Lập kế hoạch dự án ODA

Định nghĩa trong từ điển cho rằng mục tiêu là "điều được nhắm đến". Mục đích của việc định ra mục tiêu cho một dự án là nhằm xác định chúng ta đang nhắm tới điều gì (trạng thái mong muốn trong tương lai), qua đó giúp lập kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu đề ra. Quá trình này được gọi là lập kế hoạch dựa theo mục tiêu. Khi các mục tiêu đã rõ ràng, có thể làm rõ mục đích cuối cùng của tất cả các hoạt động trong một chương trình, và đánh giá hiệu quả của dự án. Trong quá trình thực hiện, người ta theo dõi tiến độ để biết được dự án hiện có đang đi đúng hướng để đạt được mục tiêu không. Nếu không, cần phải có ngay hành động khắc phục và điều chỉnh để

pdf103 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2473 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập kế hoạch dự án ODA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được kết quả Đầu ra tương tự bằng một cách khác tốt hơn hay không? Khả năng, phạm vi mà các ảnh hưởng tích cực của dự án có thể tiếp tục được duy trì sau khi nguồn tài trợ từ bên ngoài chấm dứt. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 82 Bảng 13.2 Các câu hỏi chính cho 5 tiêu chí đánh giá Tiêu chí Câu hỏi chính Kiểm tra Mục đích của dự án có phù hợp với các mục tiêu phát triển/xoá đói giảm nghèo trong các chiến lược phát triển của chính phủ, ngành hay địa phương (như Kế hoạch phát triển KTXH 5 năm, Chiến lược xóa đói giảm nghèo….) hay không? 9 Mục đích của dự án có phù hợp với các ưu tiên của nhà tài trợ dự kiến hay không? Dự án này có phù hợp hay nhất thiểt phải kêu gọi vốn viện trợ ODA hay không? 9 Dự án có phải là ưu tiên hàng đầu của cộng đồng thụ hưởng hay không? Dự án có đáp ứng nhu cầu của các đối tượng thụ hưởng không? 9 Dự án có nhất quán và phù hợp với các dự án khác đã và đang triển khai trên địa bàn/lĩnh vực dự kiến hay không? 9 Phù hợp Dự án có phản ánh được những bài học kinh nghiệm từ những dự án tương tự không? 9 Liệu có thể đạt được mục đích dự án hay không? Liệu Mục đích đó có đạt được trên cơ sở các Kết quả và Đầu ra đề ra hay không? 9 Có Kết quả/Đầu ra nào cần được củng cố hay thêm/bớt để đạt được mục đích của dự án không? 9 Đã xác định được các yếu tố quan trọng bên ngoài chưa? Các yếu tố này có ảnh hưởng tới việc đạt được Mục đích dự án như thế nào? 9 Hiệu quả Liệu có thể giảm số Đầu ra mà không ảnh hưởng đến việc đạt được Mục đích không? 9 Liệu tỷ lệ giữa Đầu vào và Đầu ra đã cân xứng chưa? Có thể giảm lượng Đầu vào mà vẫn giữ nguyên lượng Đầu ra hay không? 9 Có hoạt động nào tốn kém và ít hiệu quả có thể bỏ đi không? 9 Các Đầu vào có được sử dụng đúng cách để tạo ra các Đầu ra không? 9 Hiệu suất Tổng kinh phí dự án có phù hợp không? Có nên giảm bớt chi phí không? 9 Mục đích dự án có đóng góp vào việc thực hiện Mục tiêu tổng thể không? 9 Tác động Có tác động tiêu cực nào không – nếu có thì làm thế nào để giảm thiểu chúng? 9 Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 83 Có tác động tích cực nào không – nếu có thì làm thế nào để tối đa hoá chúng? 9 Liệu các hoạt động và kết quả tích cực của dự án có thể duy trì được sau khi dự án kết thúc hay không? 9 Các bên liên quan tham gia dự án có khả năng tự lực duy trì các hoạt động sau khi dự án kết thúc không? Lấy kinh phí từ đâu? Ai sẽ đóng góp? 9 Cộng đồng thụ hưởng có thể tiếp tục tự duy trì các kết quả của dự án sau khi dự án kết thúc không? Những giá trị mà dự án mang lại về mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội có được cộng đồng tham gia duy trì sau khi kết thúc dự án hay không? 9 Môi trường sinh thái có được bảo vệ trong quá trình thực hiện và sau khi hoàn thành dự án không? 9 Các giải pháp kỹ thuật, công nghệ sử dụng trong dự án có thể tiếp tục duy trì và phát huy sau khi dự án kết thúc không? 9 Tính bền vững Các hoạt động của dự án có được coi là một phần công việc thường nhật của các cơ quan liên quan hay không? Các cán bộ tham gia dự án có thể tiếp tục công việc trong dự án khi dự án kết thúc không? 9 Hầu hết các nhà tài trợ ODA (và Bộ Kế hoạch và Đầu tư) đều dùng những tiêu chí này để thẩm định /đánh giá các dự án được đề xuất. Các câu hỏi trong bảng đánh giá có thể thay đổi tùy theo tính chất và nội dung từng dự án. Î Lưu ý : ở giai đoạn Lập kế hoạch dự án, Tính phù hợp thường được lựa chọn là tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá dự án. Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ thảo luận kỹ hơn về tiêu chí này. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 84 3. Kết quả kiểm tra khung logic theo Năm tiêu chí đánh giá Bảng 13.3 Ví dụ về kiểm tra khung logic theo 5 tiêu chí – Dự án LEAP 1. Tính phù hợp Dự án có tính phù hợp Cao: - Phù hợp với chiến lược xóa đói giảm nghèo của Chính phủ và địa phương, đồng thời phù hớp với chính sách bảo vệ môi trường và phát triển bền vững được nói tới trong các chính sách của nhà nước.. - Dự án hướng tới cải thiện đời sống của đồng bào dân tộc tiểu số là một ưu tiên hàng đầu của chính phủ - Dự án nằm trong ưu tiên của nhiều nhà tài trợ tại Việt Nam - Dự án nằm trong ưu tiên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phát triển nông nghiệp bền vững - Dự án đáp ứng được nhu cầu và ưu tiên của cộng đồng. Chính quyền địa phương và cộng đồng cam kết cao trong việc tham gia và ủng hộ dự án. 2. Hiệu quả Dự án có tính hiệu quả Cao: - Việc nâng cao thu nhập hoàn toàn có thể bắt đầu thông qua cải thiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp vốn có mà không cần bổ sung thêm các phương án khác. - Dự án có phương án tiếp cận đa kênh bao gồm cả hỗ trợ kỹ thuật canh tác, khuyến nông, tổ chức khai thác và tái trồng rừng. Các tiếp cận tổng hợp như vậy cùng với những Đầu ra cụ thể của dự án sẽ đảm bảo hoàn thành được Mục đích dự án. - Số lượng Đầu ra, Kết quả đủ đảm bảo hoàn thành Mục đích dự án 3. Hiệu suất Hiệu suất của dự án Cao: - Việc triển khai dự án phụ thuộc vào sự tham gia và đóng góp công sức của cộng đồng. Mặt khác, chi phí cho các hoạt động của cộng đồng không cao và người dân hoàn toán có khả năng đóng góp và tham gia - Dự án có chi phí hợp lý nhưng có số lượng Đầu ra cụ thể, rõ ràng và có thể đạt được - Các Đầu vào đều được sử