Mối ghép nguồn quang-sợi quang trong phần phát FOT là một giao tiếp quang
và cơ giữa nguồn quang và một đầu sợi quang.
- Suy hao quang tại mối ghép có thể do nhiều nguyên nhân: Lệch trục ghép,
chênh lệch về kích th-ớc, lệch khẩu độ số, do Phản xạ Fresnel hoặc do bề mặt
tiếp xúc có khuyết tật hay có bụi bẩn.
- Tổng suy hao tại mối ghép nguồn quang-sợi quang là tổng các suy hao do các
nguyên nhân trên tạo ra đ-ợc quy về 4 đại l-ợng chính : LOSSUI- do các
nguyên nhân cơ khí, LOSSNA- do lệch khẩu độ số, LOSSR- do Phản xạ Fresnel
và LOSSF- do bề mặt kết cuối. Các suy hao này tính theo dB.
- Nếu vùng lõi của chùm sáng tại đầu sợi quang nhỏ hơn hoặc bằng vùng lõi
của sợi quang thì không gây ra suy hao do lệch kích th-ớc.
- Nếu khẩu độ số của nguồn quang nhỏ hơn hoặc bằng khẩu độ số của sợi
quang thì cũng không gây ra suy hao do lệch khẩu độ số.
- Các mối ghép nguồn quang-sợi quang đ-ợc thiết kế sao cho giảm thiểu đ-ợc
các nguyên nhân gây các suy hao tiếp giáp trên
151 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kĩ thuật viễn thông - Các bài thí nghiệm thông tin quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ví dụ Lumen, đ−ợc dùng đối với tham số
quang mà không sử dụng đối với các tham số bức xạ. Bằng việc chọn file FIBER
C.I.E Standard
Luminosity Function
Radiometric
quantities
Photometric
quantities
Fillter
104
OPTIC COMMUNICATIONS HELP tr−ớc khi chọn các tham số bức xạ và tham
số quang bạn có thể thấy một số trong các đơn vị đ−ợc dùng chung đối với các
tham số bức xạ và các tham số quang.
2. Đơn vị dùng chung nào dùng để đo bức xạ (Radiant Emittance). Hãy thử sử
dụng Unit Help
a. àW/sr b. mW/cm2 c. cd/cm2
- Trong bài tập thứ nhất (3-1) bạn sẽ làm quen với các đặc tính của các
nguồn quang trong bộ phát FIBER OPTIC TRANSMITTER.
- Bài tập 3-2 giới thiệu một loạt các mạch điều khiển mà chúng đ−ợc sử
dụng chung cả trong các bộ phát quang t−ơng tự và cả trong các bộ phát
quang số.
- Bài tập 3-3 tìm hiểu về các nguyên nhân gây ra suy hao ánh sáng trong
các mối ghép nguồn quang-sợi quang của bộ phát.
Cũng nh− trong các bài tr−ớc bạn sẽ dùng khối PHOTO TRANSISTOR,
điện áp EMITTER để đo công suất quang t−ơng đ−ơng.
105
Các dụng cụ và thiết bị đo dùng trong bài này gồm:
- Tấm đế FACET.
- Bảng mạch FIBER OPTIC COMMUNICATIONS.
- Đồng hồ vạn năng.
- Nguồn nuôi 15Vdc (Nếu cần)
- Oscilloscope 2 tia
- Máy phát sóng chuẩn sine/xung
106
Bài tập 3-1: Nguồn quang
Mục đích: Tìm hiểu về nguồn quang đ−ợc sử dụng trong các hệ thống thông tin
sợi quang để chuyển tín hiệu điện thành tín hiệu quang.
Tóm l−ợc:
- Năng l−ợng điện từ phát ra từ một nguồn quang đi khỏi nguồn với một vận
tốc cố định. Quá trình truyền này đ−ợc biết đến nh− một bức xạ.
- Nguồn quang trong bộ phát FOT biến đổi năng l−ợng điện thành năng l−ợng
điện từ. Bức xạ điện từ có thể d−ới dạng ánh sáng nhìn thấy hoặc không nhìn
thấy.
- Nguồn quang trong bộ phát FOT có thể là Led hoặc Laser. Led đ−ợc dùng
với sợi quang đa mode, Laser và Led laser đ−ợc dùng đối với các sợi quang
đơn mode.
Laser- Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation. ánh sáng
Laser rất khác ánh sáng trắng tự nhiên về nhiều mặt. ánh sáng trắng phân kỳ
theo khoảng cách. ánh sáng Laser không bị phân rã, nó giữ nguyên hình thể
khi truyền đi xa. ánh sáng trắng đa mầu, còn laser thì đơn sắc. ánh sáng
Laser là thứ ánh sáng đồng nhất, nhất quán (Coherent). ánh sáng có c−ờng độ
mạnh hơn ánh sáng trắng.
107
Led trong bảng mạch FIBER OPTIC COMMUNICATIONS có một thấu kính
cầu nhỏ để tập trung ánh sáng đ−a vào sợi quang.
Trong mỗi tiếp giáp bán dẫn PN dòng điện chạy qua gây ra sự tái hợp của
các điện tử và lỗ trống, quá trình này giải phóng năng l−ợng d−ới dạng các bức xạ
nhiệt. Một tiếp giáp PN đ−ợc tạo từ loại vật liệu mà quá trình tái hợp của các điện
tử và lỗ trống trên nó tạo nên các bức xạ photon hoặc ánh sáng. Nh− thế, Led phát
quang khi tiếp giáp PN của nó dịch chuyển.
Tuổi thọ −ớc tính của một nguồn quang có thể v−ợt xa 2000 giờ. Một nguồn
quang đ−ợc xem nh− đã hết thời hạn sử dụng nếu công suất đỉnh đầu ra của nó
giảm 50% so với giá trị đỉnh ban đầu. Trong các Led, sự giảm sút này gây ra do
các khiếm khuyết tích lũy trong các cấu trúc PN.
1. Nếu công suất đỉnh ban đầu của một nguồn quang là 5 mW thì giá trị nào của
công suất ra đỉnh cho thấy nó đã hết thời hạn sử dụng?
a. 1 mW b. 2 mW c. 2.5 mW
Khi khoảng cách giữa
vật và nguồn quang lớn
hơn ít nhất là 10 lần
kích th−ớc của nguồn
quang thì nguồn quang
đố đ−ợc coi là nguồn
điểm (điểm quang).
Trong khái niệm t−ơng
đối, nguồn điểm phải là
P N
108
một đốm sáng rất nhỏ.
Mật độ công suất ánh sáng (Ee) từ một điểm sáng giảm tỉ lệ với bình ph−ơng
khoảng cách (Luật bình ph−ơng nghịch). Điều này có nghĩa là nếu khoảng
cách từ một nguồn điểm tăng lên gấp đôi thì công suất ánh sáng đến cùng một
đơn vị bề mặt chỉ còn 1/4
Có 4 đặc tính quan trọng của nguồn quang : Phổ, công suất , tốc độ và tính
định h−ớng.
Phổ
- B−ớc sóng của nguồn quang cần phải t−ơng thích với các thành phần khác của
hệ thống sợi quang. Phổ đỉnh đầu ra của nguồn quang ảnh h−ởng đến cả băng
thông và độ dài hiệu dụng của hệ thống quang.
- Độ rộng phổ nguồn quang hoặc sự không đồng nhất phổ tác động đến tán sắc
màu bên trong sợi quang.
109
- Chiết xuất của một vật liệu thay đổi theo b−ớc sóng. Nếu ánh sáng qua sợi
quang là ánh sáng đa màu (chứa nhiều b−ớc sóng) thì các b−ớc sóng khác nhau
sẽ có trễ truyền dẫn khác nhau và sẽ tới đích tại đầu cuối sợi tại các thời điểm
khác nhau. Tán sắc màu có thể gây méo tín hiệu quang
- Một nguồn quang có phổ đỉnh đầu ra hoặc
b−ớc sóng đỉnh mà nó đ−ợc xác định bởi nhà
sản xuất. Đó chính là b−ớc sóng mà tại đó
nguồn quang đạt hiệu suất cao nhất.
- Phổ đầu ra của nguồn quang, nếu không
đồng nhất (không đơn sắc) sẽ chứa các b−ớc
sóng khác nhau.
- Băng thông (phổ tần) của Led đ−ợc đặc
tr−ng bởi Độ rộng toàn phần nửa cực đại
(FWHM- Full width half maximum), hoặc
bởi nửa giá trị đó đ−ợc gọi là phổ nửa độ
rộng ∆λ1/2
- Phổ băng thông hoặc nửa băng thông đ−ợc
xác định tại các điểm nửa công suất.
- B−ớc sóng đỉnh của Led hồng ngoại trong
bảng mạch là 940 nm. Sử dụng Unit Help
để tìm phổ nửa băng thông (∆λ1/2) từ các dữ liệu đã cho của nhà sản xuất.
2. Phổ băng thông của Led hồng ngoại IRED là bao nhiêu?
a. 25nm b. 50nm c. 100nm
3. Bộ phát FOT trên bảng mạch có b−ớc sóng đỉnh là 820 nm, độ rộng phổ là
45nm , Hai b−ớc sóng nào có công suất ra bằng nửa công suất ra đỉnh?
a. 45 và 90 nm c. 797.5 và 842.5 nm
b. 333 và 666 nm d. 775 và 865 nm
Công suất
- Công suất quang
đầu ra phụ thuộc
vào công suất điện
đầu vào và hiệu
suất của nguồn
quang.
