KHÁNG SINH β-LACTAMIN
Azetidin = β-lactamin
1
CÁC THUỐC CHÍNH
Penicillins: penicillin G; penicillin V
methicillin; oxacillin
ampicillin; amoxicillin;
carbenicillin; ticarcillin
Cephalosporins: I: cephalexin; cephalothin
II: cefoxitin; cefaclor
III: cefotaxime; cefoperazone;
ceftriaxone
IV: cefepime
Mono β-lactam: imipenem; aztreonam
β-Lactamase inhibitors: sulbactam; clavulanic acid
HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
R
H H
HN 4
O
O
6
Hoạt tính kháng khuẩn của kháng 5
7 N 3
O 1
sinh họ βlactamin phụ thuộc vào: H 2 COOH
Penicillin
Sự hiện diện của một chức có R1
NH H H 5
tính acid trên N hoặc C . S
2 O 4
7 6
3
Sự hiện diện của một chức amid N
khác có N gắn ở vòng azetidinon O 1 R2
COOH
Cấu dạng của 2 hoặc nhiều R NH H R1
carbon bất đối. O
R2
N
O SO H
68 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3347 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kháng sinh β-Lactamin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KHÁNG SINH
β-LACTAMIN
Azetidin = β-lactamin
2PHÂN LOẠI
3PENAM = PENICILLIN
HN
S
azetidine-2-on
NH
Thiazolidine
N
S
Penam
+
O O
N
S
COOHH
HN
O
O
R
H H
1
2
3
4
56
7
Penicillin
4DẪN CHẤT PENAM
Penem : Khung penam, C2=C3
Carbapenem : Khung penam, S Ỉ CH2, C2=C3
Oxapenam : Khung penam, S Ỉ O (clavam)
N
O
COOHH
HN
O
O
R
H H
1
2
3
4
56
7
Oxapenam (clavan)
N
H2
C
COOH
HN
O
O
R
H H
1
2
3
4
56
7
Carbapenem
N
S
COOH
HN
O
O
R
H H
1 2
3
4
56
7
Penem
5CEPHEM = CEPHALOSPORIN
azetidine-2-on
NH +
O
HN
S
dihydrothiazine
N
O
S
cephem
NH
N
O
O
R1
H H
1
5
S
3
4
67
COOH
R2
6DẪN CHẤT CEPHEM
Cephamycin : khung cephem, H7 Ỉ OCH3
Carbacephem : khung cephem, S5 Ỉ C
Oxacephem : khung cephem, S5 Ỉ O
N
NH
O
O
R1
OCH3H
1
3
4
5
67
S
COOH
R2
Cephamycin
N
NH
O
O
R1
R3 H
1
3
4
5
67
O
COOH
R2
Oxacephem
N
NH
O
O
R1
H H
1
3
4567
H2
C
COOH
R2
Carbacephem
7MONOBACTAM
Vòng azetidin-2-on đứng riêng rẽ
N
NH
O
O
R1
H R2
1 SO3H
R3
8CÁC THUỐC CHÍNH
Penicillins: penicillin G; penicillin V
methicillin; oxacillin
ampicillin; amoxicillin;
carbenicillin; ticarcillin
Cephalosporins: I: cephalexin; cephalothin
II: cefoxitin; cefaclor
III: cefotaxime; cefoperazone;
ceftriaxone
IV: cefepime
Mono β-lactam: imipenem; aztreonam
β-Lactamase inhibitors: sulbactam; clavulanic acid
9HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
N
O
COOHH
HN
O
O
R
H H
1
2
3
4
56
7
Penicillin
Hoạt tính kháng khuẩn của kháng
sinh họ β lactamin phụ thuộc vào:
Sự hiện diện của một chức có
tính acid trên N hoặc C2.
Sự hiện diện của một chức amid
khác có N gắn ở vòng azetidinon
Cấu dạng của 2 hoặc nhiều
carbon bất đối.
