Hướng dẫn sử dụng Tổng đài TX 7200

Hãy kiểm tra CD/DVD có bị bảo vệ chống sao chép. Một vài CD/DVDs gốc được bảo vệ chống sao chép và chúng ta không thể sao chép chúng bằng mọi cách Thử sao chép từ những CD/DVD bảo đảm rằng đầu ghi xử lý phù hợp. Tôi không thể phát định dạng tập tin .wmv Tập tin .wmv chỉ có thể phát qua mạng sử dụng chương trình Transcode Server.

doc36 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng Tổng đài TX 7200, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SẢN PHẨM GHI Ổ CỨNG QUA MẠNG  BẮT ĐẦU Đầu ghi ổ cứng qua mạng được thiết kế đơn giàn, dễ dàng kết nối với nhiều thiết bị kỹ thuật số khác. Một thiết kế hoàn hảo để sử dụng dành cho gia đình và văn phòng, hỗ trợ dễ dàng kết nối mạng wire và wifi. Các thiết bị có sẵn trong hộp Khi mở hộp dầu ghi ổ cứng bạn sẽ thấy trong hộp gồm các thành phần sau: Network HDD Recorder Unit Remote Control (batteries not included) DC Adapter  Power Cable  RCA Cable  Component Cable User’s Manual Software CD Optional Items  Cradle 3.5” Hard Disk Drive  WiFi Dongle  PowerLine Ethernet Bridge Để biết thêm chi tiết xem tại Lắp đặt ổ cứng vào thiết bị KTS ở trang 11 và Cấu hình Wireless LAN ở trang 44. Trang 1 Giới thiệu sơ lược về hệ thống đầu ghi KTS Nhìn từ phía trước 1  No.  Item  Description 2 3 1. Power LED (Xanh/Cam) Cho biết trạng thái nguồn và lỗi (Xem thêm bên dưới để biết thêm chi tiết). 4 2. IR Receiver Tiếp nhận tín hiệu hồng ngoại từ điều khiển. 5 6 7 8 9 10 3. Read/Write LED 4. Play Mode LEDs 5. Home 6. Play/Stop 7. Direction Buttons 8. Khe SD/MMC/MS 9. Nút nguồn 10. Cổng USB Sáng trong suốt quá trình ổ cứng đọc và ghi. Hiển thị các chế độ làm việc. Đi tới thực đơn chính. Play/Stop tập tin media Di chuyển xung quanh trong menu chính. Gắn thẻ nhớ SD/MMC/MS. Nhấn để tắt/mở nguồn Gắn thiết bị USB, Như là thiết bị WiFi. Tình trạng nguồn đèn tín hiệu Trạn thái đèn Xanh liên tục Cam liên tục Nhấp nháy: Xanh (0.5 secs) Cam (1.5 secs) Nhấp nháy: Xanh (0.5 secs) Cam (0.5 secs) Trạn thái hệ thống Hệ thống có nguồn bình thường và sẵn sàng hoạt động. Hệ thống trong tình trạng chờ Hệ thống đang khởi động khoảng chừng 7 secs hay Hệ thống đang tắt khoảng chừng 10 to 13 seconds Hệ thống khởi động hay tắt phụ thuộc vào dung lượng ổ cứng. Hệ thống bị lỗi ví dụ hệ thống quá nóng hay quạt bị lỗi. Trang 2 Rear View  1  Số Thứ tự  Diễn giải 2 3 4 1. Quạt làm mát Tải nhiệt ổ cứng cho hệ thống 2. Cổng Mini USB Dùng để kết nối máy tính port 3. Cổng vào Kết nối các thiết bị 5 6 7 8 9 10 11 Component 4. Cổng vào AV 5. Cổng ra Component 6. Cổng ra AV Component thu tín hiệu vào Kết nối các thiết bị AV thu tín hiệu vào. Kết nối các thiết bị Component để phát tín hiệu ra Kết nối các thiết bị AV để phát tín hiệu ra 12 7. Cổng ra HDMI Kết nối thiết bị dùng cổng HDMI để phát tín hiệu ra 8. Cổng SPDIF Kết nối các thiết bị dùng cổng SPDIF 9. Cổng Optical Kết nối các thiết bị dùng cổng Optical 10. Cổng LAN Kết nối mạng Lan thông qua cổng RJ-45 11. Cổng USB Kết nối các thiết bị dùng cổng USB 12. Cổng nguồn DC Kết nối nguồn DC cho thiết bị hoạt động Trang 3 Đồ điều khiển từ xa Số Thự tự 1. Power 2. TV System 3. Video In 4. Record 