Khai thác dầu bằng phương pháp gaslift
Chi phí đầu tư ban đầu cho việc lắp đặt các thiết bị gaslift lớn
• Hiện tượng áp suất ngược (áp suất do cột thủy động tác động lên
đáy giếng) nên có thể làm giảm lưu lượng khai thác nếu độ sâu
giếng quá lớn và áp suất vỉa giảm mạnh.
• Hiệu suất của phương pháp thấp, dễ bị hiện tượng hydrat.
• Chỉ áp dụng được khi nguồn khí cung cấp đủ cho toàn bộ mỏ.
• Mức độ nguy hiểm cao vì sử dụng khí nén cao áp, đòi hỏi độ kín và
độ bền của đường ống cao.
• Hiệu quả thấp đối với vỉa có trữ lượng nhỏ, hệ số sản phẩm thấp,
giếng đơn lẻ, dầu có độ nhớt cao.
69 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 6346 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khai thác dầu bằng phương pháp gaslift, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHAI THÁC DẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP
GASLIFT
Nguyễn Hữu Nhân
I CƠ SỞ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC BẰNG GASLIFT TẠI VIỆT NAM
1.1 Ưu điểm và nhược điểm khai thác dầu bằng gaslift
1.2 Cơ sở lựa chọn phương pháp trong điều kiện khai thác tại Việt Nam
II KHAI THÁC DẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP GASLIFT
2.1 Phân loại gaslift
2.2 Thiết bị giếng gaslift
2.3 Thiết kế giếng gaslift
III YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC GIẾNG GASLIFT
3.1 Đặc tính chế độ làm việc giếng gaslift
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc giếng gaslift
IV. PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ LÀM VIỆC GIẾNG GASLIFT
4.1 Xác định lưu lượng khí nén tôi ưu
4.2 Xác định độ sâu bơm ép trong giếng gaslift
2
IV. PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ LÀM VIỆC GIẾNG GASLIFT (TT.)
4.3 Tăng độ sâu bơm khí gaslift
4.4 Xác đinh tình trạng làm việc van gaslift
4.5 Tối ứu hóa cấu trúc giếng gaslift
4.6 Tối ưu hóa cấu trúc dòng chảy trong giếng gaslift
4.7 Tối ưu hóa nhóm giếng bằng phân bổ khí
4.8 Chuyển sang gaslift chu kỳ
3
CƠ SỞ LỰA CHỌN KHAI THÁC DẦU
BẰNG GASLIFT TẠI VIỆT NAM
4
Ưu điểm
• Có thể khai thác sản phẩm có chứa cát hay tạp chất, nhiệt độ vỉa
cao, yếu tố khí dầu lớn, dầu chứa paraffin.
• Khai thác với biên độ dao động lưu lượng rộng, giếng có độ sâu lớn.
• Ít bị ảnh hưởng của các chất ăn mòn đến sự hoạt động của các thiết
bi so với các phương pháp khai thác cơ học khác.
• Độ nghiêng và độ sâu của giếng ít ảnh hưởng đến hiệu quả khai
thác.
• Có độ tin cậy lớn, khả năng tự động hoá cao.
• Có thể tiến hành đồng bộ quá trình khảo sát nghiêng cứu giếng, đo
địa vật lý, làm sạch lắng đọng paraffin.
• Tận dụng được nguồn khí tại mỏ, không đòi hỏi thêm nguồn năng
lượng bổ sung (điện) trong quá trình khai thác dầu.
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
5
Ưu điểm (tt.)
• Có thể chuyển đổi linh hoạt giữa các chế độ khai thác (từ chế độ liên
tục sang định kỳ) khi áp suất vỉa và lưu lượng khai thác giảm.
• Có thể khai thác và điều hành nhiều giếng theo nhóm.
• Chi phí vận hành giếng thấp.
• Có thể sử dụng kỹ thuật cáp tời trong việc sửa chữa các thiết bị lòng
giếng nên tiết kiệm được thời gian và chi phí sửa chữa (vì không cần
đến tháp khoan).
• Giếng gaslift có chu kỳ giữa 2 lần sửa chữa lớn và nguồn năng
lượng được đặt trên bề mặt nên việc sửa chữa các thiết bị bề mặt
cũng tương đối dễ dàng.
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
6
Nhược điểm
• Chi phí đầu tư ban đầu cho việc lắp đặt các thiết bị gaslift lớn
• Hiện tượng áp suất ngược (áp suất do cột thủy động tác động lên
đáy giếng) nên có thể làm giảm lưu lượng khai thác nếu độ sâu
giếng quá lớn và áp suất vỉa giảm mạnh.
• Hiệu suất của phương pháp thấp, dễ bị hiện tượng hydrat.
• Chỉ áp dụng được khi nguồn khí cung cấp đủ cho toàn bộ mỏ.
