Câu 3: Độ sâu của đường đào H xác định theo điều kiện đất
đổ lên xe thuận tiện được xác định theo công thức:
H = Hđổ - (Hxe + 0,8m), Với: Hđổ: chiều cao đổ đất, Hxe: chiều
cao miệng của thùng xe. Con số 0.8m có ý nghĩa:
A. Chiều cao dự trữ an toàn, từ đáy gàu -> miệng (đỉnh)
thùng xe.
B. Chiều cao dự trữ an toàn, từ đỉnh gàu -> miệng (đỉnh)
thùng xe.
C. Chiều cao dự trữ an toàn, từ đáy gàu -> đáy thùng xe.
D. Tất cả đều sai.
42 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 2052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kỹ thuật thi công - Chương 4: (6 tiết) Thi công đào, đắp và đầm đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/16/2013
1
1HUTECH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
Bài giảng:
KỸ THUẬT THI CÔNG
GV. LƢƠNG TOÀN HIỆP
2HUTECH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
Chƣơng 4: (6 tiết)
THI CÔNG ĐÀO, ĐẮP VÀ ĐẦM ĐẤT
GV. LƢƠNG TOÀN HiỆP
4/16/2013
2
3HUTECH
I. Thi công đào đất thủ công
a) Các công cụ đào đất thủ công
Thi công đất thủ công là phương pháp thi công
truyền thống. Dụng cụ dùng để đào đất bằng thủ công
gồm: xẻng, cuốc, mai, kéo cắt đất, cuốc chim, xà beng,
choòng ..vv. Tùy theo nhóm đất mà chọn dụng cụ cho
thích hợp.
Để vận chuyển đất người ta dùng quang gánh, xe
đẩy tay, xe súc vật kéo
4HUTECH
4/16/2013
3
5HUTECH
6HUTECH
b) Các nguyên tắc thi công
Lựa chọn dụng cụ thi công thích hợp tùy theo từng
loại đất.
Xúc đất dùng xẻng vuông, xẻng cong.
Đào đất dùng xẻng tròn, xẻng thẳng.
Đất cứng dùng cuốc chim, xà beng.
Đất lẫn sỏi, đá dùng chòong, cuốc chim.
Đất mềm, dẻo dùng kéo cắt, mai đào.
4/16/2013
4
7HUTECH
Có biện pháp giảm thiểu khó khăn cho thi công:
Khi đào đất mà gặp đất quá cứng thì làm mềm đất
trước khi đào bằng cách tưới nước hay dùng xà beng,
chòong, để làm tơi trước.
Gặp trời mưa hay gặp mực nước ngầm phải có biện
pháp tiêu nước mặt, hạ mực nước ngầm
Tổ chức thi công hợp lý
Phải phân công các tổ, đội theo các tuyến làm việc,
tránh tập trung nhân công tại một vị trí.
Tổ chức vận chuyển hợp lý, thông thường hướng
đào và vận chuyển thẳng góc hoặc ngược chiều nhau.
8HUTECH
c) Một số biện pháp thi công
Nếu hố đào sâu thì chia ra làm nhiều đợt, chiều dày
đào đất của mỗi đợt tương ứng với dụng cụ thi công. Các
tổ đào cách nhau sao cho mái dốc của hố đào nhỏ hơn độ
dốc tự nhiên của đất. Tổ đào đất cuối cùng đi đến đâu thì
công việc cũng hoàn tất, không còn người, phương tiện đi
lại làm phá vỡ cấu trúc của đất.
Khi đào đất ở khu vực có nước hoặc trong mùa mưa,
để đề phòng nước chảy tràn trên mặt công trình, ta cần
tạo rãnh sâu thu nước vào một chỗ để bơm thoát đi. Rãnh
thu nước luôn thực hiện trước mội đợt đào.
4/16/2013
5
9HUTECH
Ñaøo hoá khi coù nöôùc ngaàm hay trong muøa möa
I, II, III : Raõnh tieâu nöôùc
1, 2, 3, 4 : Thöù töï lôùp ñaøo
10HUTECH
Khi đào đất gặp cát chảy, bùn chảy ta phải làm hố có
tầng lọc ngược để gạn lấy nước trong rồi mới bơm nước
đi. Không được bớm trực tiếp nước có cát vì sẽ làm rỗng
đất, phá vỡ cấu trúc nguyên của đất xung quanh gây hư
hỏng các công trình lân cận. Đối với hố đào rộng, có bùn
chảy phải làm hàng cọc chống, lót phên và rơm để ngăn
không cho cát chảy xuống phía dưới. Nếu đào sâu thì cần
làm theo dạng bậc thang.