5. Time-shift 6. USB  Diễn giải Dùng để tắt/ mở nguồn thiết bị Chuyển đổi tín hiệu ra qua lại các chế độ NTSC chuẩn, NTSC mở rộng, PAL chuẩn, PAL mở rộng. Điều chỉnh tín hiệu vào Bắt đầu thu tín hiệu vào ghi vào thiết bị Tạm dừng chương trình tivi và bắt đầu ghi để xem lại sau đó. Truy cập thiết bị USB 7. Schedule-Rec Hiện thị và chỉnh sửa lịch thu tín hiệu để ghi vào thiết bị. 8. INS_ Replay 9. Select 10. Repeat 11. Search 12. NEXT 13. PREV 14. Pause/ Step 15. Slow 16. Return 17. VOL- 18. Delete Lùi lại 10s của đoạn media đang phát. Đánh dấu tập tin media trong danh sách tập tin media đề dùng cho sao chép, xóa, và đổi tên Đặt chế độ phát lại Tìm kiếm một đoạn bất kì của tập tin đang phát theo Tiêu đề, Phân đoạn, Thời gian. Nhấn để qua trak kế tiếp của file DVD hay tựa đề HDD Nhấn để trở về trak trước đó của file DVD hay tựa đề HDD Dừng phát tạm thời tập tin hiện tại. Chế độ phát chậm tập tin đang phát. Nhấn Play để trở về chế độ bình thường Trở về một cấp của menu tại thời điểm đang sử dụng. Giảm dung lượng âm thanh. Xóa những tập tin được chọn trong danh sách tập tin Trang 4 No .  Item  Description 1. Home 2. Source 3. Display Hiện thị menu chính Thiết lập tín hiệu vào cho thiết bị. Hiện thị thông tin của tập tin media đang phát hay đang ghi 4. Menu Hotkeys Truy cập nhanh vào thực đơn chính của các mục 5. HDD 6. Network 7. CM Skip 8. Audio 9. AB_ Repeat 10. Subtitle 11. FRWD 12. FFWD 13. Zoom_in 14. Zoom_out 15. Stop 16. Navigate/ Enter 17. VOL+ Truy cập vào ổ cứng Truy cập vào Mạng Lan Qua nhanh 30s của tập tin đang phát Chọn tập tin nhạc từ DVD hay HDD Lập lại một đoạn đặc biệt mà muốn xem lại Hiện phụ đề của file DVD (nếu có) Quay ngược lại. Nhấn tiếp tục để điều chỉnh tốc độ quay lại nhanh hơn Phát nhanh hơn. Nhấn tiếp tục để chỉnh tốc độ phát nhanh hơn Phóng to trên một chổ bất kì trên tập tin đanh phát. Thu nhỏ trên một chổ bất kì trên tập tin đanh phát. Dừng phát tập tin đanh phát. Nút điều chỉnh hướng chọn dùng trong thực đơn. Và chọn thực đơn đó Tăng dung lượng âm thanh. 18. Numeric Pad Bàn phím số 19. Mute Tắt/mở chế độ im lặng Nhấn Source để chọn chế độ tín hiệu thu vào 480p, 576p, 720p 50Hz, 720p 60 Hz, 1080i 50Hz, và 1080i 60 Hz. Trang 5 Lắp ráp pin cho đồ điều khiển  Cài đặt Đồ điều khiển khi còn trong bao bì không có chứa pin khi bán. Để lắp pin cho đồ điều khiển thực hiện theo các bước sau: 1. Tháo nắp che chỗ bộ phận lắp pin. 2. Lắp pin vào theo chiều (+/-) như được chỉ dẫn. 3. Lắp nắp đậy chỗ bộ phận lắp pin lại. Gắn liền chân đế Thiết bị ghi KTS được thiết kế với chân đế gắn liền thẳng đứng rất chắc chắn, để lắp đặt chân đế, thực hiện theo các bước sau: 1. Đặt chân đế trên mặt phẳng chắc. 2.  Lắp thiết bị đầu ghi KTS theo hướng thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Mũi tên chỉ hướng về phía trước là mặt trước của thiết bị KTS. Lắp đặt ổ cứng vào thiết bị KTS Bình thường thiết bị KTS không lắp đặt ổ cứng. để lắp đặt ổ cứng vào thiết bị sử dụng ổ cứng 3,5”, thực hiện theo các bước sau: 1. Tháo rời 9 con vít ở mặt sau của thiết bị như hình vẽ Trang 6 2. Cẩn thận tháo rời mặt sau và tháo dây nguồn của quạt một các cẩn thận như hình. 3. Trượt vỏ bọc về phía sau một cách từ từ theo hướng về sau như hình. 4. Tháo ốc bảo vệ ổ cứng từ khay đựng ổ cứng và trượt khay đựng theo hướng mũi tên như hình bên. 5. Nâng khay đựng ổ cứng ra một cách từ từ như hình bên. 6.  