N
NH
O
O
R1
H H
1
3
4
5
67
S
COOH
R2
N
NH
O
O
R
H R1
SO3H
R2
10
HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN
Các kháng sinh họ β lactamin thể hiện tác động
diệt khuẩn do:
Ức chế những enzym tham gia vào quá trình
tổng hợp peptidoglycan (thành phần chính của
vách tế bào vi khuẩn).
Hoạt hóa hệ thống thủy giải ở tế bào vi trùng,
gây tổn thương và giết chết vi trùng
11
CƠ CHẾ KHÁNG KHUẨN
12
13
14
15
CƠ CHẾ KHÁNG KHUẨN
16
CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG
Vi khuẩn đề kháng β lactamin theo các cơ chế sau:
Đề kháng enzym:
vi khuẩn tiết ra β-lactamase, thủy phân vòng beta
lactam tạo những dẫn chất không hoạt tính.
Đề kháng không enzym:
thay đổi tính thẩm thấu của màng tế bào (VKgram
âm)
biến mất hoặc biến đổi các PBP (VK gram dương)
17
1. NHÓM PENICILLIN
18
1.2. ĐẠI CƯƠNG
1929, Flemming ly trích benzyl penicillin (PNC-G)
1949, PNC-G được đưa vào sử dụng trong lâm sàng.
1957, thu 6APA, mở đầu cho các PNC bán tổng hợp.
19
DANH PHÁP
Danh pháp IUPAC
Amid- 6 của acid (2S, 5R, 6R-amino-6-dimethyl-3,3-
oxo-7-thia-4-aza-1-bicyclo [3.2.0]-heptan carboxylic.
Danh pháp thông dụng
Penicillin như là những amid của acid 6-amino
penicillanic (6- APA).
20
2.2. ĐIỀU CHẾ
2.2.1. Phương pháp sinh học
Từ nấm Penicillium notatum.
9 Penicillin G,
9 Penicillin V
Ngày nay bằng phương pháp đột biến (dùng tia X
hoặc tia cực tím), người ta có thể tạo được những
chủng Penicillium cho năng suất cao hơn so với
chủng cổ điển.
21
2.2. ĐIỀU CHẾ
2.2.2. Phương pháp bán tổng hợp
Từ 1950: BTH kháng được β lactamase, phổ rộng hơn.
22
Quá trình bán tổng hợp thường gồm 2 giai đoạn:
1. Giai đoạn tạo 6-APA:
Thủy phân benzyl penicillin bằng acylase
Thủy phân bằng hóa học dưới tác động của
dimethyl-diclorosilan (CH3)2SiCl2 ở -40 oC, tiếp
theo là sự thủy giải với n-butanol ở -40 oC và thủy
giải nhanh ở 0 oC.
2. Giai đoạn acyl hóa 6-APA
acyl hóa bằng acid clorid tương ứng có sự hiện diện
của triethylamin
23
N
S
COOHH
HN
O
O
R
H H
1
2
3
4
56
7
Penicillin
N
S
COOHH
H2N
O
H H
1
2
3
4
56
7
6-aminopenicillinic acid
B-condition = 1. Me2SiCl2 2. n-Bu-OH, -40oC 3. H2O, 0oC
A- condition
B-condition
A-condition = Aclylase
N
S
COOHH
HN
O
O
R1
H H
1
2
3
4
56
7
Penicillin
N
S
COOHH
H2N
O
H H
1
2
3
4
56
7
6-aminopenicillinic acid
R'COCl, Et3N
24
Tính chất hóa học
Tính acid
Tạo muối natri và kali
Tan trong nước, pha tiêm
Tạo muối với các amin:
Procain penicillin: tác động kéo dài 24-48 h,
Benethamin penicillin: tác động kéo dài 3-7 ngày,
Benzathin penicillin: tác động kéo dài 2-4 tuần.
Tạo thành những este, tiền chất của PNC có khả
năng phóng thích trở lại các kháng sinh này invivo.