4/16/2013
6
11HUTECH
Ñaøo ñaát nôi coù buøn, caùt chaûy
(1) Coïc tre hay goã, (2) Pheân nöùa, (3) Rôm
12HUTECH
II. Thi công đào đất bằng cơ giới
Có 03 phƣơng pháp thi công cơ giới phổ biến:
- Sử dụng các loại máy đào
- Sử dụng sức nổ để đào phá đất đá
- Sử dụng nƣớc để làm sói lở đất để đào đất
=> dùng trong khai thác mỏ
Phần này chỉ trình bày phƣơng pháp sử dụng
máy đào các loại
4/16/2013
7
13HUTECH
1) Đào đất bằng máy đào gầu thuận (gàu ngửa)
a) Thông số máy đào
H
hoá
H ñoå
Rñoå
Rx
Hđa ̀o
R max
Rmin
Hướng phát triển khoang đào cùng hướng với
hướng di chuyển của máy đào
14HUTECH
4/16/2013
8
15HUTECH
MAËT CAÉT A-A
dao
max
dao
min
R = (0.7 - 0.8) R
16HUTECH
H= H
ñoå
– (H
xe
+0,8m)
0,8m
H
xe
ñaøo
H
hoáH
ñoå
Rñoå
Rx
H
R max
Rmin
d
1m
H
c
d = Rñoå – (mH+1m+c/2)
Trong trường hợp máy đào đổ đất lên xe tải ở trên hố đào
thì chiều sâu rãnh H và khoảng cách từ trục máy đào
đến mép dƣới rãnh đào xác định theo:
4/16/2013
9
17HUTECH
b) Đặc điểm máy đào gàu thuận
Ƣu điểm: máy đào chắc và khỏe, đào đất nhóm I đến IV có
khối lượng thi công lớn, hố đào sâu và rộng. Đào rồi đổ vào
xe tải từ 3 - 4 gầu là kinh tế nhất. Phải đào thêm đường dẫn
xe lên xuống hố đào.
18HUTECH
Nhƣợc điểm:
Phaûi laøm ñöôøng leân xuoáng cho maùy ñaøo vaø xe taûi
Xe taûi phaûi leân xuoáng nhieàu laàn
Lưu ý:
Đƣờng lên xuống cho máy đào và xe tải có độ dốc
(10÷15)%, rộng 3,5 m (1 chiều), hoặc (6÷7)m (2 chiều).
4/16/2013
10
19HUTECH
c) Các kiểu đào: đào dọc và đào ngang
Đào dọc: khi công trình chạy dài, hố móng rộng.
Có 2 loại: đào dọc đổ bên khi chiều rộng hố đào từ
1,5 - 1,9R và đào dọc đổ sau khi hố đào nhỏ hơn 1,5R. Bán
kính đổ đất 0,6 - 0,7 bán kính đào tối đa.
20HUTECH
4/16/2013
11
21HUTECH
Đào ngang: đào theo bậc hoặc đào theo đợt
22HUTECH
4/16/2013
12
23HUTECH
2) Đào đất bằng máy đào gầu nghịch (gàu sấp)
Máy đào gàu nghịch có thể làm việc được với đất cấp
IV, thường được dùng để xúc đất và vật liệu cát đá ở
mức thấp hơn cao trình máy đứng; đào rãnh để lắp đặt
đường ống, cáp điện; đào kênh mương, hố móng
Gàu có thể được thay bằng thiết bị ngoạm để ngoạm
rác hoặc thay bằng gàu ngoạm để ngoạm đất. Máy xúc
gàu nghịch thường được dùng làm máy cơ sở để chế tạo
thành các loại máy chuyên dùng khác và máy cắm bấc
thấm không chuyên dùng.
24HUTECH
a) Thông số kỹ thuật gầu nghịch (gàu sấp)
4/16/2013
13
25HUTECH
b) Các kiểu đào máy đào gàu nghịch:
Đào dọc: Máy đứng trên bờ hố đào, dịch chuyển lùi theo
trục của hố đào.
Đào ngang
+ Máy đứng trên bờ hố đào, dịch chuyển song song
với trục hố đào.
+ Áp dụng đào những hố đào có chiều rộng lớn.
