Khai thác AirPlay trên thiết bị iOS
Beamer để bắt đầu chơi. Beamer hiện hỗ trợ các định dạng video như AVI, FLV, M4V,
MKV, MOV, MP4, WMV và VOB. Bên cạnh đó, ứng dụng này còn hỗ trợ phụ đề và âm
thanh 5.1.
- Tính năng Mirroring trên Mac
Tính năng truyền màn hình làm việc của máy tính Mac thuộc các dòng iMac, Mac Mini
hay MacBook Air đời giữa năm 2011 hay mới hơn, MacBook Pro đầu năm 2011 trở lên
dùng OS X 10.8 sang TV qua AirPlay. Cách sử dụng khá đơn giản, bạn vào System
Preferences > Display và thiết lập đầu ra trình chiếu ở
AirPlay mirroring.
8 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 1861 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khai thác AirPlay trên thiết bị iOS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khai thác AirPlay trên
thiết bị iOS
Đánh
giá
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đối với giải trí tại gia thì những công nghệ truyền nội dung không dây như AirPlay
của Apple thực sự hữu ích và tiện dụng với người sử dụng. Tuy nhiên, khai thác
hiệu quả tính năng này không phải là điều dễ dàng với đại đa số người dùng.
AirPlay (trước đây gọi là AirTunes) là chuẩn truyền nội dung giải trí qua mạng nội bộ
được tích hợp trên các thiết bị của Apple. Với chuẩn này, bạn có thể truyền nhạc hay
video từ máy tính Mac hay thiết bị iOS đến các hệ thống âm thanh hay Apple TV.
AirPlay có thể hoạt động trên mọi kết nối mạng có dây hay Wi-Fi, tuy nhiên nếu muốn có
được chất lượng tốt nhất khi truyền video thì bạn nên sử dụng chuẩn kết nối không dây
có tốc độ nhanh như 802.11n. Tất nhiên, những thiết bị gửi và nhận đều phải thỏa mãn
yêu cầu là tương thích với AirPlay.
Ưu điểm của AirPlay so với Bluetooth
Nói một cách đơn giản nhất, thực chất AirPlay là một phương thức để những chiếc loa
hay thiết bị trình chiếu trong nhà có thể “lấy” được âm thanh và video dễ dàng từ máy
Mac hay thiết bị iOS như iPhone, iPad hay iPod Touch.
Nếu so với Bluetooth thì AirPlay có nhiều ưu điểm hơn trong việc truyền tải âm thanh
không dây. Cụ thể hơn, Bluetooth sử dụng phương thức nén nội dung (giảm chất lượng)
để truyền tải đi trong khi đó AirPlay lại dùng cách thức truyền tải mà không làm mất đi
bản chất nội dung ban đầu (lossless). Do vậy, nếu truyền nhạc chất lượng cao thì AirPlay
sẽ cho chất lượng âm thanh tốt hơn. Ngoài ra, Bluetooth giới hạn việc truyền âm thanh ở
khoảng cách không quá 30 mét, trong khi đó AirPlay cho phép truyền nội dung đến bất
cứ đâu miễn có kết nối Wi-Fi hoặc một mạng có dây bất kỳ. Ưu điểm cuối cùng là nếu
Bluetooth chỉ cho phép bạn chuyển âm thanh đến một thiết bị nhận duy nhất thì AirPlay
có thể chuyển âm thanh đến nhiều dàn loa hoặc thiết bị nhận riêng lẻ khác.
Mặc dù vậy, AirPlay cũng có một số hạn chế như chỉ có thể sử dụng tính năng này trên
một số dòng thiết bị nhất định như máy tính dùng OS X, thiết bị di động dùng iOS hay rất
ít những thiết bị hỗ trợ của hãng khác. Đó là chưa nói nói đến một số thiết bị sẽ cần đến
việc cài thêm ứng dụng bổ sung hay bẻ khóa mới dùng được AirPlay. Bên cạnh đó,
những thiết bị hỗ trợ AirPlay thường có mức giá đắt hơn so với các sản phẩm tích hợp kết
nối Bluetooth.
Sử dụng AirPlay để truyền âm thanh
Yêu cầu đầu tiên để có thể truyền âm thanh qua AirPlay là bạn sẽ cần đến một máy tính
Mac hay thiết bị iOS và một thiết bị nhận tín hiệu âm thanh tương thích AirPlay, chẳng
hạn như hệ thống loa được gắn nhãn “AirPlay compatibility” và hỗ trợ kết nối mạng Wi-
Fi hoặc Ethernet. Hiện tại, một số hệ thống giải trí tại gia cũng hỗ trợ đầy đủ tính năng
AirPlay.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng bộ AirPort Express của
Apple để làm bộ phận thu AirPlay. AirPort Express này
sẽ tiếp nhận những tín hiệu AirPlay và chuyển ra những
thiết bị phát khác thông qua các cổng kết nối tích hợp như
USB, LAN hay khe cắm âm thanh 3,5mm. Lưu ý rằng,
khe âm thanh 3,5mm của AirPort Express có thể xuất tín
hiệu âm thanh analog lẫn kỹ thuật số (digital), nên bạn có
thể cắm trực tiếp dàn loa của hệ thống tại gia vào thẳng
khe 3,5mm của thiết bị này.
Nếu bạn đang dùng Apple TV (thế hệ thứ 2 trở lên) thì có
thể tận dụng thiết bị này để làm thiết bị thu tín hiệu
AirPlay. Tuy nhiên, Apple TV chỉ có thể xuất âm thanh
kỹ thuật số mà thôi.
Cách kết nối để truyền âm thanh với AirPlay
Để có thể truyền âm thanh đến những thiết bị hỗ trợ AirPlay, bạn cần thiết lập thiết bị
nhận tín hiệu AirPlay. Cách thiết lập có phần khác nhau tùy loại thiết bị AirPlay
Receiver.
- Đối với hệ thống loa hỗ trợ AirPlay:
Sử dụng Apple AirPort
Express để làm bộ phận thu
tín hiệu AirPlay
Hầu hết bộ phận này đều có cách thiết lập khá đơn
giản. Thông thường, bạn chỉ cần kết nối thiết bị
iOS vào loa qua cổng USB, sau đó sử dụng các
ứng dụng (có thể được hãng sản xuất loa phát
triển) trên iOS để thiết lập loa kết nối với mạng
nội bộ. Một số dòng loa hỗ trợ việc tạo riêng một
mạng Wi-Fi để thiết bị iOS hay máy tính kết nối
vào. Với trường hợp này, bạn nên đặt lại tên mạng
Wi-Fi để dễ nhận diện khi sử dụng, chẳng hạn:
Home Speakers, He Thong Loa… Tất nhiên, đi
kèm sản phẩm luôn có hướng dẫn thiết lập và sử
dụng khá chi tiết.
- Đối với AirPort Express:
Cách thiết lập AirPort Express để trở thành một
thiết bị AirPlay Receiver tương đối đơn giản. Nếu
AirPort Express đã được kết nối với mạng nội bộ,
thì bạn hãy khởi động AirPort Utility lên > chọn Express và nhấn Edit. Tiếp tục, bạn
chuyển sang thẻ AirPlay > đánh dấu chọn trước Enable AirPlay và nhập tên cho Express
ở mục AirPlay Speaker Name và nhấn Update để lưu lại.
Nếu bạn muốn cài đặt mới một AirPort Express, trước hết hãy làm theo các bước của
trình thuật sĩ (widget) để thiết lập thiết bị này kết nối với mạng nội bộ. Sau đó, thực hiện
các bước như trên để kích hoạt AirPlay. Bạn nên đặt một mật khẩu để nếu ai muốn dùng
AirPort Express để truyền nhạc thì phải nhập mã mới có thể sử dụng được.
Cách phát âm thanh qua AirPlay
Để truyền âm thanh qua tính năng AirPlay, bạn cần thực
hiện các thiết lập sau:
Trên thiết bị iOS:
Bạn khởi động chương trình nghe nhạc và nhấn vào biểu
tượng AirPlay (thường nằm bên cạnh thanh trượt chỉnh
âm lượng – Volume).
Chọn thiết bị hoặc loa muốn chuyển đến trong danh sách
hiện ra là xong. Lưu ý rằng, khi truyền âm thanh từ một
ứng dụng nào đó trên iOS, bạn chỉ có thể chọn duy nhất
một thiết bị phát tại một thời điểm mà thôi.
Trên máy Mac dùng OS X
Để truyền nhạc đang nghe từ iTunes, bạn cũng nhấn vào
biểu tượng AirPlay trên góc trái ứng dụng và chọn loa
hoặc thiết bị muốn phát. Bạn có thể chọn cùng lúc nhiều
thiết bị phát cùng lúc tại đây, điều này thích hợp để bạn
muốn chuyển nhạc đến nhiều hệ thống loa từ nhiều phòng
khác nhau trong nhà.
Trên Mac, bạn có thể truyền mọi âm thanh trên máy (âm
báo, nhạc online, các trình xem phim, nghe nhạc khác…)
thì có thể thiết lập trong System Preferences > Sound >
Output.
Nếu bạn muốn thiết lập các ứng dụng được cài trên Mac để truyền âm thanh đến những
thiết bị phát trong nhà đơn giản hơn thì có thể cài thêm tiện ích Airfoil for Mac (tải
tại giá 25 USD).
