ĐiỀU TRỊ TAMINFLU
- Nếu sau 3 ngày mới điều trị bằng tamiflu thì không hiệu quả. Cho thuốc trong vòng 40h kể từ
khi khởi bệnh hay sớm hơn trong vòng 12-24h thì triệu chứng lâm sàng sẽ khỏi sau 2-3 ngày.
- Chưa có kháng tamiflu.
- Các thuốc amantidine và Ramantidine thì đã có đề kháng
- Điều trị cúm quan trọng nhất là ngăn ngừa và điều trị biến chứng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Influenza viruses, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Please purchase a personal
license.
Virus Myxo là một nhóm virus lớn (virus
cúm, sởi, quai bị..)
Có khả năng xâm nhập glycoprotein.
Thuật ngữ “myxo” có nguồn gốc từ tiếng
Hy Lạp “myxa”, nghĩa là viêm niêm mạc
tiết nhầy.
Dựa vào sự khác nhau cơ bản về cấu trúc
và khả năng gây bệnh mà các virus được
chia thành hai phân nhóm riêng biệt:
virus Orthomyxo
virus Paramyxo.
Một số đặc điểm cơ bản của hai nhóm
virus:
ThấpCao Mức độ thay đổi kháng nguyên
Hiếm khiThường xảy raTái tổ hợp di truyền
Bào tương tế bàoNhân tế bào Sao chép RNA virus
Màng bào tươngThể nội bàoVirus hợp nhất với tế bào
cóKhông Tạo tế bào khổng lồ
H và N trên cùng một gai.H và N trên những gai khác nhau.Các gai bề mặt
Một số virusở mọi virusNeuraminidase (NA)
Lớn hơn (150 -300nm)Nhỏ hơn (80 -120nm)Đường kính virion
18nm9nmĐường kính vòng xoắn
ribonucleoprotein
Không phân đoạnPhân đoạnCấu trúc RNA
Nhiễm á cúm 1 – 4, bệnh hô hấp
hợp bào, sởi, quai bị.
Cúm A, B, CGây bệnh ở người
Virus ParamyxoVirus OrthomyxoĐặc điểm
INFLUENZA
VIRUSES
ThS. Dương Hồng Phúc
ĐẠI CƯƠNG
Năm 1931 (heo); Smith, Andrews và
Laidlaw đã phân lập được cúm A 1933
(người).
Bệnh do virus lây nhiễm cao.
Gây đại dịch đầu tiên 1580.
Ước tính có khoảng 21 triệu người chết
trên toàn thế giới vào năm 1918-1919.
Thuộc họ Orthomyxovirus gồm có chủng:
virus cúm A, vi rút cúm B, vi rút cúm C và
Togavirus.
Thay đổi kháng nguyên:
Type A: thay đổi liên tục
Type B: thay đổi ít hơn
Type C: ổn định.
CẤU TRÚC
Nhân: chuỗi đơn chứa RNA, sợi âm
Hình dạng: hình xoắn ốc, 2R = 80 – 120
nm
Màng bao: có màng bao
CẤU TRÚC CÚM A
HA: Giúp virus bám lên tế bào bm hô hấp đế xâm nhập
NA: Giúp virus thoát khỏi tế bào sau khi nhân bản.
M2: Giúp virus cởi được lớp màng tế bào vật chủ và đưa RNA vào nhân tế bào
Bộ gene virus cúm là
8 đọan RNA chuỗi [-] mã hóa cho 11 lọai protein
DANH PHÁP
Hệ thống danh pháp:
Typ
Nguồn gốc ký chủ (không sử dụng ở người).
Nguồn gốc địa lý.
Số thứ tự trong phòng thí nghiệm
Năm phân lập
Td: ở người A/Hongkong/03/68(H3N3)
KHÁNG NGUYÊN- KHÁNG THỂ
Kháng nguyên vỏ bọc:
Kháng nguyên Hemaglutinin (HA), neuraminidase
(NA).
Sử dụng để phân loại virus, đặc hiệu thứ typ, định vị
tại H và N trên bề mặt virus.
Kháng nguyên hemagglutinin và neuraminidase rất
thay đổi.