dụng trực tiếp cho các hoạt động nhằm tạo ra các Đầu ra cụ thể. Không có nguồn lực nào lãng phí hay thiếu hiệu quả 4. Tác động Tác động của dự án là Trung bình - Dự án có thể tạo ra các tác động tích cực về môi trường và thu nhập cho người dân. Người dân tham gia vào các hoạt động canh tác, trồng rừng sẽ thay đổi các thói quen và tập tục canh tác lạc hậu và thu được các lợi ích đáng kể. Tuy vậy điều đáng quan tâm là làm thế nào để có thể phát tán và mở rộng phạm vi áp dụng các hoạt động này trên phạm vi toàn huyện và các địa bàn khác thuộc vùng xung quanh dự án và vườn quốc gia. - Số lượng người thụ hưởng của dự án là hạn chế, do vậy các tác động của dự án ở phạm vi rộng hơn cũng tương đối nhỏ. Vì thế, đóng góp của dự án vào việc hoàn thành Mục tiêu tổng thể cũng hạn chế ở phạm vi hẹp nếu không có các hoạt động nhân rộng ở cấp độ cao hơn. 5. Tính bền vững Tính bền vững của dự án ở mức Trung bình - Khi người dân hiểu được các lợi ích của dự án, họ sẽ thay đổi thái độ và hành vi cũ và hướng tới các hành động có lợi cho môi trường hơn. Tuy vậy, những kết quả cụ thể trong các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng thường mất thời gian và lâu cho ra các kết quả cụ thể do vậy người dân thường phải đợi lâu hơn để thấy các lợi ích thực tiễn. Vì lẽ đó cần có các hoạt động hỗ trợ hợp lý trong giai đoạn dự án - Việc duy trì các kỹ thuật mới và từ bỏ các thói quen cũ trong khai thác rừng của người dân cần được quan tâm một cách lâu dài. Người dân hoàn toàn có thể quay trở lại các thói quen cũ nếu không có các biện pháp quản lý và hỗ trợ hợp lý… - Các diện tích rừng được trồng cần được bảo vệ lâu dài cho tới khi chúng có khả năng tạo tự tồn tại. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 85 CHƯƠNG 14: KIỂM TRA TÍNH PHÙ HỢP CỦA ĐỀ XUẤT DỰ ÁN VỚI CÁC CHÍNH SÁCH VÀ ƯU TIÊN CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CỦA NHÀ TÀI TRỢ (BƯỚC 7-2) ? Làm thế nào để đảm bảo chắc chắn dự án của chúng ta phù hợp với các chính sách/ kế hoạch phát triển của Chính phủ và những chính sách/ ưu tiên của các nhà tài trợ? Trong các phần “Phân tích các bên lên quan” và “Lựa chọn phương án can thiệp” ở trên, chúng ta đã lựa chọn một lĩnh vực rộng và một số lĩnh vực cụ thể để can thiệp và xây dựng dự án. Chúng ta cũng đã đề xuất nguồn vốn sử dụng cho dự án đang đề xuất. Nói chung, nếu muốn vận động vốn ODA cho dự án đang đề xuất, các lĩnh vực can thiệp của dự án cần phải nằm trong lĩnh vực ưu tiên vận động ODA của Chính phủ và các lĩnh vực ưu tiên tài trợ của nhà tài trợ mà chúng ta hướng tới. Chương này sẽ cung cấp một số thông tin để kiểm tra sơ bộ tính phù hợp của dự án đối với các lĩnh vực ưu tiên. Sau khi kiểm tra, nếu nhận thấy dự án đang đề xuất không nằm trong các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ hoặc của Nhà tài trợ dự kiến, chúng ta nên nghĩ đến việc: • Tìm kiếm nhà tài trợ khác có lĩnh vực ưu tiên trùng hợp với lĩnh vực mà dự án dự định can thiệp nếu lĩnh vực can thiệp của dự án vẫn nằm trong số những ưu tiên vận động ODA của Chính phủ • Tìm kiếm các nguồn tài chính khác cho dự án (có thể là từ khu vực tư nhân). Không nhất thiết lúc nào cũng cần ODA để thực hiện được dự án • Lựa chọn lĩnh vực can thiệp cụ thể khác nếu vẫn muốn sử dụng vốn ODA. Cần nhớ là trong lĩnh vực rộng mà dự án định can thiệp, có thể vẫn có các lĩnh vực cụ thể mà nhà tài trợ và Chính phủ quan tâm và ưu tiên sử dụng ODA. Trong rất nhiều trường hợp, nhu cầu hoặc các vấn đề trong lĩnh vực mà dự án muốn can thiệp hoàn toàn không phải là lĩnh vực ưu tiên của một số nhà tài trợ nhất định, và cũng không phải là lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ trong thời điểm dự án được đề xuất. Khi đó, cơ quan bạn nên thảo luận với Bộ Kế hoạch và Đầu tư – cơ quan đầu mối trong thu hút và sử dụng ODA của Việt Nam – để xác định liệu dự án đang đề xuất có nên vận động ODA hay không. Để có thể kiểm tra được tính phù hợp của dự án với các ưu tiên và chính sách của Chính phủ và nhà tài trợ, chúng ta cần phải trả lời một số câu hỏi chính sau: • Mục tiêu của dự án có phù hợp với mục tiêu phát triển của Chính phủ hay không? — Chúng ta cần kiểm tra trong các văn kiện kế hoạch của Chính phủ (ví dụ như Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm, Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, v.v) xem các lĩnh vực ưu tiên phát triển của Việt Nam là gì, và những lĩnh vực nào ưu tiên thu hút ODA. Hãy xem lĩnh vực đề xuất trong dự án của chúng ta có nằm trong những lĩnh vực ưu tiên đó hay không. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 86 • Có cần phải huy động nguồn viện trợ phát triển chính thức ODA để thực hiện dự án không? — Hãy xem liệu các nguồn lực trong nước có đủ để phân bổ cho dự án hay không? Để làm được việc này, cần thiết phải tham khảo kế hoạch phân bổ ngân sách hàng năm, danh sách các dự án đang hoặc chuẩn bị thực hiện để biết được các nguồn vốn có thể sử dụng cho dự án. — Đánh giá xem nguồn vốn ODA có ưu và nhược điểm gì so với các nguồn vốn khác (chẳng hạn nguồn vốn trong nước hoặc nguồn vốn từ các tổ chức phi chính phủ) nếu sử dụng để thực hiện dự án. Chẳng hạn với các dự án có liên quan đến chuyển giao hàng hóa và dịch vụ mà Việt Nam hiện chưa có khả năng sản xuất một cách hiệu quả, hay chuyển giao công nghệ và kiến thức tiên tiến để góp phần vào phát triển ngành hoặc vùng thì nguồn vốn ODA lại có ưu thế hơn các nguồn vốn khác. • Mục tiêu của dự án có phù hợp với những mục tiêu phát triển và các lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ đang đề xuất hay không? — Hãy tham khảo chiến lược và kế hoạch hỗ trợ quốc gia của nhà tài trợ dự định vận động ODA để xem liệu lĩnh vực dự án đề xuất có phù hợp với các lĩnh vực ưu tiên và chính sách của nhà tài trợ đó hay không. Một số nhà tài trợ tập trung vào phát triển hạ tầng cơ sở, các nhà tài trợ khác quan tâm đến phát triển năng lực, giáo dục, y tế hoặc là tăng cường bảo vệ môi trường sinh thái. Ưu tiên của nhiều nhà tài trợ thường bao quát hầu hết các lĩnh vực chúng ta quan tâm song cần tránh quan điểm cho rằng lĩnh vực dự án quan tâm luôn luôn nằm trong danh sách các ưu tiên của nhà tài trợ. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 87 Bảng 14.1 Nguồn thông tin cho việc đánh giá tính phù hợp của đề xuất dự án Câu hỏi Tài liệu/ Thông tin cần đề cập đến Nguồn thông tin Các mục tiêu của dự án có phù hợp với những mục tiêu phát triển của Chính phủ hay không? Những lĩnh vực ưu tiên cho các dự án/chương trình ODA được qui định trong Nghị định 131/2006/ND-CP như sau: • Phát triển nông nghiệp và nông thôn (bao gồm nông nghiệp, thuỷ lợi, lâm nghiệp và thủy sản) kết hợp xoá đói giảm nghèo; • Xây dựng hạ tầng kinh tế đồng bộ theo hướng hiện đại; • Phát triển hạ tầng cơ sở xã hội (y tế, giáo dục đào tạo, dân số và phát triển và các lĩnh vực khác); • Bảo vệ môi trường và các nguồn tài nguyên thiên nhiên; • Tăng cường năng lực thể chế và phát triển nguồn nhân lực; chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu và triển khai; • Một số những lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Các tài liệu về kế hoạch và chính sách của Chính phủ: • Tài liệu cấp nhà nước: Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (SEDP), Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo (CPRGS), Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ Việt Nam (VDGs), kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, Đề án thu hút và sử dụng ODA , danh mục các chương trình/dự án đầu tư công, Tuyên bố Hà Nội, v.v. • Các tài liệu ngành: Kế hoạch phát triển ngành 5 năm, kế hoạch phát triển ngành hàng năm, các chương trình trong ngành, danh mục các dự án trong ngành; • Các tài liệu cấp tỉnh: kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm của tỉnh, các kế hoạch phát triển hàng năm của tỉnh, danh mục các chương trình/dự án ưu đãi đầu tư của tỉnh, danh mục phân bổ ngân sách cho các dự án/chương trình Nhiều tài liệu được xuất bản rộng rãi như Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo (CPRGS), Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội (SEDP) Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ của Việt Nam (VDGs) Các tài liệu chính sách cấp quốc gia khác có ở Bộ KH&ĐT (trên trang web hoặc tại văn phòng Bộ) Các tài liệu chính sách cấp Tỉnh có ở Uỷ ban Nhân dân Tỉnh hoặc Sở KH&ĐT của tỉnh (trên trang web hoặc tại văn phòng) Các tài liệu chính sách ngành có ở các Bộ ngành liên quan (trên trang web hoặc tại văn phòng) và/hoặc Sở ban ngành cấp Tỉnh. Có cần phải huy động nguồn viện trợ phát triển chính thức ODA để thực hiện dự án không? Đánh giá các nguồn lực sẵn có trong nước để thực hiện dự án dựa vào: • Danh mục phân bổ ngân sách cho các chương trình/dự án, bao gồm cả các dự án đang thực hiện và những dự án mới được đề xuất. • Phần đóng góp của các đối tượng thụ hưởng • Sự tham dự của các khu vực kinh tế tư nhân hoặc các cơ quan khác trong việc cung cấp tài chính cho dự án. Điểm lợi thế khi sử dụng nguồn vốn ODA để thực hiện dự án: • Chuyển giao nguồn vốn (nguồn lực tài chính) • Chuyển giao hàng hoá và dịch vụ không thể sản xuất trong nước với chi phí hợp lý • Chuyển giao công nghệ tiên tiến để góp phần vào sự phát triển của ngành • Chuyển giao tri thức để nâng cao năng lực của đối tượng thụ hưởng hoặc phát triển nguồn nhân lực nói chung. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 88 Các mục tiêu của dự án có phù hợp với những mục tiêu phát triển và các lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ đang đề xuất hay không? Các tài liệu chính sách của nhà tài trợ: • Chiến lược hỗ trợ quốc gia (CAS), khuôn khổ các chương trình quốc gia, kế hoạch trợ giúp quốc gia, khuôn khổ hợp tác quốc gia • Thủ tục và chính sách cấp vốn của các nhà tài trợ • Phương thức hỗ trợ • Thế mạnh hoặc lợi thế cạnh tranh của nhà tài trợ về mặt công nghệ, nguồn lực tài chính, kinh nghiệm quản lý trong lĩnh vực liên quan Trang web và tại văn phòng của các nhà tài trợ (trung tâm thông tin) • Chiến lược hỗ trợ quốc gia (CAS): ADB, AusAid, • Khuôn khổ các chương trình quốc gia: CIDA • Kế hoạch trợ giúp quốc gia : WB, DFID • khuôn khổ hợp tác quốc gia: UNDP • Các tài liệu chiến lược quốc gia: EU BÀI THỰC HÀNH 14.1: Kiểm tra tính phù hợp của lĩnh vực dự án đề xuất với chính sách và ưu tiên của Chính phủ và nhà tài trợ Hãy thảo luận với các thành viên trong nhóm về tính phù hợp của dự án với chính sách của Chính phủ Việt Nam và các lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ. Bảng 14.2 Kiểm tra tính phù hợp của lĩnh vực đề xuất Chủ đề thảo luận Giải thích chi tiết (a) Lĩnh vực mục tiêu của dự án (b) Liệt kê các lĩnh vực ưu tiên thu hút ODA của Chính phủ Việt Nam (c) Kiểm tra xem (a) có phù hợp với (b) hay không (d) Liệt kê cac lĩnh vực ưu tiên của các nhà tài trợ đang đề xuất Nhà tài trợ tiềm năng (1): Các lĩnh vực ưu tiên: Nhà tài trợ tiềm năng (2): Các lĩnh vực ưu tiên: Nhà tài trợ tiềm năng (3): Các lĩnh vực ưu tiên: (e) Kiểm tra xem phần (a) có phù hợp với các ưu tiên của nhà tài trợ hay không Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 89 CHƯƠNG 15: CHUẨN BỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN (BƯỚC 8) ? Những nội dung chính của một đề xuất dự án? ? Xây dựng đề xuất dự án sử dụng kết quả từ các bước trước? 1. Chuẩn bị đề xuất dự án trên cơ sở các thông tin đã thu thập từ các bước trước Sau khi đã tiến hành đánh giá nội bộ và kiểm tra tính phù hợp của lĩnh vực dự án đề xuất với các chính sách và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ và quyết định sẽ vận động ODA cho dự án này, bạn sẽ tiến hành việc chuẩn bị đề xuất dự án. Học phần này sẽ cung cấp cho bạn các thông tin để hoàn thành mẫu đề xuất dự án dựa trên các thông tin đã có được từ những học phần trước. Trên thực tế, các nhà tài trợ thường có các mẫu đề xuất dự án tương đối khác nhau. Tuy nhiên, các mẫu đề xuất này chủ yếu khác về mặt hình thức thể hiện còn các nội dung cơ bản thì tương tự nhau. Việc lập Đề xuất dự án ODA (còn được gọi là Đề cương chi tiết) theo yêu cầu của Chính phủ Việt Nam được quy định tại Điều 7.2 Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 19/11/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế Quản lý và Sử dụng Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và các Phụ lục 2a, 2b, 2c, 2d và 2e xây dựng Mẫu Đề cương chi tiết của Thông tư 04/2007/TT-BKH12 hướng dẫn Nghị