Lắp ổ cứng vào khay đựng ổ cứng và gắn cố định ổ cứng bằng 4 con ốc vào khay. Hãy chắc chắn rằng HDD được lắp đặt với mặt nhãn ở phía trên. 7. Lắp khay ổ cứng vào như lúc tháo rời ra một cách từ từ như hình vẽ.  Trang 7 8. Trượt khay đựng ổ cứng như hình vẽ và lắp lại ốc bảo vệ khay ổ cứng. 9. Kết nối 2 cáp ổ cứng và bo mạch như hình vẽ. 10.  Lắp vỏ thiết bị vào ngược lại lúc tháo rời thiết như hình vẽ. Bạn cần phải lắp kín các thành phần lại với nhau như khi bạn chưa tháo rời thiết bị ra. 11. Kết nối lại cáp quạt và lắp mặt sau của thiết bị vào. 12. Lắp lại 9 con ốc vào mặt sau của thiết bị.  Trang 8 Tạo kết nối Thiết bị đầu ghi KTS Có đầy đủ các cổng phát và thu tín hiệu một cách linh hoạt nhất. Thu tín hiệu vào Theo sự chỉ dẫn ở mặt sau của thiết bị để sử dụng các cổng kết nối để thu tín hiệu vào. Thu được tín hiệu của các thiết bị như đầu DVD, TV Component to DVD Box/ set-Top-Box và đầu thu VHS(chi thu được SDTV). Phát tín hiệu ra Theo sự chỉ dẫn ở mặt sau của thiết bị để sử dụng các cổng kết nối để phát tín hiệu ra. Thiết bị phát bao gồm màn hình , máy chiếu, và dàn âm thanh. Cổng SPDIF và Optical có thể hỗ trợ sử dụng phát các thiết bị âm thanh kĩ thuật số. Những âm thanh cần chất lượng cao chỉ có thể kết nối qua cổng Optical. Tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị âm thanh để có thêm thông tin chi tiết.  Trang 9 AV to VCR Component to TV AV to Projector SPDIF and Optical LAN to Network Kết nối ngoại vi Theo sự chỉ dẫn ở mặt sau của thiết bị để sử dụng các cổng kết nối. Các thiết bị kết nối bao gồm ổ cứng di động, các thhiết bị USB như Wifi USB. Kết nối mạng  Mini USB to PC USB Host to External HDD or Pen Drive Đầu ghi KTS hỗ trợ kết nối mạng Lan với cấu hình tương thích có cả DHCP hay không có dịch vụ DHCP. 1. Kết nối bình thường dùng cổng LAN thông qua cáp RJ- 45. 2. Kết nối tời thiết bị đầu cuối như switch, hub, or router. Xem Cài đặt Wired LAN ở trang 29 để biết thêm chi tiết. Mở nguồn thiết bị KTS Sau khi việc lắp ráp hoàn tất một cách hoàn hảo, hãy thực hiện theo các bước sau để mở nguồn thiết KTS: 1. Kết nối cáp nguồn vào adpter DC nguồn. 2. Cắm cáp nguồn vào ổ điện. 3. Cắm đầu cắm adpter DC vào trong lỗ cắm ở mặt sau của thiết bị. Trang 10 Nhấn vào Power đèn sáng xanh và màn hình khởi động hiện lên. m Màn hình khởi động có thể khác so với những phiên bản cao khác. m Định dạng cách thức kết nối, bạn có thể cần xem hướng dẫn sử dụng TV để chọn chế độ xem cho thích hợp. Trong trường hợp hệ thống khởi động bình thường thì màn hình hiện thị đầu tiên là thực đơn chính. Lần đầu tiên bạn mở nguồn thiết bị hoặc sau khi bạn reset thiết bị về chế độ mặc định thì màn hình Setup (First Time) sẽ hiện thị. 4. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều chỉnh ở mặt trước của thiết bị, chọn điều chỉnh Menu Language từ thực đơn và nhấn . 