Các kiểu đào của máy đào gàu nghịch
a) Đào dọc, b) Đào ngang.
26HUTECH
4/16/2013
14
27HUTECH
c) Đặc điểm máy đào gàu nghịch
Ƣu điểm
+ Máy đào gàu nghịch cũng có tay cần ngắn nên đào rất
khoẻ, có thể đào được cấp đất từ cấp I ÷ IV.
+ Máy có cơ cấu gọn nhẹ nên thích hợp để đào các hố
đào ở những nơi chật hẹp, các hố đào có vách thẳng
đứng.
+ Do đứng trên bờ hố đào để thi công nên máy có thể đào
được các hố đào có nước và không phải tốn công làm
đường lên xuống.
28HUTECH
Nhƣợc điểm
+ Khi đào đất máy đào đứng trên bờ hố đào để thao tác,
vì vậy cần quan tâm đến khoảng cách từ mép máy đến
mép hố đào để đảm bảo ổn định cho máy.
+ Năng suất thấp hơn năng suất máy đào gàu thuận có
cùng dung tích gàu.
+ Chỉ thi công có hiệu quả với những hố đào nông và
hẹp, với các hố đào rộng và sâu, dùng máy đào gàu
nghịch không thích hợp, năng suất thấp.
4/16/2013
15
29HUTECH
3) Đào đất bằng máy đào gàu dây
a) Thông số kỹ thuật gàu dây
• R I: Bán kính quăng gàu lớn nhất.
• R II: Bán kính đổ đất.
• H I: chiều sâu lớn nhất mà máy đào
được ở vị trí máy đứng.
• H II: chiều cao đổ đất lớn nhất.
Khi đào dọc, máy dịch chuyển từ C
đến C1 với bước dịch chuyển là a thì
có thể đào sâu đến H’ I .
30HUTECH
4/16/2013
16
31HUTECH
b) Đặc điểm máy đào gàu dây
Ƣu điểm
+ Do có tay cần dài, lại có khả năng văng gàu đi xa nên
thích hợp cho việc thi công các hố đào sâu và rộng.
Thường ứng dụng để thi công các loại móng sâu, nạo vét
kênh mương, lòng sông...
+ Máy đào gàu dây có thể thi công các loại đất mềm, tới
đất cấp II.
+ Thích hợp cho thi công đổ đống.
32HUTECH
Nhƣợc điểm
+ Khi đào đất máy đào đứng trên bờ hố đào để thao tác,
vì vậy cần quan tâm đến khoảng cách từ mép máy đến
mép hố đào để đảm bảo ổn định cho máy.
+ Khi phạm vi đào đất vượt quá khả năng của tay cần,
phải thực hiện quăng gàu, chu kì công tác tăng, năng suất
giảm. Chỉ thực hiện quăng gàu khi thực sự cần thiết.
+ Năng suất đào và đổ lên phương tiện vận chuyển thấp
hơn các loại máy đào gàu thuận và gàu nghịch có cùng
dung tích gàu do tốn công điều khiển gàu đổ đúng vị trí.
4/16/2013
17
33HUTECH
4) Đào đất bằng máy đào gàu ngoạm
34HUTECH
Cáp nâng gàu (1)
Thanh giằng (2)
Đầu nâng dưới (3)
Gàu (4)
Đầu nâng trên (5)
Cáp đóng mở gàu (6).
4/16/2013
18
35HUTECH
5) Đào và chuyển đất bằng máy cạp
36HUTECH
a) Công dụng máy cạp
Máy cạp còn gọi là máy xúc chuyển, là loại máy vừa
xúc đất vừa vận chuyển đất đến nơi cần thiết.
Máy cạp tích đất vào thùng chứa rồi di chuyển đến
nơi dỡ tải nên cự ly vận chuyển khá xa, với máy cạp
tự hành bánh lốp, cự ly vận chuyển đến 5000m, vận
tốc đến 50km/h; với máy cạp di chuyển nhờ máy
khác kéo, cự ly vận chuyển đến 500m, vận tốc đến
13km/h.
4/16/2013
19
37HUTECH
Khi dỡ tải, máy có thể rãi và san sơ bộ; khi mang tải
trong thùng và di chuyển, máy còn có tác dụng đầm
nén đất nơi máy đi qua.
Máy cạp làm việc được với đất cấp I, cấp II, trường
hợp cấp đất cao hơn cần phải cày xới đất trước khi
cho máy cạp làm việc.