• Mức độ nguy hiểm cao vì sử dụng khí nén cao áp, đòi hỏi độ kín và
độ bền của đường ống cao.
• Hiệu quả thấp đối với vỉa có trữ lượng nhỏ, hệ số sản phẩm thấp,
giếng đơn lẻ, dầu có độ nhớt cao.
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
7
Cơ sở lựa chọn phương pháp trong điều kiện khai thác tại Việt Nam
Giới hạn về diện tích phân bố thiết bị và giới hạn tải trọng;
Nguồn năng lượng hạn chế;
Giếng khai thác theo cụm, lưu lượng dầu khai thác lớn, tỷ số GOR
cao;
Giếng có độ sâu và góc nghiêng lớn;
Khảo sát giếng trong quá trình vận hành khai thác;
Giá thành sửa chữa giếng cao, yêu cầu phương pháp khai thác cơ
học có độ tin cậy cao, chu kỳ giữa 2 lần sửa chữa giếng lớn;
Có thể sửa chữa giếng bằng cáp tời (wireline);
Khó khăn trong việc tiến hành sữa chửa giếng vào mùa gió chướng;
Vận hành, điều khiển theo nhóm.
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
8
So sánh hiệu quả áp dụng các phương pháp khai thác cơ học
Điều kiện khai thác
Nguyên lý truyền động
Điện Truyển động lực Khí nén
ESP Bơm cần/Xoắn Gaslift
Ngoài khơi Khá Khá Khá
Một giếng riêng rẻ Trung bình Trung bình Xấu
Một nhóm giếng Khá Khá Tốt
Độ sâu giếng lớn Khá Khá Tốt
Áp suất vỉa thấp Khá Khá Trung bình
Nhiệt độ vỉa cao Xấu Xấu Tốt
Sản phẩm có độ nhớt cao Xấu Tốt Trung bình
Sản phẩm có độ ăn mòn cao Xấu Trung bình Khá
Sản phẩm có chứa cát Xấu Trung bình Khá
Xuất hiện lắng động muối Trung bình Trung bình Xấu
Xuất hiện nhũ tương Trung bình Khá Trung bình
Yếu tố khí dầu cao Xấu Trung bình Khá
Thay đổi sản lượng linh hoạt và chuyển sang khai
thác định kỳ
Xấu Trung bình Tốt
Tiến hành khảo sát giếng Xấu Xấu Tốt
Giếng khoan nghiêng và ngang Trung bình Trung bình Tốt
Sửa giếng bằng tời Xấu Xấu Tốt
Bơm hóa phẩm Trung bình Trung bình Tốt
9
Mỏ Quỹ giếng khai
thác
Quỹ giếng
gaslift
Bơm điện
chìm
% quỹ giếng
khai thác
gaslift
Bạch Hổ 203 132 0 65%
Rạng Đông 42 34 0 81%
Sư Tử Đen 22 22 0 100%
Sư Tử Vàng 10 6 0 60%
Ruby 32 25 0 78%
Pearl 4 4 0 100%
Rồng 21 15 4 71%
Tổng quan áp dụng phương pháp khai thác dầu bằng
gaslift các mỏ ngoài khơi Việt Nam
10
Kết quả áp dụng cho thấy gaslift là phương pháp khai thác cơ học tối
ưu. Cho hiệu quả kinh tế kỹ thuật tốt nhất trong điều kiện khai thác
ngoài khơi Việt Nam
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
11
KHAI THÁC DẦU BẰNG
PHƯƠNG PHÁP GASLIFT
12
Gaslift.exe
Nguyên lý hoạt động của phương pháp gaslift là khí hoá chất lỏng trong
ống nâng và làm giảm khối lượng riêng trung bình của chất lỏng, nâng
chất lỏng khai thác lên miệng giếng vào đường ống thu gom.
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
Sơ đồ tống quan hệ thống khai thác dầu bằng Gaslift
13
PHÂN LOẠI GASLIFT
• Theo số lượng cột ống thả vào giếng:
cấu trúc một dãy ống;
cấu trúc hai dãy ống.
14
PHÂN LOẠI GASLIFT
• Theo hướng của dòng khí nén và dòng sản phẩm:
hệ thống khai thác trung tâm;
hệ thống khai thác vành xuyến.
Khai thác trung tâm Khai thác vành xuyến
15
PHÂN LOẠI GASLIFT
• Dựa vào chế độ nén khí cao áp vào giếng:
Gaslift liên tục: khí nén được đưa vào giếng một cách liên tục và
dòng sản phẩm khai thác cũng đưa lên bề mặt một cách liên tục.
Gaslift chu kỳ: dựa trên sự vận chuyển các nút chất lỏng, thường
là kết hợp quá trình dịch chuyển và khí hóa các nút chất lỏng từ
đáy giếng lên bề mặt bằng khí nén cao áp diễn ra không liên tục
mà theo một chu kỳ nhất định.