25
Tính chất hóa học
Tính không bền của vòng beta lactam
N
S
O
NH
CH3
COOH
H
CH3
CR
O
OH
N
SNH
CH3
COOH
H
CH3
CR
O
O
O
H
HN
S
C
NH
CH3
COOH
H
CH3
CR
O
OO
-CO2
NHCR
O
CH2 CH3
H
COOH
CH3
S
HN
Acid peniciloiic acid penilloic
pH ≥ 8: Ỉ mở vòng lactam tạo thành acid penicilloic,
tiếp tục quá trình decarboxyl để tạo acid penilloic.
26
Tính chất hóa học
pH kiềm: + vết kim loại (Zn2+, Cd2+, Hg2+, Pb2+…):
Ỉ bị phân hủy thành carbinolamin không bền Ỉ acid
penicilloic Ỉ D-penicillamin và acid penaldicỈ
decarboxyl hóa acid penaldic thành penicillo-aldehyd.
HOOC
Hg
H
CH
CH3
COOH
CH3
S
HN
R C NH
Cl Cl
OH
H
CH3
COOH
CH3
S
HN
Hg Cl
CHNHCR CH
HOOC
O H
C
C
COOH
CH3
NH2H
SHCH3
+ R CO NH CH COOH
CHO
-CO2
R CO NH CH2 CHO
D-penicillamin acid penaldic penicillo-aldehyd
27
Tính chất hóa học
Sự alcol phân và amino phân:
Với sự xúc tác của Cu 2+, Zn 2+, Sn 2+… các tác nhân
ái nhân (ví dụ hydroxylamin NH2OH) phân hủy PNC
thành dẫn chất acid hydroxamic, chất này sẽ tạo
phức với Fe+++ (đỏ) hoặc với Cu++ (xanh ngọc).
N
S
O
NH
CH3
COOH
H
CH3
CR
O
N
S
CO
NH
CH3
COOH
H
CH3
CR
O
DD
28
Tính chất hóa học
Sự phân hủy trong môi trường acid:
H+ kích thích sự mở vòng lactam và vòng thiazolidin,
tiếp theo là sự tái sắp xếp để tạo thành cấu trúc
oxazolic của acid penicillenic. Cuối cùng, nếu môi
trường quá acid, có thể tạo thành acid penillic.
º Vòng β-lactam có thể bị mở bởi β-lactamase tiết ra từ
vi khuẩn
29
Tính chất hóa học
N
S
O
CH3
COOH
CH3
N
C
O
H H
R 7
6 5 4
3
21
CH
N
CR
O
C
CH3
COOH
CH3
C
HS
N
HO
H
7
6 5 4
3
21
CC
N
CR
O
C
O
H
H
N
S
C
CH3
COOH
CH3
H
H
H
H
CH3
COOH
CH3
C
S
N
HO
C
O
R C
N
CH C
N
N
C
S
COOH
R
HOOC H
Acid penicillenic acid penillic
7
6 5 4
3
21
7
6 5 4
3
21
6
7
1 2
3
45
Sự phân hủy trong môi trường acid
30
ĐỘC TÍNH VÀ TAI BIẾN
Các kháng sinh nhóm penicillin rất ít độc,
Tai biến chủ yếu do dị ứng,
Dị ứng nhẹ gây ngứa, nổi mề đay;
Dị ứng nặng gây shock phản vệ, có thể xảy ra cho
người dùng thuốc lần đầu, nhưng thường xảy ra nhất
ở những người dùng thuốc nhiều lần, (ít xảy ra ở trẻ)
Triệu chứng shock phản vệ nặng nhất là phù phổi
và trụy tim mạch, phù thanh quản gây nghẹt thở.
31
PENICILLIN NHÓM I
Penicillin thiên nhiên
Penicillin G (benzyl penicillin):
Dạng tác dụng nhanh: Na/K benzyl penicillin
Dạng tác dụng chậm: procain PNC, benethamin
PNC, benzathin PNC
Penicillin V (phenoxy methyl penicillin):
Nhóm phenoxy methyl trên nhóm carboxamid, hút e-
(ngược lại với penicillin G), đảm bảo tính bền trong
môi trường acid Ỉ dùng uống
32
PENICILLIN NHÓM I
Penicillin bán tổng hợp
N
S
O
HN
CH3
COO
HH
H
CH3
COCH2X
X
Z = N3 : azidocillin ( X=H )
Z = CH3 O : clometocillin ( X=Cl )
-
- -
α Bền trong môi trường
acid, hấp thu tốt hơn,
hoạt chất trong huyết
thanh cao hơn, T1/2 dài
hơn.