định 131. Các nội dung này của Đề cương chi tiết có tính thống nhất và tương thích cao với các nội dung thường xuất hiện trong đề xuất dự án và văn kiện dự án của các nhà tài trợ. Ngoài mục đích hài hóa hóa, việc quy định các nội dung này cũng nhằm đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong thu hút và sử dụng ODA giai đoạn tới của Việt Nam, cụ thể là nhằm nâng cao chất lượng của các đề xuất dự án. Do vậy, các dự án sẽ cần được chuẩn bị chu đáo hơn và được lựa chọn để nhận tài trợ ODA một cách hợp lý hơn, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng ODA phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và xóa đói giảm nghèo của Việt Nam. Bạn có thể sử dụng những thông tin có được từ phần phân tích (bao gồm phân tích bối cảnh dự án, phân tích các bên liên quan, phân tích vấn đề, phân tích mục tiêu và xây dựng khung lôgíc cùng với những thông tin khác đã có) để hoàn thành một số phần trong các mẫu đề xuất dự án, bao gồm mẫu đề xuất dự án theo quy định của Chính phủ Việt Nam và mẫu đề xuất của nhà tài trợ. 12 Sau đây gọi là thông tư hướng dẫn Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 90 Bảng 15.1 Các thông tin tương thích của đề xuất và nội dung cuốn sổ tay Các mục trong Phụ lục 213 Các phần hoặc tài liệu tương ứng Phần I. Thông tin chung về chương trình/dự án 1. Tên chương trình/dự án: 2. Mã ngành chương trình/dự án: Thống nhất tên dự án Theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế quốc dân của Việt Nam năm 2007 3. Tên nhà tài trợ: Chương 5: Phân tích các bên liên quan (Bước 2) 4. Cơ quan chủ quản: a) Địa chỉ liên lạc: b) Số điện thoại/fax: 5. Đơn vị đề xuất chương trình/dự án: a) Địa chỉ liên lạc: b) Số điện thoại/fax: Chương 5: Phân tích các bên liên quan (Bước 2) Chương 8: Lựa chọn dự án (Bước 5) 6. Chủ chương trình/dự án dự kiến: a) Địa chỉ liên lạc: b) Số điện thoại/fax: Đề cử một người đại diện trong cơ quan làm đầu mối liên lạc 7. Thời gian dự kiến thực hiện chương trình/dự án: 8. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án: Chương 8: Lựa chọn dự án (Bước 5) 9. Tổng vốn cho chương trình/dự án: ............................... USD 9.1. – Vốn ODA: ................nguyên tệ, tương đương ........USD (Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Đề cương chi tiết chương trình/dự án) 9.2. – Vốn đối ứng: ................VND, tương đương ..............USD 10. Hình thức cung cấp ODA 10.1. ODA không hoàn lại 10.2. ODA vay ưu đãi 10.3. ODA vay hỗn hợp Chương 8: Lựa chọn dự án (Bước 5) Phần II. Đề cương chi tiết chương trình/dự án I. Bối cảnh và sự cần thiết của chương trình/dự án 1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển của đơn vị thụ hưởng liên quan đến nội dung của chương trình/dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của chương trình/dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó. 2. Khái quát các chương trình/dự án khác đã và đang thực hiện bằng nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất chương trình/dự án. 3. Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong phạm vi của chương trình/dự án đề xuất. 4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của chương trình/dự án đề xuất. Chương 4: Phân tích bối cảnh dự án (Bước 1) Chương 5: Phân tích các bên liên quan (Bước 2) Chương 6: Phân tích vấn đề (Bước 3) Chương 8: Lựa chọn dự án (Bước 5) Chương 14: Kiểm tra tính phù hợp của dự án với chính sách và ưu tiên của Chính phủ và nhà tài trợ (Bước 7) 13 Thông tin trong bảng này áp dụng để xây dựng Đề cương chi tiết của dự án hỗ trợ kỹ thuật, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, chương trình sử dụng vốn ODA (theo Phụ lục 2a, 2b và 2c). Đối với mô hình NAM, mẫu Đề cương chi tiết theo Phụ lục 2d và 2e của Thông tư hướng dẫn. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 91 II. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ 1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ. 2. Phân tích lí do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ 3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam. Chương 14: Kiểm tra tính phù hợp của dự án với chính sách và ưu tiên của Chính phủ và nhà tài trợ (Bước 7) Phân tích vấn đề (bước 3) Phân tích mục tiêu (bước 4) III. Mục tiêu của chương trình/dự án: 1. Mục tiêu dài hạn 2. Mục tiêu ngắn hạn IV. Các kết quả chủ yếu của chương trình/dự án: Kết quả dự kiến đạt được của chương trình/dự án (theo từng cấu phần nếu có) V. Cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu và dự kiến phân bổ nguồn lực của chương trình/dự án Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục công trình, hoạt động chủ yếu của mỗi cấu phần của chương trình/dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo từng cấu phần, hạng mục công trình) và nguồn lực dự kiến tương ứng. Chương 7: Phân tích mục tiêu (Bước 4) Chương 8: Lựa chọn dự án (Bước 5) Chương 10: Xây dựng khung logic (Phần tóm tắt – Bước 6-1) Chương 11: Xây dựng khung logíc: Thiết lập các chỉ số kiểm chứng (Bước 6-3) VI. Kiến nghị cơ chế tài chính trong nước đối với chương trình/dự án 1. Đối với vốn ODA: Vốn ODA : ……..nguyên tệ, tương đương……… USD, trong đó: a) Ngân sách cấp phát xây dựng cơ bản: .............. % tổng vốn ODA b) Ngân sách cấp phát hành chính sự nghiệp ......... % tổng vốn ODA c) Cho vay lại ............................ % tổng vốn ODA 2. Đối với vốn đối ứng: Vốn đối ứng……………. VND, trong đó: Hiện vật: tương đương……….. VND Tiền mặt:………. VND a) Vốn ngân sách trung ương cấp phát: ............. % tổng vốn đối ứng b) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn): ..................