• Dựa vào hệ thống thiết bị:
Gaslift sử dụng máy nén khí;
Gaslift không sử dụng máy nén khí.
16
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Thiết bị bề mặt
Hệ thống xử lý khí
Tổ hợp máy nén khí
Hệ thống phân phối khí gas lift
Kiểm soát các thông số công nghệ của cụm phân phối khí
Thiết bị lòng giếng
Mandrell
Van gaslift
17
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Thiết bị bề mặt
1. Hệ thống xử lý khí
Sấy, tách những phần nặng và xử lý hóa học làm giảm sức căng bề mặt của các
pha.
2. Máy nén khí
Công suất của máy nén P (kW) được tính theo công thức sau:
Trong đó: C - hiệu số chuyển hóa; E - hiệu suất của máy nén; Q - lưu lượng khí (m3/ng.đ); hT - nhiệt
độ (0C) ;
2
xh
tb
ZZZ - hệ số nén trung bình; hZ - hệ số nén ở điều kiện hút; xZ - hệ số nén ở
điều kiện xả;
h
x
P
P
- tỷ số nén; k/,m 250 ; vp c/ck - hệ số mũ đoạn nhiệt (số mũ đẳng entropi);
pc - nhiệt dung riêng của khí ở áp suất không đổi (BTU/lb.mole); vc - nhiệt dung riêng của khí ở thể
tích không đổi (BTU/lb.mole); M - khối lượng phân tử của khí; C - hiệu số chuyển hóa.
18
11
m
h
x
tbh P
P
zTQ
ME
CP
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Thiết bị bề mặt
3. Hệ thống phân phối khí gas lift
Cụm phân dòng: Phân dòng sản phẩm khai thác được đưa đến các
thiết bị xử lý và thu gom nhờ hệ thống các đường chức năng trên
giàn.
Các thiết bị tách: tách condensate & loại thành phần lỏng
Hệ thống bơm hóa phẩm: đưa các hóa phẩm cần thiết (hoá chất
chống đông, hoá chất tăng hiệu suất nâng của dòng khí nén, hoá
chất khử H2S…) vào dòng khí nén gas lift.
Cụm van phân phối;
Hệ thống đo các thông số làm việc của giếng;
Cụm thiết bị và hệ thống điều khiển quá trình công nghệ. 19
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Thiết bị bề mặt
4. Kiểm soát các thông số công nghệ của cụm phân phối khí
Hệ thống điều khiển và tự động hóa cụm phân phối khí đảm bảo hệ thống thiết
bị công nghệ vận hành ổn định và an toàn ở mọi chế độ cho trước và thu thập,
xử lý sơ bộ, kiểm tra và điều chỉnh các thông số của quá trình phân phối khí.
Phần mềm của hệ thống điều khiển cho phép thực hiện các thao tác sau đây
trên trạm làm việc:
• Nhập các thông số điều khiển;
• Chọn các đường dẫn khí đến các giếng;
• Nhập các dữ liệu của từng đường dẫn khí đến giếng: lưu lượng khí nén ở
chế độ khởi động, thời gian khởi động, lưu lượng khí nén ở chế độ làm việc.
20
THIẾT BỊ GIẾNG GASLIFT
Thiết bị lòng giếng:
- Van gaslift Van BK-1
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
1. Van gaslift
Trong quá trình làm việc, áp suất cao của khí
nén từ khoảng không vành xuyến sẽ đi vào các
lỗ nhỏ trên van và tác động lên buồng chứa khí
nitơ nén tạo ra lực nén làm cho buồng chứa khí
nitơ nén lại.
Khi đó bi làm kín được nâng lên khỏi đế van –
van sẽ bắt đầu mở. Khí nén sẽ đi qua đế van,
qua van ngược gắn ở mũi van và đi vào trong
cần khai thác.