Từ PNC-G: azidocillin,
clometocillin
Từ PNC-V: pheneticillin,
propicillin, phenbenicillin
N
S
COOHH
HN
O
O
H H
1
2
3
4
56
7
CHO
Z
Z = CH3-: pheneticillin
= C2H5: propicillin
= C6H5: phenbennicillin
33
PENICILLIN NHÓM I
Phổ kháng khuẩn
Phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên gram (+):
Cầu khuẩn gram (+): tụ cầu không tiết
penicillinase, liên cầu, phế cầu
Cầu khuẩn gram (-): lậu cầu (khuynh hướng tăng
MIC và xuất hiện những chủng đề kháng).
Xoắn khuẩn: xoắn khuẩn giang mai, leptospira và
Borelia burgdorferi.
Trực khuẩn gram (+): trực khuẩn gây bệnh bạch
hầu, bệnh than, listeria, erysipelothrix.
34
PENICILLIN NHÓM II
Meticillin, oxacillin, cloxacillin, dicloxacillin,
Phổ hẹp gần giống penicillin nhóm I, nhưng có khả
năng kháng lại penicillinase do S. aureus tiết ra.
Sự kháng lại penicillinase là do sự cản trở về mặt
không gian cuả các nhóm thế ở vị trí amino-6.
Chỉ dùng khi nhiễm St. aureous tiết penicillinase
không đề kháng, trong TMH, phế quản-phổi, da,
mô xương; nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc.
N
S
O
HN
CH3
COO
HH
H
CH3
COCC
N
O
C CH3
X
Y
Na
isoxazolylpenicillin
N
S
O
HN
CH3
COO
HH
H
CH3
CO
O CH3
O CH3
Na
Meticillin
35
PENICILLIN NHÓM III
Thế trên Cα của chức carboxamid (PNC- G) một
nhóm amin.
Ỉ Sự thay đổi về mặt cấu trúc làm mở rộng hoạt phổ
trên các vi khuẩn gram âm và trên những vi khuẩn
mà hai nhóm I và II tác dụng yếu.
Gồm có 2 phân nhóm IIIA và III B:
III-A: không có nhóm thế trên amin (NH2):
Ampicillin, Hetacillin, Pivampicillin, Amoxicillin…
III-B: có nhóm thế trên amin (NH2):
Azlocillin, Mezlocillin, Piperacillin…
36
PNC NHÓM III-A
Ampicillin, Hetacillin, Pivampicillin, Amoxicillin…
N
S
H
CO NH
COO
C
H
NH2
O
H H
Na
Ampicillin
Na
N
S
H
CO NH
COO
C
H
NH2
O
H H
HO
Amoxicillin
N
S
H
R"
COOR'
O
H H
C CO
H
NH N
C
CH3H3C
C CO
H
NH2
NH
K
CH2 O CO C(CH3)3
Hetacillin
Pivampicillin
R'' R'
37
Phổ kháng khuẩn III-A
Ampicillin, Hetacillin, Pivampicillin, Amoxicillin…
Phổ của penicillin G cộng thêm một số vi khuẩn
gram âm như Haemophilus, Escherichia, Proteus
mirabilis, Salmonella, Shigella.
Một số vi khuẩn gây nhiễm trùng mắc phải tại
bệnh viện không nhạy cảm với nhóm kháng sinh
này: Enterobacter, Serratia, Proteus indol dương,
Providencia, Bacillus pyocyanic.
38
PNC NHÓM III-B
Azlocillin, Mezlocillin, Piperacillin…
Nghiên cứu từ 1970 theo hướng mở rộng hoạt phổ
sang vi khuẩn gram âm nhất là những VK mắc phải tại
bệnh viện.
