Lập và phân tích dự án - Chương 7: Quy hoạch nguồn vốn và lựa chọn tập dự án đầu tư (phần 2)
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
VD: Lợi nhuận trên một cp sau thuế (EPS) của cty Việt
Tiến là 3400đ/cp thường, giá bán cp là 36.000đ/cp. Lãi
cổ phần (cổ tức) được chia hiện nay là 1670đ/cp. Tỉ lệ lợi
nhuận giữ lại tái đầu tư (b) dự kiến sẽ không thay đổi
trong tương lai. Giá BVO hiện nay là 19.500 Đ/cp.
=> Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (sau thuế)
của cty theo 2 mô hình Gordon- Shapiro và Solomon
30 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập và phân tích dự án - Chương 7: Quy hoạch nguồn vốn và lựa chọn tập dự án đầu tư (phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7: Quy hoạch
nguồn vốn và lựa chọn
tập dự án đầu tư (phần 2)
Nguyễn Hải Ngân Hà
nhnha@sim.hcmut.edu.vn
Bộ môn Tài Chính – Khoa Quản lý Công nghiệp
Đại học Bách Khoa - TPHCM
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 2
Nội dung
1. Nguồn vốn
2. Chi phí sử dụng vốn
3. Suất sinh lợi tối thiểu chấp nhận được
4. Lựa chọn tập dự án đầu tư
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 3
2. Chi phí sử dụng vốn
Cost of Equity
Cost of Debt
Cost of Capital (WACC) –
Chi phí sử dụng vốn: là
bình quân chi phí sử dụng
vốn CSH và vốn vay nợ
Cost of Equity (ie) – Chi
phí sử dụng vốn chủ sở
hữu: là chi phí cơ hội của
việc sử dụng vốn CSH.
Cost of Debt (id) – Chi phí
sử dụng nợ : là chi phí
phải trả cho chủ nợ.
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 4
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn - Cost of Capital
WACC (weighted average cost of capital): chi phí
sử dụng vốn bình quân
Cd, Ce : tổng nợ , tổng vốn chủ sở hữu
V: tổng nguồn vốn ( = Cd + Ce )
id: chi phí sd nợ sau thuế
ie :chi phí sd vốn chủ sở hữu
k
i C
V
i C
V
d d e e WACC =
Bài giảng “Lập và phân tích dự án”5
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn - Cost of Capital
Chúng ta quan tâm đến chi phí sử dụng vốn
trước thuế hay sau thuế ?
Khi thẩm định dự án, ta quan tâm đến dòng tiền
sau thuế (CFAT) => ta chỉ quan tâm đến chi phí
sử dụng vốn sau thuế.
Chỉ có chi phí sử dụng nợ là cần điều chỉnh
sang chi phí sau thuế, bởi vì lãi vay được xem
như một khoản chi phí được khấu trừ thuế.
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 6
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ - Cost of Debt
Cs: nợ vay từ tổ chức tài chính
Cb: nợ vay từ trái phiếu
Cd: tổng số nợ ( = Cb + Cs)
ks: lãi suất trước thuế của nợ vay từ tổ chức tài
chính (ls thực)
kb: lãi suất trước thuế của trái phiếu (ls thực)
t: thuế suất
i d=
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 7
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ - Cost of Debt
Tính ks: ls trước thuế của nợ vay từ TCTC (ls thực)
ks = (1 + r/m1)
m2 - 1
VD: Cty Việt Tiến vay nợ từ ngân hàng 1 tỉ đồng, lãi
suất 20%/năm, ghép lãi theo quý. Nếu thuế suất TNDN
là 25% thì lãi suất trước thuế & sau thuế mà DN thực
trả cho khoản nợ này là bao nhiêu?
Giải:
ks trước thuế = [( 1 + 20%/4)
4 – 1] = 21%
ks sau thuế = 21% x (1- 25%) = 16%
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 8
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ - Cost of Debt
VD: Cty Việt Tiến phát hành 1000 trái phiếu,
mỗi trái phiếu giá 1 trđ. Lãi tức hàng năm là
80.000đ (8%/năm), thời kỳ đáo hạn là 10 năm.
