Kỹ năng soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật

1. Khái niệm văn bản QPPL Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có quy tắc xử sự chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa (Điều 1 Luật ban hành VBQPPL sửa đổi năm 2002). 2. Đặc điểm a, Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành b, Theo thủ tục, trình tự luật định c, Có chứa đựng quy phạm pháp luật d, Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước

ppt30 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4364 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kỹ năng soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ NĂNG SOẠN THẢO VĂN BẢN Hà Nội,2008 1. Khái niệm văn bản QPPL Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có quy tắc xử sự chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa (Điều 1 Luật ban hành VBQPPL sửa đổi năm 2002). 2. Đặc điểm a, Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành b, Theo thủ tục, trình tự luật định c, Có chứa đựng quy phạm pháp luật d, Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước Khái niệm, đặc điểm văn bản QPPL Khái niệm, đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật 1, Khái niệm Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản do những chủ thể có thẩm quyền ban hành theo thủ tục và hình thức pháp luật quy định, có nội dung là mệnh lệnh cụ thể với những đối tượng xác định, được thực hiện một lần trong thực tiễn. 2, Đặc điểm a, Do những chủ thể có thẩm quyền ban hành (cơ quan nhà nước, thủ tưởng cơ quan nhà nước, công chức, cá nhân); b, Được ban hành theo thủ tục và hình thức pháp luật quy định; c, Nội dung là mệnh lệnh cụ thể với đối tượng xác định; d, Chỉ được thực hiện một lần. Khái niệm, đặc điểm của văn bản hành chính 1, Khái niệm Văn bản hành chính là những văn bản được ban hành nhằm triển khai thực hiện văn bản pháp luật của cấp trên, điều hành quản lý trong nội bộ cơ quan; để giao dịch công tác giữa các cơ quan nhà nước với nhau hoặc giữa cơ quan nhà nước với tổ chức và công dân; trao đổi thông tin và ghi nhận sự kiện thực tế xảy ra là cơ sở để chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản áp dụng pháp luật. 2, Đặc điểm a, Tên gọi và nội dung của VBHC không được pháp luật quy định; b, Không tạo ra và không làm thay đổi hành vi ứng xử của cá nhân (không phải là quyết định pháp lý). c, Nội dung chứa đựng những sinh hoạt thường ngày của cơ quan NN, tổ chức xã hội, đơn vị kinh tế… c, Không được bảo đảm thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN TỔNG CỤC HẢI QUAN         CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ____________________________________________ Số: … /QĐ-CHQHN Hà Nội, ngày … tháng … năm … QUYẾT ĐỊNH Về việc bổ nhiệm Chi cục phó Chi cục Hải quan Phú Thọ ___________________________________________ Điều 1. Điều 2. Điều 3. Điều 4. Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG - Như Điều 4; - Lưu VT, TCCB. NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN PHÁP LUẬT *Bố cục nội dung của VBPL được chia thành ba phần: 1, PHẦN MỞ ĐẦU 2, PHẦN NỘI DUNG CHÍNH 3, PHẦN KẾT THÚC *Cách thức soạn thảo: 1/ Phần mở đầu Trình bày cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn của VBPL Cơ sở pháp lý: + Đối với những VBPL có cơ cấu điều khoản: Căn cứ 1: VBPL quy định trực tiếp thẩm quyền của chủ thể ban hành; Căn cứ 2: VBPL quy định trực tiếp nội dung công việc cần giải quyết + Đối với những VBPL có cơ cấu nghị luận: Sau khi có…………………….; Sau khi … ban hành …………; Kể từ khi có………………… ; - Cơ sở thực tiễn: + Đối với VBPL có cơ cấu điều khoản: Xét đề nghị của……………….. Xét (biên bản, công văn, tờ trình…) của……….. + Đối với VBPL có cơ cấu nghị luận: Trình bày về thực trạng của công việc gồm: - Thành tựu đạt được; - Hạn chế, tồn tại, vướng mắc của công việc - Nguyên nhân dẫn đến những khiếm khuyết. Ví dụ: Chỉ thi của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan… 2, NỘI DUNG CHÍNH CỦA VĂN BẢN PHÁP LUẬT * Nội dung của VBQPPL: Cấm thực hiện hành vi: Không được Cấm  làm gì? Nghiêm cấm Bắt buộc thực hiện hành vi: Có nghĩa vụ Ai  Có trách nhiệm  làm gì? Phải Cần Cho phép thực hiện hành vi: Có quyền Ai  Được quyền  làm gì (cái gì)? Được hưởng Các quy phạm được sắp xếp theo thứ tự Chương, mục, điều, khoản, điểm) Nội dung của văn bản pháp luật * Nội dung chính của văn bản áp dụng pháp luật Được phân chia thành các điều theo thứ tự sau: Điều 1. Giải quyết công việc phát sinh Điều 2. Nghĩa vụ của đối tượng thi hành (nếu có) (Ai có nghĩa vụ, có trách nhiệm làm gì?) Điều 3. Quyền lợi của đối tượng thi hành (nếu có) (Ai có quyền được hưởng cái gì, tại đâu?) Lưu ý: không phải mọi VBADPL đều phải trình bày về nghĩa vụ, quyền lợi của đương sự, chỉ những nghĩa vụ, quyền lợi nào liên quan trực tiếp và có sự thay đổi so với trước đây mới trình bày trong văn bản. 3, Phần kết thúc của văn bản pháp luật Phần kết thúc, người soạn thảo phải trình bày về hiệu lực pháp lý của văn bản, bao gồm: - Hiệu lực pháp lý về đối tượng (thủ trưởng đơn vị cấp dưới trực tiếp và đối tượng thi hành) Ai chịu trách nhiệm thi hành văn bản này - Hiệu lực pháp lý về thời gian Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký Văn bản này có hiệu lực sau… ngày kể từ… BÀI TẬP MẪU TỔNG CỤC HẢI QUAN                                     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI                                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________ __________________________ Số: … /QĐ-CHQHN Hà Nội, ngày … tháng … năm … QUYẾT ĐỊNH Về việc bổ nhiệm Chi cục phó Chi cục Hải quan Phú Thọ __________________________ CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI Căn cứ Quyết định số 15/2003/QĐ-BTC ngày 10-02-2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Tổng cục Hải quan và Quyết định số 02/2006/QĐ-BTC ngày 06-01-2006 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 15/2003/QĐ-BTC; Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP, ngày 10-10-2003 của Chính phủ, quy định về tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước; Xét đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan Phú Thọ và Trưởng phòng Tổ chức, cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bổ nhiệm Chi cục phó Chi cục Hải quan Phú Thọ đối với ông Nguyễn Văn A, sinh ngày … tháng… năm…, hiện là Đội trưởng Đội nghiệp vụ, kể từ ngày … tháng … năm… Điều 2. Ông Nguyễn Văn A có trách nhiệm bàn giao và nhận chức vụ mới chậm nhất đến ngày…( trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này). Điều 3. Ông Nguyễn Văn A có quyền được hưởng phụ cấp chức vụ … theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 4. Chánh văn phòng Cục Hải quan Hà Nội, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan Phú,Thọ, Trưởng phòng Tổ chức, cán bộvà ông Nguyễn Văn A chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG - Như Điều 4; - Lưu VT, TCCB. NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN HÀNH CHÍNH Cơ cấu nội dung của văn bản hành chính cũng gồm 3 phần: 1, Phần mở đầu: - Nêu lý do, mục đích ban hành văn bản (công văn, thông báo, tờ trình); - Nêu khái quát tình hình khi thực hiện công việc(báo cáo); - Nêu thời gian, địa điểm xảy ra sự việc (biên bản) 2, Nội dung chính: - Nêu sự việc cần giải quyết (công văn, thông báo, tờ trình) - Nêu diễn biến của sự việc (biên bản) - Nêu kết quả của công việc cần báo cáo gồm thành tưu, hạn chế (báo cáo) 3, Phần kết thúc: - Tóm tắt nội dung chính và yêu cầu triển khai thực hiện - Một câu thể hiện thái độ lịch sự, cầu thị - Số lượng văn bản và thời điểm kết thúc (biên bản) CÁCH THỨC SOẠN THẢO CÁC LOẠI VĂN BẢN 1, CÔNG VĂN Là văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác giữa các cơ quan nhà nước với nhau, giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức và cá nhân nhằm thực hiện chức năng quản lý, điều hành một cách có hiệu quả nhất. Vai trò của công văn: + Trao đổi thông tin; + Trình cấp trên đề án, chương trình, kế hoạch, dự thảo văn bản; + Chỉ đạo, đôn đốc, giao nhiệm vụ cho cấp dưới; + Đề xuất ý kiến để cấp trên xem xét phê duyệt; + Cấp trên trả lời đề nghị của cấp dưới; + Thăm hỏi, cảm ơn; + Giải thích, hướng dẫn văn bản PL của cấp trên; + Thông báo chủ trương, chính sách mới của Nhà nước… CÁCH SOẠN THẢO CÔNG VĂN + Những yêu cầu khi soạn thảo công văn: Trình bày nội dung phải rõ ràng, cụ thể và thống nhất; Sử dụng văn phong hành chính đảm bảo lịch sự, nghiêm túc, trang trọng và có sức thuyết phục cao; Câu văn lập luận ngắn gọn, kết cấu logic, chặt chẽ; Thể thức trình bày theo quy định của pháp luật, nhưng lưu ý có sự đặc thù: + Không trình bày tên ở chính giữa; + Trích yếu nội dung được trình bày dưới số, ký hiệu; + Mở đầu là địa chỉ nơi công văn được gửi đến thông qua từ “kính gửi”. + Bố cục nội dung của công văn: 1, PHẦN MỞ ĐẦU: + Nêu rõ mục đích, lý do ban hành công văn; + Yêu cầu diến đạt ngắn gọn, rõ ràng, nêu bật được nội dung chính được đề cập trong công văn. 2, Phần nội dung chính của công văn: Nêu chi tiết nội dung công việc mà công văn cần giải quyết: + Công văn chỉ đạo, đôn đốc: nội dung cần chỉ đạo (nghiêm khắc); + Công văn hướng dẫn, giải thích: nội dung cần hướng dẫn, giải