38HUTECH
b) Sơ đồ di chuyển
Elip
Số tám
Díc dắc
4/16/2013
20
39HUTECH
c) Ƣu nhƣợc điểm
Máy cạp có khả năng hoạt động độc lập, tính cơ động
cao, vận chuyển đất trong thùng nên không bị hao hụt,
năng suất cao.
Máy cạp khá cồng kềnh, là loại máy không đa chức
năng như các loại máy làm đất khác, nó đòi hỏi nơi lấy
đất phải tương đối bằng phẳng, có cự ly để di chuyển
tích đất vào thùng, đất phải không có lẫn đá hay rễ gốc
cây và phải có đường để vận chuyển.
Không thích hợp với đất dẻo dính, đất cứng.
40HUTECH
d) Phạm vi sử dụng
Máy cạp ít được sử dụng ở những công trình vừa và
nhỏ. Máy cạp chỉ hiệu quả với những công trình có khối
lượng công tác đất lớn như công trình thuỷ điện, khai thác
mỏ, đào đắp nền những tuyến đường dài.
4/16/2013
21
41HUTECH
6) Thi công đất bằng máy ủi
42HUTECH
a) Công dụng
Đào và vận chuyển đất với cự li dưới 100m, đào kênh
mương, hố móng cạn và rộng.
Đắp nền đường, nền công trình.
San bằng nền công trình, san lấp hố, dồn đống vật liệu
Kéo lu chân cừu, cáp điện, vật có khối lượng lớn, các
máy khác, đẩy máy cạp, máy khác
Xới đất.
4/16/2013
22
43HUTECH
b) Phân loại
Dựa vào hệ thống di chuyển, máy ủi được chia thành
2 loại: máy ủi di chuyển bằng xích và máy ủi di chuyển
bánh lốp
Dựa vào hệ thống điều khiển, chia 2 loại: máy ủi điều
khiển thuỷ lực và máy ủi điều khiển bằng cáp
Dựa vào tính linh hoạt của lưỡi ủi, chia 2 loại: máy ủi
thường và máy ủi vạn năng
Dựa vào công suất, có các loại: máy ủi cỡ nhỏ, máy ủi
cở trung bình và máy ủi cở lớn
44HUTECH
b) Cấu tạo chung
1. Máy kéo; 2. Khung ủi; 3. Khớp liên kết khung ủi với
máy kéo; 4.Lưỡi ủi; 5. Máng ủi; 6.Thanh chống; 7. Xilanh
nâng hạ lưỡi ủi; 8. Móc kéo.
4/16/2013
23
45HUTECH
Máy ủi bánh xích
46HUTECH
Máy ủi bánh hơi
4/16/2013
24
47HUTECH
c) Sơ đồ đƣờng đi
Sơ đồ đi thẳng về lùi
• Máy ủi chạy thẳng để đào đất vận chuyển đến nơi
đổ sau đó trở về vị trí đào bằng cách chạy giật lùi.
• Áp dụng sơ đồ này khi khoảng cách đào và vận chuyển
không lớn, yêu cầu tập trung đất về một phía của công
trình.
48HUTECH
Sơ đồ đào thẳng đổ bên
• Máy ủi đất chạy dọc đến nơi đổ đất rồi quay sang bên
để đổ đất. Sau đó chạy giật lùi hoặc quay đầu trở về.
Ñaøo
Ñaép
tieán
luøi
4/16/2013
25
49HUTECH
III. Thi công đắp và đầm đất.
1) Thi công đắp đất
a) Những yêu cầu về đắp đất
Những yêu cầu về đất đắp phải đảm bảo được cường
độ và ổn định lâu dài cũng như độ lún nhỏ nhất cho
công trình.
Các loại đất thường được dùng để đắp như: Đất sét,
á sét, đất cát, á cát.
50HUTECH
Không nên dùng các loại đất sau đây để đắp:
Đất phù sa, đất bùn, đất mùn vì các loại đất này chịu
lực kém
Đất thịt, đất sét ướt vì khó thoát nước
Đất thấm nước mặn vì luôn luôn ẩm ướt
Đất chứa nhiều rễ cây, rơm rác vì một thời gian sau
sẽ bị mục nát, bị rỗng, chịu lực lực kém.
4/16/2013
26
51HUTECH
• Bóc lớp thảm thực vật, chặt cây, đánh rễ...