Người ta đã tìm ra 15 loại HA và 8 suptype NA
KHÁNG NGUYÊN- KHÁNG THỂ
Kháng nguyên bên trong:
Khu trú ở hai protein cấu trúc: Nuclecapsid
(NP) và protein điệm (M1). Đây là loại kháng
nguyên kết hợp bổ thể, dạng hòa tan có tính
đặc hiệu type.
Kháng nguyên nucleoprotein rất bền vững và
được sử dụng để phân biệt 3 loại virus cúm
và không có phản ứng chéo huyết thanh giữa
3 type.
MiỄN DỊCH HỌC
KT kháng HA: chống nhiễm trùng
KT kháng NA: giảm khả năng lây lan và
giảm độ nặng của bệnh.
Kháng thể kháng protein (M1) và NP
không có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại
bệnh cúm
TÍNH CHẤT
Cúm A: gây bệnh từ nhẹ đến nặng
Tất cả các lứa tuổi
Cho người và các động vật khác.
Cúm B: gây bệnh nhẹ hơn.
Chủ yếu ở trẻ em.
Chỉ gây bệnh cho người.
Cúm C: chưa ghi nhận ở người.
Không gây thành dịch.
TÍNH ĐỘT BIẾN KHÁNG NGUYÊN
Đột biến từ từ (một phần) và đột biến đột ngột (hoàn toàn) (Antigenic
drift và Antigenic shift)
Antigenic shift (hoàn toàn):
Sự thay đổi chủ yếu của một hay cả hai
kháng nguyên bề, không có liên hệ về huyết
thanh học với kháng nguyên của các dòng
đang lưu hành tại một thời điểm.
Antigenic drift (không hoàn toàn):
Duy trì mối liên quan về huyết thanh học với
các dòng lưu hành hiện hành.
Virus cúm A có khả năng thay đổi kháng nguyên
TÁI TỐ HỢP
Khả năng thay đổi hòan tòan kháng nguyên
do tổ hợp lại (reassortment)
TÁI TỐ HỢP
H5N1 là tổ hợp lai giữa
cúm gà H5 với cúm người N1
From 04/09
H1N1-2009
SỨC ĐỀ KHÁNG
Tương đối bền trong nhiều tuần ở nhiệt độ
0 – 4 0 C, cồn, nhiệt độ -200 C - -700 C.
Bị phá hủy bởi: tia cực tím, ánh sáng mặt
trời, điều kiện khô, pH 7,8.
Nhiệt độ 50 – 60 0 C trong vài phút sẽ làm
virus bị bất hoạt lực nhưng vẫn còn tính
ngưng kết hồng cần. Ether và các chất
làm biến đổi protein.
NUÔI CẤY
Nuôi cấy trên tế bào thận khỉ
Hay tế bào phôi gà.
BỆNH HỌC
Thời gian ủ bệnh 1 – 4 ngày, tùy thuộc vào
lượng virus và khả năng đáp ứng của ký chủ.
Virus rời khỏi chất tiết đường hô hấp 5 – 10
ngày.
Triệu chứng lâm sàng: nhức đầu, ho khan, ớn
lạnh, sốt cao 39 – 40 0 C, chán ăn, đôi khi không
triệu chứng.
BỆNH HỌC
Các thể bệnh cúm
Cúm thường hay cúm mùa hay cúm kinh điển:
cúm xãy ra trên người khỏe mạnh và đã có miễn dịch đề kháng
được một phần đối với tác nhân cúm vì trước đó đã từng nhiễm
bệnh cúm và tác nhân cúm chưa có thay đổi nhiều hay chỉ có thay
đổi chút ít về mặt kháng nguyên
Cúm biến chứng: cúm xãy ra trên các người có các bệnh
nền như bệnh biến dưỡng (đái tháo đường), bệnh tim mạch, bệnh
phổi mãn tính..., hay cả trên người khỏe mạnh mà bị biến chứng
viêm phổi do vi khuẩn
Cúm ác tính: cúm xãy ra trên những người chưa có miễn dịch
đối với tác nhân cúm gây bệnh
Cơ chế sinh bệnh cúm
Cúm là bệnh nhiễm
đường hô hấp, lây
qua đường hô hấp
và qua tiếp xúc trực
tiếp
Có những hạt nhỏ (droplet) khi hắt hơi hay sổ mũi
có kích thước nhỏ <4µ
CHẨN ĐOÁN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Phân lập vi rút:
Nước rửa mũi họng, nước xúc miệng và phết
cổ họng, cấy vào phôi gà hay tế bào thận khỉ.
Định danh virus:
Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu:
Miễn dịch huỳnh quang.
Sinh học phân tử: PCR
Phòng thí nghiệm Vi Sinh NTP
Phát hiện H1N1-2009 nhanh trong vòng 12 giờ
sau khi nhận mẫu
Phát hiện đột biến kháng Tamiflu trên gene N và
Amantadine, Rinantadine trên gene M2
Theo dõi sự khác biệt trình tự bộ gene H1N1 để
tiên đoán kháng thuốc, biến đổi kháng nguyên.
PHÒNG BỆNH
PHÒNG BỆNH
Biện pháp chung:
Gặp nhiều khó khăn do lây lan trực tiếp từ đường hô
hấp:
Tránh tiếp xúc trực tiếp với người có triệu chứng
đường hô hấp.
Giữ vệ sinh môi trường thông thoáng, tránh ẩm thấp.
Rửa tay sạch sẽ thường xuyên, nhất là sau khi tiếp
xúc với đồ dùng chung vào mùa dịch bệnh.
Chế độ dinh dưỡng hợp lý để nâng cao sức đề kháng
của cơ thể
Phòng bệnh đặc hiệu:
Miễn dịch chủ động:
Vaccin cúm A bất hoạt
Vaccin sống giảm độc lực.
Ngăn chận dịch H1N1-2009?
H5N1 không lây từ người sang người do vậy có thể
ngăn chận khi khoanh vùng ổ dịch để dập nguồn lây
H1N1 lây rất nhanh từ người sang người qua đường
hô hấp và cả tiếp xúc, do vậy một khi đã lan ra cộng
đồng thì rất khó ngăn chận vì cơ chế lây lan qua
đường hô hấp và không thể xác định và khoanh vùng
nguồn lây
Báo cáo có khoảng trên 10,000 cas bệnh, nhưng thực
tế con số cao hơn nhiều vi có rất nhiều người bị cúm
mà không xét nghiệm và đã khỏi
THUỐC ĐiỀU TRỊ
THUỐC ĐiỀU TRỊ
Ức chế neuraminidase: Oseltamivir (tamiflu),
Zanamivir (Ralenza) ức chế men neuraminidase
do vậy virus không thóat ra khỏi tế bào vật chủ
Ức chế M2 protein: Amantadine hay Rimantadine
chèn làm nghẹt kênh M2 là kênh ion giup virus
giải phóng RNA bộ gene vào nhân tế bào
ĐiỀU TRỊ TAMINFLU
Nếu sau 3 ngày mới điều trị bằng tamiflu thì
không hiệu quả. Cho thuốc trong vòng 40h kể từ
khi khởi bệnh hay sớm hơn trong vòng 12-24h thì
triệu chứng lâm sàng sẽ khỏi sau 2-3 ngày.
Chưa có kháng tamiflu.
Các thuốc amantidine và Ramantidine thì đã có
đề kháng
Điều trị cúm quan trọng nhất là ngăn ngừa và
điều trị biến chứng
88791154398324644Tổng
521065558001961202933Việt Nam
4120000412000000Thổ Nhĩ Kỳ
172500003325121700Thái Lan
13001300000000Pakistan
11001100000000Nigeria
01000100000000Myanmar
22002200000000Lào
23000023000000Irak
11013515183742455513200000Indonesia
2250379251018000000Ai Cập
01000001000000Djibouti
20303335813580011Trung Quốc
77001122440000Cambodia
01010000000000Bangladesh
58000058000000Azerbaijan
ChếtMắcChếtMắcChếtMắcChếtMắcChếtMắcChếtMắcChếtMắc
Tổng số200820072006200520042003Quốc gia
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- influenza_viruses_5845.pdf