Khi áp suất khí nén ở khoảng không vành
xuyến tại độ sâu đặt van giảm đi và nhỏ hơn áp
suất mở van, lúc này áp suất bản thân buồng
chứa khí nitơ tác động đẩy bi vào lại đế van –
van sẽ đóng. 21
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Thiết bị lòng giếng
Van gaslift
22
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Thiết bị lòng giếng
Nguyên tắc hoạt động của van gaslift
23
Sơ đồ nguyên lý quá trình đóng mở van gas lift
kiểu buồng khí bằng áp suất khí nén
Đóng Mở
Thiết bị lòng giếng
Phân loại van gaslift
Theo kích thước van:
o Van có đường kính ngoài 1 inch, được sử dụng trong những
giếng khai thác có sản lượng thấp do bị hạn chế về kích thước lỗ
tiết lưu của van
o Van có đường kính ngoài 1.5 inch
Theo cơ cấu lò xo:
o Van gas lift dạng lò xo
o Van gas lift dạng buồng chứa khí nitơ nén
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
24
Thiết bị lòng giếng
Phân loại van gaslift
Theo nguyên lý điều khiển van:
o Van hoạt động theo áp suất ngoài vùng vành xuyến: áp suất
ngoài vùng vành xuyến đóng vai trò chính trong việc đóng/mở
van
o Van hoạt động theo áp suất trong cần: quá trình đóng mỏ được
thực hiện bằng điều khiển chênh áp giữa áp suất trong cần và áp
suất nén ngoài cần
Theo mục đích sử dụng: van khởi động / van làm việc / orifice vavle
Theo chế độ làm việc: van gaslift liên tục / van gaslift chu kỳ
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
25
Thiết bị lòng giếng
2. Túi hông (Mandrel)
Mandrel được lắp đặt như một phần của ống khai thác khi chuẩn bị
đưa giếng vào khai thác bằng phương pháp gas lift hay dùng để bơm
hóa phẩm hay với mục đích đặc biệt khác.
Phần quan trọng nhất của mandrel đó là túi hông – nơi chứa van gas
lift . Túi hông bao gồm:
Hệ thống dẫn hướng cho van – cho phép dụng cụ thả và kéo thích
hợp đi vào túi hông của mandrel;
Ngàm khóa – định vị van cùng với khóa trong túi hông;
Hai phần chứa gioăng làm kín được tiện nhẵn nằm hai bên hệ thống
lỗ thông với khoảng không vành xuyến và cho phép khí nén đi từ đó
đi qua van vào trong cần khai thác.
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
26
Thiết bị lòng giếng
Mandrel
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
27
THIẾT BỊ GIẾNG GASLIFT
3. Van bịt (Dummy valve)
Dummy vavle được gắn vào túi hông mandrel để bịt kín phần lỗ thông
ra ngoài vùng vành xuyến.
Đến thời kỳ cần thiết phải tăng độ sâu nén khí, van bịt được kéo lên và
thay thế bằng van gas lift hoặc van gas lift làm việc
Ren nối với đầu
van
Bộ gioăng làm
kín
28
QUI TRÌNH LẮP ĐẶT VAN GASLIFT
29
THIẾT KẾ GASLIFT
Thiết kế giếng gaslift phải đảm bảo:
Chuyển sang khai thác gaslift ngay sau khi tự phun;
Đảm bảo và duy trì sản lượng khai thác;
Bơm khí với độ sâu nhất có thể;
Xác định số lượng và vị trí lắp đặt van gaslift;
Xác định chế độ làm việc tối ưu
30
THIẾT KẾ GASLIFT
Xác định đường kính ống nâng:
3
mđoLmđo
L
PPgL
QL
PP
L400d
ρL: tỷ trọng hỗn hợp chất lưu trong giếng
L: độ sâu đặt van làm việc
Pđo: áp suất tại van làm việc
Pm: áp suất miệng giếng
Nếu đường kính ống được xác định theo công thức (7.17) khác với đường
kính ống chuẩn thì ta chọn đường kính trong của ống chuẩn có giá trị nhỏ hơn
gần nhất, để làm cơ sở cho quá trình tính toán tiếp theo.
31
THIẾT KẾ GASLIFT
Lưu lượng khí nén:
Gdh: khí đồng hành trong dầu
hdoptkn GVV
Lưu lượng riêng của khí ở giai đoạn khai thác tối ưu:
)
P
Plg()PP(d
)PPgL(L.V
m
đo
mđo
.
mđoL
opt
50
3880
32
THIẾT KẾ GASLIFT
Xác định độ sâu đặt van gaslift
Bằng đồ thị
THIẾT KẾ GASLIFT
Đường cong phân bố áp suất tĩnh
của cột khí trong vùng vành xuyến
(đường số 2) xây dựng bằng công
thức sau
)
ZT
L.exp(P)L(P knmkn
034150
-tỷ trọng khí nén đối với không
khí;
Z - hệ số nén của khí nén;
Pknm - áp suất khí nén tại
miệng giếng.
33
THIẾT KẾ GASLIFT
Xác định độ sâu đặt van gaslift bằng đồ thị
THIẾT KẾ GASLIFT
34
1. Từ điểm có độ sâu L = 0 và áp suất bằng áp suất miệng giếng Pm dựng đường
gradien áp suất dỡ tải của hỗn hợp dọc thành ống khai thác nhờ biết tỉ số khí
dầu của sản phẩm và áp suất miệng giếng
2. Xây dựng đường cong phân bố áp suất tĩnh của cột khí trong vùng vành xuyến
(đường số 2)
3. Từ điểm có tọa độ ( Pđáy, Lvỉa) dựng đường cong phân bố áp suất trong ống
nâng với lưu lượng thiết kế, có tính đến yếu tố khí galift hằm xác định độ sâu
đặt van làm việc (đường số 3).