• Phải tiêu nước mặt, vét sạch bùn.
• Đánh sờm bề mặt nếu độ dốc mặt bằng cần đắp là nhỏ.
• Khi mặt bằng cần đắp có độ dốc lớn ( i > 0,2 ) trước khi
đắp, để tránh hiện tượng tụt đất ta phải tạo bậc thang với
bề rộng bậc từ 2 - 4m.
• Khi đất dùng để đắp không đồng nhất thì ta phải đắp
riêng theo từng lớp và phải đảm bảo thoát được nước
trong khối đắp.
b) Kỹ thuật đắp đất
52HUTECH
• Thông thường đất khó thoát nước đắp ở dưới, đất dễ
thoát nước đắp ở trên.
• Lớp dễ thoát nước nằm dưới lớp không thoát nước thì độ
dày của lớp thoát nước phải lớn hơn độ dày mao dẫn.
• Khi đắp một loại đất khó thoát nước thì ta nên đắp xen kẽ
vài lớp đất mỏng dễ thoát nước để quá trình thoát nước
trong đất đắp được dễ dàng hơn.
• Không nên rải đất quá dày hoặc quá mỏng so với bán
kính tác dụng của đầm sử dụng. Nếu rải quá dày, các lớp
đất phía dưới không nhận được tải trọng sẽ không được
đầm nén tốt.
4/16/2013
27
53HUTECH
a) Lớp đất khó thoát nước ở dưới b) Lớp đất khó thoát nước ở trên
c ) Đắp một loại đất khó thoát nước.
1. Lớp đất dễ thoát nước; 2. Lớp đất khó thoát nước
i. Độ dốc (i = 0,04 ÷ 0,1); h 1. Chiều cao của lớp đất thứ 1.
54HUTECH
2) Thi công đầm đất
a) Đầm đất bằng thủ công
Loại đầm gỗ dùng cho hai người đầm có trọng lượng từ
20 - 25kg, đường kính mặt đáy 25 - 30cm, thân cao
khoảng 50 - 60cm, có 4 tay cầm cao 60cm hoặc 4 dây
kéo
Loại đầm gỗ dùng cho 4 người đầm có trọng lượng từ
60 - 70 kg, thân đầm cao khoảng 60 - 70cm, đường
kính mặt đáy 30 - 35cm, có 4 cán ngang gắn vào thân
đầm.
Đầm gỗ
4/16/2013
28
55HUTECH
56HUTECH
4/16/2013
29
57HUTECH
Đầm có trọng lượng từ 5 – 8kg
Dùng cho một người đầm
Được sử dụng khi đầm ở các
góc nhỏ mà các loại đầm lớn
không đầm tới được.
Đầm gang
58HUTECH
Kỹ thuật đầm
Rải đất thành từng lớp tùy theo trọng lượng đầm:
Trọng lượng đầm từ 5 – 10kg, lớp đất đổ dày 10cm
Trọng lượng đầm từ 30 – 40kg, lớp đất đổ dày 15cm
Trọng lượng đầm từ 60 – 70kg, lớp đất đổ dày 20cm
Trọng lượng đầm từ 75 – 100kg, lớp đất đổ dày
25cm
4/16/2013
30
59HUTECH
Trong quá trình rải đất phải vệ sinh đất như nhặt rễ cây
và các tạp chất lẫn trong đất.
Điều chỉnh độ ẩm trong đất để đạt được độ ẩm thích hợp
Đầm được nâng lên cao khỏi mặt đất từ 30 – 40cm rồi
thả rơi tự do xuống mặt đất. Nhát đầm sau phải đè lên
nhát đầm trước ½ nhát đầm.
Chia thành nhiều tổ, đội, mỗi tổ đội phụ trách một khu
vực đầm.
Đầm thành nhiều lượt đến khi đạt được độ chặt thiết kế
rồi mới rải lớp đất tiếp theo để đầm.
60HUTECH
b) Đầm đất bằng cơ giới
b.1. Lu bánh thép: Lu bánh thép còn gọi là đầm lăn mặt
nhẵn, lu bánh cứng trơn. Có hai loại lu bánh thép: kiểu kéo
theo và kiểu tự hành
4/16/2013
31
61HUTECH
Ưu điểm:
Cấu tạo đơn giản, giá thành máy thấp, có thể đầm được
mặt đường đá sỏi, mặt đường nhựa với chiều sâu đầm từ
0,15 đến 0,20m.