Gồm có: azlocillin, mezlocillin, piperacillin
Tác động trên các mầm đề kháng với ampicillin như:
Klebsiella, Enterobacter, Serratia, Pseudomonas…
39
PNC NHÓM III-B
Azlocillin, Mezlocillin, Piperacillin…
40
PENICILLIN NHÓM IV (α-carboxy-PNC)
Carbenicillin, ticarcillin, carindacillin
Gắn nhóm carboxyl trên carbon benzylic của peni G
với mục đích mở rộng phổ sang vi khuẩn gram âm
không nhạy cảm với aminopenicillin.
Gồm: carbenicillin, ticarcillin (tiêm),
carindacillin (uống).
Hoạt tính trên trực khuẩn mủ xanh
41
PENICILLIN NHÓM IV (α-carboxy-PNC)
Carbenicillin, ticarcillin, carindacillin
Na
N
S
H
HN
COO
O
H H
COC
H
COO
Ar
Z
S
Z
Na
Na
Ar
Carbenicillin
Carindacillin
Ticarcillin
42
Phổ kháng khuẩn nhóm IV
Carbenicillin:
Cầu khuẩn gram (+), cầu khuẩn gram (-) và trực
khuẩn gram (-): giống amino benzylpenicillin
Trực khuẩn gram (-): tốt trên những loài nhạy cảm
với ampicillin và thêm những loài như: Pseudomonas
aeruginosa, Proteus indol dương, Enterobacter,
Serratia, Providencia, Citrobacter, Acinetobacter,
Yersinia, Klebsiella, Bacteroides fragilis.
Có hiệu ứng diệt khuẩn đồng vận với aminosid
(gentamycin, tobramycin) trên trực khuẩn mủ xanh
đa đề kháng.
43
Phổ kháng khuẩn nhóm IV
Ticarcillin
Tác dụng tốt hơn carbenicillin trên trực khuẩn mủ
xanh.
44
PENICILLIN NHÓM V (6α-penicillin)
Temocillin (6α methoxy ticarcillin)
Kháng sinh này ít hoạt tính trên cầu khuẩn gram(+)
và có hoạt tính trung bình trên vi khuẩn Enterobacterie.
N
S
COOH
O
CH3
CH3
OCH3HNCOCH
COOH
S
Temocillin
45
Formidacillin
Formidacillin dẫn xuất từ piperacillin, có chứa một
nhân dihydroxyphenyl và một nhóm 6 α foramidin.
Tốt trên Enterobacterie, trực khuẩn gram (-), nhưng
không có tác dụng trên vi khuẩn gram (+).
Formidacillin >>> so với temocillin và piperacillin.
N
S
COOH
O
CH3
CH3
HNCOCH NHCHO
NH
C O
N O
O
C2H5
HO
HO
Formidacillin
46
PENICILLIN NHÓM VI (Amidino-PNC)
N
S
O
N
CH3
COO
HH
H
CH3
CHN
R' Tên hóa học
Na+
CH2 O CO C(CH3)3
(HCl)
Mecillinam
Pivmecillinam
(Selexid)Amidinopenicillin R'
47
PENICILLIN NHÓM VI (Amidino-PNC)
Tìm ra từ 1972: mecillinam và pivmecillinam (uống).
Phổ KK hẹp, tập trung chủ yếu trên VK gram âm.
Rất nhạy cảm: Escherichia coli.
Nhạy cảm: Yersinia, Salmonella, Shigella,
Enterobacter, Citrobacter, Klebsiella (không sản
xuất hoặc sản xuất yếu penicillinase).
Amdinopenicillin: đồng vận với các beta lactam
khác (đồng vận với cephalosporin trên enterobacterie;
với penicillin G trên staphylococcus).
48
CARBAPENEM
Carbapenem so với penicillin có những thay đổi
như sau:
- Sự thay thế S bằng CH2
- Sự xuất hiện nối đôi trong vòng pentagonal
- Thienamycin không bền về mặt hóa học, dẫn
chất của N-formimidoyl = imipenem có tinh bền
hóa học cần thiết và chất này đã thể hiện hoạt
tính kháng khuẩn tốt hơn.
49
N
CH2
O
H3C
OH
H H
COOH
S
CH2
CH2
NH2
ThienamycinCarbapenem
N
C
O
H
H
S NH2
S NH CH NH
N
CH2
O
H3C
OH
H
H
COO
S
CH2
CH2
NH CH NH21 2
3
456
7
R R
s
Imipenem
50
Phổ kháng khuẩn
Imipenem bền vững với men beta lactamase, phổ
kháng khuẩn rất rộng, bao gồm:
- Cầu khuẩn gram dương: Staphylococcus nhạy
meticillin (Staphylococcus kháng meticillin cũng
kháng với imipenem), Strepococcus (kể cả nhóm D),
Pneumococcus, Enterococcus.
- Cầu khuẩn gram âm: Neisseria
51
- Trực khuẩn gram dương: Clostridium, Listeria
monocytogenes…
- Trực khuẩn gram âm: H. influenzae, E. coli, Klebsiella,
Proteus mirabilis, Enterobacter, Citrobacter, Serratia,
Proteus vulgaris, Bacteroides fragilis, Acinetobacter, P.
aeruginosae.
52
Chỉ định
Sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Khả năng xâm nhập vào dịch não tủy trung bình,
đường thải là thận.
Dùng trong các trường hợp nhiễm trùng nặng ở
người lớn.
Hiện người ta đang nghiên cứu để tìm các
carbapenem có tác dụng tốt hơn hoặc bằng
imipenem nhưng bền hơn đối với dehydropeptidase
của ống thận.
53
5. MONOBACTAM
Năm 1976, người Nhật ly trích được Nocardicin 1
(lactam đơn vòng) có hoạt tính kháng khuẩn in vitro
nhưng yếu, Ỉ giai đoạn mới trong sự phát triển các
kháng sinh họ beta lactamin.
Nhiều sự thay đổi về mặt cấu trúc đã đưa đến việc
sản xuất Aztreonam (1981) hoạt tính mạnh trên vi
khuẩn gram âm tiết hay không tiết beta lactamase kể
cả P. aeruginosae.
54
N
COOH
OH
O
N
H
R
O
1
23
4
nocardicin 1
N
CH3
SO3
-O
N
H
N
N
O
C
COOH
H3C
H3C
S
NH3N
+
(S) (S)
Aztreonam
55
5.2. AZTREONAM
Tổng hợp Aztreonam từ L- threonin gồm 3 giai đoạn
Đóng vòng một dẫn chất của L- threonin tạo 3-
amino 4-methylazetidin-2-on.
Sulfonat hóa Nito ở vị trí 1 thu được acid azetidin-1-
sulfonic.
Sự acyl hóa nhóm amin ở vi trí 3 bởi dẫn chất cuả
acid 2-alcoxyimino-2-(thiazol-2-yl) acetic sẽ thu được
Aztreonam.
56
OH
H
CH3
H
H2N
O
HO
N
H
CH3
H
N
O
HOH
R
OR
H
N
H
CH3
H
H2N
O
H
N
H
CH3
H
H2N
O
SO3H
(S)(S)
S
NH3N
+
N
CH3
SO3
-O
N
H
N
N
O
C
COOH
H3C
H3C
(S) (S) (S) (S)(R) (R)
Aztreonam
57
5.2.3. Phổ kháng khuẩn
Aztreonam không có hoạt tính trên vi khuẩn gram (+).
Hoạt tính trên vi khuẩn gram âm tương đương với
cephalosporin III: Enterobacterie, H. influenzae,
Pseudomonas, Neisseria menigitidis…
58
5.2.4. Sử dụng
Aztreonam được dùng bằng đường tiêm IV hoặc IM.
Xâm nhập tốt vào tuyến tiền liệt, vào dịch não tủy
trung bình.
Đường thải chủ yếu là thận.