% tổng vốn đối ứng Chương 8: Lựa chọn dự án (Bước 5) Chương 14: Kiểm tra tính phù hợp của dự án với chính sách và ưu tiên của Chính phủ và nhà tài trợ (Bước 7) Chương 5: Phân tích các bên liên quan (Bước 2) VII. Tổ chức quản lý thực hiện chương trình/dự án 1. Phương thức tổ chức quản lý thực hiện chương trình/dự án và tiểu dự án (cấu phần, hoạt động) 2. Khái quát cơ chế làm việc, quan hệ giữa các cơ quan: cơ quan chủ quản, chủ chương trình/dự án, Ban quản lý dự án, các nhà thầu, nhà tài trợ và các bên tham gia khác để thực hiện và quản lý dự án 3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện chương trình/dự án (bao gồm cả năng lực tài chính) của chủ chương trình/dự án dự kiến được giao thực hiện chương trình/dự án Chương 8: Lựa chọn dự án (Bước 5) Chương 14: Kiểm tra tính phù hợp của dự án với chính sách và ưu tiên của Chính phủ và nhà tài trợ (Bước 7) Chương 5: Phân tích các bên liên quan (Bước 2) VIII. Phương án xây dựng và công nghệ dự kiến để thực hiện chương trình/dự án (đối với chương trình/dự án đầu tư). IX. Phân tích sơ bộ về tính khả thi của chương trình/dự án (về kinh tế, tài chính, công nghệ và năng lực tổ chức thực hiện) X. Phân tích sơ bộ hiệu quả của chương trình/dự án 1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với đơn vị thực hiện 2. Đánh giá tác động kinh tế-xã hội, môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương Đánh giá tính bền vững của chương trình/dự án sau khi kết thúc Chương 14: Kiểm tra tính phù hợp của dự án với chính sách và ưu tiên của Chính phủ và nhà tài trợ (Bước 7) – Phần 5 tiêu chí đánh giá Chương 11: Xây dựng khung logíc: Những giả định chính (Bước 6-2) ***Ghi chú: Khóa học không tập trung vào các kỹ năng phân tích chi tiết về chi phí – lợi ích tài chính và kinh tế, phân tích kỹ thuật, phân tích đánh giá tác động môi trường và xã hội. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 92 2. BÀI TẬP THỰC HÀNH BÀI THỰC HÀNH 15.1: Chuẩn bị phụ lục 2 - đề xuất dự án Hãy thảo luận với các thành viên trong nhóm và chuẩn bị đề xuất dự án theo Phụ lục 2. Sử dụng dự án mà bạn đã thiết kế trong khung logic hoàn thành ở cuối bước 7. BÀI THỰC HÀNH 15.2: Kiểm tra đề xuất dự án trước khi đệ trình Bản liệt kê các mục cần kiểm tra dưới đây được xây dựng để đánh giá chất lượng của đề xuất dự án, và mỗi mục trong bản liệt kê này được tham chiếu đến phần tương ứng của Phụ lục 2 – Đề cương chi tiết. Hãy thảo luận với các thành viên trong nhóm và sử dụng bản liệt kê các mục cần kiểm tra dưới đây để kiểm tra xem các tài liệu dự án đã được chuẩn bị đầy đủ và cẩn thận hay chưa. Bảng 15.2 Các mục cần kiểm tra trong đề xuất dự án Kết quả Mục Tham chiếu trong Phụ lục 2 Đạt Chưa đạt I. Những vấn đề chung 1 Các thông tin cơ bản về dự án được điền đầy đủ và chính xác Phần I: 1-10 2 Trình bày theo đúng Mẫu Toàn bộ 3 Ngôn ngữ phù hợp Toàn bộ II. Giải trình Dự án 4 Bối cảnh của dự án được phân tích khái quát Phần II:I.1 5 Các vấn đề cần giải quyết trong phạm vi dự định được xác định Phần II:I.3 6 Dự án đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển của Việt Nam Phần II:III 7 Các kế hoạch, quy hoạch và các chương trình, dự án khác có liên quan cũng được tham chiếu và phân tích Phần II:I.1 và 2 8 Các bài học kinh nghiệm rút ra từ những dự án khác được tích hợp vào dự án Phần II:I.2 9 Các đầu vào của dự án được làm rõ Phần II: VI 10 Các phương án hỗ trợ kỹ thuật, xây dựng và công nghệ được phân tích sơ bộ Phần II: VIII III. Nhà tài trợ 11 Chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ được xác định; các tiêu chí lựa chọn dự án của nhà tài trợ (nếu có) được đánh giá cẩn thận; và dự án đề xuất có nằm trong lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ Phần II:II.1 12 Lợi thế trong việc sử dụng vốn ODA của nhà Phần II:II.2 Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 93 tài trợ được phân tích 13 Các điều kiện ràng buộc của nhà tài trợ và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam được xác định Phần II: II.3 III. Lập kế hoạch và khung lôgíc 13 Các đối tượng thụ hưởng được xác định rõ ràng Phần II:I.4 14 Các mục tiêu của dự án được xác định rõ ràng với những chỉ số kiểm chứng phù hợp Phần II:III 15 Các đầu ra của dự án được dự kiến theo từng cấu phần, hạng mục (nếu có) với các chỉ số kiểm chứng phù hợp Phần II:IV 16 Các hoạt động của dự án được lên kế hoạch một cách hợp lý Phần II:V 17 Cơ cấu tổ chức quản lý thực hiện dự án được xác định hợp lý Phần II: VII IV. Vấn đề tài chính 18 Nguồn vốn cho dự án được xác định cụ thể (bao gồm cả ODA và vốn đối ứng) Phần I:9 và Phần II: VI 19 Cơ chế tài chính cho việc sử dụng vốn ODA và vốn đối ứng được đề xuất một cách hợp lý Phần II:VI V. Phân tích chi phí - lợi ích và tác động 20 Hiệu quả trực tiếp đối với đơn vị thực hiện đã được phân tích sơ bộ Phần II: X.1 21 Phân tích tài chính được thực hiện hợp lý Phần II: IX 22 Tác động môi trường đã được phân tích sơ bộ Phần II:X.2 23 Tác động kinh tế-xã hội đã được đánh giá sơ bộ Phần II: X.2 22 Tính bền vững của dự án sau khi kết thúc đã được phân tích sơ bộ Phần II:X.3 Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 94 CHƯƠNG 16: QUY TRÌNH CHUẨN BỊ VÀ ĐỆ TRÌNH DỰ ÁN ? Những giai đoạn chính của quá trình chuẩn bị và đệ trình dự án ODA? 1. Các quy trình Thông thường, một đề xuất dự án cần phải trải qua 4 giai đoạn chính trước khi chính thức được Chính phủ và nhà tài trợ phê duyệt và đưa vào thực hiện. Thực tế thu hút ODA cho thấy, có nhiều dự án không lần lượt trải qua các giai đoạn này, phụ thuộc vào đặc điểm của dự án, hình thức viện trợ, tính khẩn cấp của dự án/ khoản viện trợ và mối quan hệ giữa nhà tài trợ và các đơn vị đề xuất dự án của Việt Nam. Các giai đoạn đó bao gồm: 1.1. Giai đoạn 1: Xác định dự án và chuẩn bị đề xuất dự án Đây là giai đoạn mà đơn vị đề xuất dự án sẽ xác định ý tưởng dự án, lập kế hoạch và chuẩn bị đề xuất. Sau khi đã tiến hành các bước chuẩn bị một đề xuất dự án như hướng dẫn trong các chương trước, các đơn vị đề xuất sẽ hoàn thiện bản đề xuất dự án theo Mẫu Đề cương chi tiết quy định tại Thông tư hướng dẫn (chương 16), dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn của Cơ quan chủ quản. Cơ quan chủ quản chủ động chuẩn bị Danh mục yêu cầu tài trợ ODA. Cơ quan chủ quản xem xét và lựa chọn các đề xuất chương trình/dự án ODA do các đơn vị trực thuộc đề xuất. Danh sách dự án đề xuất cho từng Nhà tài trợ được chuẩn bị. Cơ quan chủ quản đệ trình lên Bộ Kế hoạch và Đầu tư Danh mục các đề xuất dự án yêu cầu tài trợ chính thức, trong đó phải giải trình tóm tắt những cơ sở đề xuất cho từng chương trình, dự án, kèm theo Đề cương chi tiết của từng chương trình hoặc dự án đề nghị sử dụng ODA cho từng nhà tài trợ bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh. 1.2. Giai đoạn 2: Đệ trình các dự án để đưa vào Danh mục yêu cầu tài trợ ODA của Thủ tướng Chính Phủ Sau khi nhận được Danh mục các đề xuất dự án đề nghị đưa vào Danh mục yêu cầu tài trợ ODA, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về ODA và các cơ quan liên quan, tham vấn ý kiến với nhà tài trợ để tổng hợp Danh mục yêu cầu tài trợ ODA do cơ quan chủ quản đề nghị. Danh mục dự án vận động ODA được chuẩn bị cho từng nhà tài trợ. Danh mục yêu cầu tài trợ ODA được đệ trình tới Thủ tướng Chính phủ để xem xét và phê duyệt. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các danh sách này sẽ được gửi đến các nhà tài trợ tương ứng kèm theo đề xuất dự án. Các đề xuất dự án có thể được chuẩn bị theo mẫu đề xuất dự án của Chính phủ Việt Nam (phụ lục 2 của Thông tư hướng dẫn) hoặc Mẫu của nhà tài trợ (nếu nhà tài trợ có yêu cầu sử dụng mẫu đề xuất của họ). Hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các cuộc đối thoại với nhà tài trợ về các đề xuất mới trong các năm tài chính tiếp theo. Thông thường, mỗi Nhà tài trợ có lịch biểu riêng cho các cuộc họp này trong một năm. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 95 1.3. Giai đoạn 3: Đàm phán và ký Điều ước quốc tế khung về ODA Cuộc đàm phán giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nhà tài trợ sẽ quyết định các dự án được nhà tài trợ chấp thuận tài trợ. Sau khi đã có thỏa thuận, Điều ước quốc tế khung về ODA sẽ được chuẩn bị và ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sau đó sẽ thông báo đến Cơ quan chủ quản về các dự án đã được chấp thuận tài trợ để Cơ quan chủ quản chuẩn bị tiến hành các bước tiếp theo. Trong một số trường hợp, Cơ quan chủ quản được yêu cầu cung cấp các thông tin và tài liệu bổ sung về dự án và tham gia vào các cuộc đàm phán vận động ODA. 1.4. Giai đoạn 4: Chuẩn bị văn kiện dự án Sau khi nhận được thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Danh mục tài trợ chính thức, các cơ quan chủ quản ra quyết định về chủ dự án và hướng dẫn chủ dự án tiến hành chuẩn bị xây dựng văn kiện dự án (ví dụ nguồn vốn, chuyên môn, v.v…). Văn kiện dự án là một tài liệu được xây dựng chi tiết trên cơ sở đề xuất dự án. Quá trình xây dựng văn kiện dự án không chỉ bao gồm các bước lập kế hoạch dự án mà bạn đã được tìm hiểu trong các chương trước của cuốn sổ tay này, mà còn bao gồm các những bước phân tích chi tiết về kỹ thuật cũng như phân tích tài chính và kinh tế, tác động xã hội và môi trường của dự án nếu có. Các chuyên gia trong lĩnh vực tương ứng sẽ chuẩn bị những phần có tính chất kỹ thuật/chuyên môn đó, còn phần thiết kế và lập kế hoạch dự án là do đơn vị đề xuất dự án thực hiện. Văn kiện dự án ODA hiện có 3 loại khác nhau: • Văn kiện dự án Hỗ trợ kỹ thuật • Văn kiện dự án đầu tư sử dụng vốn ODA • Văn kiện chương trình sử dụng vốn ODA Văn kiện dự án sau khi hoàn thành sẽ được đệ trình lên Cơ quan có thẩm quyền (Thủ tướng hoặc Cơ quan chủ quản) để thẩm định và phê duyệt. Văn kiện dự án đồng thời được gửi đến nhà tài trợ để phê duyệt. Dựa trên văn kiện dự án đã được phê duyệt của cả nhà tài trợ và Chính phủ Việt Nam, hai bên sẽ ký Điều ước quốc tế cụ thể về ODA cho dự án. Sau khi Điều ước được ký kết, dự án sẵn sàng đi vào giai đoạn thực hiện. Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 96 Hình 16.1 Quy trình đệ trình và phê duyệt dự án ODA Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 97 Phụ lục: Khung logic dự án LEAP (Livelihood in Fragile Environmental Area Project) Tên dự án: Sinh kế trong vùng dễ tổn thương về môi trường Thời gian dự án: Từ 01/2011 đến 12/2015 Phiên bản 4 Địa điểm: Huyện Y, Tỉnh X Nhóm mục tiêu: nông dân huyện Y và cán bộ khuyến nông Ngày: 01/10/2010 Tóm tắt dự án Chỉ số kiểm chứng khách quan Phương tiện&nguồn kiểm chứng Giả định chính Mục tiêu tổng thể Người dân huyện Y không còn nghèo đói Tỷ lệ các hộ nghèo đói (giảm từ 40% xuống 20% vào năm 2015) Khảo sát của chính quyền huyện dựa trên tiêu chí phân loại nghèo đói quốc gia Kinh tế vùng không chuyển biến theo hướng quá xấu Mục đích dự án Thu nhập của người dân huyện Y được cải thiện Thu nhập bình quân hộ (80% số hộ thụ hưởng tăng gấp đôi thu nhập vào năm 2015) Khảo sát ban đầu và đánh giá của dự án Chính sách và kinh phí giảm đói nghèo vẫn được duy trì Kết quả A: Năng suất sản xuất nông nghiệp tăng lên Năng suất sản xuất nông nghiệp của các hộ dân tham gia(tăng trung bình 30%/năm) Khảo sát ban đầu và đánh giá của dự án Giá cả trên thị trường nông nghiệp và chăn nuôi ổn định B: Năng suất sản xuất lâm nghiệp tăng lên Diện tích rừng của các hộ (tăng 30%/năm) Thu nhập từ nông sản ngoài gỗ (tăng 20%/năm) Ghi chép và báo cáo hàng quý của dự án Các hộ không tham gia không hủy hoại rừng Giá các lâm sản, đặc sản rừng không giảm quá 15% so với mức điều tra cơ sở Đầu ra A1. Dịch vụ kỹ thuật khuyến nông được chuyển giao Số cán bộ được đào tạo (120 cán bộ khuyến nông lâm được đào tạo sau 2 năm dự án) Số người tham gia hội thảo (90% nông dân tham gia hội thảo/ đào tạo trung bình 5 lần/ năm) Báo cáo đào tạo/ hội thảo Cán bộ khuyến nông-lâm không bỏ việc hay chuyển công tác khác A2. Kỹ thuật canh tác được nâng cấp Số mô hình trình diễn nông nghiệp (6 mô hình/huyện) Số người tham gia áp dụng kỹ năng và kỹ thuật canh tác mới vào các hoạt động thâm canh và chăn nuôi (80% vào năm 2012) Báo cáo đào tạo/ hội thảo Không xảy ra sâu hại mùa màng và bệnh dịch nguy hiểm đối với vật nuôi Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 98 A3. Có vốn đầu tư cho nông dân cải thiện năng suất Số người tham gia có thể tiếp cận nguồn tài chính vi mô (80% sau năm thứ nhất của dự án) Sổ ghi chép của tổ chức cấp vốn về giải ngân Tài chính vi mô Lãi suất cho vay của ngân hàng không cao hơn 15% so với lãi suất thị trường B1. Rừng được bảo vệ khỏi hoạt động khai thác bừa bãi Diện tích rừng được bảo vệ (95% vào năm thứ 2 của dự án) Số vụ khai thác trái phép (giảm 25%/năm) Ghi chép và báo cáo hàng quý của dự án Lực lượng kiểm lâm đồng ý tham gia và tăng cường lực lượng B2. Hoạt động trồng rừng được thực hiện và đảm bảo bền vững Số diện tích rừng trồng (Đến năm 2012, người dân trồng được 90% diện tích trống và tái trồng 100.000 cây cho các vùng hiện tại) Diện tích rừng tài trồng