5.Thực đơn Time sẽ được chọn. chọn Manual từ thực đơn con. Định ngày và giờ xong sau đó nhấn để xác nhận. 6. Thực đơn Network sẽ được chọn. chọn DHCP IP hay FIX IP từ thực đơn con để cấu hình Network. Xem Cài đặt Wired LAN ở trang 29 để biết thêm chi tiết. Nếu như bạn muốn không cấu hình cài đặt Network, Chọn Cancel từ menu con để tiếp tục. 7. Nhấn để xác nhận cấu hình Network. Thực đơn Main hiện thị.  Trang 11 Sử dụng chế độ Stanby Chế độ Stanby của thiết bị chỉ sử dụng điện năng tốt thiểu nhất. Trong quá trình hoạt động ít này, nên rút nguồn ra khỏi thiết bị. Để sử dụng chế độ Standby, thực hiện theo các bước sau: 1. Nhấn nút trên đồ điều khiển hay mặt trước trên thiết bị. 2. Khi đèn Power LED chuyển sang màu cam hoàn toàn thì thiết bị đang ở chế độ Standby. Quạt của ổ cứng vẫn tiếp tục hoạt động trong vài giây trong chế độ Standby. Để thoát khỏi chế độ Standby, thực hiện theo các bước sau: 1. Nhấn nút trên đồ điều khiển hay mặt trước trên thiết bị. 2. Đèn Power LED xanh sáng hoàn toàn và màn hình hình khởi động hiện thị. 3. Màn hình thực đơn chính Main sẽ hiện thị sau vài giây. Định dạng ổ cứng Khi ổ cứng 3.5” của thiết bị sẽ phải định dạng trước khi sử dụng, để định dạng ổ cứng, thực hiện theo các bước sau: 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều chỉnh 73 mặt trước thiết bị, chọn mục Setup từ trên thực đơn Main và nhấn . Thực đơn Setup hiện thị. 2. Chọn mục System Options và nhấn . Màn hình mục System Option hiện thị. 3. Chọn mục HDD Format và nhấn . 4. Trong thực đơn con , Chọn HDD Format và nhấn . Một thông báo cảnh báo xuất hiện. 5. Chọn OK để tiếp tục. Màn hình chia phan vùng Partitioning xuất hiện. Trang 12 6. Sử dụng nút và , Chọn phần trăm của phân vùng. Sự thay đổi sẽ được hiện thị trên màn hình. Phân vùng được định dạng là FAT32 có tên là HDD1 và phân vùng được định dạng là NTFS có tên là HDD2 trên màn hình hiển thị. Xem Error! Reference source not found. trên trang Error! Bookmark not defined. để biết thêm thông tin chi tiết. Phân vùng ổ cứng NTFS chỉ có thể đọc; Bạn không thể lưu, xóa, hay đổi tên trên phân vùng NTFS khi bạn sử dụng phân vùng này thông qua thiết bị ghi KTS. Phân vùng ổ cứng FAT32 bắt buộc phải có dung lượng ít nhất là 10% trên tổng số dung lượng ổ cứng gắn vào. 7. Chọn Next để tiếp tục. Màn hình Hard Disk Format hiển thị. 8. Chọn Format để bắt đầu định dạng ổ cứng. Thời gian định dạng tùy thuộc vào dung lượng ổ cứng. Màn hình Congratulations hiện thị khi quá trình định dạng hoàn thành. 9. Chọn OK để hoàn tất quá trình định dạng. Cài đặt phần mềm Transcode Server Thiết bị ghi KTS cần phải cài đặt chương trình Transcode Server để chạy các định dạng tập tin có đuôi .rm, .rmvb, H.264, và .mkv. Bạn phải cài đặt chương trình Transcode Server trên tất cả máy tính có sử dụng tập tin chia sẽ trên thiết bị ghi KTS. Để cài đặt Transcode Server, thực hiện theo các bước sau: Trang 13 1.  Bỏ đĩa CD chương trình vào máy tính và màn hình Welcome hiện thị. Nếu màn hình Welcome không hiện thị, Bạn sử dụng Internet Explorer để truy cập vào đĩa CD. Chọn ngôn ngữ cài đặt từ danh sách. 2. Màn hình Options hiện thị. Chọn Transfer Code để bắt đầu cài đặt. Màn hình Transcode Setup Wizard hiện thị. 3. Nhấn Next. Màn hình Select Installation Folder hiện thị. 4. