Khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam

KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 1.1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TTCK 1.1.1 Khái niệm TTCK TTCK, theo nghĩa rộng được gọi là thị trường vốn (Capital market). Ở đây các giấy nợ trung, dài hạn (chứng khốn cĩ thời hạn trên 1 năm) và các loại cổ phiếu được mua bán. TTCK là thị trường tạo lập và cung ứng vốn trung, dài hạn cho nền kinh tế. Các cơng cụở TTCK bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu chính phủ, trái phiếu cơng ty, trái phiếu chính quyền địa phương, các hợp đồng vay thế chấp. Các cơng cụ trên thị trường vốn thường cĩ thời hạn dài như trái phiếu, cổ phiếu do đĩ giá c cảủa nĩ dao động rộng hơn so với các cơng cụ của thị trường tiền tệ. Vì vậy, nĩ được coi là những CK cĩ độ rủi ro cao hơn, và vì vậy cơ chế phát hành và lưu thơng chúng khá chặt chẽ nhằm hạn chế những biến động và thiệt hại cho nền kinh tế 1.1.2 Phân loại TTCK ạ Căn cứ vào tính chất phát hành hay lưu hành chứng khốn, TTCK được chia làm 2 cấp: - Thị trường sơ cấp: hay thị trường phát hành; là hoạt động chào bán ra cơng chứng lần đầu tiên một loại chứng khốn của Chính Phủ hay doanh nghiệp, đĩ chính là việc phát hành chứng khốn ra cơng chúng. Trừ trái phiếu chính phủ, tất c các tảổ chức kinh tế muốn phát hành chứng khốn đều ph i đảược phép của UBCKNN. Thơng thường việc phát hành CK ra cơng chứng được sự giúp đỡ của các tổ chức tài chính trung gian như cơng ty chứng khốn, ngân hàng đầu tư - Thị trường thứ cấp hay thị trường lưu hành CK là hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu CK từ tay nhà đầu tư này sang tay nhà đầu tư khác. Trên thị trường này các nhà đầu tư cĩ thể mua và bán chứng khốn rất nhiều lần. Hàng ngày một khối lượng rất lớn chứng khốn được giao dịch qua các TTCK trên thế giới lên đến hàng ngàn tỷ USD. - Mối liên quan giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. Thị trường sơ cấp là tiền đề cho hoạt động của thị trường thứ cấp bởi vì chính nơi đây đã tạo ra hàng hĩa cho thị trường giao dịch. Ngược lại, thị trừơng thứ cấp tạo động lực cho sự phát triển của thị trường sơ cấp. Chính việc giao dịch mua đi bán lại trên thị trường thứ cấp đã tạo ra tính thanh kho n cho CK, đĩ là tính chất dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Các nhà đầu tư nắm giữ các loại CK thường nhắm các cơ hội bán đi CK để kiếm lời, chính tính thanh kho n đã thu hút các nhà đầu tư đến với TTCK ớ Căn cứ vào tính chất pháp lý của hình thức tổ chức thị trường chia ra: TTCK tập trung (SGDCK) hay TTCK khơng tập trung (OTC) TTCK tập trung: là địa điểm hoạt động chính thức của các giao dịch chứng khốn gọi là SGDCK. Đĩ là nơi các nhà mơi giới kinh doanh chứng khốn gặp gỡ để đấu giá, thương lượng mua bán chứng khốn cho khách hàng hay cho chính mình theo những nguyên tắc và quy chế giao dịch của SGDCK đề ra trên cơ sở của Luật chứng khốn. TTCK khơng tập trung ( thị trường OTC): là hoạt động giao dịch của CK khơng thơng qua SGDCK, mà thực hiện bởi các cơng ty chứng khốn thành viên ở r i rác khảắp nơi trên đất nước. Phương thức giao dịch thơng qua mạng điện thoại và vi tính. ạ Căn cứ vào phương thức giao dịch của thị trường, chia ra 2 loại thị trường 1

pdf10 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PH N IẦ KHÁI QUÁT V TH TR NG CH NG KHOÁN VI T NAMỀ Ị ƯỜ Ứ Ệ 1.1 NH NG KHÁI NI M C B N V TTCKỮ Ệ Ơ Ả Ề 1.1.1 Khái ni m TTCKệ TTCK, theo nghĩa r ng đ c g i là th tr ng v n (Capital market). đây các gi y nộ ượ ọ ị ườ ố Ở ấ ợ trung, dài h n (ch ng kh n cĩ th i h n trên 1 năm) và các lo i c phi u đ c mua bán.ạ ứ ố ờ ạ ạ ổ ế ượ TTCK là th tr ng t o l p và cung ng v n trung, dài h n cho n n kinh t .ị ườ ạ ậ ứ ố ạ ề ế Các c ng c TTCK bao g m: c phi u, trái phi u chính ph , trái phi u c ng ty, tráiơ ụ ở ồ ổ ế ế ủ ế ơ phi u chính quy n đ a ph ng, các h p đ ng vay th ch p.ế ề ị ươ ợ ồ ế ấ Các c ng c trên th tr ng v n th ng cĩ th i h n dài nh trái phi u, c phi u… doơ ụ ị ườ ố ườ ờ ạ ư ế ổ ế đĩ giá c c a nĩ dao đ ng r ng h n so v i các c ng c c a th tr ng ti n t . Vì v y,ả ủ ộ ộ ơ ớ ơ ụ ủ ị ườ ề ệ ậ nĩ đ c coi là nh ng CK cĩ đ r i ro cao h n, và vì v y c ch phát hành và l u th ngượ ữ ộ ủ ơ ậ ơ ế ư ơ chúng khá ch t ch nh m h n ch nh ng bi n đ ng và thi t h i cho n n kinh tặ ẽ ằ ạ ế ữ ế ộ ệ ạ ề ế 1.1.2 Phân lo i TTCKạ ạ Căn c vào tính ch t phát hành hay l u hành ch ng kh n, TTCK đ c chia làmứ ấ ư ứ ố ượ 2 c p:ấ - Th tr ng s c p: hay th tr ng phát hành; là ho t đ ng chào bán ra c ng ch ngị ườ ơ ấ ị ườ ạ ộ ơ ứ l n đ u tiên m t lo i ch ng kh n c a Chính Ph hay doanh nghi p, đĩ chính là vi cầ ầ ộ ạ ứ ố ủ ủ ệ ệ phát hành ch ng kh n ra c ng chúng. Tr trái phi u chính ph , t t c các t ch c kinhứ ố ơ ừ ế ủ ấ ả ổ ứ t mu n phát hành ch ng kh n đ u ph i đ c phép c a UBCKNN. Th ng th ngế ố ứ ố ề ả ượ ủ ơ ườ vi c phát hành CK ra c ng ch ng đ c s giúp đ c a các t ch c tài chính trung gianệ ơ ứ ượ ự ỡ ủ ổ ứ nh c ng ty ch ng kh n, ngân hàng đ u t …ư ơ ứ ố ầ ư - Th tr ng th c p hay th tr ng l u hành CK là ho t đ ng chuy n nh ng quy nị ườ ứ ấ ị ườ ư ạ ộ ể ượ ề s h u CK t tay nhà đ u t này sang tay nhà đ u t khác. Trên th tr ng này các nhàở ữ ừ ầ ư ầ ư ị ườ đ u t cĩ th mua và bán ch ng kh n r t nhi u l n. Hàng ngày m t kh i l ng r tầ ư ể ứ ố ấ ề ầ ộ ố ượ ấ l n ch ng kh n đ c giao d ch qua các TTCK trên th gi i lên đ n hàng ngàn t USD.