được phân bổ bảo vệ Ghi chép và báo cáo hàng quý của dự án Lượng mưa không giảm quá nhiều Hoạt động Hoạt động khởi động dự án P-1 Thành lập ban quản lý dự án, cơ quan điều phối hoạt động và các tổ thực hiện dự án tại các xã tham gia P-2 Mua sắm, xây dựng cơ sở vật chất cho văn phòng dự án P-3 Phổ biến thông tin về dự án và động viên người dân tham gia dự án Hoạt động quản lý và theo dõi đánh giá P2-1 Họp ban điều phối dự án hàng tháng P2-2 Tổ chức theo dõi, thu thập thông tin dự án và báo cáo định kỳ P3-3 Tổ chức đánh giá định kỳ hàng năm và đánh giá giữa kỳ Các Hoạt động chính A1-1. Tổ chức đào tạo cho cán bộ khuyến nông lâm A1-2. Tăng cường các hoạt động khuyến nông cho nông dân A1-3 Thành lập các nhóm nông hộ tham gia hoạt động dự án A1-4 Tổ chức các hội thảo đầu bờ, hội thảo kỹ thuật canh tác cho người dân Kế hoạch thực hiện và tiến độ thực tế Ghi chép và báo cáo hàng quý của dự án Báo cáo đánh giá Người dân chấp nhận kỹ thuật mới cũng như phong cách làm việc mới A2-1. Xây dựng các trang trại điển hình để chuyển giao kinh nghiệm canh tác A2-2. Nhân rộng những kinh nghiệm thành công đến nông dân trong vùng A2-3 Thúc đẩy chia sẻ kinh nghiệm qua các nhóm nông hộ A2-4. Xây dựng các cửa hàng/mô hình cung cấp dịch vụ nông Các thỏa thuận thực hiện hoạt động với các hộ dân Biên bản thỏa thuận và biên bản kiểm tra hoạt động Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 99 nghiệp mẫu chất lượng cao A3-1. Xây dựng cơ chế tiếp cận tín dụng và tìm kiếm các nguồn tài chính phục vụ phát triển nông nghiệp A3-2 Thành lập các nhóm tín dụng vi mô A3-2 Thực hiện các chương trình tín dụng vi mô B1-1. Xây dựng mô hình vườn rừng để lấy gỗ củi và khai thác lâm sản phụ B1-2. Tổ chức các hoạt động truyền thông và bảo vệ rừng B2-1. Thực hiện đào tạo về kỹ thuật lâm sinh và biện pháp chăm sóc B2-2. Tổ chức trồng lại rừng với kỹ thuật và giống phù hợp có sự tham gia của người dân Đầu vào Đầu vào thông thường - Chuyên gia nông nghiệp, chăn nuôi, tín dụng vi mô, trồng rừng ...vv. của nhà tài trợ. - Cán bộ đối tác của chính quyền tỉnh - Cán bộ địa phương - Văn phòng làm việc và thiết bị Tổng ngân sách dự án: 1.325.000 USD - EC: 1 triệu USD - Vốn đối ứng: 0,325 triệu USD Nguồn lực được chuẩn bị theo kế hoạch thực hiện Tỷ lệ giải ngân thực tế Tài khoản ngân hàng của dự án và báo cáo sao kê Sự tham gia đóng góp của dân được huy động kịp thời và đúng cam kết A1. Trang thiết bị đào tạo, tài liệu đào tạo, phụ cấp, phí đi lại cho cán bộ đào tạo và thiết bị khác A2. Đất đai, nhân sự, trang thiết bị và chi phí hoạt động của các trang trại kiểu mẫu. Vật tư và trang thiết bị bổ sung A3. Kinh phí, quy tắc hướng dẫn, chi phí vận hành cơ chế tài chính vi mô B1. Vườn ươm, đất mô hình vườn rừng, kinh phí đào tạo, chi phí cho hoạt động bảo vệ rừng B2. Vườn ươm, cây con, thiết bị và kinh phí hoạt động Điều kiện tiên quyết Cộng đồng dân cư địa phương chấp nhận dự án Cơ quan chủ quan phê duyệt dự án Nhà tài trợ đồng ý hỗ trợ tài chính Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 100 Thuật ngữ & Định nghĩa Phương pháp tiếp cận khung lôgíc (LFA) sử dụng những thuật ngữ kỹ thuật chuyên biệt, và việc hiểu được ý nghĩa của các thuật ngữ thường dùng này rất quan trọng. LFA được nhiều nhà tài trợ sử dụng và áp dụng thuật ngữ theo hoàn cảnh riêng của họ, tuy vậy nội hàm của các thuật ngữ này cơ bản là giống nhau. Sau đây là phần trình bày ngắn gọn về các thuật ngữ sẽ sử dụng trong cuốn sách này Thuật ngữ Định nghĩa Lập kế hoạch dự án Project planning Quá trình thu thập thông tin, phân tích, thảo luận, thống nhất và đi đến thiết kế một dự án từ ý tưởng sơ khởi ban đầu. Lập kế hoạch dự án thường bắt đầu từ việc xác định một vấn đề cần giải quyết và đi đến xây dựng chiến lược cụ thể để giải quyết vấn đề đó. Lập kế hoạch dự án sử dụng phương pháp tổng hợp và phương pháp tiếp cận khung logic với sự tham gia của cộng đồng thụ hưởng và các bên liên quan Tóm tắt dự án Narrative Summary Mô tả tóm tắt những gì dự án dự kiến đạt được và bằng cách nào, mô tả các phương tiện mà nhờ đó đạt được các kết quả cuối cùng như mong muốn (logic chiều dọc trong Ma trận khung logic) Mục tiêu tổng thể Overall Objective Mục đích cuối cùng của dự án, được mô tả dưới dạng các lợi ích dài hạn của dự án đối với xã hội nói chung. Mục tiêu tổng thể cần phản ánh những mục đích rộng lớn của chính sách phát triển của chính phủ và chiến lược hỗ trợ quốc gia của nhà tài trợ. Một dự án đơn lẻ phải đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu tổng thể (cùng với những dự án khác) nhưng không thể tự mình đạt được mục tiêu tổng thể Mục đích dự án Project Purpose Mục tiêu trọng tâm của dự án xét về những lợi ích bền vững phải mang lại cho các nhóm thụ hưởng. Mục tiêu này cần phản ánh được tình trạng cụ thể mà dự án muốn đạt được như là kết quả của việc giải quyết vấn đề cốt lõi. Mục tiêu này không đề cập tới những dịch vụ mà dự án cung cấp (ám chỉ các hoạt động), mà là đề cập đến việc sử dụng các dịch vụ đó của nhóm thụ hưởng dự án. Mục đích là điều mà dự án phải đạt được khi kết thúc dự án Kết quả Outcomes Tác động trung hạn và ngắn hạn đạt được hoặc có khả năng đạt được nhờ các sản phẩm Đầu ra của hoạt động Đầu ra Outputs Đầu ra là những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cụ thể là kết quả của một hoạt động phát triển, có thể là cả những thay đổi bắt nguồn từ hoạt động liên quan đến việc đạt được kết quả. Đầu ra liên quan đến việc hoàn thành hơn là thực hiện hoạt động Hoạt động Activities Những nhiệm vụ cụ thể được thực hiện nhằm đạt được các sản phẩm đầu ra theo yêu cầu của hoạt động đầu tư ODA. Hành động hoặc công việc được thực hiện thông qua các yếu tố đầu vào như nguồn vốn, hỗ trợ kỹ thuật và các nguồn lực khác để tạo ra những sản phẩm đầu ra cụ thể Đầu vào Inputs Các nguồn lực về tài chính, nhân lực và nguyên vật liệu cần thiết để tạo ra những sản phẩm đầu ra dự kiến thông qua việc thực hiện các hoạt động theo kế hoạch Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 101 Thuật ngữ Định nghĩa Chỉ số kiểm chứng khách quan Objectively Verifiable Indicators Một nhóm các tiêu chí được sử dụng để kiểm chứng mức độ hoàn thành (dự đoán hoặc thực tế) mục tiêu, các