Kĩ thuật viễn thông - Chương 2: Bài toán mã trường hợp kênh không bị nhiễu
Nk chính là tổng số mẫu tin được tạo thành từ n
trạng thái xi sao cho đoạn mã của các mẫu tin này
đều có chiều dài k
• Bộ mã là giải được nên mỗi dãy ký tự mã tương
ứng với nhiều nhất một mẫu tin
• Nk không vượt quá tổng số các dãy ký tự mã có
chiều dài k
13 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kĩ thuật viễn thông - Chương 2: Bài toán mã trường hợp kênh không bị nhiễu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2:
Bài toán mã trường hợp
kênh không bị nhiễu
2.2 Sự tồn tại của bộmã tiền tố và
giải được
Mở ñầu
• Cho biến ngẫu nhiên X có các giá trị x1, x2, , xM.
Tập các ký tựmã a1, a2, , aD
• Cho trước các số nguyên dương n1, n2, , nM
9/30/2010
2
Huỳnh Văn Kha
• Bài toán đặt ra là: có thể xây dựng bộmã giải
được sao cho từmã ứng với xk có chiều dài là nk?
• Mã tiền tố có thể giải mã từng bước
• Trong bài toán kênh không bị nhiễu, mã giải
được có thể quy vềmã tiền tố
• Đầu tiên ta sẽ xét sự tồn tại của bộmã tiền tố, sau
đó mở rộng cho bộmã giải được
Ví dụ
• Ví dụ 1:
M = 3, D = 2, n1 = 1, n2 = 2, n3 = 3
Có thể chọn bộmã {0, 10, 110}
9/30/2010
3
Huỳnh Văn Kha
• Ví dụ 2: M = 3, D = 2, n1 = n2 = 1, n3 = 2
Không có bộmã giải được nào thỏa yêu cầu bài
toán (sẽ chứng minh sau)
• Khi nào có thể xây dựng được bộmã thỏa yêu
cầu, khi nào không?
ðịnh lý 2.2
Một bộmã tiền tố với chiều dài các từmã n1,
n2, , nM là tồn tại khi và chỉ khi
9/30/2010
4
Huỳnh Văn Kha
Trong đó D là số các ký tựmã
Chứng minh ñịnh lý 2.2
• Cây bậc D kích thước k là một hệ thống các điểm
và đoạn thẳng
• Mỗi dãy s được tạo thành từ các ký tự trong {0, 1,
9/30/2010
5
Huỳnh Văn Kha
, D – 1} có chiều dài không lớn hơn k được biểu
diễn bởi một điểm Vs khác nhau
• Nếu dãy t có được do thêm duy nhất một ký tự
vào sau s thì nối Vs và Vt bằng một đoạn thẳng
• Các điểm ứng với dãy có chiều dài k gọi là các
điểm ngọn của cây kích thước k
Chứng minh ñịnh lý 2.2
0
00
000
001
010
0
00
01
02
10
9/30/2010
6
Huỳnh Văn Kha
01
011
1
10
11
100
101
110
111
Cây bậc 2
kích thước 3
1 11
12
2
20
21
22
Cây bậc
3 kích
thước 2
Chứng minh ñịnh lý 2.2
• Giả sử n1 ≤ n2 ≤ ≤ nM
• Mỗi từmã được đồng nhất với một điểm trên cây
bậc D kích thước nM
9/30/2010
7
Huỳnh Văn Kha
0
1
10
11
111
Cây ứng với bộ
mã {0, 10, 111}
Chứng minh ñịnh lý 2.2
• Do bộmã là tiền tố nên khi điểm P đại diện cho
một từmã, thì không điểm nào trên nhánh bắt
đầu từ P đại diện cho một từmã khác
9/30/2010
8
Huỳnh Văn Kha
• Điểm ứng với từmã chiều dài nk sẽ che
điểm ngọn của cây
• Số điểm ngọn bị toàn bộ bộmã che ≤ Tổng số các
điểm ngọn của cây
Chứng minh ñịnh lý 2.2
• Ngược lại, giả sử và n1 ≤ n2 ≤ ≤ nM
• Chọn điểm bất kỳ trên cây ứng với dãy có chiều
9/30/2010
9
Huỳnh Văn Kha
dài n1. Điểm này che điểm ngọn
• Còn lại ít nhất 1 điểm ngọn, chọn được điểm ứng
với n2. Lúc đó, do ta
chọn được điểm ứng với n3. Và cứ thế cho đến hết
Mở rộng cho bộ mã giải ñược
• Điều kiện ở định lý 2.2 cũng là điều kiện cần và
đủ cho sự tồn tại của bộmã giải được
• Do bộmã tiền tố là giải được nên chỉ cần chứng
9/30/2010
10
Huỳnh Văn Kha
Định lý 2.3:
Nếu bộmã giải được có chiều dài từmã lần
lượt là n1, n2, , nM thì:
minh định lý sau là đủ.
Chứng minh ñịnh lý 2.3
• Gọi ωj là số từmã chiều dài j và r là chiều dài lớn
nhất của các từmã, ta có:
9/30/2010
11
Huỳnh Văn Kha
• Với mỗi số tự nhiên n cho trước, nhân phân phối
và rút gọn, ta được:
Chứng minh ñịnh lý 2.3
• Trong đó:
9/30/2010
12
Huỳnh Văn Kha
• Nk chính là tổng sốmẫu tin được tạo thành từ n
trạng thái xi sao cho đoạn mã của các mẫu tin này
đều có chiều dài k
• Bộmã là giải được nên mỗi dãy ký tựmã tương
ứng với nhiều nhất một mẫu tin
• Nk không vượt quá tổng số các dãy ký tựmã có
chiều dài k
Chứng minh ñịnh lý 2.3
• Như vậy Nk ≤ Dk và ta có:
9/30/2010
13
Huỳnh Văn Kha
• Lấy căn bậc n:
• Cho n tiến ra vô cực ta được điều cần chứng minh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong2_2_641.pdf