Giả sử giá bán trái phiếu Po tại thời điểm phát
hành là 1,2 trđ.
a/ Tìm lãi suất thực của trái phiếu trước thuế.
b/Tìm lãi suất thực của trái phiếu sau thuế, nếu
thuế TNDN là 25%
Tính kb : ls trước thuế của trái phiếu (ls thực)
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 9
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ - Cost of Debt
Giải:
a/ 1,2 = 0,08 x (P/A, kb, 10) + 1 x (P/F, kb, 10)
Dùng pp nội suy ra kb = 5%
b/ kb sau thuế = kb x ( 1- 25%) = 4%
Tính kb : ls trước thuế của trái phiếu (ls thực)
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” -10
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ - Cost of Debt
Tính kb : ls trước thuế của trái phiếu (ls thực)
Po (1-fc) = INT * (P/A, kb, n) + M * (P/F, kb, n)
Po : Giá bán trái phiếu
fc: chi phí phát hành trái phiếu (%)
INT: lãi tức = lãi suất x mệnh giá
M : mệnh giá
n : kỳ hạn của trái phiếu
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 11
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
- Cost of Common Stock(kc)
2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
- Cost of Preferred Stock (kp)
3. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại
- Cost of Retained Earnings (kr)
=> Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of equity:
bình quân của 3 chi phí kr kc, và kp
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 12
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Định giá cổ phiếu thường
2. Tăng trưởng (tốc độ g)1. Không tăng trưởng
1 1
0 2
1
0
DIV DIV
P ...
1 r 1 r
DIV
P
r
1 2 3DIV DIV DIV ...
2
1 1 1DIV , DIV (1 g), DIV (1 g) , ...
1 1
0 2
1
0
DIV DIV (1 g)
P ...
1 r 1 r
DIV
P
r g
r là suất sinh lợi yêu cầu của cổ đông. Đối với DN, suất
sinh lợi cổ đông yêu cầu chính là chi phí mà DN phải
trả khi sd vốn của cổ đông => r = kc
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 13
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn CP thường - Cost of common stock
(Giả định cổ tức tăng trưởng đều hàng năm với tốc độ g
và nhà đầu tư không đầu cơ)
DIV1: cổ tức cổ phần thường ở năm thứ 1
Po: giá bán cổ phiếu thường ở năm 0
f c : chi phí phát hành cổ phiếu thường (%)
g: tốc độ phát triển ( = b*R)
+ b =tỷ lệ ln giữ lại để tái đầu tư (=(EPSo – DIVo)/ EPSo)
+ R=suất sinh lợi tái đầu tư
kc =
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 14
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
-Cost of common stock
- Trong TH cổ tức không đều, thì ta có
công thức tổng quát sau:
Po =
c
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 15
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường - Cost of common stock
VD: Công ty IBM đang có 1 triệu cổ phiếu đang lưu
hành. Công ty vừa báo cáo lợi nhuận sau thuế còn lại
cho cổ đông năm nay là $2 triệu, và dự kiến giữ lại 40%
ln để tái đầu tư vào năm sau. Suất sinh lợi tái đầu tư của
công ty trước đây là 16% và dự kiến sẽ tăng trong tương
lai. IBM phát hành cổ phiếu thường mới và bán với giá
$10. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty?
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 16
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường - Cost of common stock
Giải:
Tốc độ phát triển g = 0.4 x 0.16 = 6.4%
Thu nhập vào năm sau = 2.000.000 x (1+6.4%) = 2.128.000
Cổ tức vào năm sau = 2.128.000 x ( 1 – 0.4) = 1.276.800
Cổ tức trên một cổ phiếu vào năm sau = 1.276.800 /
1.000.000 = 1.28
Chi phí sử dụng vốn cổ phần = 1.28/10 + 6.4% = 19.2%
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 17
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (phần này không thi)
Mô hình tăng trưởng của Gordon – Shapiro (The
Gordon – Shapiro Growth Model)
Mô hình tăng trưởng của Solomon (The Solomon
Grown Model)
0
00
0
0
BV
DVEPS
P
DV
Re
0
00
0
0
P
DVEPS
P
DV
Re
kc
kc
BVo là giá bút tóan của
một cổ phần tại năm 0
Po là giá thị trường của
một cổ phần tại năm 0
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 18
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
VD: Lợi nhuận trên một cp sau thuế (EPS) của cty Việt
Tiến là 3400đ/cp thường, giá bán cp là 36.000đ/cp. Lãi
cổ phần (cổ tức) được chia hiện nay là 1670đ/cp. Tỉ lệ lợi
nhuận giữ lại tái đầu tư (b) dự kiến sẽ không thay đổi
trong tương lai. Giá BVO hiện nay là 19.500 Đ/cp.
=> Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (sau thuế)
của cty theo 2 mô hình Gordon- Shapiro và Solomon.