ớ ứ ố ượ ị ế ớ ế ỷ - M i liên quan gi a th tr ng s c p và th tr ng th c p. Th tr ng s c p là ti nố ữ ị ườ ơ ấ ị ườ ứ ấ ị ườ ơ ấ ề đ cho ho t đ ng c a th tr ng th c p b i vì chính n i đây đã t o ra hàng hĩa choề ạ ộ ủ ị ườ ứ ấ ở ơ ạ th tr ng giao d ch.ị ườ ị Ng c l i, th tr ng th c p t o đ ng l c cho s phát tri n c a th tr ng s c p.ượ ạ ị ừơ ứ ấ ạ ộ ự ự ể ủ ị ườ ơ ấ Chính vi c giao d ch mua đi bán l i trên th tr ng th c p đã t o ra tính thanh kho nệ ị ạ ị ườ ứ ấ ạ ả cho CK, đĩ là tính ch t d dàng chuy n đ i thành ti n m t. Các nhà đ u t n m giấ ễ ể ổ ề ặ ầ ư ắ ữ các lo i CK th ng nh m các c h i bán đi CK đ ki m l i, chính tính thanh kho n đãạ ườ ắ ơ ộ ể ế ờ ả thu hút các nhà đ u t đ n v i TTCKầ ư ế ớ ớ Căn c vào tính ch t pháp lý c a hình th c t ch c th tr ng chia ra: TTCKứ ấ ủ ứ ổ ứ ị ườ t p trung (SGDCK) hay TTCK kh ng t p trung (OTC)ậ ơ ậ TTCK t p trung: là đ a đi m ho t đ ng chính th c c a các giao d ch ch ng kh n g i làậ ị ể ạ ộ ứ ủ ị ứ ố ọ SGDCK. Đĩ là n i các nhà m i gi i kinh doanh ch ng kh n g p g đ đ u giá, th ngơ ơ ớ ứ ố ặ ỡ ể ấ ươ l ng mua bán ch ng kh n cho khách hàng hay cho chính mình theo nh ng nguyên t cượ ứ ố ữ ắ và quy ch giao d ch c a SGDCK đ ra trên c s c a Lu t ch ng kh n.ế ị ủ ề ơ ở ủ ậ ứ ố TTCK kh ng t p trung ( th tr ng OTC): là ho t đ ng giao d ch c a CK kh ng th ngơ ậ ị ườ ạ ộ ị ủ ơ ơ qua SGDCK, mà th c hi n b i các c ng ty ch ng kh n thành viên r i rác kh p n iự ệ ở ơ ứ ố ở ả ắ ơ trên đ t n c. Ph ng th c giao d ch th ng qua m ng đi n tho i và vi tính.ấ ướ ươ ứ ị ơ ạ ệ ạ ạ Căn c vào ph ng th c giao d ch c a th tr ng, chia ra 2 lo i tứ ươ ứ ị ủ ị ườ ạ h tr ngị ườ 1 Th tr ng giao ngay (Spot market) là th tr ng c a nh ng giao d ch CK mà l nh c aị ườ ị ườ ủ ữ ị ệ ủ khách hàng đ c th c hi n ngay căn c vào giá tr hi n t i và s thanh t n vào m tượ ự ệ ứ ị ệ ạ ẽ ố ộ ngày g n sau đĩ.ầ Th tr ng kỳ h n hay th tr ng t ng lai ( Future market) là th tr ng c a các h pị ườ ạ ị ườ ươ ị ườ ủ ợ đ ng t ng lai và các c ng c d n xu t t ch ng kh n. H p đ ng đ c ký k t căn cồ ươ ơ ụ ẫ ấ ừ ứ ố ợ ồ ượ ế ứ vào giá c hi n t i, nh ng giao d ch thanh t n l i di n ra m t ngày t ng lai trongả ệ ạ ư ị ố ạ ễ ộ ở ươ kỳ h n.ạ 1.1.3 Ch c năng c a TTCKứ ủ ủ C ng c t p trung v n cho nơ ụ ậ ố ền kinh t : vai tr quan tr ng đ u tiên c a TTCK làế ị ọ ầ ủ thu hút các ngu n v n nhàn r i trong nhân dân đ hình thành các ngu n v n kh ng lồ ố ỗ ể ồ ố ổ ồ cĩ kh năng tài tr cho các d án đ u t dài h n phát tri n kinh t cũng nh tài tr tăngả ợ ự ầ ư ạ ể ế ư ợ v n m r ng s n xu t kinh doanh. TTCK là c ng c huy đ ng v n h t s c h u hi uố ở ộ ả ấ ơ ụ ộ ố ế ứ ữ ệ kh ng nh ng trong n c mà c n c ng i. Đ i v i n c ta, các ngu n v n l n c nơ ữ ướ ả ướ ồ ố ớ ướ ồ ố ớ ị ti m tang trong nhân dân ch a đ c đ a vào s n xu t kinh doanh, thì vi c c n cĩ m tề ư ượ ư ả ấ ệ ầ ộ TTCK song hành v i s ra đ i c a các c ng ty c ph n là m t chi n l c kinh tớ ự ờ ủ ơ ổ ầ ộ ế ượ ế tr c m t cũng nh lâu dài.ướ ắ ư ư Khuy n khích ti t ki m và đ u t :TTCK t o ra c h i thu n ti n khuy n khíchế ế ệ ầ ư ạ ơ ộ ậ ệ ế m i ng i dân ti t ki m và bi t cách s d ng ti n ti t ki m m t cách tích c c mangọ ườ ế ệ ế ử ụ ề ế ệ ộ ự l i hi u qu qua vi c đ u t vào cạ ệ ả ệ ầ ư ác lo i ch ng kh n. Kh năng sinh l i c a các lo iạ ứ ố ả ờ ủ ạ CK gây ra ý mu n ti t ki m đ đ a ti n vào đ u t . M i ng i trong xã h i ch cĩố ế ệ ể ư ề ầ ư ỗ ườ ộ ỉ m t s ti n ti t ki m bé nh , nh ng t ng s ti n ti t ki m c a c xã h i s to l nộ ố ề ế ệ ỏ ư ổ ố ề ế ệ ủ ả ộ ẽ ớ h n b t c tài s n c a cá nhân nào. M t khác, trong xã h i cũng t n t i các qu ti n tơ ấ ứ ả ủ ặ ộ ồ ạ ỹ ề ệ t p trung: ngân hàng đ u t , ngân hàng th ng m i, qu b o hi m…đ u cĩ m c đíchậ ầ ư ươ ạ ỹ ả ể ề ụ khuy n khích ti t ki m, nh ng các qu ti n t này cũng ch phát huy h t tác d ng c aế ế ệ ư ỹ ề ệ ỉ ế ụ ủ nĩ khi cĩ m t TTCk t n t i song hành v i nĩ.ộ ồ ạ ớ 1.1.4 Vai tr c a TTCKị ủ ủ C ng c đ m b o thanh kh an cho s ti t ki m ph c v đ u t dài h n: Vai trơ ụ ả ả ỏ ổ ế ệ ụ ụ ầ ư ạ ị c a TTCK b o đ m cho vi c nhanh chĩng chuy n ti n m t c a các ch ng kh n cĩ giá.ủ ả ả ệ ể ề ặ ủ ứ ố Đây chính là y u t quan tr ng đ thu hút các nhà đ u t đ n v i TTCK, v i m tế ố ọ ể ầ ư ế ớ ớ ộ TTCK ho t đ ng càạ ộ ng h u hi u thì tính thanh kh an càng cao.ữ ệ ỏ ỏ C ng c đo l ng giá tr các tích s n c a doanh nghi p: Nh ng th ng tin doanhơ ụ ườ ị ả ủ ệ ữ ơ nghi p cung c p cho các nhà đ u t trên TTCK qua các b ng phân tích đánh giá năngệ ấ ầ ư ả l c s n xu t c a doanh nghi p, tri n v ng c a doanhự ả ấ ủ ệ ể ọ ủ nghi p trên th tr ng, kh năngệ ị ườ ả sinh l i c a ho t đ ng s n xu t kinh doanh, xu th phát tri n c a doanh nghi p trongợ ủ ạ ộ ả ấ ế ể ủ ệ th i kỳ t ng lai t 3 đ n 5 năm đã ph n nào l ng giá đ c tích s n c a doanhờ ươ ừ ế ầ ượ ượ ả ủ nghi p khách quan và khoa h c. M t khác, v i tính ch t đ c bi t nh y bén c a TTCK,ệ ọ ặ ớ ấ ặ ệ ạ ủ s lên xu ng gía c ch ng kháon trên th tr ng cũng nĩi lên s bi n đ ng c a giá trự ố ả ứ ị ườ ự ế ộ ủ ị doanh nghi p t i b t kỳ th i đi m nàoệ ạ ấ ờ ể ể Thúc đ y các doanh nghi p s d ng v n cho s n xu t kinh doanh cĩ hi u qu :ẩ ệ ử ụ ố ả ấ ệ ả v i nguyên t c ho t đ ng ch ớ ắ ạ ộ ủ đ o trên TTCK là c ng khai, c ng b ng và trung th c,ạ ơ ơ ằ ự m i th ng tin v doanh nghi p đ u đ c c ng ch ng ki m tra đánh giá. TTCK v aọ ơ ề ệ ề ượ ơ ứ ể ừ t o đi u ki n v a b t bu c các doanh nghi p kh ng nh ng ph i ho t đ ng s n xu tạ ề ệ ừ ắ ộ ệ ơ ữ ả ạ ộ ả ấ kinh doanh đúng pháp lu t mà c n ph i ho t đ ng s n xu t kinh doanh cĩ hi u quậ ị ả ạ ộ ả ấ ệ ả ả Vai tr ch ng l m phát c a TTCK: TTCK c n làm gi m áp l c l m phát, Ngânị ố ạ ủ ị ả ự ạ hàng TW v i vai tr đi u h a h th ng ti n t s tung ra nhi u trái phi u kho b c bánớ ị ề ị ệ ố ề ệ ẽ ề ế ạ trên TTCK v i lãi su t cao đ thu hút b t s ti n l u hành,ớ ấ ể ớ ố ề ư nh đĩ s ti n s gi m b tờ ố ề ẽ ả ớ và áp l c l m phát cũng gi m đi.