110
- Công suất quang đầu ra của nguồn quang ảnh h−ởng đến chiều dài cực đại của
hệ thống quang sợi. Công suất ra của nguồn quang càng lớn cho phép khoảng
cách truyền càng xa.
Tốc độ
- Tốc độ nguồn quang ảnh
h−ởng đến băng thông của
hệ thống quang sợi. Băng
thông yêu cầu càng cao thì
tốc độ tắt/mở của nguồn
quang cũng cần phải càng
nhanh hơn. Tốc độ của
nguồn quang đ−ợc cho
tr−ớc bởi nhà sản xuất trong các tham số thời gian quá độ (tr). Bằng phép tính
gần đúng t−ơng đ−ơng sau có thể tìm băng thông:
BWmax = 0.35/ tr
4. Led trong bảng mạch có thời gian qua độ 3ns. Hỏi băng thông cực đại gần
đúng của phần phát (FOT) là bao nhiêu?
a. Khoảng 1GHz b. 117MHz c. 12MHz d. khoảng 1MHz
Định h−ớng
- Kiểu đi của ánh sáng từ nguồn đến đích ảnh h−ởng đến tổng công suất có thể
đ−a vào và truyền trong sợi quang. Góc của chùm, độ rộng của chùm tia sáng
cần phải đ−ợc làm rõ để có thể xác định công suất bức xạ thực tế vào trong
lòng sợi quang và đ−ợc truyền đi thực sự qua sợi quang.
111
- Một phần ánh sáng có thể không đ−a đ−ợc vào trong sợi quang và không đ−ợc
truyền qua sợi quang vì chùm tia rộng hơn góc nhận của sợi quang. Điều kiện
này đ−ợc coi là lệch khẩu độ số, kết quả gây ra suy hao công suất LOSSNA
- Thêm vào đó một phần ánh sáng có thể không đ−a đ−ợc vào trong sợi quang và
không đ−ợc truyền qua sợi quang còn vì độ rộng của chùm tia lớn hơn kích
th−ớc vùng lõi của sợi quang, gây ra bức xạ ngoài vùng LOSSUI
Các b−ớc Thực hành:
Tr−ớc tiên xác định công suất vào của các nguồn quang trên bảng mạch:
1. Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp rơi trên
trở R39:
VR39 = Vdc
2. Xác định dòng qua trở R39:
IR39 = mA
3. Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp rơi trên
trở R40:
VR40 = Vdc
4. Xác định dòng qua trở R40:
IR40 = mA
5. Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp rơi trên
trở R41:
VR41 = Vdc
112
6. Xác định dòng qua trở R41:
IR41 = mA
Khi đo các điện áp rơi trên mỗi Led hãy nối que đo âm đồng hồ với đất
(GND), que d−ơng của đồng hồ đo tại đầu d−ới của điện trở t−ơng ứng với Led đó
7. Đo điện áp rơi trên Led đỏ (RED) tại trở R39:
Vf(RED) = Vdc
8. Xác định công suất vào của Led đỏ (RED):
Pi(RED) = If(RED) x Vf(RED) = mW
9. Đo điện áp rơi trên Led xanh (GREEN) tại trở R40:
Vf(GREEN) = Vdc
10. Xác định công suất vào của Led xanh (GREEN):
Pi(GREEN) = If(GREEN) x Vf(GREEN) = mW
113
11. Đo điện áp rơi trên Led hồng ngoại (IRED) tại trở R41:
Vf(IRED) = Vdc
12. Xác định công suất vào của Led hồng ngoại (IRED):
Pi(IRED) = If(IRED) x Vf(IRED) = mW
13. So sánh công suất điện đầu vào của 3 Led trên.
14. Bạn có nhận xét gì về 3 Led này?
a. Chúng có công suất vào t−ơng đ−ơng khác nhau.
b. Chúng có cùng công suất vào.
Tiếp theo chúng ta cùng xác định công suất ra t−ơng ứng của từng Led:
15. Dùng cáp sợi quang thủy tinh 1m (Ký
hiệu “62.5/125”) để nối Led đỏ (RED)
trên khối LIGHT EMITTING
DIODES với phototransistor:
16. Trên khối PHOTO TRANSISTOR đặt
cầu nối RANGE về vị trí LO.
17. Nối đồng hồ đo với điểm kiểm tra
EMITTER và đặt chế độ đo mVdc.
Que âm của đồng hồ nối đất (GND)
18. Đo điện áp Emitter của
phototransistor:
V(RED) = mVdc
114
19. Trên khối LIGHT EMITTING DIODES, chuyển đầu sợi quang từ Led đỏ
(RED) sang Led xanh (GREEN).
20. Đo điện áp Emitter của phototransistor :
V(GREEN) = mVdc
21. Đặt đồng hồ đo về thang đo Vdc.
Chuyển đầu sợi quang từ Led xanh
(GREEN) sang Led hồng ngoại (IRED)
trên khối LIGHT EMITTING DIODES.
22. Đo điện áp Emitter của phototransistor :
V(IRED) = mVdc
Các gía trị tham khảo V(RED)= 112 mV V(GREEN) = 17 mV V(IRED)= 2 200 mV
Các giá trị tham khảo cho trong bảng trên đây để định h−ớng cho các phép đo trong các
mục này và các mục tiếp sau. Tuy nhiên, trong tính toán hãy sử dụng các kết quả đo đ−ợc thực
tế trong các b−ớc tiến hành thí nghiệm.
23. Tháo bỏ các kết nối trên khối PHOTOTRANSISTOR.
Đặc tính của phần tử cảm
quang (phototransistor) không đồng
nhất trên tất cả các b−ớc sóng. Vì
thế bạn cần điều chỉnh lại kết quả
đo của bạn đối với từng loại Led.
B−ớc sóng đỉnh đặc tr−ng của từng
loại Led trong bảng mạch là :
λRED= 635 nm
λGREEN= 565 nm
λIRED= 940 nm
24. Chỉnh lại kết quả đo đối với led đỏ (RED):
VC(RED)= V(RED) %50
%100
= V(RED) x 2= mV
25. Chỉnh lại kết quả đo đối với led xanh (GREEN):
VC(GREEN)= V(GREEN) %30
%100
= mV
26. Chỉnh lại kết quả đo đối với led hồng ngoại (IRED):
VC(IRED)= V(IRED) %85
%100
= mV
115
VC(RED)=224.0 mV VC(GREEN)=56.7 mV VC(IRED)= 2588mV
Do có góc chùm rộng hơn nên các Led xanh và led đỏ còn bị suy hao công
suất 50% (t−ơng đ−ơng –3dB) do lệch khẩu độ số. Vì thế, cần bù lại suy hao đó
cho các led xanh và led đỏ bằng cách nhân đôi các kết quả vừa tìm đ−ợc.
V’C(RED)= VC(RED)x2 = mV
V’C(GREEN)= VC(GREEN)x2= mV
Đối với Led hồng ngoại, do góc chùm của nó nhỏ hơn góc nhận của sợi
quang nên không có suy hao khẩu độ số. Cũng không có suy hao do lệch vùng lõi
đối với cả 3 Led vì vậy không cần chỉnh kết quả theo h−ớng này. Nh− vậy:
V’C(RED)=448.0 mV V’C(GREEN)=113.3 mV V’C(IRED)= 2588mV
Các giá trị điện áp này chỉ ra các mức công suất quang đầu ra t−ơng ứng của
từng Led.
Tr−ớc đây bạn đã thấy rằng công suất vào của các led là nh− nhau.
27. Công suất ra của các Led có giống nhau không?
a. Giống nhau b. Không giống nhau
Tỷ lệ giữa công suất ra và công suất vào của từng led tùy thuộc vào vật liệu
bán dẫn đã đ−ợc sử dụng để tạo ra tiếp giáp PN. Sự khác nhau của các vật liệu
đ−ợc dùng để phát ra ánh sáng có b−ớc sóng khác nhau.
Ví dụ, Led hồng ngoại trong khối LIGHT EMITTING DIODES phát ra ánh
sáng với b−ớc sóng khoảng 940nm, tiếp giáp PN của nó đ−ợc tạo từ Gallium
Arsenide (GaAs) và có hiệu suất bức xạ vào khoảng 15%.
Bạn cũng cần nhận thấy rằng trên bảng mạch, các loại Led khác nhau có thể
có các hiệu suất bức xạ rất khác nhau
V’C(RED)=448.0 mV V’C(GREEN)=113.3 mV V’C(IRED)= 2588mV
Tiếp theo bạn sẽ so sánh các tỷ số các giá trị đã hiệu chỉnh (t−ơng ứng các
công suất đầu ra) với các tỷ số của mỗi kiểu c−ờng độ bức xạ đ−ợc đ−a ra trong
tài liệu của nhà sản xuất Led
28. Dùng các giá trị đã hiệu chỉnh xác định tỷ số công suất của Led đỏ với
công suất của Led hồng ngoại theo dB
PRRED/IRED= 10 lg(V’C(RED)/ V’C(IRED)) = -7.61 dB
29. Dùng các giá trị đã hiệu chỉnh xác định tỷ số công suất của Led xanh với
công suất của Led hồng ngoại theo dB
PRGREEN/IRED= 10 lg(V’C(GREEN)/ V’C(IRED)) = -14 dB
116
C−ờng độ phát sáng thông th−ờng (Ivtyp) của Led đỏ (RED) và Led xanh đ−ợc
cho bởi nhà sản xuất là 45 mcd (milicandelas). Giá trị 45 mcd này là c−ờng độ
phổ biến khi dòng đi qua là 20 mA.