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 19
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
Lời giải
Theo mô hình Gordon – Shapiro:
Theo mô hình Solomon:
%5,131351,0
500.19
670.1400.3
000.36
670.1
0
00
0
0 hay
BV
DVEPS
P
DV
Re
%45,90945,0
000.36
670.1400.3
000.36
670.1
0
00
0
0 hay
P
DVEPS
P
DV
Re
kc
kc
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 20
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
- Cost of preferred stock
DIV*: cổ tức cổ phần ưu đãi
Po: giá bán cổ phiếu ưu đãi
f c: chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi (%)
kp=
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 21
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
- Cost of preferred stock
VD: Cty IBM phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá
$100/cp và trả cổ tức đều hàng năm là $10.5. Nếu chi
phí phát hành là $4/cp, chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu
đãi là bao nhiêu?
Giải: Kp = 10.5 / (100 – 4) = 10.94%
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 22
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại
- Cost of retained earning
Tại sao có chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại?
Lợi nhuận có thể được giữ lại để tái đầu tư hoặc chia
cổ tức cho cổ đông.
Nếu Cty trả cổ tức thấp thì nhà đầu tư có thể mua cổ
phiếu của công ty khác để hưởng cổ tức cao hơn
=> Nếu giữ lại ln để tái đầu tư, cty phải chịu chi phí cơ
hội bằng thu nhập mà nhà đầu tư mong đợi đạt được
khi đầu tư vào một CP khác có cùng rủi ro.
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 23
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại
- Cost of retained earning
Trong đó, DIV1: cổ tức CP thường, Po: giá bán CP
thường, g: tốc độ tăng trưởng
Chi phí ln giữ lại = chi phí sd vốn cổ phần thường nếu
chi phí phát hành bằng 0. Nếu hết nguồn lợi nhuận giữ
lại thì cty mới phát hành cổ phiếu mới (tránh ke cao)
kr=
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 24
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH - Cost of Equity
Cost of Common Stock
Cost of Preferred Stock
Cost of Equity
i c c k c c k
c c k
e r e r c e e
p e p
( / ) ( / )
( / )
Cost of Retained Earnings
Cr = vốn từ nguồn lợi nhuận giữ lại,
Cc = vốn từ phát hành CP thường mới
Cp = vốn từ phát hành CP ưu đãi
Ce = vốn CSH ( = Cr + Cc + Cp)
kc =
kr=
kp=
c
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 25
2. Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn và cấu trúc vốn
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 26
3. Suất sinh lợi tối thiểu chấp nhận được
MARR là suất chiết khấu i để tính PW của dự án.
MARR là tiêu chuẩn để so sánh với IRR của dự án
Làm sao tính được MARR ???
=> Cách đơn giản nhất là MARR = WACC. Tuy nhiên,
mỗi dự án cụ thể có cách ước lượng MARR riêng do
các yếu tố đặc thù sau:
- Độ rủi ro của dự án
- Vùng dự án
- Cơ cấu thuế
- Các phương pháp huy động vốn
- Giá trị MARR của các công ty khác
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 27
4. Lựa chọn tập dự án đầu tư
Các dự án độc lập: Có thể chọn nhiều hơn 1 DA trong tập
các DA độc lập, tuỳ theo nguồn ngân sách của DN.
Khi có m cơ hội đầu tư sẽ có 2m - 1 tập dự án.
Các bước chọn lựa tập dự án:
1. Xác định số tập dự án
2. Sắp xếp các tập dự án tăng dần theo vốn đầu tư.
3. Xác định dòng tiền tệ cho từng tập dự án
4. Tính PW cho từng tập dự án
5. Chọn tập dự án dựa vào nguồn ngân sách B xác định.
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 28
4. Lựa chọn tập dự án đầu tư
PA P Lợi tức ròng N (năm)
A -12.000 +4.281 5
B -10.000 +4.184 5
C -17.000 +5.802 10
Xét các DA độc lập A,B,C sau và lựa chọn tập dự án
đầu tư có lời nhất nếu MARR = 15%. Nguồn ngân sách
của công ty cho việc đầu tư dự án là B = 27.000 trđ.
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 29
4. Lựa chọn tập dự án đầu tư
TT Tập DA P PW Nhận xét
1 B -10.000 4.025
2 A -12.000 2.350
3 C -17.000 12.120
4 AB -22.000 6.375
5 BC -27.000 16.145
Chọn tập BC vì ngân
sách là 27.000
6 AC -29.000 14.470 Loại ngay vì vượt NS
7 ABC -39.000 18.495 Loại ngay vì vượt NS
Bài giảng “Lập và phân tích dự án” 30
BÀI TẬP
Làm bài
7.3, 7.4, 7.5, 7.6, 7.8, 7.9, 7.10, 7.11, 7.13,
7.14, 7.17, 7.18, 7.20, 7.21
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lapvabanticduanc7_quy_hoach_nguon_von_p2_4514.pdf