4. Từ điểm có tọa độ (L = 0, Pm) dựng đường số 4 biểu diễn sự phân bố áp suất
trong ống nâng của chất lỏng tách khí.
)
ZT
L.exp(P)L(P knmkn
034150
THIẾT KẾ GASLIFT
Xác định độ sâu đặt van gaslift bằng đồ thị
THIẾT KẾ GASLIFT
35
• Dựng đường song song với đường số 2, với khoảng cách bằng =0.3 MPa. Giao
điểm giữa đường số 2 với đường số 4 sẽ là độ sâu đặt van khởi động thứ nhất.
• Độ chênh lệch áp suất tại độ sâu đặt van khởi động thứ nhất cần thiết nhằm
mục đích đảm bảo khí có thể đi qua van này vào ống nâng và bằng độ giảm áp
suất tại van khi lượng khí theo tính toán đi qua van.
5. Từ giao điểm của đường nằm ngang H1 với đường cong số 1 dựng đường
thẳng 4', song song với đường thẳng 4, đến khi cắt đường thẳng đường số 2,
chính là độ sâu đặt van khởi động thứ hai.
6. Tương tự tính cho các van tiếp theo.
THIẾT KẾ GASLIFT
Xác định độ sâu đặt van gaslift
Độ sâu đặt van thứ nhất
THIẾT KẾ GASLIFT
202
2
1
1
D
d
g
PPHH
L
mkn
t
Pkn1- áp suất khí nén tại độ sâu đặt van thứ nhất;
Pm- áp suất miệng giếng;
d, D - đường kính trong của ống nâng và ống chống khai thác;
Ht- cột áp tĩnh trong giếng.
Độ sâu đặt van thứ 2 201112
g
PP
HH
L
mintkn
20111
g
PP
HH
L
min)n(tk
nnĐộ sâu đặt van thứ n
36
Xác định độ sâu đặt van gaslift bằng phầm mềm
Thực tế thiết kế gaslift dựa trên phần mềm PIPESIME hoặc
WELLFLO
Thiết kế theo vị trí lắp đặt van gaslift cho trước (current mandrell)
Thiết kế cho vị trí lắp đặt van gaslift mới (new spacing)
THIẾT KẾ GASLIFT
37
THIẾT KẾ GASLIFT
Kết quả thiết kế giếng từ phần mềm pipesime
THIẾT KẾ GASLI
Kết quả thiết kế giế g gaslift bằng PIPESIME
38
THIẾT KẾ GASLIFT
Kết quả thiết kế giếng từ phần mềm pipesime
THIẾT KẾ GASLI
Đánh giá hiệu quả phương pháp gaslift
39
Áp suất vỉa,
psia
Hàm lượng
nước, %
Lưu lượng
chất lỏng
(STB/d)-khai
thác tự phun
Lưu lượng chất lỏng (STB/d) đối với lưu lượng
khí bơm ép
1mmscf/d 2mmscf/d 3mmscf/d
1600
10 2800 4295 5230 5450
20 0 4120 5110 5370
30 0 4050 4790 4930
50 0 3870 4240 4420
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC GIẾNG GASLIFT
40
Đặc điểm làm việc của giếng khai thác gaslift
Q tối ưu
Q max
41
Yếu tố ảnh hưởng lên giếng gaslift:
- Lưu lượng khí nén;
- Yếu tố khí riêng R;
- Hệ số nhúng chìm;
- Độ sâu bơm ép khí;
- Cấu trúc dòng chảy;
- Độ ngập nước của giếng;
- Tính chất, thành phần của chất lưu.
42
Đường cong làm việc giếng gaslift:
Q = f(V) = AV2 + BV + C
Lưu lượng khí riêng/ Yếu tố khí riêng (R): là đại
lượng đo bằng tỉ số R = V/Q
Hệ số nhúng chìm: với h là chiều cao cột chất
lỏng dâng lên trong ống khai thác và L là chiều
dài cột ống khai thác thì tỉ số = h/L được gọi là
hệ số nhúng chìm.
Kinh nghiệm thực tiễn chứng minh để đạt hiệu
quả làm việc tốt nhất của hệ thống nâng, cần
nhúng chìm khỏang 50- 60% cột ống nâng.
43
PHÂN LẠI GASLIFT
Cấu trúc dòng chảy
Hiệu suất làm việc của giếng gaslift được tính theo công thức:
• η – hiệu suất làm việc của giếng gaslif;
• Vtđ –vận tốc tương đối của dòng khí;
• Q – lưu lương khai thác của giếng;
• F – diện tích mặt cắt của ống khai thác;
• P1 – áp suất tại van làm việc của giếng gaslift;
• Р2 –áp suất miệng giếng;
• Н – độ sâu van làm viêc của giếng gaslift;
• ρtb - tỷ trọng trung bình của dòng lưu chất.