Thiết lập để truyền video qua AirPlay
Nếu bạn đang dùng Apple TV thì có thể truyền video từ Mac hay iOS đến những thiết bị
khác dễ dàng. Tuy nhiên, chỉ Apple TV từ thế hệ 2 trở lên mới sử dụng được tính năng
này.
Để kích hoạt AirPlay truyền video và âm thanh trên Apple TV, bạn
chuyển đến mục Settings > AirPlay và chuyển tùy chọn
này sang On. Bạn cần đặt Onscreen Code và mật khẩu để
tránh bị những người tò mò kết nối vào thiết bị của mình.
Truyền video đến TV qua AirPlay
- Với các ứng dụng video trên iOS:
Từ các ứng dụng hỗ trợ xem video trên iOS như YouTube, Videos hay các tiện ích xem
phim cài thêm trên App Store đa số đều hỗ trợ truyền video đến Apple TV. Từ màn hình
xem video, bạn chỉ việc nhấn vào biểu tượng Air Play và chọn thiết bị phát là xong.
Nếu đang dùng iPhone 4S trở lên, iPad 2 trở lên hay iPod
Touch thế hệ thứ 5 trở lên và dùng iOS 5 trở lên, bạn có
thể sử dụng tính năng chuyển tín hiệu màn hình
(Mirroring) sang TV nhờ AirPlay. Khi dùng tính năng
Mirroring, những gì bạn thực hiện trên màn hình thiết bị
iOS sẽ được hiển thị đầy đủ trên TV màn hình lớn bao
gồm cả Home Screen hay các ứng dụng đang thao tác.
Tính năng này khá hữu ích khi thiết bị iOS đang ở
phương ngang vì tỉ lệ rất khớp với các màn hình TV
Widecsreen hiện nay.
Để kích hoạt Mirroring trên các thiết bị hỗ trợ, bạn nhấn
đôi nút Home để vào chế độ đa tác vụ, chuyển ứng dụng
sau đó chuyển sang bên trái > nhấn vào biểu tượng
AirPlay > chuyển tùy chọn Mirroring sang ON.
- Truyền video từ iTunes trên Mac:
Hầu hết các máy tính Mac đều chạy iTunes 10.2 trở lên
nên bạn có thể sử dụng tính năng truyền video iTunes-
hosted đến Apple TV dễ dàng. Thao tác đơn giản bằng
cách nhấn vào biểu tượng AirPlay cạnh nút chỉnh âm
lượng và chọn tên Apple TV muốn trình chiếu hình ảnh là xong.
- Truyền video ngoài iTunes trên máy Mac:
iTunes hiện chỉ hỗ trợ các định dạng audio, video như MP3, AIFF, WAV, MPEG-4,
AAC và Apple Lossless (.m4a) nên nếu bạn muốn truyền video qua AirPlay với nhiều
định dạng hơn trên Mac thì có thể cài thêm Beamer (tải tại: giá 15
USD). Khi chạy Beamer, ứng dụng sẽ hỏi bạn truyền video đến Apple TV hay thiết bị
trình chiếu nào, sau đó bạn chỉ việc kéo thả những định dạng video hỗ trợ vào giao diện
Beamer để bắt đầu chơi. Beamer hiện hỗ trợ các định dạng video như AVI, FLV, M4V,
MKV, MOV, MP4, WMV và VOB. Bên cạnh đó, ứng dụng này còn hỗ trợ phụ đề và âm
thanh 5.1.
- Tính năng Mirroring trên Mac
Tính năng truyền màn hình làm việc của máy tính Mac thuộc các dòng iMac, Mac Mini
hay MacBook Air đời giữa năm 2011 hay mới hơn, MacBook Pro đầu năm 2011 trở lên
dùng OS X 10.8 sang TV qua AirPlay. Cách sử dụng khá đơn giản, bạn vào System
Preferences > Display và thiết lập đầu ra trình chiếu ở
AirPlay mirroring.
Nếu máy tính Mac của bạn không hỗ trợ tính năng này,
bạn có thể cài thêm tiện ích AirParrot
( giá 10 USD) để
làm việc này.
Ngừng truyền nội dung qua AirPlay
Nếu không muốn truyền nội dung qua AirPlay nữa, từ thiết bị iOS bạn chỉ việc nhấn vào
biểu tượng AirPlay và chọn nguồn phát là tên thiết bị, chẳng hạn iPhone hoặc iPad. Nếu
không muốn dùng Mirroring trên máy tính Mac, bạn hãy chọn Turn Off AirPlay
Mirroring trong mục Display của System Preferences. Còn nếu bạn truyền nội dung đến
Apple TV, khi muốn tắt thì chỉ cần chọn Stop streaming hay Stop mirroring trong Menu
trên remote của Apple TV.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 16_6602.pdf