30. Sử dụng đ−ờng cong đã cho, tìm c−ờng độ phát sáng hiệu chỉnh (Iv) đối với
Led đỏ (RED). Dòng điều khiển Led trên bảng mạch IfRED= 17.2 mA,
Typ RED =80%.
IvRED= IvTyp x Typ RED= 45 mcd x 0.8 = 36mcd
31. Sử dụng đ−ờng cong đã cho, tìm c−ờng độ phát sáng hiệu chỉnh (Iv) đối với
Led xanh (GREEN). Dòng điều khiển Led trên bảng mạch IfGREEN= 15.6
mA, Typ GREEN =75%.
IvGREEN= IvTyp x Typ GREEN = 45 mcd x 0.75 = 34mcd
Led hồng ngoại trên bảng mạch có c−ờng độ tỏa sáng (bức xạ) Ie(typ) là 36
mW/sr (miliwatt per steradian)
C−ờng độ tỏa sáng – Radiant intensity- Ie là một tham số vô tuyến. Tuy thế,
công suất ra của hai Led ánh sáng nhìn thấy trên bảng mạch đ−ợc chỉ ra cùng các
tham số quang, c−ờng độ phát sáng Iv.
Để chuyển đổi c−ờng độ phát sáng sang c−ờng độ tỏa sáng sử dụng công
thức :
Ie = Iv/ηv
Cần phải sử dụng hiệu quả phát sáng thông dụng v(typ) cho bởi nhà sản xuất
của các Led ánh sáng nhìn thấy (v – visible)
v(RED)= 145 lumens/watt
v(GREEN)= 595 lumens/watt
ηv(RED)= 145 lm/watt
ηv(GREEN)= 595 lm/watt
Dòng điểu khiển mA
5 10 15 20 25 30
0.5
1.5
1.0
2.0
C−ờng độ phát sáng t−ơng đối
chuẩn hóa tại 20 mA
C
−ờ
ng
đ
ộ
Typ RED=80%
Typ GREEN=75%
117
32. Led nào trong hai Led ánh sáng nhìn thấy (đỏ và xanh) có c−ờng độ bức xạ
Ie cao hơn đối với cùng công suất điện đầu vào? Sử dụng công thức
Ie = Iv/ηv
Iv(RED)= 36 mcd ηv(RED)= 145 lm/watt
Iv(GREEN)=34 mcd ηv(GREEN)= 595 lm/watt
a. Led đỏ (RED) b. Led xanh (GREEN)
33. Xác định c−ờng độ bức xạ của Led đỏ trên bảng mạch:
Cho: Iv(RED)= 36 mcd ηv(RED)= 145 lm/watt
Iv(GREEN)=34 mcd ηv(GREEN)= 595 lm/watt
Tính: Ie(RED) = Iv(RED)/ηv(RED) = 36 /145 = 248 àW/sr
34. Xác định c−ờng độ bức xạ của Led xanh trên bảng mạch:
Cho: Iv(RED)= 36 mcd ηv(RED)= 145 lm/watt
Iv(GREEN)=34 mcd ηv(GREEN)= 595 lm/watt
Tính: Ie(GREEN) = Iv(GREEN)/ηv(GREEN) = 34 /595 = 57 àW/sr
C−ờng độ bức xạ của các Led trên bảng mạch là Ie(RED) =248 àW/sr,
Ie(GREEN) =57 àW/sr và Ie(IRED) = 3600 àW/sr.
35. Sử dụng các giá trị −ớc tính của công suất ra hãy xác định tỷ lệ công suất
của Led đỏ với Led hồng ngoại tính theo dB:
PR RED/IRED = 10 lg (Ie(RED)/Ie(IRED)) = 10 lg (248/3600) = -11.6 dB
36. Sử dụng các giá trị −ớc tính của công suất ra hãy xác định tỷ lệ công suất
của Led xanh với Led hồng ngoại tính theo dB:
PR GREEN/IRED = 10 lg (Ie(GREEN)/Ie(IRED)) = 10 lg (57/3600) = -17.9 dB
37. Trong mục 28 và 29 chúng ta cũng nhận đ−ợc các tỷ lệ PR RED/IRED và
PR GREEN/IRED bằng thực nghiệm, hãy so sánh chúng với các giá trị −ớc tính
tìm thấy trong các mục 35 và 36. Xem phần trợ giúp UNIT HELP, bằng
cách so sánh c−ờng độ tối thiểu cho bởi nhà sản xuất và tham số c−ờng độ
thông dụngđối với từng Led, bạn sẽ thấy đ−ợc khoảng dung sai cho phép
đối với các kết quả của bạn.
38. Các tỷ số công suất nhận đ−ợc theo hai cách trên có giống nhau không?.
a. Có b. Không
118
Tóm l−ợc:
Một nguồn quang chuyển hóa điện năng thành quang năng.
Công suất ra của nguồn quang đ−ợc tạo ra từ công suất điện đầu vào biểu thị
hiệu suất bức xạ của nguồn quang.
Nguồn quang b−ớc sóng khác nhau có thể có các hiệu suất bức xạ khác nhau
Đối với cùng công suất đầu vào, công suất quang đầu ra của các nguồn quang
có thể rất khác nhau.
Các tham số vô tuyến và các tham số quang của nhà sản xuất nguồn quang
dùng để phân loại các đặc tính quang.
Các tham số quang (Photometric parameters) đ−ợc sử dụng chỉ đối với các
nguồn ánh sáng nhìn thấy.
Các đơn vị đo đối với các tham số nguồn quang có thể chuyển đổi thành các
đơn vị khác.
Bốn đặc tính cơ bản của nguồn quang là: Phổ , công suất , tốc độ, và định
h−ớng.
119
Các câu hỏi trắc nghiệm:
1. Tại sao Led hồng ngoại IRED phát công suất lớn nhất 3600 àW/sr mặc dù nó
ít nhìn thấy nhất?.
a. Nó hiệu quả quang nhất nh−ng ít hiệu quả vô tuyến.
b. Nó hiệu quả vô tuyến nhất nh−ng ít hiệu quả quang.
c. Nó có hiệu quả phát sáng thấp nhất.
d. Nó có công suất vào lớn nhất.
2. Tại sao c−ờng độ phát sáng của Led đỏ và Led xanh giống nhau cả khi c−ờng
độ bức xạ của chúng khác nhau?
a. Led đỏ hiệu quả quang nhất nh−ng ít hiệu quả vô tuyến
b. Led xanh hiệu quả vô tuyến nhất nh−ng ít hiệu quả quang.
c. Mắt ng−ời nhạy cảm nhất với ánh sáng xanh
a. Mắt ng−ời nhạy cảm nhất với ánh sáng đỏ.
3. Đặc tính nào ít quan trọng nhất đối với một nguồn quang?
a. Mầu c. Băng thông
b. C−ờng độ. d. Trở kháng
4. Đơn vị đo nào không phải là số đo vô tuyến của công suất?
a. Watt c. àW/sr
b. lm/W d. mW/sr
5. Khi so sánh hai mức công suất trong sợi quang bạn có thể dùng:
a. Hoặc là tỷ số thực P1/P2 hoặc tỷ số đó tính theo dB
b. Chỉ tỷ số P1/P2
c. Chỉ tỷ số tính theo dB
d. Không phải các điều trên.
120
Bài tập 3-2 : mạch điều khiển
Mục đích: - Tìm hiểu các loại mạch sử dụng để giao tiếp tín hiệu t−ơng tự và tín
hiệu số với nguồn quang.
Thuyết minh:
- Phần phát của hệ thống quang cần phải có một mạch điện gọi là mạch điều
khiển để điều khiển chuyển đổi tín hiệu điện đầu vào thành tín hiệu quang
của nguồn quang.
- Tín hiệu vào của mạch điều khiển có thể đa dạng: DC, AC, xung.
- Công suất, tốc độ là các đặc tính quan trọng của một mạch điều khiển trong
thành phần bộ phát
- Ngoại trừ việc sinh nhiệt, mạch điều khiển cần dùng một l−ợng công suất
điện đủ lớn để làm nguồn quang phát xạ sao cho công suất quang tạo ra đủ
mạnh theo yêu cầu của hệ thống.
- Mạch điều khiển cũng cần có tốc độ đủ cao để truyền tín hiệu với méo tối
thiểu.
- Có hai kiểu mạch điều khiển cơ bản
th−ờng d−ợc sử dụng trong thành phần
phần phát của một hệ thống quang: Mạch
nối tiếp và mạch song song.
- Đặc điểm chung nhất của các mạch điều
khiển là chúng đều dùng transistor để
điều khiển dòng qua phần tử phát của
nguồn quang.
- Mạch điều khiển kiểu nối tiếp có phần tử
tích cực (Transistor) mắc nối tiếp với phần
tử quang (Led).
- Mạch điều khiển kiểu song song (điều
khiển ngắn mạch) có phần tử tích cực
(Transistor) mắc song song với phần tử
quang (Led).
VCC VCC
Mạch điều khiển
kiểu nối tiếp
Mạch điều khiển
kiểu song song
121
Mạch điều khiển kiểu nối tiếp là một chuyển mạch điện áp đơn giản. Nó chỉ
cho dòng cung cấp đi qua khi Led mở. Vì thế mạch này là loại mạch tiết kiệm
công suất nguồn cung cấp nh−ng lại gây đột biến nguồn. Trong khi đó mạch điều
khiển kiểu song song lại là một chuyển mạch dòng đơn giản. Nó chỉ cho dòng
qua nó khi Led tắt. Vì thế mạch này tạo một
tải cố định đối với nguồn cung cấp. Do tạo tải
cố định nên nó làm giảm các đột biến nguồn
cung cấp và vì thế làm cho mạch làm việc ổn
định hơn.
Tốc độ chuyển mạch của hai loại mạch
này có thể đ−ợc cải thiện nhờ các linh kiện
phụ thêm vào nh− đ−ợc chỉ ra trên các hình
bên.
Những thay đổi trên làm cho các điện dung mặt ghép của các Led và
Transistor đ−ợc nạp đầy tr−ớc khi Led chuyển sang trạng thái mở (phát quang).
Kỹ thuật đó đ−ợc biết đến nh− ph−ơng pháp chuẩn bị tr−ớc cho trạng thái mở
(định thiên) (Pre-bias, Priming) của Led.
Bạn có thể cải thiện băng thông cực đại của các mạch điều khiển này hoàn
toàn bằng việc thêm vào các mạch RC- tăng dòng nh− chỉ ra trên hình tiếp theo.
Dạng sóng đầu ra
đ−ợc cải thiện bởi bù
dòng thuận bằng các
mạch RC tạo dòng đỉnh.
Độ rộng băng lớn nhất
có thể đạt đ−ợc khi
chọn đ−ợc các giá trị R,
C tối −u cho dòng đỉnh.
VCC
Mạch điều khiển
kiểu nối tiếp
Mạch điều khiển
kiểu song song
VCC
122
Mạch điều khiển số dùng cổng logic
để đóng/mở transistor.
Một số họ logic nh− TTL, CMOS, ELC
có thể dùng làm mạch điều khiển.
Đây là một mạch điều
khiển trong khối DIGITAL
TRANSMITTER trên bảng
mạch FIBER OPTIC
COMMUNICATIONS.
1. Mạch điều khiển này
thuộc loại nào?
a. Nối tiếp c. Nối tiếp có bù đỉnh
b. Song song d. Song song có bù đỉnh
2. Mạch điều khiển này có phải loại tiền định (định thiên tr−ớc) không?
a. Có b. Không
Khối ANALOG TRANSMITTER
trên bảng mạch sử dụng một bộ
khuếch đại đệm trong mạch điều
khiển của nó. Mạch này giống nh−
một bộ chuyển đổi điện áp/dòng
điện. Nó cũng sử dụng phản hồi.
Phản hồi này giúp cho điện áp trên
đầu vào của bộ khuếch đại và dòng
điện qua Led có một t−ơng quan
ổn định.
Một tín hiệu điện áp AC trên đầu vào sẽ tạo ra một dòng AC qua Led và nó
sẽ điều chế công suất phát của nguồn quang.
Các thao tác thực hành :
Tr−ớc tiên xác định công suất vào của từng Led thuộc phần phát FOT của
hệ thống quang số:
1. Tắt nguồn cung cấp của tấm đế tr−ớc khi cắm các cầu nối +5V, -5V về vị trí
DIGITAL trên khối POWER SUPPLY. Sau đó bật cấp nguồn trở lại.
123
2. Nối DIGITAL TRANSMITTER với
khối FIBER OPTIC TRANSMITTER
bằng cách chuyển các cầu nối hai đầu
CATHODE và ANODE về vị trí
DIGITAL.
3. Sử dụng một cầu nối để
đặt mức logic thấp
LOW tại jack DATA
IN bằng cách nối jack
DATA IN với điểm đất
(GND) trong khối
POWER SUPPLY.
Với mức logic thấp tại jack DATA IN thì Led sẽ đóng hay mở?
a. Mở b. Đóng
Các điểm kiểm tra D-OUT và E cho phép thực hiện các phép đo đối với Led
một cách thuận tiện.
4. Đặt đồng hồ đo về chế độ đo VDC và
nối que d−ơng của nó với điểm DATA
OUT còn que đo âm với EMITTER để
đo điện áp tiền định trên Led.
VF(off) = VDC
124
5. Nếu không áp dụng tiền định (Diode D bị ngắn mạch)
trong mạch điều khiển này, điện áp nào rơi trên Led khi
nó đóng?
a. Cùng giá trị giống nh− khi có tiền định, VF(off)
b. Gần giống điện áp bão hòa của Transistor VCE
c. Gần bằng điện áp nguồn nuôi.
6. Dùng một cầu nối để đặt mức logic
cao HIGH tại jack DATA IN bằng
cách nối jack DATA IN với jack
HIGH trong khối POWER SUPPLY.
Mức này sẽ làm mở Led.
7. Đo điện áp rơi trên Led trên khối
FIBER OPTIC TRANSMITTER.
VF(on) = VDC
8. Để xác định dòng qua Led hãy đo điện áp trên R16 (47Ω) bằng cách dùng
đồng hồ đo điện áp giữa điểm EMITTER với đất GND.
VR16 = 1.72 VDC
9. Tính dòng qua trở R16
IR16 = 1.72 mA
Các giá trị tham khảo : VF(on) = 1.57 VDC , IF(on) = 36.6 mA. Các giá trị
này dùng để tham khảo tại mục này và các mục tiếp sau. Tuy vậy, khi tính toán
phải dùng các giá trị đo thực tế
10. Xác định công suất vào cho Led của khối FIBER OPTIC TRANSMITTER:
PIN = 1.72 mW
D
125
Theo số liệu do nhà sản xuất cung cấp thì công suất đỉnh đầu ra khi dòng
thuận IF = 60 mA thông th−ờng là -16 dBm hay bằng 25.1 àW.
T−ơng ứng khi : IF(on) = 36.6 mA thì P0(60 mA) =25.1 àW
11. Sử dụng đ−ờng cong tỉ số công
suất (PR) do nhà sản xuất FOT
cung cấp để xác định công suất ra
trên bảng mạch.
POUT = PR x P0= 1.72 mW
(P0 là công suất ra khi IF = 60 mA)
Bây giờ chúng ta làm quen với các mức công suất của mạch điều khiển số. Hãy
xem xét tốc độ chuyển mạch của mạch điều khiển số.
Chúng ta sẽ sử dụng tín hiệu nhịp tại
jack DATA IN của khối DIGITAL
TRANSMITTER để chuyển mạch tắt/mở
FOT một cách liên tục.
12. Bỏ mức logic HIGH khỏi điểm
kiểm tra DATA IN.
13. Dùng cầu nối màu đen (có một đầu kẹp và một đầu cắm đơn) để nối jack
DATA IN tới điểm cung cấp nhịp kiểm tra (TP1-CLK) trên khối RS-232
INTERFACE.
14. Nối đầu đo CH1 của oscilloscope
tới jack DATA IN và đầu CH2 tới
jack DATA OUT
15. Tần số của tín hiệu nhịp CLK đo
đ−ợc trên CH1 là bao nhiêu?
a. 0.5 MHz b. 1 MHz c. 2 MHz
126
Các khoảng thời gian quá
độ lên, xuống của tín hiệu DOUT
chỉ ra băng thông khả dụng của
mạch điều khiển.
16. Thời gian quá độ lên,
xuống của tín hiệu DOUT
trên CH2 cũng giống của
tín hiệu vào DIN trên CH1.
a. Đúng b. Sai
17. Dùng sợi quang thủy tinh 1m nối
FOT với FOR.
18. Đặt các cầu nối 2 đầu trên khối
FIBER OPTIC RECEIVER về vị trí
DIGITAL.
19. Chuyển đầu đo CH1 của oscilloscope đến jack D-OUT trên khối DIGITAL
TRANSMITTER và chuyển CH2 đến jack D-IN của khối DIGITAL
RECEIVER. Đảo cực CH2 (Invert) để khử sự đảo pha của tín hiệu trên
FIBER OPTIC RECEIVER. Tín hiệu trên điểm kiểm tra DATA IN cho
thấy công suất thu đ−ợc của tín hiệu đã đ−ợc phát đi bởi tín hiệu quang
đầu ra của khối FIBER OPTIC TRANSMITTER.
20. Hãy so sánh các s−ờn lên, s−ờn xuống của tín hiệu điều khiển Led trên
CH1 với của tín hiệu đầu ra trên CH2 khối FIBER OPTIC RECEIVER.
Chúng có giống nhau không?
a. Có b. Không.
21. Tháo bỏ các đấu nối trên bảng mạch.
Mạch bù dòng đỉnh làm cho Led cải thiện thời gian phản ứng với sự tăng
tức thời của dòng qua mạch tại thời điểm mở Led. Mạch bù dòng đỉnh đ−ợc
tạo bởi tụ điện C24 bắt đầu làm ngắn mạch trở R16 sao cho chỉ còn trở R15
đ−ợc mắc nối tiếp với Led. C24 nạp, dòng qua Led giảm. Khi C24 nạp đầy thì
cả R15 và R16 sẽ hạn chế dòng qua Led chỉ bằng khoảng một nửa dòng ban
đầu.
127
22. Tính thời gian cần để tụ C24 nạp đầy (5 lần hằng số thời gian)
tCHG = 5 x (R15//R16)x C24
R15 = 47Ω ; R16 = 47Ω ; (R15//R16) = 23.5Ω ; C24 = 100 pF.
Tính tCHG = 5 x 23.5 x 10
-10 (s) = 11.75 ns
Tiếp theo, xác định công suất vào của Led thuộc phần phát FOT trong hệ thống
thông tin quang t−ơng tự.
23. Tắt nguồn tấm đế tr−ớc khi cắm lại các cầu nối +5V và - 5V trên khối
nguồn POWER SUPPLY về vị trí ANALOG . Sau khi cắm lại các cầu nối
+5V và - 5V trên khối nguồn POWER SUPPLY về vị trí ANALOG, bật
cấp nguồn trở lại cho tấm đế.
24. Nối bộ điều khiển ANALOG
TRANSMITTER đến phần phát
FOT bằng các chuyển các cầu nối 2
vị trí CATHODE và ANODE về vị
trí ANALOG. Bây giờ Led đ−ợc nối
giữa điểm kiểm tra T-OUT của khối
ANALOG TRANSMITTER và đất
(GND).
128
25. Đặt đồng hồ về thang đo VDC. Que âm
nối với điểm đất (GND), que d−ơng
đo tại điểm T-OUT để đo điện áp
trên Led (VF(q)).
VF(q) = 1.54 VDC
26. Tháo bỏ cầu nối CATHODE–
ANALOG. Chuyển đồng hồ về thang
đo dòng DC 200 mA để đo dòng qua
cầu nối này.
- Que âm đồng hồ đặt ở vị trí
ANALOG
- Que d−ơng đồng hồ đặt ở vị trí
FOT
27. Dòng qua Led đo đ−ợc là : IF(q) = 28.9 mA
Ký hiệu q trong VF(q) và IF(q) dùng đối với trạng thái tĩnh. Điều này có
nghĩa là các giá trị điện áp, dòng điện đối với một mạch trong trạng thái
tĩnh, không có tín hiệu ac.
28. Xác định công suất vào tĩnh đối với Led của khối FIBER OPTIC
TRANSMITTER :
PIN = mW
129
29. Tháo bỏ đồng hồ khỏi cầu
CATHODE và lắp lại cầu nối này
về vị trí ANALOG.
30. Nối máy phát sóng chuẩn vào jack
T-IN của khối ANALOG
TRANSMITTER.
31. Đ−a đầu đo CH1 của oscilloscope tới
jack T-IN.
32. Đặt máy phát
sóng chuẩn tạo
tín hiệu hình sin,
1 Vp-p, 10 KHz,
quan sát bằng
CH1 của
oscilloscope. Tín
hiệu này sẽ qua tụ
C13 (4.7 àF) đến
đầu vào của bộ
chuyển đổi điện
áp/dòng điện U5 (chân 3). Vi mạch U6 trong mạch phản hồi giữ ổn định tại
đầu vào của bộ khuếch đại. Sự thay đổi này t−ơng ứng với điện áp trên
Led.
33. Chuyển đầu đo CH1 của
oscilloscope từ jack T-IN
sang điểm bên trái của tụ
điện C13 (4.7 àF).
34. Quan sát trên CH1 tín hiệu tại
điểm đo này cũng có biên độ
và tần số nh− tín hiệu vào tại
T-IN?
a. Đúng b. Sai
35. Chuyển đầu đo CH1 của
oscilloscope đến đầu trên của
trở R9 (22Ω). Đây là điểm đầu
ra của vi mạch U5 (chân 8).
130
36. Đo biên độ tín hiệu ra trên CH1:
VOUT = mVp-p
37. Đ−a đầu đo CH2 của
oscilloscope tới jack T-OUT.
Đấy là đầu kia của trở R9
(22Ω) và tín hiệu tại đó là tín
hiệu ac qua Led của phần
phát FOT.
38. Đo biên độ tín hiệu trên CH2:
VLED = mVp-p
39. Xác định biên độ tín hiệu VR9 trên trở R9 (22Ω) bằng cách lấy hiệu của
VOUT và VLED
VR9 = VOUT - VLED= mVp-p
40. Xác định dòng điện tín hiệu qua R9 đối với tín hiệu đầu vào 1Vp-p tại
T-IN
IR9 = VR9/22Ω = mA
Dòng qua trở R9 làm thay đổi dòng tĩnh của Led IF(q).
131
Dòng qua Led tỉ lệ với công suất
quang đầu ra.
VI Là biên độ điện áp vào tại chân
3 của vi mạch U5. Đ−ờng cong chỉ ra
chức năng chuyển đổi điện áp/dòng
điện của mạch điều khiển.
IF(q)= 28.9 mA
IR9= 29.5 mAp-p
41. Xác định đỉnh d−ơng của dòng
qua Led IF(+) (IF(q)= 28.9 mA, IR9= 29.5 mAp-p)
IF(+)=IF(q)+ IR9/2 = mAp
42. Xác định đỉnh âm của dòng qua Led IF(-) (IF(q)= 28.9 mA, IR9= 29.5 mAp-p)
IF(-)=IF(q)- IR9/2 = mAp
43. IF(+) = 43.67 mAp. Xác định đỉnh d−ơng của tỉ số công suất PR(+)
PR(+) = p
44. IF(-) = 14.13 mAp. Xác định đỉnh
d−ơng của tỉ số công suất PR(-)
PR(-) = p
45. PR(+)= 0.713p, PR(-) = 0.195p. Xác
định đỉnh tới đỉnh của tỉ số công
suất PR
PR = p-p
Cũng giống đối với mạch điều khiển
số, bạn có thể sử dụng tỉ số PR để xác
định công suất ra của bộ phát FOT .
46. P0(60 mA)= 25.1àW, PR= 0.518. Xác định công suất ra POUT của FOT trên
bảng mạch.
POUT = PR x P0(60 mA)
= àWp-p
47. Tháo bỏ tất cả các đấu nối trên bảng mạch.
132
Tóm l−ợc:
Mạch điều khiển là một thành phần của phần phát (FOT) trong hệ thống
thông tin quang.
Công suất và tốc độ chuyển mạch là các đặc tính quan trọng của mạch điều
khiển.
Hai kiểu mạch điều khiển cơ bản là kiểu nối tiếp và kiểu song song.
Các mạch tiền định và dòng đỉnh cải thiện băng thông của một mạch điều
khiển.
133
Các câu hỏi kiểm tra:
1. Mạch điều khiển có thể điều khiển những gì trong các liệt kê sau đây:
a. Dòng qua FOT.
b. Công suất bức xạ của FOT
c. Tốc độ chuyển mạch.
d. Tất cả các điều trên.
2. Các giá trị thời gian lên, thời gian xuống của một tín hiệu biểu thị tham số
nào của mạch điều khiển?
a. Biên độ.
b. Băng thông.
c. Công suất.
d. Không phải các điều trên.
3. Tín hiệu lớn nhất nào có thể đ−a
vào đầu vào của một mạch điều
khiển t−ơng tự mà không làm
méo tín hiệu quang đầu ra từ
Led?
a. 0.5 Vp-p c. 1.5 Vp-p
b. 1.0 Vp-p d. 2.0 Vp-p
4. Kiểu mạch nào sau đây không phải là kiểu mạch điều khiển cơ bản?
a. Nối tiếp c. Song song
b. Delta d. Ngắn mạch
5. Hai kỹ thuật nào đ−ợc sử dụng để tăng tốc độ chuyển mạch của một mạch
điều khiển số?
a. Đỉnh cố định và tiền định
b. Tiền định và dòng đỉnh
c. Constant-biasing and prepeaking (lệch cố định và đỉnh tr−ớc)
d. Không phải các kỹ thuật nêu trên
134
Bài tập 3-3 : giao tiếp nguồn quang-sợi quang
Mục đích: - Tìm hiểu các nguyên nhân gây tổn hao tại các tiếp giáp nguồn quang
và sợi quang.
Thuyết minh:
- Tiếp giáp nguồn quang-sợi quang trong phần phát (FOT) của hệ thống
quang là một giao tiếp quang và cơ giữa một nguồn quang (Led hoặc Laser)
và một đầu của sợi quang.
- Hàng loạt các yếu tố ảnh h−ởng đến quá trình làm thế nào để ánh sáng đ−ợc
đ−a vào bên trong sợi quang một cách tốt nhất.
- Suy hao quang tại tiếp giáp nguồn quang-sợi quang đ−ợc hiểu nh− tổn thất
ghép. Những nguyên nhân sau đây tạo nên tổn thất ghép tại tiếp giáp nguồn
quang-sợi quang:
Lệch trục ghép (Không đồng trục, không thẳng hàng)
Lệch vùng lõi (Không t−ơng thích về tiết diện vùng lõi)
Lệch khẩu độ số
Phản xạ Fresnel
Bề mặt hoàn thiện kém (Bề mặt tiếp giáp nguồn quang, sợi, bộ tách)
Lệch trục ghép
Nguồn quang và sợi quang cần đ−ợc đồng
chỉnh chính xác với nhau để giảm thiểu tổn hao.