1
tbHρ
2P1P
Q
tđFV
1
η
44
Cấu trúc dòng chảy
a – kiểu bọt khí, b – kiểu nút khí, c – kiểu vòng
Cấu trúc dòng chảy của chất lưu trong giếng gaslift
Cấu trúc dòng chảy hai pha chất khí và chất lỏng được xác định bởi thông số
chính là vận tốc chuyển động của hỗn hợp: vận tốc pha lỏng, vận tốc pha khí và
vận tốc tương đối (vtđ)
vtđ = vkhí – vlỏng
45
Vtđ qui định cấu trúc dòng chảy:
Dòng chảy bọt khí: vtđ từ 0,01 đến 0,4 m/s
Dòng chảy nút: vtđ từ 0,4 đến 1,2 m/s
Dòng chảy kiểu vòng: vtđ > 1,2 m/s
Khi tăng vận tốc trượt của pha khí Vtd sẽ làm giảm hiệu quả giếng
gaslift. Để tăng hiệu quả làm việc giếng gaslift, nâng cao hiệu quả sử
dụng khí nén E thì cần phải giảm vận tốc chuyển động tương đối của
pha khí Vtđ.
Cấu trúc dòng chảy
46
Độ ngập nước của giếng
- Độ ngập nước của giếng làm tăng vận tốc tương đối, tăng thể tích khí
nén và giảm hiệu suất làm việc giếng gaslift
0
0,5
1
1,5
2
2,5
0 10 20 30 40 50 60 80 90
Độ ngập nước, %
V
ận
tố
c
tư
ơn
g
đố
i c
ủa
ph
a
kh
í C
s,
m
/s
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Thời gian khai thác, năm
Đ
ộ
ng
ập
n
ư
ớc
,
%
0
5
10
15
20
25
H
iệ
u
su
ất
l
àm
v
iệ
c,
%
Độ ngập nước Hiệu suất làm việc
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Thời gian, năm
T
ỷ
số
k
hí
ri
ên
g,
m3
/t
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Đ
ộ
ng
ập
n
ướ
c,
%
Tỷ số khí riêng Độ ngập nước
47
Hiện tượng lắng đọng WAX
- Khi giếng khai thác với lượng giảm, GOR cao, xảy ra hiện tượng
trượt khí làm giảm nhiệt độ dòng lưu chất, xảy ra hiện tượng lắng đọng
WAX trong tubing trong khoảng từ miệng giếng đến độ sâu 1000m
Lắng đọng paraffin trong giếng
gaslift
Độ sâu, m
Nhiệt độ, oC
Phân bố nhiệt độ dòng khi giếng
khai thác với lưu lương < 200
thùng/ngày
48
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
LÀM VIỆC GIẾNG KHAI THÁC GASLIFT
49
Xác định lưu lượng khí nén tối ưu
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100
Vж,тыс.м3/сут
Q
ж
,м
3/
су
т
Qопт
Qмак
Lưu lượng
khai thác m3
Lưu lượng khí nén, nghìn m3/ngày
Chế độ tối ưu
Chế độ khai
thác cựu đại
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
50
Xác đinh độ sâu nén khí trong giếng gaslift
Sử dụng phương pháp đo mục chất lỏng trong khoản không vành xuyến
bằng phương pháp sóng siêu âm để xác định độ sâu bơm ép khí;
Thiết bị đo
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
51
Xác đinh độ sâu nén khí trong giếng gaslift
Kiểm tra độ sâu bơm ép khí có đạt được độ sâu thiết kế (khí nén phải
đạt đến độ sâu van làm việc);
Tối ưu hóa thiết bị giếng gaslift (thay van gaslift..);
Thay đổi chế độ làm việc của giếng gaslift.
Tối ứu hóa chế độ làm việc của giếng gaslift
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
52
Tăng độ sâu bơm khí gaslift
25
30
35
40
45
50
55
4 6 8 10 12 14
Thể tích khí gaslift, nghìn m3/ngày
L
ưu
lư
ợn
g,
m
3 /n
gà
y
Bơm ép qua van làm việc
Bơm ép khí đạt độ sâu khởi động
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
53
Xác định trạng thái làm việc van gaslift
Tiến hành khảo sát PT (áp suất, nhiệt độ) đối với giếng gaslift;
So sánh sự phân bổ áp suất giữa kết quả khảo sát và theo thiết kế
(tính toán, mô phỏng từ phần mềm pipesime, wellflo..);
Xác định tình trạng làm việc của các van gaslift;
Thay các van gaslift bị hỏng.
