay là thứ tư. a, Ngày mai / thứ năm A: B: b, Ngày kia / thứ sáu A: B: c, Hôm nay / thứ ba A: B: d, Hôm qua / thứ hai A: B: e, Hôm kia/ chủ nhật A: B:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLesson 6- Asking for the time.doc
Tài liệu liên quan