đầu ra và các yếu tố đầu vào của dựa án. Các chỉ số có thể mang tính định lượng, nên có thể vừa kiểm chứng vừa đo lường được, hoặc chỉ mang tính định tính, do đó chỉ có thể kiểm chứng được. Chỉ số là căn cứ thể thiết kế hệ thống theo dõi và đánh giá phù hợp. Cột thứ hai trong khung logic, được gọi là các chỉ số kiểm chứng khách quan, cụ thể hóa các hạng mục trong cột Tóm tắt dự án. Những chỉ số này có thể được xác định và đo lường được khách quan nhằm chỉ ra liệu các mục tiêu của dự án đã đạt được hay chưa. Các chỉ số này được đưa ra cho từng cấp độ mục tiêu: hoạt động, đầu ra, kết quả, mục đích và mục tiêu tổng thể của dự án. Chúng thường bao gồm các chỉ tiêu có giới hạn về thời gian, được mô tả dưới dạng một thay đổi cụ thể diễn ra ở một thời điểm nhất định Chỉ tiêu Target Chỉ tiêu cho biết cái đích cụ thể cần phải đạt được đối với mỗi chỉ số/mục tiêu, cũng như thời gian và địa điểm cho việc đó. Chỉ tiêu là một loại “cột mốc” nhằm hỗ trợ đánh giá thành quả trong suốt thời gian dự án chứ không chỉ đơn thuần là vào lúc kết thúc dự án. Phương tiện và nguồn kiểm chứng Means of verification Những nguồn thông tin và phương tiện phục vụ việc thu thập các chỉ số. Phương tiện & nguồn kiểm chứng giúp ban quản lý dự án hoặc cho những người đánh giá hiệu quả dự án có thể tiếp cận thông tin về các chỉ số một cách dễ dàng Giả định chính Key Assumption Những điều kiện cần thiết cho việc đạt được các mục tiêu dự án. Giả định là các yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tiến độ hoặc sự thành công của dự án, song người quản lý dự án không kiểm soát trực tiếp được Rủi ro Risks Các yếu tố và sự kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến tiến độ hoặc sự thành công của dự án, và thường không đúng. Các rủi ro thường được nêu ở dạng tiêu cực. Rủi ro của một dựa án còn có thể hiểu là khả năng trong đó các giả định chính có nguy cơ không được đáp ứng Điều kiện tiên quyết Precondition Những yếu tố ban đầu cần có để dự án có thể ra đời. Đây là những điều kiện về bối cảnh hay các sự kiện cần thiết cho sự ra đời của dự án. Các điều kiện tiên quyết (nếu có) thường kèm theo những đòi hỏi hỗ trợ phải có trước khi dự án có thể bắt đầu Nhóm đối tượng mục tiêu Target Group Các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể mà đầu tư (dự án) đang thực hiện đem lại lợi ích Đối tượng/người thụ hưởng Beneficiaries Cá nhân, nhóm hoặc tổ chức, dù là đối tượng mục tiêu hay không, được hưởng lợi trực tiếp hoặc gián tiếp từ những can thiệp phát triển (dự án) Các bên liên quan Stakeholders Bất kì một cá nhân, nhóm người, cơ quan hay doanh nghiệp có thể liên quan đến dự án/chương trình. Họ có thể có các lợi ích bị ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp, tích cực hoặc tiêu cực bởi quá trình và những kết quả của dự án hoặc chương trình Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 102 Thuật ngữ Định nghĩa Thực tiễn tốt nhất Best Practices Thực tiễn lập kế hoạch và (hoặc) điều hành đã chứng tỏ thành công trong những điều kiện cụ thể. Thực tiễn tốt nhất được sử dụng để chia sẻ bài học kinh nghiệm thông qua việc trình bày những thành công và thất bại, để tích lũy và áp dụng kiến thức về cách thức và lý do mà thực tiễn tốt nhất có tác dụng trong những tình huống và hoàn cảnh khác nhau Bài học kinh nghiệm Lesson Learned Kiến thực tạo ra được phản ánh qua kinh nghiệm. Việc tổng hợp dựa trên các kinh nghiệm đánh giá các bài học ODA được rút tỉa từ các tình huống cụ thể đến các hoàn cảnh rộng lớn hơn. Thông thường các bài học kinh nghiệm nêu bật các điểm yếu, điểm mạnh trong công tác chuẩn bị, thiết kế và thực hiện dự án vốn có ảnh hưởng đến hoạt động, kết quả và tác động. Quan hệ nhân quả Causal Relationship Mối kiên kết logic hoặc quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả trong việc đạt được các mục tiêu có mối quan hệ phụ thuộc. Nhìn chung thuật ngữ này nhằm chỉ những mối liên hệ hợp lý nhưng không thể thể hiện bằng con số thống kê chính xác Can thiệp phát triển Development Intervention Một dự án ODA có mục đích và mục tiêu phát triển. Ví dụ: hỗ trợ ngân sách trực tiếp, cố vấn chính sách, việc trợ theo dự án, chương trình và theo ngành Dự án Project Một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu xác định, được thực hiện trên một địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định, dựa trên những nguồn lực xác định. Dự án bao gồm dự án đầu tư và dự án hỗ trợ kỹ thuật Chu trình dự án Project Cycle Khái niệm dưới dạng biểu đồ mô tả vòng đời của một dự án từ những ý tưởng ban đầu cho đến khi hoàn thành. Chu trình dự án đưa ra một cơ cấu bảo đảm các bên liên quan được tham vấn; xác định những quyết định quan trọng, yêu cầu thông tin và trách nhiệm ở từng giai đoạn để các quyết định được đưa ra trên cơ sở thông tin đầy đủ cho từng giai đoạn trong vòng đời của dự án. Chu trình dự án bao gồm cả việc đánh giá, phản ảnh các bài học kinh nghiệm vào các thiết kế chương trình, dự án trong tương lai Quản lý chu trình dự án Project Cycle Management Phương pháp chuẩn bị, thực hiện và đánh giá chương trình, dự án dựa trên phương pháp tổng hợp và phương pháp tiếp cận khung logic Kế hoạch hoạt động/thực hiện Action/Operation Plan Lịch trình trong đó đề ra các hoạt động và nguồn lực cần thiết để đạt được các kết quả và mục tiêu của một dự án Hướng dẫn lập kế hoạch dự án Nâng cao năng lực lập kế hoạch dự án ODA (CDOPP) 103 Nguồn tham khảo Các tài liệu tham khảo sau đây đã giúp chúng tôi rất nhiều trong quá trình xây dựng cuốn cẩm nang này: 1. World Bank, 2003, The logframe handbook: The logical Approach to project Cycle Management 2. Ministry of Planning & Investment, 2007, Handbook on Monitoring & Evaluation 3. European Commission, 2001, Project Cycle Management Guideline. Internet: 4. Ausaid guidelines, The logical framework Approach 5. Fasid, 2001, Project Cycle Management: A tool for managing development project. Internet: www.fasid.or.jp 6. SIDA, 2004, Logical Framework Approach. 7. DFID, 2002, Tool for development: A handbook for those engage in development activity 8. Tham khảo từ www.tokyopcm.tripod.jp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLập kế hoạch dự án ODA.pdf