Lệch trục ghép là do trục ghép bị dịch
chuyển sang một bên làm cho một phần ánh sáng
bị đi chệch khỏi đầu sợi quang.
Lệch góc ghép làm cho trục ghép bị lệch đi
một góc làm cho một phần ánh sáng bị đi ra khỏi
vùng góc nhận của sợi quang.
Bảng mạch sử dụng các connector sợi quang
tiêu chuẩn kiểu ST, nó làm giảm thiểu các tổn
hao do lệch trục ghép.
135
Lệch kích th−ớc ghép
Ghép lệch kích th−ớc (không t−ơng thích về tiết diện ghép) có thể gây ra tổn
thất công suất, gọi là tổn thất do phát xạ không tiếp nhận.
Nếu nguồn quang tạo chùm sáng đ−ờng kính D1 tại đầu sợi quang lớn hơn so
với đ−ờng kính lõi D2 của sợi quang thì không phải tất cả chùm sáng đều đ−ợc
ghép vào sợi quang.
Tổn thất do ghép lệch kích th−ớc đ−ợc xác định bởi tỉ số giữa hai đ−ờng kính:
LOSSUI = 20 lg(D1/D2) dB
Khi tăng cự ly giữa nguồn quang và sợi quang có thể làm tăng đ−ờng kính
chùm sáng tại đầu sợi quang.
1. Nếu khoảng cách ghép giảm thì tổn thất LOSSUI sẽ:
a. Tăng b. Giảm
Lệch khẩu độ số
Lệch khẩu độ số có thể gây ra tổn thất công suất, gọi là tổn thất khẩu độ số
(NA LOSS).
136
Nếu khẩu độ số NA1 của nguồn quang lớn hơn khẩu độ số NA2 của sợi quang
thì không phải toàn bộ ánh sáng phát ra từ nguồn quang đều đ−ợc tiếp nhận vào
sợi quang.
Khẩu độ số của nguồn quang có thể đ−ợc xác định bằng việc sử dụng góc
chùm θB.
NA1= sinθB
Khẩu độ số của sợi quang có thể đ−ợc xác định bằng việc sử dụng góc nhận
của nó θA.
NA2= sinθA
Tổn hao do ghép lệch khẩu độ số LOSSNA có thể đ−ợc xác định theo biểu thức:
LOSSNA = 20lg(NA1/NA2) khi NA1>NA2
Nếu khẩu độ số của nguồn quang nhỏ hơn hoặc bằng khẩu độ số của sợi
quang thì LOSSNA = 0 trên tiếp giáp nguồn quang-sợi quang, nghĩa là không gây
tổn hao do lệch khẩu độ số.
2. Sợi quang thủy tinh đ−ợc trang bị cùng bảng mạch có góc nhận là θA = 16o.
Khẩu độ số của sợi thủy tinh đó là bao nhiêu? (Tính theo NA2= sinθA)
a. 0.139 b. 0.275 c. 0.287 d. 0.961
137
phản xạ fresnel
Phản xạ Fresnel là phản xạ ánh sáng từng phần xảy ra bởi sự thay đổi chiết
xuất trên đ−ờng truyền ánh sáng. Phản xạ Fresnel gây ra tổn thất công suất, gọi là
tổn thất phản xạ (LOSSR).
Độ phản xạ p gây ra bởi sự thay đổi chiết xuất từ môi tr−ờng vật chất ban đầu
với chiết xuất η1 đến môi tr−ờng vật chất thứ hai với chiết xuất η2 có thể xác định
theo biểu thức sau:
p = [(η2-η1)/ (η2+η1)]2
Tổn thất công suất do Phản xạ Fresnel có thể đ−ợc xác định theo biểu thức:
LOSSR = 10lg(1-p) dB
Hoàn thiện bề mặt kém
Bề mặt của thấu kính nguồn quang và đầu sợi quang cần đ−ợc giữ gìn cho
thật sạch sẽ và nhẵn, phẳng để giảm thiểu suy hao ánh sáng. Bụi và bẩn trên các
bề mặt có thể làm chắn lấp từng phần của đ−ờng truyền.
Các lỗi trên bề mặt nguồn quang và đầu sợi quang nh− các vết trầy x−ớc, các
khiếm khuyết cơ học có thể làm lệch h−ớng truyền của các tia sáng.
Để xác định Tổng suy hao công suất tại mối ghép nguồn quang-sợi quang,
bạn chỉ cần cộng các suy hao đã tìm trên đây:
LOSSC = LOSSUI + LOSSNA + LOSSR + LOSSF
138
Nghĩa là tổng suy hao công suất tại mối ghép nguồn quang-sợi quang là
tổng các suy hao gây ra do ghép lệch trục, lệch kích th−ớc mà chúng làm cho tia
sáng không thể đi vào lõi sợi quang, suy hao do lệch khẩu độ số làm cho một
phần ánh sáng v−ợt ra ngoài góc nhận của sợi quang, suy hao do Phản xạ Fresnel
khi có thay đổi về chiết xuất, hoặc suy hao do khuyết tật bề mặt, do bụi bẩn tại
tiếp giáp nguồn quang-sợi quang.
Các nguyên nhân suy hao mối ghép đó cũng đ−ợc diễn giải giống nh− tại
mối ghép trên tiếp giáp sợi quang-bộ tách quang.
Một mét cáp sợi quang thủy tinh gây suy hao ánh sáng không quá 0.003 dB.
L−ợng suy hao này có thể bỏ qua trong các b−ớc thực hành sau.
Tr−ớc tiên bạn dùng phototransistor để đo công suất t−ơng đ−ơng tại đầu
cuối của sợi quang thủy tinh 1m loại 62.5/125 khi nó nối với FOT hoặc Led
IRED (Led hồng ngoại)
Các thao tác thực hành :
1. Trên khối PHOTO TRANSISTOR đặt
cầu nối RANGE về vị trí HI.
139
2. Đặt đồng hồ đo về thang đo VDC và nối
nó với điểm đo EMITTER, âm đồng hồ
đấu đất (GND).
3. Tắt nguồn cung cấp của tấm đế tr−ớc
khi cắm các cầu nối +5V, -5V trên khối
POWER SUPPLY về vị trí ANALOG.
Sau khi đã cắm xong các cầu nối này,
bật cấp nguồn trở lại cho tấm đế.
4. Nối mạch điều khiển ANALOG
TRANSMITTER với khối FIBER
OPTIC TRANSMITTER bằng cách đặt
các cầu nối hai đầu CATHODE và
ANODE về vị trí ANALOG.
5. Dùng sợi quang thủy tinh 1m loại 62.5/125 nối FOT với khối PHOTO
TRANSISTOR.
6. Đo mức điện áp tại emitter (điểm đo EMITTER) của phototransistor.
FOT = 1 VDC
7. Chuyển đầu sợi quang phía FOT sang
Led hồng ngoại (IRED) của khối LIGHT
EMITTING DIODES. Đầu kia của sợi
quang vẫn nối với phototransistor.
8. Chuyển cầu nối RANGE về vị trí LO.
9. Đo mức điện áp tại emitter (điểm đo
EMITTER) của phototransistor.
IRED = 0.3 VDC (IRED = 2.200 VDC)
10. Chia giá trị này cho 100 để bù chênh
lệch giữa mức LO và mức HI, khi đó
IRED = 0.003 VDC
140
Đặc tuyến phổ của phototransistor gần giống đối với FOT với b−ớc sóng
IRED nên việc bù phổ là không cần thiết.
FOT = 0.770 VDC IRED = 0.022 VDC
Các giá trị trên đ−ợc cho để tham khảo, định h−ớng trong mục này và các
mục sau. Tuy nhiên, trong các tính toán, bạn cần sử dụng các giá trị đo thực tế.