Nhược điểm:
Năng suất thấp, các lớp đất đầm ít có độ dính kết với nhau,
độ bám của máy trên nền thấp.
62HUTECH
b.2. Lu chân cừu
Lu chân cừu còn gọi là đầm lăn có vấu hay đầm chân
dê. Loại lu này thường được thiết kế kiểu kéo theo,
khi đầm phải dùng máy kéo.
Bộ phận công tác của lu chân cừu là quả lăn có thể
gia tải được như lu bánh thép, nhưng trên bề mặt
bánh có các vấu sắp xếp theo hình bàn cờ hay hình
mắt cáo (ô chữ nhật hoặc ô tam giác).
4/16/2013
32
63HUTECH
Tác dụng đầm dưới đáy vấu
Vùng a: Đất được đầm bằng tải trọng thẳng đứng.
Vùng b: Đất bị lèn ép ngang bởi vấu.
Vùng c: Đất bị hất tung và tơi ra.
64HUTECH
Ưu điểm:
• Các vấu đầm làm giảm diện tích tiếp xúc giữa bánh lu
và nền nên ứng suất tác dụng lên nền lớn, tăng được
chiều sâu đầm.
• Các lớp đất đầm dễ dàng có sự dính kết với nhau, chất
lượng đầm cao.
4/16/2013
33
65HUTECH
Nhược điểm:
• Do bề mặt bánh lu có vấu nên việc di chuyển máy khó
khăn, khi chuyển sang công trình khác phải dùng xe
tải, rơmooc để vận chuyển. Các vấu cắm vào nền làm
tăng lực cản di chuyển nên sức kéo máy phải lớn.
• Lớp đất trên cùng hút nước mạnh khi gặp rời mưa, làm
chậm quá trình đầm đất, làm cho các phương tiện khác
di chuyển khó khăn hơn. Khi cần bề mặt phẳng và
nhẵn phải sử dụng loại máy đầm khác để đầm lại lớp
đất trên cùng.
66HUTECH
4/16/2013
34
67HUTECH
b.3. Lu bánh lốp
Lu bánh lốp còn gọi là đầm lăn bánh hơi, có thể tự hành
hoặc kéo theo.
Bộ phận công tác là các bánh lốp được xếp thành 1
hoặc 2 hàng ngang, chúng được kéo bởi máy kéo hoặc
đầu kéo.
Phân loại: Kiểu phân bố đều và kiểu phân bố không đều
68HUTECH
4/16/2013
35
69HUTECH
Kỹ thuật đầm lăn
+ Khi đầm cho máy chạy dồn từ ngoài vào trong khu đất
đắp. Mỗi lần đi dãi bánh lu xếp đè lên nhau (15 – 25)cm.
+ Có thể dùng 02 sơ đồ di chuyển như sau:
>=2m
>=2m
L
3
1
5
7
8
6
2
4
- Sơ đồ quay tròn
Áp dụng khi đầm lăn
có máy kéo, đoạn làm
việc dài.
70HUTECH
7
6
5
4
1
2
3
- Sơ đồ tiến lùi
Áp dụng khi đầm lăn tự
hành, đoạn làm việc ngắn.
4/16/2013
36
71HUTECH
b.4. Máy đầm rung
72HUTECH
Dùng động cơ lệch tâm để tạo ra lực chấn động. Dưới
tác dụng của chấn động liên tục với tần số cao và biên độ
nhỏ do đầm chấn động gây ra, những hạt cát di động và
chuyển động xuống sâu, tới vị trí ổn định của chúng.
Độ ẩm cũng ảnh hưởng đến hiệu quả đầm rung rất
nhiều, với loại đầm này, độ ẩm tốt nhất thực tế của đất lớn
hơn 10 ÷ 30% độ ẩm thích hợp trong đầm nén.
4/16/2013
37
73HUTECH
Kỹ thuật đầm rung
+ Rải đất thành từng lớp có độ dày phù hợp với thiết bị
đầm hiện có.
+ Dựa vào độ ẩm thích hợp (kết quả thí nghiệm) để điều
chỉnh độ ẩm trong đất cho phù hợp.
+ Cho thiết bị đầm chạy theo một sơ đồ nhất định.
+ Đường lu sau phải đè lên đường lu trước bề rộng
khoảng 15÷25 cm.
+ Tải trọng đầm phải tăng một cách từ từ để tránh hiện
tượng lực đầm quá lớn gây mất ổn định và phá hoại cho
đất.