ự ạ ả 2 Œ H tr và thúc đ y các c ng ty c ph n ra đ i và phát tri n: cĩ th nĩi, hai lo iỗ ợ ẩ ơ ổ ầ ờ ể ể ạ đ nh ch tài chính này đi đ i v i nhau nh hình v i bĩng. Th t v y, TTCK là đi u ki nị ế ơ ớ ư ớ ậ ậ ề ệ kh ng th thi u trong viơ ể ế ệc đ a c phi u ra c ng ch ng giúp cho quá trình phát hành vàư ổ ế ơ ứ l u hành c phi u đ t hi u qu .ư ổ ế ạ ệ ả Nh ng đĩng gĩp c a TTCK đ i v i n n kinh t hi n nhiên là r t to l n. Hi n nay, h uữ ủ ố ớ ề ế ể ấ ớ ệ ầ h t các qu c gia theo c ch th tr ng đ u cĩ t ch c TTCK, ngay c các qu c giaế ố ơ ế ị ườ ề ổ ứ ả ố đang phát tri n cũng hình thành và phát tri n TTCK c a h làm c ng c đ c l c trongể ể ủ ọ ơ ụ ắ ự vi c huy đ ng v n cho đ u t và tăng tr ng kinh t .ệ ộ ố ầ ư ưở ế Tuy nhiên, TTCK đ c coi là m t c ng c c c kỳ nh y bén và tinh x o cũng cĩ nh ngượ ộ ơ ụ ự ạ ả ữ m t trái c a nĩ, nh ng tác đ ng tiêu c c v cùng nguy hi m đ i v i n n tài chính c aặ ủ ữ ộ ự ơ ể ố ớ ề ủ m t qu c gia n u nĩ kh ng đ c đi u hành m t cách lành m nh, h p pháp và đúngộ ố ế ơ ượ ề ộ ạ ợ quy lu t.ậ 1.2 Đ C ĐI M VÀ CÁC HÌNH TH C Đ U T GIÁN TI P N C NG IẶ Ể Ứ Ầ Ư Ế ƯỚ Ồ 1.2.1 Khái ni m “ Đ u t gián ti p n c ng i”ệ ầ ư ế ướ ồ Lý thuy t và th c ti n ho t đ ng đ u t đã phân bi t hai hình th c đ u t ch y u:ế ự ễ ạ ộ ầ ư ệ ứ ầ ư ủ ế tr c ti p và gián ti p.ự ế ế Đ u t tr c ti p n c ng i dùng ch các ho t đ ng đ u t v t ch t c a nhà đ u tầ ư ự ế ướ ồ ỉ ạ ộ ầ ư ậ ấ ủ ầ ư c a m t n n kinh t vào vi c hình thành nên m t doanh nghi p m t n n kinh tủ ộ ề ế ệ ộ ệ ở ộ ề ế khác nh m m c đích kinh doanh lâu dài.ằ ụ Khái ni m đ u t gián ti p xu t hi n khi TTCK phát tri n, vi c mua bán c phi u, tráiệ ầ ư ế ấ ệ ể ệ ổ ế phi u tr nên ph bi n, nhi u nhà đ u t thay vì ph ng th c đ u t tr c ti p truy nế ở ổ ế ề ầ ư ươ ứ ầ ư ự ế ề th ng đã l a ch n ph ng th c đ u t th ng qua m t c ng ty khác (th ng là các tố ự ọ ươ ứ ầ ư ơ ộ ơ ườ ổ ch c tài chính) ho c mua c phi u, trái phi u c a các doanh nghi p, các t ch c t trứ ặ ổ ế ế ủ ệ ổ ứ ự ị cĩ h ch t n ho c c a Chính ph .ạ ố ặ ủ ủ Đ ph n ánh các ho t đ ng đ u t nêu trên, thu t ng “Portfolio investment” đ cể ả ạ ộ ầ ư ậ ữ ượ đ a ra.ư Nh v y, Portfolio Investment là thu t ng ph n ánh các ho t đ ng đ u t kh ng ph iư ậ ậ ữ ả ạ ộ ầ ư ơ ả là đ u t tr c ti p truy n th ng.ầ ư ự ế ề ố Khi TTCK phát tri n quy m qu c t , ho t đ ng mua bán ch ng kh n đ c mể ở ơ ố ế ạ ộ ứ ố ượ ở r ng cho các nhà đ u t qu c t và đ c t ch c liên th ng nhi u TTCK khác nhau,ộ ầ ư ố ế ượ ổ ứ ơ ở ề ranh gi i gi a đ u t tr c ti p n c ng i (FDI) và đ u t gián ti p n c ng i (FPI)ớ ữ ầ ư ự ế ướ ồ ầ ư ế ướ ồ tr nên khĩ phân đ nh, t đĩ cách hi u v FDI và FPI cĩ s thay đ i đáng k .ở ị ừ ể ề ự ổ ể Vì v y, đ u t gián ti p n c ng i cĩ th t m hi u theo nghĩa khá r ng th ng qua 3ậ ầ ư ế ướ ồ ể ạ ể ộ ơ hình th c:ứ - “Mua c ph n, c phi u, trái phi u và các gi y t cĩ giá khác” (k c c a doanhổ ầ ổ ế ế ấ ờ ể ả ủ nghi p, các t ch c t tr đ c phép phát hành và c a chính ph )ệ ổ ứ ự ị ượ ủ ủ - Đ u t “th ng qua Qu đ u t ch ng kh n”ầ ư ơ ỹ ầ ư ứ ố - “Th ng qua các đ nh ch tài chính trung gian khác”.ơ ị ế V i nghĩa r ng nh v y, đ u t gián ti p n c ng i đ c hi u t ng đ ng v iớ ộ ư ậ ầ ư ế ướ ồ ượ ể ươ ươ ớ thu t ng Foreign Portfolio Investment (FPI)ậ ữ 1.2.2 Các kênh, hình th c FPI:ứ Xét trên bình di n qu c t , FPI cĩ 2 kênh chính: FPI tr c ti p và FPI gián ti p. M iệ ố ế ự ế ế ỗ kênh này l i cĩ m t s hình th c đ u t c th ..ạ ộ ố ứ ầ ư ụ ể 1.2.2.1 FPI theo ph ng th c tr c ti p: kênh FPI này cĩ hai hình th c:ươ ứ ự ế ứ - Mua các ch ng ch đ u t n c ng i t i th tr ng n c ng i.ứ ỉ ầ ư ướ ồ ạ ị ườ ướ ồ - Mua các ch ng ch đ u t n c ng i t i th tr ng tài chính trong n c.ứ ỉ ầ ư ướ ồ ạ ị ườ ướ 1.2.2.2 FPI theo ph ng th c gián ti p: kênh này cĩ 3 hình th c:ươ ứ ế ứ - Mua các trái phi u Châu Âu cĩ quy n mua c phi u (Equity- linked Eurobonds). Trênế ề ổ ế th tr ng tài chính cĩ l u hành 2 lo i trái phi u Châu Âu: trái phi u g n v i quy nị ườ ư ạ ế ế ắ ớ ề 3 mua c phi u (Eurobonds with warrante) và trái phi u chuy n đ i (transationổ ế ế ể ổ eurobond). - Mua c phi u c a các c ng ty liên qu c gia ( MNC), các MNC lu n cĩ đ u t (tr cổ ế ủ ơ ố ơ ầ ư ự ti p và gián ti p) vào các qu c gia khác.ế ế ố - Đ u t th ng qua các qu t ng h qu c t (International Mutul funds)ầ ư ơ ỹ ươ ỗ ố ế M i m t kênh, hình th c đ u t nêu trên cĩ đ c đi m nh t đ nh.ỗ ộ ứ ầ ư ặ ể ấ ị Xét v hình th c ch ng t cĩ giá trong đ u t gián ti p, ta cĩ các hình th c FPI sau:ề ứ ứ ừ ầ ư ế ứ - Mua c phi u c ng ty và các t ch c đ c phép phát hành.ổ ế ơ ổ ứ ượ - Mua trái phi u c ng ty.ế ơ - Mua trái phi u Chính ph .ế ủ 1.2.3.2 Tác đ ng c a FPI:ộ ủ FPI cĩ vai tr l n trong n n kinh t t an c u nĩi chung và đ i v i t ng n c nĩi riêng.ị ớ ể ế ị ầ ố ớ ừ ướ FPI cĩ tác đ ng nhi u m t, c tích c c và tiêu c c đ i v i n c đ u t và n c nh nộ ề ặ ả ự ự ố ớ ướ ầ ư ướ ậ v n đ u t .ố ầ ư 1.2.3.2.1 Tác đ ng tích c cộ ự Đ i v i n c đ u tố ớ ướ ầ ư o Đa d ng hĩa c c u đ u t , cho phép các nhà đ u t cĩ th chuy n v n đ nạ ơ ấ ầ ư ầ ư ể ể ố ế nh ng th tr ng m i n i cĩ m c l i nhu n kinh doanh cao (kèm theo h s r i roữ ị ừơ ớ ổ ứ ợ ậ ệ ố ủ l n). B ng cách đ u t FPI, các nhà đ u t cĩ th nhanh chĩng kh c ph c xu h ng l iớ ằ ầ ư ầ ư ể ắ ụ ướ ợ nhu n bình quân gi m d n, nâng cao hi u qu kinh doanh.ậ ả ầ ệ ả o San s r i ro kinh doanh sang các khu v c khác, đ c bi t là các khu v c thẽ ủ ự ặ ệ ự ị tr ng m i n i. So v i đ u t tr c ti p (FDI), kh năng san s r i ro qua đ u t giánườ ớ ổ ớ ầ ư ự ế ả ẽ ủ ầ ư ti p (FPI) nh y bén h n và đa d ng h n.ế ạ ơ ạ ơ o Th ng qua đ u t gián ti p, nhà đ u t cĩ c h i tìm hi u và thâm nh p thơ ầ ư ế ầ ư ơ ộ ể ậ ị tr ng m i, thích nghi t ng b c v i th tr ng m i.ườ ớ ừ ướ ớ ị ườ ớ Đ i v i n c nh n đ u t :ố ớ ướ ậ ầ ư o Tr c h t FPI là m t kênh d n v n cĩ quy m l n h n nhi u so v i đ u t tr cướ ế ộ ẫ ố ơ ớ ơ ề ớ ầ ư ự ti p truy n th ng, cho phép cĩ th thu hút l ng v n l n c a n c ng i đĩng gĩp vàoế ề ố ể ượ ố ớ ủ ướ ồ tăng tr ng kinh t , gi i quy t vi c làm và các m c tiêu tài chính. H n n a, chínhưở ế ả ế ệ ụ ơ ữ hình th c đ u t FPI c n giúp đ y m nh FDI (th ng qua mua c phi u, NĐTNN cĩ thứ ầ ư ị ẩ ạ ơ ổ ế ể d dàng s h u và tr c ti p qu n lý doanh nghi p trong n c). Ng i ra FPI giúp cácễ ở ữ ự ế ả ệ ướ ồ doanh nghi p trong n c cĩ th ho t đ ng hi u qu h n, năng đ ng h n và nâng caoệ ướ ể ạ ộ ệ ả ơ ộ ơ giá tr c a mình (Ví d : C ng Ty VINAMILK đã nâng cao giá tr c a mình lên r tị ủ ụ ơ ị ủ ấ nhi u do cĩ s tham gia mua c phi u c a NĐTNN). H n n a, đ i v i n n kinh t ,ề ự ổ ế ủ ơ ữ ố ớ ề ế FPI là hình th c giúp các n c cĩ n n kinh t m i n i và chuy n đ i nh Vi t Namứ ướ ề ế ớ ổ ể ổ ư ệ nhanh chĩng h n trong vi c m c a, tham gia h i nh p vào th tr ng v n qu c t ,ơ ệ ở ử ộ ậ ị ườ ố ố ế nâng cao s tín nhi m trong ho t đ ng kinh t đ i v i n c ng i.ự ệ ạ ộ ế ố ớ ướ ồ o Bên c nh đĩ, v n FPI ch y vào cĩ th đ y nhanh t c đ tăng tr ng c a m tạ ố ả ể ầ ố ộ ưở ủ ộ n c b ng cách làm tăng kh năng thanh t n và hi u su t c a th tr ng v n n i đ a.ướ ằ ả ố ệ ấ ủ ị ườ ố ộ ị Th tr ng v n v i kh năng thanh kh an và hi u su t cao cho phép ngu n l c đ cị ừơ ố ớ ả ỏ ệ ấ ồ ự ượ s d ng m t cách cĩ hi u qu nh t d n đ n đ y nhanh t c đ tăng tr ng.ử ụ ộ ệ ả ấ ẫ ế ẩ ố ộ ưở o Khi ngu n v n FPI ch y vào s cĩ tác đ ng làm tăng tính thanh kh an c a thồ ố ả ẽ ộ ỏ ủ ị tr ng, b i các giao d ch v n trên th tr ng tr nên s i đ ng h n khi cĩ s tham giaườ ở ị ố ị ườ ở ơ ộ ơ ự c a các NĐTNN, qua đĩ s t o đi u ki n phát tri n phân ph i ngu n l c và t đĩ cĩ tácủ ẽ ạ ề ệ ể ố ồ ự ừ đ ng tích c c thúc đ y tăng tr ng kinh t .ộ ự ẩ ưở ế o Th tr ng v n phát tri n cĩ tác đ ng làm gi m r i ro thanh kho n. Th tr ngị ườ ố ể ộ ả ủ ả ị ườ v n v i kh năng thanh kh an cao làm cho đ u t dài h n h p d n h n, b i vì nĩ choố ớ ả ỏ ầ ư ạ ấ ẫ ơ ở phép ng i g i ti t ki m cĩ th nhanh chĩng bán ch ng khĩan v i chi phí giao d ch th pườ ử ế ệ ể ứ ớ ị ấ 4 khi h c n s d ng kh an ti n ti t ki m c a mình. Khi đ u t dài h n tr nên h pọ ầ ử ụ ỏ ề ế ệ ủ ầ ư ạ ở ấ d n h n s t o đi u ki n c i thi n tình hình phân ph i v n và tăng năng l c s n xu t.ẫ ơ ẽ ạ ề ệ ả ệ ố ố ự ả ấ o Th tr ng phát tri n đ ng th i làm tăng hi u qu qu n lý doanh nghi p. TTCKị ườ ể ồ ờ ệ ả ả ệ phát tri n t o đi u ki n qu n lý doanh nghi p hi u qu h n vì tính c ng khai, minhể ạ ề ệ ả ệ ệ ả ơ ơ b ch th ng tin c a th tr ng, bu c các nhà qu n lý doanh nghi p ph i th c hi n vaiạ ơ ủ ị ườ ộ ả ệ ả ự ệ tr qu n lý t t h n. M t khác, n u TTCK phát tri n t o đi u ki n cho các nhà đ u tị ả ố ơ ặ ế ể ạ ề ệ ầ ư bên ng i cĩ th mua l i các doanh nghi p ho t đ ng kh ng hi u qu , thay đ i b máyồ ể ạ ệ ạ ộ ơ ệ ả ổ ộ qu n lý và khuy n khích s n xu t kinh doanh phát tri n.ả ế ả ấ ể 1.2.3.2.2 Tác đ ng tiêu c cộ ự Đ i v i n c đ u tố ớ ướ ầ ư Cùng v i l i ích c b n, các nhà đ u t FPI ph i ch u nh ng r i ro nh t đ nh.ớ ợ ơ ả ầ ư ả ị ữ ủ ấ ị ị Th nh t, nh ng r ro đ c bi t c a th tr ng tài chính n c ng i, đáng chú ý làứ ấ ữ ỉ ặ ệ ủ ị ừơ ướ ồ r i ro chính tr , r i ro đ o đ c và r i ro kinh t c a th tr ng m i n i.ủ ị ủ ạ ứ ủ ế ủ ị ườ ớ ổ ổ Th hai,ứ các rào c n v th t c hành chính và nh t là v thu cĩ th làm tri tả ề ủ ụ ấ ề ế ể ệ tiêu l i ích thu đ c.ợ ượ ợ Th ba, nh ng chính sách đi u ti t th tr ng v n c a các n c nh n v n FPI.ứ ữ ề ế ị ườ ố ủ ướ ậ ố ố Th t , chi phí giao d ch trong đ u t FPI cĩ th cao h n so v i d ki n.ứ ư ị ầ ư ể ơ ớ ự ế Đ i v i n c nh n đ u t :ố ớ ướ ậ ầ ư ư So v i các hình th c đ u t n c ng i, đ u t gián ti p cĩ xu h ng kh ng nớ ứ ầ ư ướ ồ ầ ư ế ướ ơ ổ đ nh h n so v i các hình th c đ u t khác do đ c tính th tr ng và kh năng thanhị ơ ớ ứ ầ ư ặ ị ườ ả kh an cao. S kh ng n đ nh c a ngu n v n FPI m t m c đ nh t đ nh là cĩ ỏ ự ơ ổ ị ủ ồ ố ở ộ ứ ộ ấ ị giá tr ,ị b i vì nĩ t o c h i ti m năng thu hút các nhà đ u t và kích thích th tr ng ho tở ạ ơ ộ ề ầ ư ị ừơ ạ đ ng hi u qu h n. Tuy nhiên, tính kh ng n đ nh cũng s gây ra r i ro, nh ng r i roộ ệ ả ơ ơ ổ ị ẽ ủ ữ ủ này n u kh ng đ c qu n lý hi u qu cĩ th gây ra tình tr ng m t n đ nh c a hế ơ ượ ả ệ ả ể ạ ấ ổ ị ủ ệ th ng tài chính và các khĩ khăn kinh t khác.ố ế ế Nh ng r i ro cĩ th x y ra khi đ u t n c ng i ch y vào nhi u, nh t là đ u tữ ủ ể ả ầ ư ướ ồ ả ề ấ ầ ư gián ti p đĩ là nh ng r i ro vĩ m : D ng v n l n ch y vào cũng cĩ th làm m t cânế ữ ủ ơ ị ố ớ ả ể ấ b ng vĩ m , đ c bi t là khi chính sách vĩ m ằ ơ ặ ệ ơ kh ng nh t quán và h ng t i nh ngơ ấ ướ ớ ữ m c tiêu mâu thu n. Nguy c ph bi n nh t là t giá tăng lên quá m c (đ ng b n tụ ẫ ơ ổ ế ấ ỷ ứ ồ ả ệ lên giá), chính đi u đĩ phá v cân b ng tài kh an v n và làm tích t n n c ng i (tề ỡ ằ ỏ ố ự ợ ướ ồ ỷ gía h i đ i th c tăng s thúc đ y kh năng vay ngo i t kh ng cĩ b o đ m và gieoố ố ự ẽ ầ ả ạ ệ ơ ả ả m m cho tình tr ng m t v n khi t giá gi m xu ng m c th p h n m c cĩ th ki mầ ạ ấ ố ỷ ả ố ứ ấ ơ ứ ể ể s t đ c).ố ượ Tuy nhiên nh ng r i ro này s đ c h n ch trong b i c nh các y u r kinh t c b nữ ủ ẽ ượ ạ ế ố ả ế ố ế ơ ả đ c c i thi n, đĩ là: cán cân thanh t n cĩ v th , l m phát th p so v i th gi i ho cượ ả ệ ố ị ế ạ ấ ớ ế ớ ặ tăng năng su t lao đ ng cao h n so v i các n c khác. Và chính nh ng y u t c b nấ ộ ơ ớ ướ ữ ế ố ơ ả này s giàm s c ép tăng t giá h i đ i th c.ẽ ứ ỷ ố ố ự ự Bên c nh đĩ, v n đ vào cĩ th gây ra áp l c l m phát trong m t s tr ng h pạ ố ổ ể ự ạ ộ ố ườ ợ nh : khi t giá c đ nh đ c duy trì, d ng v n đ vào d n đ n tình tr ng m r ng đi uư ỷ ố ị ươ ị ố ổ ẫ ế ạ ở ộ ề ki n ti n t trong n n kinh t , qua đĩ s tác đệ ề ệ ề ế ẽ ng đ n m c giá, t l l m phát cĩ thộ ế ứ ỷ ệ ạ ể gia tăng. Đi u đĩ s gây b t l i cho ho t đ ng kinh t nĩi chung và ho t đ ng c a hề ẽ ấ ợ ạ ộ ế ạ ộ ủ ệ th ng trung gian tài chính nĩi riêng.ố R i ro kh ng ho ng tài chính ti n t cĩ th x y ra khi các NĐTNN rút v n ào t, nh tủ ủ ả ề ệ ể ả ố ạ ấ là đ i v i các ngu n đ u t gián ti p. Các cu c kh ng h ang tài chính ti n t ố ớ ồ ầ ư ế ộ ủ ỏ ề ệ ở Mêxic (1994), Thái Lan (1997) là m t minh ch ng r t rõ nét v rút v n n t c a cácơ ộ ứ ấ ề ố ồ ạ ủ nhà đ u t gián ti p. M c dù các cu c kh ng h ang tài chính ti n t , cĩ th xu t phátầ ư ế ặ ộ ủ ỏ ề ệ ể ấ t nh ng nguyên nhân khác nhau (kh ng h ang l ng tin, kh ng h ang các ch s kinhừ ữ ủ ỏ ị ủ ỏ ỉ ố t c b n…), nh ng b i c nh đĩ, ngu n v n đ u t gián ti p chi m t tr ng cao trongế ơ ả ư ố ả ồ ố ầ ư ế ế ỷ ọ các kh an vay n n c ng i s càng làm tr m tr ng thêm m c đ kh ng ho ng.ỏ ợ ướ ồ ẽ ầ ọ ứ ộ ủ ả 5 Chính vì v y, đ tránh nh ng tác đ ng x u c a nhà đ u t gián ti p, vi c ki m s tậ ể ữ ộ ấ ủ ầ ư ế ệ ể ố ch t ch lu ng v n này là r t c n thi t.ặ ẽ ồ ố ấ ầ ế PH N IIẦ KHÁI QUÁT V NHÀ Đ U T N C NGOÀI TRÊN TH TR NG CH NGỀ Ầ Ư ƯỚ Ị ƯỜ Ứ KHOÁN VI T NAMỆ Trong nh ng năm qua, tuy Vi t Nam đã khá thành c ng trong vi c thu hút d ng v n đ uữ ệ ơ ệ ị ố ầ t gián ti p, nh ng d ng v n này ch y vào n c ta c n khá khiêm t n.ư ế ư ị ố ả ướ ị ố T năm 2005 tr v tr c, ngu n v n FII này cĩ tăng nh ng quy m c n nh và chi mừ ở ề ướ ồ ố ư ơ ị ỏ ế t l th p so v i v n FDI. C th là, năm 2001 t tr ng v n FII/FDI ch 1.2%, nămỷ ệ ấ ớ ố ụ ể ỷ ọ ố ỉ 2003 là 2.3% và tăng lên 3.7% năm 2004. Tình hình này đ c th hi n qua ho t đ ngượ ể ệ ạ ộ đ u t c a nhà đ u t n c ng i t i th tr ng ch ng kh n c n y u và vai tr c a hầ ư ủ ầ ư ướ ồ ạ ị ườ ứ ố ị ế ị ủ ọ kh ng đ c n i b t. Đi u này cĩ th gi i thích là do ho t đ ng ch a đ t m c đ tăngơ ượ ổ ậ ề ể ả ạ ộ ư ạ ứ ộ tr ng m nh c a th tr ng ch ng kh n, cũng nh giai đo n n m ngang kéo dài quáưở ạ ủ ị ườ ứ ố ư ạ ằ lâu c a ch s ch ng kh n đã khi n cho kh ng ch r t nhi u nhà đ u t trong n c màủ ỉ ố ứ ố ế ơ ỉ ấ ề ầ ư ướ c các nhà đ u t n c ng i cũng kh ng đánh giá cao v ti m năng h i ph c và phátả ầ ư ướ ồ ơ ề ề ồ ụ tri n c a giá c c phi uể ủ ả ổ ế Năm 2006 th c s là m t năm “b n l ” đ i v i d ng v n đ u t gián ti p n c ng i,ự ự ộ ả ề ố ớ ị ố ầ ư ế ướ ồ v i vi c xu t hi n thêm nhi u qu đ u t m i v i quy m l n h n, cũng nh vi cớ ệ ấ ệ ề ỹ ầ ư ớ ớ ơ ớ ơ ư ệ cam k t tăng v n c a các qu hi n h u. Đ n cu i năm 2006, t l s h u c a các nhàế ố ủ ỹ ệ ữ ế ố ỷ ệ ở ữ ủ đ u t n c ng i t i th tr ng ch ng kh n Vi t Nam đã tăng v t g p g n ba l n, tầ ư ướ ồ ạ ị ườ ứ ố ệ ọ ấ ầ ầ ừ 6% lên 17% v i h n kho ng 2 t USD FII đ c c ng b th ng qua các qu đ u tớ ơ ả ỷ ượ ơ ố ơ ỹ ầ ư chính th c.ứ Và tính đ n tháng 4/2007, nhà đ u t n c ng i v n m nh nh t trên th tr ng niêmế ầ ư ướ ồ ẫ ạ ấ ị ườ y t, trong đĩ giá tr đ u t vào c phi u c a các c ng ty niêm y t chi m đ n 68%ế ị ầ ư ổ ế ủ ơ ế ế ế trong t ng giá tr đ u t c a nhà đ u t n c ng i; đ u t vào trái phi u niêm y tổ ị ầ ư ủ ầ ư ướ ồ ầ ư ế ế chi m 25%; đ u t vào trái phi u kh ng niêm y t ch chi m 6% và đ u t vào cế ầ ư ế ơ ế ỉ ế ầ ư ổ phi u kh ng niêm y t ch v n v n cĩ 1%.ế ơ ế ỉ ỏ ẹ Nh v y, so sánh hai m c th i đi m đ u năm 2006 v i nh ng tháng đ u năm 2007, tư ậ ố ờ ể ầ ớ ữ ầ ỷ l s h u giá tr c phi u c a nhà đ u t n c ng i đã tăng g p g n 4 l n. Tình hìnhệ ở ữ ị ổ ế ủ ầ ư ướ ồ ấ ầ ầ đĩ cũng cĩ tính t ng ng v i th ng tin c a Ngân hàng th gi i c tính các nhà đ uươ ứ ớ ơ ủ ế ớ ướ ầ t n c ng i đã đ u t kho ng 4 t USD vào th tr ng ch ng kh n Vi t Nam. ư ướ ồ ầ ư ả ỷ ị ườ ứ ố ệ T i th tr ng niêm y t, nhà đ u t n c ng i đã nhanh chĩng s h u đ n 49% ho cạ ị ườ ế ầ ư ướ ồ ở ữ ế ặ đang cĩ xu h ng đ t đ n 49% (t l cao nh t cho phép đ i v i nhà đ u t n cướ ạ ế ỷ ệ ấ ố ớ ầ ư ướ ng i) đ i v i m t s mã c phi u nh AGF, CII, BT6, GIL, GMD, IFS, SAM, TDH,ồ ố ớ ộ ố ổ ế ư TMS, TYA, VNM, ch ng ch qu VFMVF1. ứ ỉ ỹ Hi n nay, cĩ nh ng qu đ u t n c ng i đ c đánh giá là ho t đ ng thành c ng trênệ ữ ỹ ầ ư ướ ồ ượ ạ ộ ơ th tr ng Vi t Nam là Vina Capital, Indochina Capital, Dragon Capital, IDG Vietnam,ị ườ ệ PXP Vietnam, City Group, HSBC, JP Morgan, Deutsch AG... Trong s các nhà đ u t n c ng i, các qu đ u t cĩ ng i qu n lý qu t i Vi tố ầ ư ướ ồ ỹ ầ ư ườ ả ỹ ạ ệ Nam chi m t tr ng 70% trên t ng quy m v n đ u t c a các nhà đ u t n c ng i.ế ỷ ọ ổ ơ ố ầ ư ủ ầ ư ướ ồ Tuy nhiên, trong s các qu đ u t n c ng i ch a cĩ m t các qu Mutual Fund vàố ỹ ầ ư ướ ồ ư ặ ỹ Pension Fund - là các qu cĩ m c tiêu đ u t r t dài h n. ỹ ụ ầ ư ấ ạ Trong cu c ch i ch ng kh n t i th tr ng ch ng kh n Vi t Nam, nhà đ u t n cộ ơ ứ ố ạ ị ườ ứ ố ệ ầ ư ướ ng i cĩ m t đ ng thái r t đ c bi t: trong đa s tr ng h p bi n đ ng v giá c phi u,ồ ộ ộ ấ ặ ệ ố ườ ợ ế ộ ề ổ ế 6 d ng nh nhà đ u t n c ng i lu n gi m t t th đ c l p và tách r i h n tâm lýườ ư ầ ư ướ ồ ơ ữ ộ ư ế ộ ậ ờ ẳ đám đ ng c a các nhà đ u t Vi t Nam. Trong đ t đi u ch nh đ u tiên c a VN-Indexơ ủ ầ ư ệ ợ ề ỉ ầ ủ xu ng d i ng ng 1.000 đi m, vi c mua vào c a nhà đ u t n c ng i khi thố ướ ưỡ ể ệ ủ ầ ư ướ ồ ị tr ng đ o chi u v n h u nh kh ng cĩ gì đ t bi n. Vào nh ng th i đi m th tr ngườ ả ề ẫ ầ ư ơ ộ ế ữ ờ ể ị ườ s t gi m m nh, khi kh ng khí m đ m l rõ các nhà đ u t trong n c, thì nhà đ uụ ả ạ ơ ả ạ ộ ở ầ ư ướ ầ t n c ng i v n chi m kho ng 20% giá tr giao d ch t n th tr ng. Vì v y, v i m tư ướ ồ ẫ ế ả ị ị ồ ị ườ ậ ớ ộ kh i l ng l n c phi u v i nhi u m c giá khác nhau. Trong đĩ cĩ nh ng m c giá c cố ượ ớ ổ ế ớ ề ứ ữ ứ ự r t năm 2006. V i ph ng th c mua vào, bán ra theo ki u “cu n chi u” t ng m cẻ ừ ớ ươ ứ ể ố ế ở ừ ứ giá, nhà đ u t n c ng i cĩ th d n d t th tr ng trong nh ng giai đo n nh t đ nh,ầ ư ướ ồ ể ẫ ắ ị ườ ữ ạ ấ ị n u h mu n nh th . ế ọ ố ư ế Nhà đ u t n c ng i đang chia thành hai nhĩm. M t nhĩm cĩ chi n l c đ u t trungầ ư ướ ồ ộ ế ượ ầ ư và dài h n d a trên danh m c đ u t rõ ràng, nhĩm khác ch t p trung đ u t ng nạ ự ụ ầ ư ỉ ậ ầ ư ắ h n. Nhĩm th hai ch đ u c mua bán liên t c và đáng lo ng i là s l ng nhà đ u tạ ứ ỉ ầ ơ ụ ạ ố ượ ầ ư n c ng i thu c nhĩm này đang cĩ xu h ng tăng và đang cĩ vai tr nh t đ nh trong đ nhướ ồ ộ ướ ị ấ ị ị h ng th tr ng. Nhĩm này cũng tham gia lũng đo n v tin đ n và nh ng th thu tướ ị ườ ạ ề ồ ữ ủ ậ làm giá. Hi n ch a cĩ bi n pháp h u hi u đ ki m s t ho t đ ng đ u c này. V i tệ ư ệ ữ ệ ể ể ố ạ ộ ầ ơ ớ ỷ tr ng n m gi t 20-25% s c phi u niêm y t, n u trong tr ng h p các nhà đ u tọ ắ ữ ừ ố ổ ế ế ế ườ ợ ầ ư n c ng i đ ng lo t rút v n ra, s v n b rút s lên đ n 3,5-4,2 t USD. Con s nàyướ ồ ồ ạ ố ố ố ị ẽ ế ỷ ố tuy ch a làm c n ki t d tr ngo i h i c a Nhà n c nh ng gây r i ro nh t đ nh choư ạ ệ ự ữ ạ ố ủ ướ ư ủ ấ ị nhu c u nh p kh u và tr n n c ng i c a Vi t Nam hi n c n khá l n. ầ ậ ẩ ả ợ ướ ồ ủ ệ ệ ị ớ Trong th i gian qua, đ c bi t t đ u năm 2007, đã xu t hi n ngày càng nhi u đánh giáờ ặ ệ ừ ầ ấ ệ ề mang tính nh n đ nh, phân tích v vai tr và ho t đ ng c a các nhà đ u t n c ng i.ậ ị ề ị ạ ộ ủ ầ ư ướ ồ Tuy nhiên, đáng chú ý là di n bi n ho t đ ng c a h v n c n là m t n s l n. Nh ngễ ế ạ ộ ủ ọ ẫ ị ộ ẩ ố ớ ữ bài phân tích tuy cĩ đ c p đ n xu h ng v n đ ng chung c a nhà đ u t n c ng iề ậ ế ướ ậ ộ ủ ầ ư ướ ồ nh ng r t ít th ng tin c th v ho t đ ng c a m t nhà đ u t n c ng i c th nào.ư ấ ơ ụ ể ề ạ ộ ủ ộ ầ ư ướ ồ ụ ể Nĩi tĩm l i, t n b các ho t đ ng mua bán c a nhà đ u t n c ng i, m i quan hạ ồ ộ ạ ộ ủ ầ ư ướ ồ ố ệ gi a kh i l ng mua và kh i l ng bán, th i đi m mua vào và th i đi m bán ra, và t tữ ố ượ ố ượ ờ ể ờ ể ấ nhiên ph i k đ n nh ng tính t n ph ng án chi n thu t “l t sĩng” c a nhà đ u tả ể ế ữ ố ươ ế ậ ướ ủ ầ ư n c ng i, đã h u nh ch a đ c nghiên c u và phân tích, dù ch mang tính t ngướ ồ ầ ư ư ượ ứ ỉ ổ l c. ượ Cũng b i th , trong nhi u tr ng h p, t ho t đ ng đ u giá c ph n cho đ n nh ngở ế ề ườ ợ ừ ạ ộ ấ ổ ầ ế ữ tác đ ng vào s lên ho c xu ng c a th tr ng ch ng kh n, m c dù nhi u ng i đ nộ ự ặ ố ủ ị ườ ứ ố ặ ề ườ ố ch c là cĩ bàn tay c a nhà đ u t n c ng i, th m chí tác đ ng r t sâu, nh ng cũngắ ủ ầ ư ướ ồ ậ ộ ấ ư kh ng cĩ m t minh ch ng nào đ c d n ra. ơ ộ ứ ượ ẫ V y thì nh ng câu h i c n đ c đ t ra là trong t ng lai kh ng quá xa (vào cu i nămậ ữ ỏ ầ ượ ặ ươ ơ ố 2007 và trong năm 2008) là vai tr c a nhà đ u t n c ng i s ra sao t i th tr ngị ủ ầ ư ướ ồ ẽ ạ ị ườ ch ng kh n Vi t Nam? Và cùng v i vai tr cĩ th mang tính th ng phong y, nhà đ uứ ố ệ ớ ị ể ượ ấ ầ t n c ng i s “n m gi ” th tr ng th ng qua nh ng đ ng thái nào? Và đ ngư ướ ồ ẽ ắ ữ ị ườ ơ ữ ộ ươ nhiên, y u t đ u c c a nhà đ u t n c ng i s l di n đ n m c nào và t o đ cế ố ầ ơ ủ ầ ư ướ ồ ẽ ộ ệ ế ứ ạ ượ nh h ng ra sao đ i v i s lên xu ng c a th tr ng ch ng kh n? Ho c m t khíaả ưở ố ớ ự ố ủ ị ườ ứ ố ặ ộ c nh tiêu c c khác kh ng th kh ng d li u: trong nh ng tr ng h p nào và kèm theoạ ự ơ ể ơ ự ệ ữ ườ ợ nh ng đi u ki n gì, nhà đ u t n c ng i cĩ th rút m t ph n v n ho c t n b v n raữ ề ệ ầ ư ướ ồ ể ộ ầ ố ặ ồ ộ ố kh i th tr ng ch ng kh n Vi t Nam, d n đ n nguy c đ v c a th tr ng nàyỏ ị ườ ứ ố ệ ẫ ế ơ ổ ỡ ủ ị ườ Cho dù kh ng đ c th a nh n chính th c, nh ng giao d ch c a nhà đ u t n c ng iơ ượ ừ ậ ứ ư ị ủ ầ ư ướ ồ đ i lúc đ c xem là “hàn th bi u” c a th tr ng ch ng kh n. V y h đã mua bán raơ ượ ử ể ủ ị ườ ứ ố ậ ọ sao? Kh ng ch n c phi u giá cao ho c tăng nĩng:ơ ọ ổ ế ặ Trong s 109 lo i c phi u và ch ng ch qu đang niêm y t t i HoSTC hi n đã cĩ 10ố ạ ổ ế ứ ỉ ỹ ế ạ ệ lo i c phi u (tính đ n ngày 10/7/2007) là AGF, BT6, TYA, STB, CII, GLI, GMD, IFS,ạ ổ ế ế 7 REE và SAM đã h t room ( t l đ c phép s h u dành cho nhà ĐTNN- 30% đ i v iế ỷ ệ ượ ở ữ ố ớ ngành ngân hàng và 49% c n l i đ i v i các ngành khác). ị ạ ố ớ Đáng chú ý là c 10 lo i c phi u trên đ u kh ng cĩ c phi u nào n m trong TOP 5 cả ạ ổ ế ề ơ ổ ế ằ ổ phi u cĩ giá cao nh t sàn TP HCM hi n nay và REE, SAM là nh ng c phi u đ u tiênế ấ ệ ữ ổ ế ầ niêm y t trên TTCK Vi t Nam. Năm c phi u cao giá nh t g m BMC, FPT, TCT, SJS,ế ệ ổ ế ấ ồ DHG l i kh ng ph i là nh ng c phi u đ c a chu ng nh t. ạ ơ ả ữ ổ ế ượ ư ộ ấ C phi u “đ u b ng” BMC ch đ c các nhà ĐTNN s h u h n 346.000 c phi u vàổ ế ầ ả ỉ ượ ở ữ ơ ổ ế chi m t l 8,81%, các c phi u c n l i cũng đang c n khá nhi u room cho nhà ĐTNNế ỷ ệ ổ ế ị ạ ị ề nh DHG c n h n 1,1 tri u c phi u trong s 3,2 tri u c phi u nhà ĐTNN đ c phépư ị ơ ệ ổ ế ố ệ ổ ế ượ mua, FPT c n đ n trên 27,5 tri u/44,6 tri u, SJS c n 6,3 tri u/9,8 tri u và TCT c n h nị ế ệ ệ ị ệ ệ ị ơ 746.000 c phi u (nhà ĐTNN m i s h u 2,27% t ng đ ng v i 36.300 c phi uổ ế ớ ở ữ ươ ươ ớ ổ ế TCT). Kh ng nh ng v y, v i nh ng c phi u tăng nĩng và phi mã trong th i gian qua thì nhàơ ữ ậ ớ ữ ổ ế ờ ĐTNN cũng khá th n tr ng, ng i BMC và TCT thì LBM m i bán đ c 22.590/803.188ậ ọ ồ ớ ượ c phi u v i t l v n v n cĩ 1,38%; SGH dù đ n đ n nhà ĐTNN thu gom nh ngổ ế ớ ỷ ệ ỏ ẹ ồ ố ư room v n c n khá nhi u (g n 281.000 c phi u), riêng HAX c n đ n 548.000/796.000ẫ ị ề ầ ổ ế ị ế c phi u.ổ ế Hai lo i ch ng ch qu là BF1 và VF1 cũng s p h t room dành cho nhà ĐTNN, ch c nạ ứ ỉ ỹ ắ ế ỉ ị ch a đ n 5% dù BF1 hi n là lo i ch ng kh n cĩ giá th p nh t sàn TPHCM và VF1ư ế ệ ạ ứ ố ấ ấ mang nhi u “tai ti ng” th i gian qua. ề ế ờ “Nh m” c phi u c a doanh nghi p cĩ tri n v ng:ắ ổ ế ủ ệ ể ọ Trong s 9 lo i c phi u đã h t room dành cho nhà ĐTNN, tr TYA thì 8 lo i cố ạ ổ ế ế ừ ạ ổ phi u c n l i đ u mang tên các doanh nghi p làm ăn khá hi u qu trong nhi u năm quaế ị ạ ề ệ ệ ả ề và ngành ngh cĩ tri n v ng trong th i gian t i nh AGF (thu s n), BT6 (v t li u xâyề ể ọ ờ ớ ư ỷ ả ậ ệ d ng), GMD (v n t i bi n và đang đa d ng h ngành ngh ), REE (c đi n l nh, đ aự ậ ả ể ạ ố ề ơ ệ ạ ị c, tài chính...), SAM (v t li u vi n th ng), IFS (nhiên li u), GLI (th ng m i), STBố ậ ệ ễ ơ ệ ươ ạ (ngân hàng) và CII (c s h t ng). ơ ở ạ ầ Nh ng doanh nghi p trên ph n l n th ng hi u đã đ c nhà ĐTNN bi t đ n tr cữ ệ ầ ớ ươ ệ ượ ế ế ướ khi đ u t vào TTCK Vi t Nam và th ng tin, tình hình tài chính c a h khá minh b ch.ầ ư ệ ơ ủ ọ ạ Riêng TYA (doanh nghi p 100% v n n c ng i đ u tiên niêm y t) ch a ph i là m tệ ố ướ ồ ầ ế ư ả ộ “blue-chip” đúng nghĩa nh ng đ c a chu ng do c đ ng n c ng i mu n n mư ượ ư ộ ổ ơ ướ ồ ố ắ quy n “ki m s t” nên tăng c ng mua vào r t l n trong th i gian qua.ề ể ố ườ ấ ớ ờ T tr c đ n nay, các nhà ĐTNN ch a bao gi đ u t m nh vào nh ng c phi u caoừ ướ ế ư ờ ầ ư ạ ữ ổ ế giá nh t nhì hay tăng quá nĩng trên sàn TPHCM. Vì v y, do đ u t lâu dài và kh ngấ ậ ầ ư ơ ch y theo phong trào nên nhà ĐTNN lu n tránh nh ng lo i c phi u cĩ d u hi u bạ ơ ữ ạ ổ ế ấ ệ ị đ y giá hay tăng quá giá tr th c dù l i nhu n tr c m t khá cao.ẩ ị ự ợ ậ ướ ắ Trong s 10 lo i c phi u trên thì kh ng cĩ c phi u nào v t quá giá 160.000 đ ngố ạ ổ ế ơ ổ ế ượ ồ (SAM cao nh t hi n ch 156.000 đ ng/c phi u), th m chí CII, IFS, TYA, GLI đang ấ ệ ỉ ồ ổ ế ậ ở m c d i 80.000 đ ng/c phi u. ứ ướ ồ ổ ế “Gu” c a nhà ĐTNN và NĐT trong n c đ i khi khác bi t và nhi u tr ng h p c nủ ướ ơ ệ ề ườ ợ ị trái ng c. Trong danh sách 20 lo i c phi u mà SSI đ a ra v i nh n đ nh cĩ tính thanhượ ạ ổ ế ư ớ ậ ị kho n t t, đang “chi m lĩnh” TTCK Vi t Nam thì ch cĩ 4 lo i c phi u cĩ s c hút l nả ố ế ệ ỉ ạ ổ ế ứ ớ đ i v i nhà ĐTNN (h t room) là SAM, GMD, REE và STB, c n nhi u lo i v n c nố ớ ế ị ề ạ ẫ ị room khá nhi u nh FPT, PPC, VHS, ITA, PVD,VIP...ề ư Hi n nay, kh ng ít lo i c phi u đang đ c nhi u nhà ĐTNN “d m ngĩ” và cũng s pệ ơ ạ ổ ế ượ ề ị ắ h t room nh VNM (c n 4,2%), TDH (ch c n 0,64%), BMP (0,45%), TMS (c n 1,32%).ế ư ị ỉ ị ị Vi c các lo i c phi u trên đang đ c các nhà ĐTNN a chu ng do k t qu kinhệ ạ ổ ế ượ ư ộ ế ả doanh, l i nhu n khá kh quan t năm 2006 đ n nay, h n n a các lo i c phi u nàyợ ậ ả ừ ế ơ ữ ạ ổ ế 8 đ u cĩ tri n v ng khá t t do ngành hàng (nh VNM, BMP) hay đang cĩ nh ng d án đ aề ể ọ ố ư ữ ự ị c nhi u ti m năng (TDH, TMS).ố ề ề Bên c nh vi c tăng mua c phi u c a các qu đ u t ngo i, l ng tài kho n c a nhàạ ệ ổ ế ủ ỹ ầ ư ạ ượ ả ủ đ u t cá nhân n c ng i đ n m m i t i các c ng ty ch ng kh n đang tăng m nh.ầ ư ướ ồ ế ở ớ ạ ơ ứ ố ạ NĐTNN cá nhân hi n nay r t đa d ng. Đĩ là nh ng ng i đang làm vi c t i Vi t Nam,ệ ấ ạ ữ ườ ệ ạ ệ Vi t ki u, nh ng ng i v đi theo ch ng và c nh ng ng i đ n Vi t Nam m tàiệ ề ữ ườ ợ ồ ả ữ ườ ế ệ ở kho n, mua c phi u r i v .ả ổ ế ồ ề NĐTNN cá nhân cĩ nhi u chi n l c đ u t khác nhau. Cĩ ng i chuyên đ u t cácề ế ượ ầ ư ườ ầ ư CP "blue-chips", CP ngành ngân hàng ho c năng l ng, nh ng cũng cĩ NĐTNN ch l aặ ượ ư ỉ ự t n CP cĩ th giá th p đ mua vào... Ng i đ u t dài h n nh ng kh ng ít ng i ch nồ ị ấ ể ườ ầ ư ạ ư ơ ườ ọ cách "l t sĩng". ướ Theo th ng kê c a c ng ty ch ng kh n Sài G n (SSI) thì, hi n t ng s tài kho n c aố ủ ơ ứ ố ị ệ ổ ố ả ủ nhà đ u t n c ng i đ n m t i SSI tính đ n nay đ t 2.000 tài kho n, nh ng trong đĩầ ư ướ ồ ế ở ạ ế ạ ả ư nhà đ u t Nh t B n chi m 70%. V i l ng nhà đ u t cá nhân n c ng i đ n mầ ư ậ ả ế ớ ượ ầ ư ướ ồ ế ở tài kho n t i c ng ty đang ngày m t tăng lên, đi u này s gĩp ph n r t l n thúc đ y sả ạ ơ ộ ề ẽ ầ ấ ớ ẩ ự phát tri n c a th tr ng ch ng kh n. T i sàn ch ng kh n B o Vi t (BVSC), Đ iể ủ ị ườ ứ ố ạ ứ ố ả ệ ạ Vi t (DVSC), R ng Vi t, s tài kho n m m i c a nhà đ u t cá nhân n c ng iệ ồ ệ ố ả ở ớ ủ ầ ư ướ ồ cũng tăng d n, chi m h n 30% trên t ng s tài kho n m m i.ầ ế ơ ổ ố ả ở ớ M t trong nh ng nguyên nhân khi n nhà đ u t n c ng i đang quan tâm nhi u đ nộ ữ ế ầ ư ướ ồ ề ế th tr ng ch ng kh n trong n c đ c các nhà phân tích th tr ng đ a ra là: n nị ườ ứ ố ướ ượ ị ườ ư ề kinh t VN đang trong quá trình phát tri n b n v ng và n đ nh. Đ c bi t, th tr ngế ể ề ữ ổ ị ặ ệ ị ườ ch ng kh n v n c n non tr và cĩ r t nhi u c h i đ đ u t ki m l i. ứ ố ẫ ị ẻ ấ ề ơ ộ ể ầ ư ế ờ Trên th c t , trong nh ng năm g n đây ngu n l i nhu n c a nhà đ u t n c ng iự ế ữ ầ ồ ợ ậ ủ ầ ư ướ ồ ki m đ c t vi c đ u t vào th tr ng ch ng kh n VN tăng đáng k và đã gây sế ượ ừ ệ ầ ư ị ườ ứ ố ể ự quan tâm chú ý đ c bi t đ i v i các nhà đ u t tài chính n c ng i. Và n u nhà đ uặ ệ ố ớ ầ ư ướ ồ ế ầ t n c ng i duy trì m c mua bán nh hi n nay thì th tr ng ch ng kh n s đ cư ướ ồ ở ứ ư ệ ị ườ ứ ố ẽ ượ cũng c và tăng tr ng m nh tr l i. Hi n các qu n c ng i v n l n nhố ưở ạ ở ạ ệ ỹ ướ ồ ố ớ ư VinaCapital, Dragon Capital... đang tăng s c c u, nh t là trong các đ t phát hành cứ ầ ấ ợ ổ phi u l n đ u (IPO) c a nhi u đ i gia s p t i.ế ầ ầ ủ ề ạ ắ ớ Nhìn chung, NĐTNN là nh ng ng i cĩ kinh nghi m, hi u bi t và đã cĩ kinh nghi m ữ ườ ệ ể ế ệ ở m t s TTCK đi tr c Vi t Nam nên s d thành c ng h n các NĐT cá nhân trongộ ố ướ ệ ẽ ễ ơ ơ n c.ướ PH N IIIẦ M T S KI N NGH Đ THU HÚT, NÂNG CAO VAI TRÒ VÀ HI U QU Đ UỘ Ố Ế Ị Ể Ệ Ả Ầ T C A NHÀ Đ U T N C NGOÀI TRÊN TH TR NG CH NG KHOÁNƯ Ủ Ầ Ư ƯỚ Ị ƯỜ Ứ VI T NAMỆ Ệ C n m Room cho nhà đ u t n c ng i, tuy nhiên ph i theo l trình đ tránhầ ở ầ ư ướ ồ ả ộ ể các “cú s c” đ i v i TTCK. ố ố ớ ớ C n s m ban hành quy ch h ng d n nhà đ u t n c ngoài tham gia TTCKầ ớ ế ướ ẫ ầ ư ướ Vi t Nam theo h ng kh ng quá ch t ch . (Ch t ch y ban Ch ng kh n Nhà n cệ ướ ơ ặ ẽ ủ ị Ủ ứ ố ướ (UBCKNN) Vũ B ng kh ng đ nh t i Di n đàn Doanh nghi p VN ngày 4/12 r ng,ằ ẳ ị ạ ễ ệ ằ nh ng quy đ nhữ ị h ng d n các nhà đ u t n c ng i vào TTCK VN s kh ng quáướ ẫ ầ ư ướ ồ ẽ ơ ch t ch , mà ch nh m đ m b o cho vi c qu n lý đ c c ng khai, minh b ch.ặ ẽ ỉ ằ ả ả ệ ả ượ ơ ạ UBCKNN đ ngh B Tài chính và Chính ph cho phép thành l p c ng ty qu n lý quề ị ộ ủ ậ ơ ả ỹ 9 100% v n n c ng i ngay th i đi m này, thay vì t i năm 2010 theo cam k t gia nh pố ướ ồ ờ ể ớ ế ậ WTO c a VN) ủ ủ K t n i các th tr ng ch ng kh n trong khu v c v i nhau (5 n c ASEAN v aế ố ị ườ ứ ố ự ớ ướ ừ ký b n ghi nh v i C ng ty cung c p b n ch s t n c u (FTSE) đ thành l p ch sả ớ ớ ơ ấ ả ỉ ố ồ ầ ể ậ ỉ ố ch ng kh n chung “Top 100 ASEAN Index” )Tháứ ố ng 7/2005, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan v a ký b n ghi nh v i C ng ty cung c p b ng chừ ả ớ ớ ơ ấ ả ỉ d n c phi u t n c u (FTSE) v vi c hình thành m t ch s ch ng kh n chung "Topẫ ổ ế ồ ầ ề ệ ộ ỉ ố ứ ố 100 ASEAN Index 1 C n qu ng bá TTCK Vi t Nam đ các NĐTNN biầ ả ệ ể t và cĩ th thu th p th ng tinế ể ậ ơ v TTCK VN đ cĩ th d dàng đ u t . (theo các chuyên gia tài chính, d ng nhề ể ể ễ ầ ư ườ ư chúng ta cũng ch cĩ k ho ch qu ng bá hình nh TTCK Vi t Nam cho các c ng ty cỉ ế ạ ả ả ệ ơ ổ ph n và nhà đ u t trong n c ch ch a qu ng bá ra kh i ph m vi trong n c, ch aầ ầ ư ướ ứ ư ả ỏ ạ ướ ư ti p th m t cách đúng m c v i nhà đ u t n c ng i, đ c bi t là các t ch c đ u tế ị ộ ứ ớ ầ ư ướ ồ ặ ệ ổ ứ ầ ư l n trên th gi i. Hi n h u h t các c ng ty niêm y t khi t ch c đ i h i c đ ng, ít cĩớ ế ớ ệ ầ ế ơ ế ổ ứ ạ ộ ổ ơ c ng ty nào ch u chu n b tài li u b ng ti ng Anh, m c dù c ng ty đĩ cĩ c đ ng làơ ị ẩ ị ệ ằ ế ặ ơ ổ ơ ng i n c ng i. Ho c đ i v i các c ng ty ch ng kh n cũng v y, cho t i nay kh ngườ ướ ồ ặ ố ớ ơ ứ ố ậ ớ ơ ph i t t c các c ng ty ch ng kh n đ u đã cĩ trang th ng tin b ng ti ng Anh trên trangả ấ ả ơ ứ ố ề ơ ằ ế web c a mình, ho c n u cĩ, cũng ch a đ c đ y đ th ng tin c n thi t cho nhà đ u tủ ặ ế ư ượ ầ ủ ơ ầ ế ầ ư n c ng i.)ướ ồ ồ C n s đ i, b ng sung m t s quy đ nh m i ban hành c a các c quan ch cầ ử ổ ổ ộ ố ị ớ ủ ơ ứ năng đã c n tr nh ng b c ti n c a nhà đ u t vào th tr ng v n Vi t Nam: Th ngả ở ữ ướ ế ủ ầ ư ị ườ ố ệ ơ t 100/2004/TT-BTC v các lo i thu trên TTCK g n đây đã gi i quy t đ c r t t tư ề ạ ế ầ ả ế ượ ấ ố g n nh đ y đ t t ầ ư ầ ủ ấ c các khúc m c v thu cho nhà đ u t trên TTCK, đ c bi t làả ắ ề ế ầ ư ặ ệ thu thu nh p trong ho t đ ng giao d ch ch ng kh n. Đây là m t b c ti n đ c cácế ậ ạ ộ ị ứ ố ộ ướ ế ượ nhà đ u t n c ng i đánh giá r t cao. Tuy nhiên, th ng t 100 này l i b ng kh ngầ ư ướ ồ ấ ơ ư ạ ỏ ỏ ơ đ c p đ n thu chuy n thu nh p ra n c ng i. Tr c đây, lo i thu này đ c cề ậ ế ế ể ậ ướ ồ ướ ạ ế ượ ơ quan thu xác đ nh là 5%. C n v qu n lý ngo i h i, m i đây nh t, Quy t đ nhế ị ị ề ả ạ ố ớ ấ ế ị 1550/2004/QĐ-NHNN c a Ngân hàng Nhà n c (cĩ hi u l c t đ u năm 2005) đã đãủ ướ ệ ự ừ ầ bãi b quy đ nh nhà đ u t n c ng i ph i n m gi kho n ti n v n đ u t trong m tỏ ị ầ ư ướ ồ ả ắ ữ ả ề ố ầ ư ộ năm tr c khi chuy n v n v n c. Đây cũng là m t b c phát tri n đ c đánh giáướ ể ố ề ướ ộ ướ ể ượ cao v khung pháp lý c a Vi t Nam. Tuy nhiên, quy t đ nh 1550 đ ng th i b t bu cề ủ ệ ế ị ồ ờ ắ ộ các nhà đ u t n c ng i m tài kho n ti n VND t i các c ng ty ch ng kh n đ m iầ ư ướ ồ ở ả ề ạ ơ ứ ố ể ọ ho t đ ng thanh t n giao d ch đ u ph i th ng qua tài kho n nàyạ ộ ố ị ề ả ơ ả ả C n m t khung pháp lý, c ch và sách l c đ giúp thi tr ng v n phát tri nầ ộ ơ ế ượ ể ườ ố ể lành m nh, an toàn. ạ ạ Thông tin th tr ng ch ng khoán đáng tin c y: C n có khung pháp lý v viị ườ ứ ậ ầ ề ệc công b thông tin c a các doanh nghi p niêm y t và k c các doanh nghi p ch a niêmố ủ ệ ế ể ả ệ ư y t ế ế S m thành l p trung tâm giao d ch ch ng khoán th ng nh t và hi u qu đ i v iớ ậ ị ứ ố ấ ệ ả ố ớ các doanh nghi p ch a niêm y t (nâng c p HaSTC)ệ ư ế ấ ấ Đ y nhanh ti n trình c ph n hóa cáẩ ế ổ ầ c doanh nghi p l n, có ch t l ng và ph iệ ớ ấ ượ ả tăng c ng qu ng bá hình nh đ t n c, môi tr ng đ u t , nh ng l i th , u đãi.ườ ả ả ấ ướ ườ ầ ư ữ ợ ế ư C ph n hóa các doanh nghi p qu c doanh và đ a c phi u niêm y t trên th tr ngổ ầ ệ ố ư ổ ế ế ị ườ ch ng khoán, t o đi u ki n cho các nhà đ u t n c ngoài tham gia. ứ ạ ề ệ ầ ư ướ ớ T o đi u ki n đ các doanh nghi p s m có th niêm y t trên TTCK n cạ ề ệ ể ệ ớ ể ế ướ ngoài. 10

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKhái quát về thị trường chứng khoán việt nam.pdf
Tài liệu liên quan