11. Sử dụng các giá trị t−ơng ứng để xác định sự khác nhau về công suất đối với
hai loại nguồn quang:
∆P = 10 lg(FOT/IRED) = 25 dB
12. Tính tổn thất LOSSUI do lệch kích th−ớc tại tiếp giáp FOT-sợi quang thủy tinh
theo biểu thức sau:
LOSSUI = 20 lg(D1/D2) dB LOSSUI (FOT/glass)= 13 dB
D−ới đây là đ−ờng kính của các nguồn và sợi quang đ−ợc trang bị cùng
bảng mạch thí nghiệm:
D1(FOT) = 290 àm, D1(IRED) = 4000 àm, D2(glass) = 62.5 àm, D2(plastic) = 908 àm
13. Tính tổn thất LOSSUI do lệch kích th−ớc tại tiếp giáp IRED-sợi quang thủy
tinh theo biểu thức sau:
LOSSUI = 20 lg(D1/D2) dB LOSSUI (IRED/glass)= 37 dB
D1(FOT) = 290 àm, D1(IRED) = 4000 àm, D2(glass) = 62.5 àm, D2(plastic) = 908 àm
14. Cho khẩu độ số của một vài loại nguồn quang và sợi quang trong bảng mạch
thí nghiệm: NA1(FOT) = 0.49, NA1(IRED) = 0.259, NA2(glass) = 0.275,
141
NA2(plastic) = 0.47. Tính suy hao LOSSNA tại tiếp giáp FOT/sợi quang thủy
tinh theo biểu thức sau:
LOSSNA = 20lg(NA1/NA2) khi NA1>NA2
LOSSNA(FOT/glass) = 5 dB
15. Tính suy hao LOSSNA tại tiếp giáp IRED/sợi quang thủy tinh theo biểu thức
LOSSNA = 20lg(NA1/NA2) khi NA1>NA2
LOSSNA(IRED/glass) = 0 dB
16. Tính độ phản xạ do thay đổi chiết xuất từ môi tr−ờng không khí với η1=1
sang lõi sợi quang thủy tinh với η2=1.492
p = [(η2-η1)/ (η2+η1)]2 p (air/glass) = 0.04
17. Tính suy hao do Phản xạ Fresnel LOSSR tại tiếp giáp không khí-lõi sợi quang
thủy tinh theo biểu thức:
LOSSR = 10lg(1-p) LOSSR(air/glass) = 0,177 dB
Các giá trị tham khảo:
Tại tiếp giáp FOT/glass Tại tiếp giáp IRED/glass
LOSSUI = 13.3 dB LOSSUI = 36.1 dB
LOSSNA = 5.0 dB LOSSNA = 0 dB
LOSSR = 0.2 dB LOSSR = 0.2 dB
LOSSF = 0.5 dB LOSSF = 0.5 dB
18. Tổng các suy hao công suất trên sẽ là suy hao tổng tại các tiếp giáp. Tính suy
hao tổng LOSSC tại tiếp giáp IRED/glass
LOSSC = LOSSUI + LOSSNA + LOSSR + LOSSF
LOSSC (IRED/glass) =37.7 dB
19. Tổng các suy hao công suất trên sẽ là suy hao tổng tại các tiếp giáp. Tính suy
hao tổng LOSSC tại tiếp giáp FOT/glass
LOSSC = LOSSUI + LOSSNA + LOSSR + LOSSF = 19 dB
142
Bây giờ chúng ta sẽ xác định công suất ra từ cáp sợi quang thủy tinh 1m
kiểu 62.5/125 khi nó đ−ợc nối với bộ phát (FOT) và khi nó đ−ợc nối với Led hồng
ngoại (IRED)
Công suất ra đỉnh của bộ phát (FOT) đ−ợc cho sẵn đối với cáp sợi quang
thủy tinh 1m loại 62.5/125, bao gồm cả suy hao tổng của tiếp giáp giữa chúng:
Maximum output power : -14 dBm (39.81àW)
Typical output power : -16 dBm (25.12àW)
Minimum output power : -19 dBm (12.59àW)
Tuy nhiên, các giá trị này đ−ợc cung cấp bởi nhà sản xuất bộ phát khi
dòng điện chạy qua là 60 mA, tại nhiệt độ môi tr−ờng 25oC
Đo xác định dòng qua bộ phát:
20. Tháo bỏ cầu nối CATHODE khỏi vị trí
ANALOG
21. Đặt đồng hồ đo về thang đo 200mADC
và nối nó thay cho cầu nối CATHODE
vừa tháo ra (que d−ơng vào lỗ giữa của
cầu CATHODE, âm đồng hồ nối với lỗ
jack ANALOG)
22. Đo dòng thuận qua FOT IF(q)
IF(q) = 27 mA
Nhà sản xuất đ−a ra công suất đỉnh
tại dòng qua bộ phát 60mA thông th−ờng
là -16dBm (25.12àW)
23. T−ơng tự trong bài tập 2 để chuẩn
theo dòng qua bộ phát FOT thực tế,
từ đó tìm công suất đầu ra cho bộ
phát thì cần sử dụng đ−ờng cong tỉ lệ
công suất đã cho bởi nhà sản xuất
sau đó tính công suất ra theo công
143
thức:
Po (FOT) = PR x Po(60mA) Po (FOT) =10.57 àW
24. Đơn vị dBm là đơn vị đo công suất tham chiếu 1mW tính theo dB. Nghĩa là tỉ
số công suất ra với 1 mW tính theo dB. Công thức chuyển đổi sang đơn vị
dBm nh− sau:
Po (FOT) = 10 lg(Po (FOT)/1mW)= -19.76 dBm
Nếu Po (FOT) = 11.4 àW = 0.0114 mW thì :
Po (FOT) = 10 lg(0.0114mW/1mW) = 19.4 dBm
Bảng sau cho thấy công suất đỉnh đầu ra tại đầu cuối sợi quang thủy tinh 1m
loại 62.5/125, khi dòng thực tế qua bộ phát t−ơng tự (ANALOG
TRANSMITTER) thông th−ờng IF(q) = 28.9 mA
Maximum output power : -17.4 dBm (18.1àW)
Typical output power : -19.4 dBm (11.4àW)
Minimum output power : -22.4dBm (5.7àW)
25. Bạn đã tính công suất ra của bộ phát FOT, Po(FOT), nó có ở trong khoảng của
các giá trị đã cho trên đây không?
a. Đúng b. Sai
Nhà sản xuất đã cung cấp các tham số đặc tr−ng đối với Led hồng
ngoại, bao gồm công suất bức xạ thông dụng θE (Tổng công suất quang đầu
ra) khoảng 2àW tại dòng tải tiêu chuẩn 20mA.
26. Để xác định dòng tải thực tế qua Led hồng
ngoại (IRED) hãy đo điện áp rơi trên trở R41
VR41 = 3 VDC
27. Xác định dòng qua trở R41
IR41 = 16.7 mA
Dòng qua Led IRED trên bảng mạch gần
với 20mA để đảm bảo chắc chắn rằng Led này
có công suất bức xạ đầu ra khoảng 2àW
θE (20mA) = 2mW
144
28. Chuyển đổi công suất bức xạ của IRED từ àW sang đơn vị dBm
θE (20mA) = 10 lg(θE (20mA)/ 1mW) = 10 lg2 = +3 dBm
Vậy θE (20mA) = 2mW hoặc +3 dBm
29. Để xác định công suất ra hồng ngoại tại đầu ra của sợi quang thủy tinh 1m
loại 62.5/125, phải lấy công suất ra của Led IRED trừ tổng suy hao trên tiếp
giáp IRED/glass theo biểu thức sau:
Po (IRED) = θE (20mA) - LOSSC (IRED/glass) = dB
trong đó LOSSC(IRED/glass) = LOSSUI + LOSSNA + LOSSR + LOSSF
LOSSC(IRED/glass) = 36.1 + 0 + 0.2 + 0.5 = 36.8 dB
Po (IRED) = +3 dBm – 36.8 dB = -33.8 dBm
30. Để chuyển đổi sang đơn vị àW, dựa vào công thức:
Po(dBm) = 10 lg(Po(mW)/ 1mW)
nên Po(àW) = 10Po(dBm)/10 +3 = àW
Đối với Led hồng ngoại Po(IRED) = 0.4àW, còn bộ phát Po(FOT) = 11.4àW
Nh− thế: Công suất ra của Led hồng ngoại Po(IRED) = 0.4àW hay –33.8 dBm
Công suất ra của bộ phát Po(FOT) = 11.4àW hay –19.4 dBm
Đó là những công suất ra tính đ−ợc đối với bộ phát và Led hồng ngoại khi
chúng đóng vai trò là nguồn quang đ−ợc nối qua cáp ra là một sợi quang thủy tinh
loại 62.5/125 dài 1 m. Công suất ra này đã tính đến suy hao tổng tại tiếp giáp Led
hoặc bộ phát với sợi quang.
31. Sử dụng các giá trị đã tính đ−ợc để xác định chênh lệch công suất (∆P) giữa
hai loại nguồn quang đó:
∆P = 10 lg(Po(FOT)/Po(IRED))= dB
∆P(Đo đ−ợc) = 15.4 dB
∆P(Tính đ−ợc) = 14.4 dB
32. So sánh chênh lệch công suất tính đ−ợc và đo đ−ợc.
33. Chúng có giống nhau không?
a. Có b. Không
145
34. Quan sát mức điện áp trên EMITTER
của phototransistor bằng đồng hồ đo và
từ từ rút connector của sợi quang ra khỏi
Led hồng ngoại (IRED).
35. Công suất ghép từ nguồn quang sang sợi quang sẽ thay đổi nh− thế nào nếu
tăng khoảng cách giữa chúng?
a. Tăng b. Giảm c. Không đổi
36. Tháo các đấu nối trên bảng mạch.
146
Tóm l−ợc
- Mối ghép nguồn quang-sợi quang trong phần phát FOT là một giao tiếp quang
và cơ giữa nguồn quang và một đầu sợi quang.
- Suy hao quang tại mối ghép có thể do nhiều nguyên nhân: Lệch trục ghép,
chênh lệch về kích th−ớc, lệch khẩu độ số, do Phản xạ Fresnel hoặc do bề mặt
tiếp xúc có khuyết tật hay có bụi bẩn.
- Tổng suy hao tại mối ghép nguồn quang-sợi quang là tổng các suy hao do các
nguyên nhân trên tạo ra đ−ợc quy về 4 đại l−ợng chính : LOSSUI- do các
nguyên nhân cơ khí, LOSSNA- do lệch khẩu độ số, LOSSR- do Phản xạ Fresnel
và LOSSF- do bề mặt kết cuối. Các suy hao này tính theo dB.