74HUTECH
+ Khi đầm lăn là đầm bánh hơi, phải xác định đường đầm
sao cho hợp lý để tăng năng suất đầm. Không được quá
dài vì đất dễ bị khô phải tăng số lần đầm hay tưới nước.
+ Ứng suất đầm phải nhỏ hơn cường độ chịu tải lớn nhất
của đất (бđầm = 0,9 Rđất ) để tránh hiện tượng gây phá hoại
đất nền.
+ Những lượt đầm đầu và hai lượt đầm cuối cùng nên
đầm với tốc độ chậm, (2÷ 2,5 km/h ) còn những lượt đầm
giữa có thể đầm với tốc độ nhanh hơn (8÷10km/h ).
4/16/2013
38
75HUTECH
b.5. Máy đầm chày
+ Cấu tạo gồm một quả nặng từ
1,4 ÷ 4 tấn, bằng thép hay bằng
bê tông, được gắn vào cần của
máy cơ sở.
+ Khi đầm quả nặng được
nâng lên khỏi mặt đất từ 3÷
5m, rồi cho rơi xuống đất để
đầm.
76HUTECH
Chỉ số đặc trƣng của đầm chày chính là xung lực I
m (N)- trọng lượng chày;
F (m 2 )- diện tích bề mặt đầm;
H (m)- độ cao nâng chày;
g (m/s 2 )- gia tốc trọng trường.
4/16/2013
39
77HUTECH
Hình : Gia cường hố móng bằng đầm chày
78HUTECH
Kỹ thuật đầm chày
Đầm từ 2 mép dồn vào giữa
H
h
4/16/2013
40
79HUTECH
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Cho một ô đào / đắp có kích thước và độ cao thi
công như hình vẽ.
Đường
số không
1) Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Khu A phải đắp với thể tích đất đắp bằng 25.5m3
B. Khu A phải đắp với thể tích đất đắp bằng 51m3
C. Khu A phải đào với thể tích đất đắp bằng 25.5m3
D. Khu A phải đào với thể tích đất đắp bằng 51m3
2) Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Khu B phải đắp với thể tích đất đắp bằng 17m3
B. Khu B phải đắp với thể tích đất đắp bằng 34m3
C. Khu B phải đào với thể tích đất đắp bằng 17m3
D. Khu B phải đào với thể tích đất đắp bằng 34m3
80HUTECH
Câu 2: Cho mặt cắt dọc công trình đường với khối lượng đào
đắp như hình (a) và biểu đồ đường cong phân bố khối lượng
dọc tuyến như hình (b)
4/16/2013
41
81HUTECH
1) Trên biểu đồ phân bố khối lượng, giá trị ∑Vi bằng:
A. 275m3
B. 280m3
C. 285m3
D. 290m3
2) Trên tuyến đường trên, có mấy đoạn tự cân bằng đào đắp:
A. 0 đoạn
B. 1 đoạn
C. 2 đoạn
D. 3 đoạn
82HUTECH
3) Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Để hoàn thành thi công tuyến đường trên phải chuyển ra khỏi công
trường 175m3 đất dạng nguyên thổ.
B. Để hoàn thành thi công tuyến đường trên phải mang đến công trường
175m3 đất dạng nguyên thổ.
C. Để hoàn thành thi công tuyến đường trên phải chuyển ra khỏi công
trường 70m3 đất dạng nguyên thổ.
D. Để hoàn thành thi công tuyến đường trên phải mang đến công trường
70m3 đất dạng nguyên thổ.
4/16/2013
42
83HUTECH
Câu 3: Độ sâu của đường đào H xác định theo điều kiện đất
đổ lên xe thuận tiện được xác định theo công thức:
H = Hđổ - (Hxe + 0,8m), Với: Hđổ: chiều cao đổ đất, Hxe: chiều
cao miệng của thùng xe. Con số 0.8m có ý nghĩa:
A. Chiều cao dự trữ an toàn, từ đáy gàu -> miệng (đỉnh)
thùng xe.
B. Chiều cao dự trữ an toàn, từ đỉnh gàu -> miệng (đỉnh)
thùng xe.
C. Chiều cao dự trữ an toàn, từ đáy gàu -> đáy thùng xe.
D. Tất cả đều sai.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luong_hoang_hiepp1_c_iv_thi_cong_dao_dat_thu_cong_9617.pdf