Thiết lập chế độ tối ưu cho giếng gaslift
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
54
Xác đinh tình trạng làm việc van gaslift
Áp suất ,at
Độ sâu, m
Van gaslift
Van gaslift
bi hỏng
(leak khí)
Độ sâu, m
Nhiệt độ, oC
Van gaslift
bi hỏng
(leak khí)
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
55
Tối ưu hóa cấu trúc giếng gaslift
Thay đổi độ sâu lắp đặt van gaslift so với thiết kế ban đầu;
Tối ưu hóa đường kính ống khai thác.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
56
Tối ưu hóa cấu trúc dòng chảy trong giếng gaslift
Sử dụng thiết bị phân tán khí
* Việc lắp đặt thiết bị phân tán khí trong giếng gaslift ở phía trên van làm
việc với độ sâu từ 800 đến 2000m giúp tăng sự phân tán pha khí trong
dòng sản phẩm, tối ưu hóa cấu trúc dòng chảy trong giếng gaslift từ đó
làm giảm vận tốc trượt của khí trong giếng gaslift.
* Giảm tỷ trọng của chất lưu và nâng cao hiệu quả làm việc của giếng.
* Nghiên cứu cho thấy việc áp dụng dispersion sẽ kéo dài thời gian
chuyển động dạng bọt khí của hỗn hợp khí-chất lỏng trong giếng gaslift,
mang lại hiệu quả cao đối với các giếng gaslift có độ ngập nước lớn (đến
80%).
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
57
Tối ưu hóa cấu trúc dòng chảy trong giếng gaslift
Sử dụng thiết bị phân tán khí
1 - ống khai thác;
2 - bộ hãm;
3 - đầu nối với thiết bi kéo thả;
4 - ống nối;
5 - côn;
6 - vòng đỡ côn;
7 - thân thiết bị phân tán khí;
8 - đệm lót.
Cấu trúc thiết bị phân tán khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
58
Sử dụng thiết bị phân tán khí (dispersion)
0
20
40
60
80
100
120
140
0 1 2 4 5 6 8 10
V khí, nghìn m3/ngày
Q
, m
3 /n
gà
y
giếng làm việc không có dispersion
giếng làm việc với dispersion
Hiệu quả áp dụng thiết bị phân tán khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
59
Sử dụng hóa phẩm
* Các nghiên cứu cho thấy việc áp dụng chất hoạt tính bề mặt sẽ tăng
khả năng phát tán pha khí, làm giảm chuyển động tương đối của pha khí
chậm xuống 1,5 lần, kéo dài thời gian chuyển động kiểu bọt khí, làm
chậm quá trình tăng đường kính của các bọt khí khi chuyển động trong
ống khai thác.
* Ngoài ra hóa phẩm khi được bơm vào dòng khí nén của giếng gaslift
còn làm giảm độ nhớt của hỗn hợp dầu-khí-nước và tối ưu tính chất lưu
biến của dòng sản phẩm và ngăn ngừa quá trình lắng đọng WAX trong
ống khai thác.
* Giảm tổn hao áp suất do ma sát khi lưu chất chuyển động trong ống
khai thác.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
60
Nâng cao hiệu quả giếng khai thác gaslift bằng sử dụng hóa
phẩm
Hiệu quả áp dụng hóa phẩm ứng dụng tại giàn - 7 VSP
Lưu lượng,
m3
Yếu tố
khí riêng,
m3/m3
Lưu lượng
khí nén,
m3
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
61
Tối ưu hóa nhóm giếng
Phân bổ lưu lượng khí nén tối ưu cho cụm giếng;
Phân bổ tối ưu tìm được lưu lượng cực đại từ thể tích khí cho trước;
Đảm bảo các giếng trong nhóm làm việc cùng hiệu quả cao nhất trong
quá trình khai thác.
Kết quả tối ưu hoá nhóm giếng
Chế độ khai thác trước khi tối ưu phân bổ khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
62
Well V
gaslift
Vgas,
m3/d
Q liquid
Ql(m3/d)
WC, % Density
, ρ,
kg/m3
Qoil
(m3/d)
4X 25 1250 50 780 487.5
8P 30 1750 35 780 887.25
9P 15 900 55 780 315.9
10P 30 2150 40 780 1006.2
11P 25 2100 65 780 573.3
Tối ưu hóa nhóm giếng
Kết quả tối ưu hoá nhóm giếng
Chế độ khai thác trước khi tối ưu phân bổ khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
63
Giếng. Thể tích khí
nén Vkhí,
(nghìn
m3/ngày)
Lưu lượng khai
thác
Qcl(m3/ngày)
Độ ngập
nước, %
Khối lượng
riêng của
dầu, ρ,
kg/m3
Lưu lượng
dầu Qdầu
(m3/ngày)
4X 25 1250 50 780 487.5
8P 30 1750 35 780 887.25
9P 15 900 55 780 315.9
10P 30 2150 40 780 1006.2
11P 25 2100 65 780 573.3
Tối ưu hóa nhóm giếng
Chế độ khai thác trước khi tối ưu phân bổ khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
64
Giếng
Lưu lượng khí nén,
nghìn m3/ngày.