- Nếu vùng lõi của chùm sáng tại đầu sợi quang nhỏ hơn hoặc bằng vùng lõi
của sợi quang thì không gây ra suy hao do lệch kích th−ớc.
- Nếu khẩu độ số của nguồn quang nhỏ hơn hoặc bằng khẩu độ số của sợi
quang thì cũng không gây ra suy hao do lệch khẩu độ số.
- Các mối ghép nguồn quang-sợi quang đ−ợc thiết kế sao cho giảm thiểu đ−ợc
các nguyên nhân gây các suy hao tiếp giáp trên.
147
Các câu hỏi kiểm tra
1. Dựa vào biểu thức LOSSC = LOSSUI + LOSSNA + LOSSR + LOSSF và các b−ớc
thực hành, cho biết nguồn quang nào trong bảng mạch thí nghiệm có LOSSC
lớn nhất khi ghép với sợi quang thủy tinh?
a. FOT (Bộ phát) c. Led Green (Led xanh)
b. Led IRED (Led hồng ngoại) d. Led Red (Led đỏ)
2. Mối ghép FOT-to-glass (Bộ phát-sợi quang thủy tinh) hiệu quả hơn so với mối
ghép IRED-to-glass (Led hồng ngoại-sợi quang thủy tinh) do suy hao nào của
nó thấp hơn?
a. LOSSUI c. LOSSF
b. LOSSR d. Công suất ra của IRED
3. Tổn thất LOSSUI do lệch kích th−ớc tại tiếp giáp nguồn quang-sợi quang đ−ợc
tính theo biểu thức sau:
LOSSUI = 20 lg(D1/D2) dB
cho D1(FOT) = 290 àm, D1(IRED) = 4000 àm, D2(glass) = 62.5 àm, D2(plastic) = 908 àm. Tính tổn
thất LOSSUI tại tiếp giáp FOT/plastic (nguồn quang-sợi quang nhựa)
a. 5.3 dB c. 21.2 dB
b. 10.6 dB d. Không gây ra LOSSUI
4. Tổn thất LOSSNA do lệch khẩu độ số tại tiếp giáp nguồn quang-sợi quang đ−ợc
tính theo biểu thức sau:
LOSSNA = 20lg(NA1/NA2) khi NA1>NA2
cho NA1(FOT) = 0.49, NA1(IRED) = 0.259, NA2(glass) = 0.275, NA2(plastic) = 0.47.
Tính suy hao LOSSNA tại tiếp giáp FOT/plastic (nguồn quang-sợi quang nhựa)
LOSSNA(FOT/plastic)
a. 0.20 dB c. 0.50 dB
b. 0.36 dB d. 0.65 dB
5. Suy hao tổng tại tiếp giáp nguồn quang-sợi quang đ−ợc xác định theo biểu thức
LOSSC = LOSSUI + LOSSNA + LOSSR + LOSSF
cho LOSSUI = 20 dB, LOSSNA = 5.0 dB, LOSSR = 0.3 dB, LOSSF = 1.2 dB. Suy hao
tổng nào đ−ợc diễn giải qua các suy hao trên?
a. 6.5 dB c. 26.5 dB
b. 13.5 dB d. 53.0 dB
148
Kiểm tra bài 3
1. Đặc tính nào của một nguồn quang ít quan trọng nhất trong các đặc tính sau:
a. Mầu c. Băng thông
b. C−ờng độ d. Trở kháng
2. Tham số nào không đ−ợc sử dụng đối với một nguồn quang :
a. Bức xạ (Radiometric) c. Biểu đồ điện (Electrographic)
b. Quang (Photometric) d. Không phải các tham số trên
3. Đặc tính nào là không quan trọng đối với một nguồn quang ?
a. Công suất. c. Định h−ớng.
b. Tốc độ d. Không phải các điều trên.
4. Mạch điều khiển của bộ phát điều khiển những gì ?
a. Dòng thuận qua Led. c. Tốc độ chuyển mạch.
b. Công suất bức xạ. d. Tất cả các tham số trên.
5. Các tham số thời gian s−ờn lên, s−ờn xuống của một tín hiệu ra biểu thị tham
số nào của mạch điều khiển?
a. Biên độ. c. Công suất .
b. Băng thông. d. Không phải các điều trên.
6. Những kỹ thuật nào đ−ợc sử dụng để tăng tốc độ chuyển mạch của một mạch
điều khiển số?
a. Đỉnh cố định và tiền định (Constant-peaking and Pre-biasing)
b. Tiền định và dòng đỉnh(Pre-biasing and Current-peaking)
c. Nhịp cố định và đỉnh tr−ớc (Constant-biasing and pre-peaking)
d. Không phải các kỹ thuật nêu trên
7. Thành phần nào sau đây không thuộc phần phát (FIBER OPTIC
TRANSMITTER)?
a. Mạch điều khiển . c. Nguồn quang.
b. Giao tiếp nguồn quang-sợi quang . d. Sợi quang.
149
8. Tổn thất LOSSUI do lệch kích th−ớc tại tiếp giáp nguồn quang-sợi quang đ−ợc
tính theo biểu thức sau :
LOSSUI = 20 lg(D1/D2) dB
cho D1=316 àm, D2 = 100 àm, NA1 = 0.5, NA2 = 0.28, p = 0.04.
Tính tổn thất LOSSUI tại tiếp giáp nguồn quang-sợi quang này.
a. 0 dB c. 10 dB
b. 5 dB d. 15 dB
9. Bạn xác định suy hao tổng tại tiếp giáp nguồn quang-sợi quang nh− thế nào?
a. Cộng các suy hao LOSSUI, LOSSNA, LOSSR và LOSSF
b. Trừ các suy hao LOSSUI, LOSSNA, LOSSR và LOSSF
c. Ghép (Multiply) các suy hao LOSSUI, LOSSNA, LOSSR và LOSSF
d. Lấy trung bình các suy hao LOSSUI, LOSSNA, LOSSR và LOSSF
10. Kiểu ghép nối nào đ−ợc minh họa trên giao tiếp nguồn quang-sợi quang d−ới
đây?
a. Lệch kích th−ớc (UI)
b. Lệch khẩu độ số (NA)
c. Suy hao Phản xạ Fresnel.
d. Không suy hao.
150
Bài 4 phần thu FIBER OPTIC RECEIVER.
Mục đích: Nhận biết và tìm hiểu các thành phần của phần thu trong một hệ thống
quang.
Kiến thức cơ bản:
Một bộ thu quang gồm bộ tách quang, tiếp giáp sợi quang-bộ tách, và một
mạch đầu ra.
Tiếp giáp sợi quang-bộ tách cho phép ánh sáng từ sợi quang chiếu vào bộ tách
quang.
Bộ tách quang chuyển đổi tín hiệu quang thu đ−ợc từ sợi quang thành tín hiệu
dòng điện.
Mạch đầu ra biến đổi tín hiệu ra của bộ tách quang thành dạng t−ơng thích với
các thành phần khác của hệ thống.
Trong hệ thống sợi quang, bộ tách quang th−ờng là một photodiode hoặc
phototransistor. Cả hai loại thiết bị này đều sử dụng công suất ánh sáng để điều
khiển dòng của chúng (photocurrent).
Một photodiode là một diode bán dẫn
PN hoặc PIN đ−ợc thiết kế đặc biệt.
Khi năng l−ợng bức xạ đ−ợc hấp thụ
vào một photodiode phân cực ng−ợc thì
một số electron bị kích thích đủ để trở
thành các phần tử mang dòng. Các phần
tử mang dòng này làm tăng
photocurrent tỷ lệ với công suất quang.
Sự phân cực ng−ợc trên tiếp giáp base-
collector trong phototransistor tác động
cũng giống trong photodiode. Khi base
đ−ợc chiếu sáng nó cho phép photocurrent đi vào base của transistor. Dòng qua
151
transistor khuếch đại (β) lần dòng base photocurrent. Nh− thế dòng collector
cũng tỷ lệ với công suất bức xạ.
1. Các bộ chuyển đổi ánh sáng này có điểm gì chung?
a. Cả hai đều đ−a ra ánh sáng.
b. Cả hai đều có dòng khuếch đại đi qua.
c. Cả hai đều cho phép dòng photocurrent.
d. Cả hai đều có tiếp giáp base-collector.
Công suất bức xạ từ sợi quang đ−ợc chuyển đến bộ tách quang bởi một tiếp
giáp sợi – bộ tách. Tiếp giáp sợi – bộ tách này có thể làm suy hao công suất
bức xạ khi tiếp cận bộ tách quang. Sự suy hao gây ra bởi : lệch khẩu độ số,
phát xạ không tiếp nhận, và phản xạ Fresnel.
Light Light
Photodiode Phototransistor
152
Các thiết bị và dụng cụ cần dùng cho bài thí nghiệm:
- Tấm đế
- Bảng mạch FIBER OPTIC COMMUNICATIONS
- Nguồn 15Vdc
- Đồng hồ vạn năng
- Oscilloscope
- Máy phát sóng chuẩn, sine.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- scntt0104_p1_6425.pdf