Được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn
gram âm nặng đặc biệt với những vi khuẩn mắc phải
tại bệnh viện.
59
•6. CHẤT ỨC CHẾ β-LACTAMASE
6.1. ĐẠI CƯƠNG
Nhiều loại vi khuẩn có khả năng tiết ra các enzym
beta lactamase phân hủy các kháng sinh họ beta
lactamine. Sự sản sinh các enzym này có thể là tự
nhiên hay tiếp nhận được.
Men beta lactamase bao gồm penicilinase và
cephalosporinase.
60
6.2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Do ức chế betalactamase (chủ yếu penicillinase)
nên khi phối hợp với các penicillin sẽ mở rộng phổ
kháng khuẩn của những chất này lên các vi khuẩn
tiết men penicillinase.
Do cấu tạo tương tự như các kháng sinh nhóm
penicillin, các chất này sẽ gắn với men penicillinase
do vi khuẩn tạo ra, giúp kháng sinh này tự do kết
hợp với các PBP.
Sau khi gắn với men penicillinase, các chất này sẽ
bị phân hủy.
61
6.3.1. Acid clavuclanic
Thu được từ Streptomyces clavuligerus
Cấu trúc clavam (oxapenam)
Không có nhóm thế ở C6; R(C3) là = CH-CH2-OH.
Được sử dụng ở dạng muối kali clavuclanat
Các phối hợp: acid clavuclanic – amoxicillin,
acid clavuclanic - ticarcilin
N
O
H
H
H
COOH
C
H
CH2OH
O
H
acid clavuclanic
62
Phổ kháng khuẩn của phối hợp
A. clavuclanic – amoxicillin:
Cải thiện trên những mầm nhạy cảm sản xuất beta
lactamase như Neiserria gonorhoeae, Haemophilus,
E. coli, Salmonella, Shigella, Klebsiella pneumoniae,
Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Bacteroides…
Phổ KKphối hợp A. clavuclanic – ticarcillin
Phối hợp này gia tăng tác động trên Staphylococcus
(95% Streptococcus nhạy cảm với phối hợp acid
clavuclanic – ticarcillin so với 49% nếu chỉ sử dụng
một mình ticarcillin).
Claventin cũng cải thiện đáng kể tác động KK của
ticarcillin trên Enterobacteries, Acinetobacter…
63
Sulbactam
Dẫn chất của penam, bán tổng hợp từ 6 APA
Cấu trúc tương tự penicillin nhưng không có nhóm
thế ở C6 (mất C*),
S ở vị trí 4 được oxy hóa thành SO2,
Cấu hình C* ở C2 và C5 giống penicillin.
N
SO2
H
H
H
COOH
O
CH3
CH3
H
64
Phổ kháng khuẩn
Phổ kháng khuẩn của phối hợp sulbactam-ampicillin
Phối hợp này nhạy cảm tốt hơn rất nhiều trên:
Staphylococcus đề kháng, Haemophilus và
Bacteroides. Ngươc lại, sự nhạy cảm được cải
thiện ít hơn trên Enterobacter cloacae, Proteus và
nhất là P.aeruginosae.
65
6.3.3. Sultamicillin
- Đây là dẫn chất của sulbactam và ampicillin
- Hoạt tính trên cầu khuẩn gram dương, gram âm; trực
khuẩn gram dương, gram âm
- Được dùng trong tai-mủi-họng, hô hấp, sinh dục, da…
trên những mầm nhạy cảm
N
S
H
CO NH
C
C
H
NH2
O
H H
O
O CH2 O C
O
N
SO2
H
H
H
O
CH3
CH3
66
6.3.4. Tazobactam
Dẫn chất của sulbactam mà một nhóm methyl mang
nhóm thế triazolyl
Đây là chất ức chế betalactamase không thuận
nghịch phổ rộng
Sử dụng dưới dạng phối hợp tazobactam -
piperacillin
H
N
SO2
H
H
H
COOH
O
CH2
CH3
N
NN
67
68
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Blactamin2006.pdf
- Blactamin2006.ppt