Lưu lượng chất lưu
m3/ngày.
Lưu lượng dầu,
m3/ngày.
Yếu tố khí riêng 1m3
chất lưu khai thác,
m3/m3
Yếu tố khí riêng
1m3dầu khai thác,
m3/m3
Trước
khi tối
ưu
Sau khi
tối ưu
Trước
khi tối
ưu
Sau khi
tối ưu
Trước
khi tối
ưu
Sau khi
tối ưu
Trước
khi tối
ưu
Sau khi
tối ưu
Trước khi
tối ưu
Sau khi
tối ưu
4X 25 27.4 1250 1434 487.5 559.26 20 17.43 51.28 44.7
8P 30 21.5 1750 1848 887.25 936.94 17.14 16.23 33.81 32.02
9P 15 19.5 900 1124 315.9 394.52 16.67 13.35 47.48 38.02
10P 30 24.0 2150 2017 1006.2 943.96 13.95 14.87 29.82 31.78
11P 25 32.6 2100 2434 573.3 664.48 11.9 10.27 43.61 37.62
Tổng
125 125 8150 8857 3270.15 3499.16 79.66 72.15 206 184.14
Chuyển đổi sang Gaslift chu kỳ
Trong quá trình khai thác, áp suất vỉa giảm đáng kể so với ban đầu, hệ
số sản phẩm giảm, độ ngậm nước tăng, thì lưu lượng riêng của khí nén
tăng đáng kể. Điều này làm giảm đáng kể hiệu quả làm việc của giếng
gaslift.
Để khắc phục vấn đề này, có thể chuyển giếng sang khai thác bằng
gaslift chu kỳ.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
65
Chuyển đổi sang Gaslift chu kỳ
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
ñoùng
ñoùng
ñoùng
ñoùng
ñoùng
ñoùng
m ôû
ñoùng
ñoùng
ñoùng
ñoùng
m ôû
m ôû
ñoùng
ñoùng
ñoùng
ñoùng
ñoùng ñoùng
ñoùng
ñoùng
ñoùng
ñoùng
ñoùng
a b
c d
Sơ đồ nguyên lý khai thác bằng gas lift định kỳ 66
Chuyển đổi sang Gaslift chu kỳ
Ưu điểm
Mang lại hiệu quả sử dụng khí nén
Tăng lưu lượng giếng khai thác
Linh hoạt trong vận hành
Nhược điểm
Các xung áp ở vùng cận đáy có thể gây nguy hiểm cho một số giếng;
Khó điều khiển quá trình đóng mở chính xác các van gaslift;
Hiệu suất khai thác tương đối thấp do một phần đáng kể chất lỏng bị
rơi lại vào giếng, đặc biệt đối với các giếng có mực chất lỏng sâu.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
67
Gaslift chu kỳ
Điều kiện chuyển từ gaslift liên tục sang gaslift chu kỳ:
* Áp suất vỉa suy giảm <11 MPa;
* Hệ số sản phẩm (PI) < 0,1 m3/MPa/ngày;
* Lưu lượng giếng < 20 m3/ngày;
* Yếu tố khí riêng (R) > 800 m3/m3.
- Trong điều kiện khai thác tại Việt Nam, kinh ngiệm tại VSP cho thấy
việc chuyển từ gaslift liên tục sang gaslift chu kỳ bằng phương pháp
thay van gaslift bằng pilot gaslift van.
- Việc áp dụng gaslift chu kỳ giúp tăng lượng giếng khai thác từ 3 -8
m3/ngày và giảm lượng khí bơm ép từ 300 đến 800%.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
68
PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
1. Artificial Lift, Part 3- Gaslift, SPE Reprint Series N026, Published by the
Society of Petroleum Engineers, Richardson, TX, 1989.
2. The technology of artificial lift methods, v. 1 Brown KT, 1977, PPS,
Tulsa, USA.
3. Petroleum Production Systems. Gaslift, Michael Economides, Daniel
Hill, Christine Ehlig-Economides Prentice Hall, 1994.
4. Gaslift, CAMCO.
5. Pipesime Training and Exercise Guide Schlumberger, 2003.
6. Công nghệ và kỹ thuật khai thác dầu khí, Phùng Đình Thực / DD Lam/
NV Cảnh/ LB Tuấn, NXB GD 1999.
7. Công nghệ khai thác VietsovPetro, 2003
8. Những vấn đề cơ bản của quá trình khai thác dầu bằng Gaslift của
XNLD Vietsovpetro, 2007.
9. Công nghệ khai thác, Lê Phước Hảo, 2006.
emailnhannh@pvep.com.vn
Cell 0908880488
TÀI LIỆU THAM THẢO
69
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 64_compatibility_mode__851.pdf