thích (Khách quan, cụ thể, thống nhất để cấp dưới dễ thực hiện); + Công văn đề nghị: nội dung cần đề nghị (thuyết phục và có lý do xác đáng); + Công văn từ chối: nêu rõ lý do từ chối (lịch sự, khiêm tốn); + Công văn tiếp thu phê bình: nội dung tiếp thu và hứa thực hiện tốt hơn (mềm mỏng, cầu thị); + Công văn thăm hỏi, cảm ơn: lý do cảm ơn, hình thức thăm hỏi, động viên (thể hiện sự chân thành không sáo mòn); + Công văn trình: nội dung là đề án, chương trình, dự thảo văn bản, kế hoạch… (logic, khoa học và cầu thị thể hiện rõ mong muốn cấp trên phê duyệt) 3, PHẦN KẾT THÚC CỦA CÔNG VĂN Khẳng định lại nội dung công văn, nhấn mạnh sự cần thiết giải quyết công việc: + Công văn hướng dẫn: yêu cầu cấp dưới thực hiện thống nhất; + Công văn chỉ đạo, đôn đốc: Yêu cầu triển khai công việc kịp thời, hiệu quả; + Công văn đề nghị: mong muốn cấp trên tạo điều kiện giải quyết; + Công văn thăm hỏi: mong muốn sớm trở lại hoạt dộng bình thường; + Công văn cảm ơn: mong muốn tiếp tục nhận được sự quan tâm giúp đỡ; + Công văn mời họp: mong muốn người được mời có mặt… Thể hiện thái độ lịch sự, trân trọng: Xin chân thành cảm ơn!, Xin trân trọng cảm ơn!… HÌNH THỨC CỦA CÔNG VĂN CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI                             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHI CỤC HẢI QUAN NỘI BÀI                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc          _______________                                                                                                                         ________________________________________________ Số: … /CCHQNB-GSQL v/v………………..                                                                                 Nội Bài, ngày … tháng … năm …                      Kính gửi: -                                  - ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Nơi nhận:                                                                                                                     KT. CHI CỤC TRƯỞNG - Như trên;                                                                                                                         PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG - Lưu VT, BIÊN BẢN Khái niệm: Là văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận lại sự kiện thực tế xảy ra làm cơ sở để cấp có thẩm quyền ban hành văn bản áp dụng pháp luật Yêu cầu khi soạn thảo biên bản: + Phải mô tả trung thực, chi tiết, chính xác sự việc xảy ra; + Người viết biên bản không được bình luận sự kiện; + Tối thiểu phải có hai chữ ký; + Được lập thành nhiều bản có giá trị như nhau (biên bản vụ việc). Cách ghi biên bản: Có hai cách ghi: + Ghi chi tiết, đầy đủ sự kiện (biên bản vụ việc); + Ghi tổng hợp: khái quát ý kiến phát biểu của thành viên cuộc họp nếu có nhiều ý kiến trùng nhau. (biên bản hội nghị). Lưu ý: Người viết BB có thể kết hợp cả hai cách ghi. BỐ CỤC NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CỦA BIÊN BẢN 1, Biên bản vụ việc BỘ TÀI CHÍNH                                                                                      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC HẢI QUAN                                                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc      ______________                                                                                                                                                                             __________________________________________ Đơn vị:……………… Số………………/BB-HC BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN Vào hồi… giờ… ngày … tháng … năm… Tại …………………………………………………………………………………………………. Chúng tôi gồm: 1, ……………………………………, chức vụ:………………………, đơn vị:…………………… 2, ……………………………………, chức vụ: ………………………, đơn vị:………………….. Với sự chứng kiến của: - Người làm chứng: Ông/bà: …………………………., sinh ngày: ………………………, cư trú tại:………………….. Nghề nghiệp: ………………………Có số CMTND/số hộ chiếu là:…………………….., do Công an ……………cấp ngày … tháng … năm … - Người phiên dịch (nếu có): Ông/bà: …………………………., sinh ngày: ………………………, cư trú tại:………………….. Nghề nghiệp: ………………………Có số CMTND/số hộ chiếu là:…………………….., do Công an ……………cấp ngày … tháng … năm … tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan đối với: Ông/bà: …………………………., sinh ngày: ……………, cư trú tại:………………….. Nghề nghiệp: ……………………Có số CMTND/số hộ chiếu là:…………………….., do Công an ……………cấp ngày … tháng … năm … Sự việc diễn ra như sau: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Hành vi … của ông/bà vi phạm điểm … khoản … Điều … Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07-6-2007 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. Xét thấy cần ngăn chặn vi phạm, đảm bảo xử phạt, chúng tôi đã đình chỉ hành vi vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp ngăn chặn sau đây: …………………………………………………………………………………………… Biên bản được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang có giá trị như nhau, 01 bản giao cho đương sự,……………………………. và được đọc công khai cho mọi người cùng nghe. Thời điểm kết thúc lập biên bản hồi … giờ…. Người vi phạm Người lập biên bản Người làm chứng Đại diện chính quyền (nếu có) Người có thẩm quyền XPVPHC BÁO CÁO Khái niệm: Là văn bản được sử dụng để phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, làm cơ sở để đánh giá hoạt động quản lý, đề xuất những biện pháp và chủ trương mới. Yêu cầu khi soạn thảo báo cáo: + Về nội dung: . Nội dung phải cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm; . Thông tin phải đảm bảo trung thực, chính xác; . Thông tin cần kịp thời (nếu báo cáo về công việc có tính khẩn cấp). + Kỹ thuật soạn thảo: . Sử dụng văn phong nghị luận . Rõ ràng, mạch lạc và thuyết phục . Phân chia nội dung logic, chặt chẽ. + Bố cục nội dung của báo cáo: gồm ba phần Phần mở đầu: Trình bày khái quát về những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện công việc cần báo cáo. Phần nội dung chính: + Trình bày kết quả đạt được của công việc, bao gồm: - Những thành tựu đạt được và nguyên nhân; - Những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân + Trình bày những giải pháp và phương hướng hoàn thiện Phần kết thúc: - Khẳng định lại nội dung báo cáo; - Mong muốn được đóng góp ý kiến để hoàn thiện nội dung báo cáo; - Một câu thể hiện thủ tục “Xin báo cáo cấp trên (trước Hội nghị)…” HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG BÁO CÁO CỤC HẢI QUAN TP HỒ CHÍ MINH                     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHI CỤC HẢI QUAN TÂN SƠN NHẤT                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              ___________________                                                                                                             ________________________________________________ Số: …/BC-CCHQTSN                                                                                     Tân Sơn Nhất, ngày … tháng … năm … BÁO CÁO                                              về ………………………………                                                          ____________ Sau khi thực hiện … Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất xin được báo cáo về tình hình … như sau: I/ Tình hình chung (đánh giá tình hình) 1, Những thuận lợi trong quá trình thực hiện - Khách quan; - Chủ quan. 2, Những khó khăn trong quá trình thực hiện - Khách quan; - Chủ quan II/ Kết quả đạt được 1, Những thành tựu đạt được (nên phân chia theo lĩnh vực chuyên môn) Nguyên nhân có được những thành tựu đó. 2, Những hạn chế, vướng mắc Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế. III/ Phương hướng, giải pháp khắc phục …………………………………………………………………………………………………………. Trên đây là toàn bộ nội dung bản Báo cáo về …, Chi cục Hải quan Nội Bài rất mong nhận được ý kiến chỉ đạo và nhận xét của cấp trên để bản Báo cáo hoàn thiên hơn nữa. Xin kính trình cấp trên xem xét. Trên đây là toàn bộ nội dung bản Báo cáo về …, Chi cục Hải quan Nội Bài rất mong nhận được ý kiến chỉ đạo và nhận xét của cấp trên để bản Báo cáo hoàn thiện hơn nữa. Xin kính trình cấp trên xem xét. Nơi nhận: KT.CHI CỤC TRƯỞNG - Cục Hải quan TP HCM; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG - Lưu: VT, …. TỜ TRÌNH Khái niệm: Là văn bản được sử dụng để đề xuất và mong cấp trên phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong hoạt động của cơ quan nhà nước như: đề xuất một chủ trương, chính sách, phương án, đề án công tác; chế độ tiêu chuẩn, định mức; dự thảo văn bản mới hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, huỷ bỏ văn bản hay quy định nào đó trong văn bản không còn phù hợp. Yêu cầu khi soạn thảo tờ trình: + Phân tích được những điểm tích cực, tiêu cực của tình hình làm căn cứ thuyết phục cho đề xuất mới (lý do); + Dự đoán những vấn đề có thể xảy ra xung quanh đề xuất mới; + Đề ra được các giải pháp thực hiện; + Sử dụng văn phong nghị luận để diễn đạt đảm bảo rõ ràng, lý lẽ chặt chẽ và mang tính thuyết phục cao. Bố cục nội dung của tờ trình, bao gồm ba phần: + Phần mở đầu: Nhận định tình hình (nêu chủ yếu về những hạn chế, tồn tại của vấn đề cần đề xuất), thông qua đó cấp trên thấy được sự cần thiết phải phê duyệt đề xuất này. + Nội dung chính: Nêu cụ thể vấn đề cần đề xuất, có thể trình bày các ý kiến khác nhau xung quanh vấn đề đề xuất làm căn cứ, sau đó khẳng định cơ quan trình theo quan điểm, ý kiến nào, tại sao? Nếu trình cấp trên đề án, phương án công tác thì nội dung chính là toàn bộ đề án, phương án đã được lập sẵn… + Phần kết thúc: - Phân tích ý nghĩa, tác dụng của vấn đề cần trình; - Nhấn mạnh đề nghị cấp trên xem xét chấp thuận. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG CỦA TỜ TRÌNH      BỘ TÀI CHÍNH                                                                             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC HẢI QUAN                                                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc      _______________                                                                                                                                                                         __________________________________ Số: … /TTr-TCHQ                                                                                     Hà Nội, ngày … tháng … năm … TỜ TRÌNH Về dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định 97/2007/NĐ-CP _______________________ Sau khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 97/2007/NĐ-CP, của Chính phủ ban hành ngày 07-6-2007 quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính, Tổng cục Hải quan xin kính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính dự thảo Thông tư với những nội dung sau: I/ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH THÔNG TƯ - Về cơ sở pháp lý: Nghị định só 97/2007/NĐ-CP còn có những điều khoản chung chung… - Về cơ sở thực tiễn: Việc xử phạt vi phạm hành chính đôi khi chưa có sự thống nhất; - Mục đích: hướng dẫn cách thức áp dụng thống nhất hoạt động xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. II/ NGUYÊN TẮC VÀ QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO II/ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO III/ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN XIN Ý KIẾN CHỈ ĐẠO …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Trên Đây là toàn bộ nội dung cơ bản của dự thảo, xin kính trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./. III/ QUAN ĐIỂM VÀ TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO IV/ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO V/ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN XIN Ý KIẾN CHỈ ĐẠO ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Trên Đây là toàn bộ nội dung cơ bản của dự thảo, xin kính trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./. Nơi nhận: TỔNG CỤC TRƯỞNG - Lãnh đao Bộ Tài chính; - Văn phòng BTC; - Lưu VT… THÔNG BÁO Khái niệm: Là văn bản có vai trò truyền đạt nội dung của văn bản pháp luât, chủ trương, chính sách của Nhà nước, một tin tức, một sự việc cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan. Những yêu cầu khi soạn thảo thông báo: + Phải chứa đựng thông tin cần truyền đạt; + Cách diễn đạt ngắn gọn, trọng tâm, trực tiếp vào thông tin cần truyền đạt. + Bố cục nội dung đủ ba phần: . Phần mở đầu: Giới thiệu trực tiếp nội dung cần thông báo (không cần trình bày lý do, tình hình… như các văn bản khác); . Nội dung chính: Trình bày ngắn gọn, cụ thể nội dung cần thông báo. . Phần kết: Nhắc lại nội dung chính của thông báo HÌNH THỨC CỦA THÔNG BÁO      CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI                                          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHI CỤC HẢI QUAN NỘI BÀI                                                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc              ___________________                                                                                                                                                   _______________________________________ Số: …/TB-CCHQNB                                                                                     Nội Bài, ngày … tháng … năm … THÔNG BÁO Về việc thay đổi địa điểm làm thủ tục hải quan _______________ …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Nơi nhận:                                                                                                                     KT. CHI CỤC TRƯỞNG - Các đơn vị trực thuộc;                                                                                           PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG - Lưu: VT, …

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptKỹ năng soạn thảo văn bản qppl.ppt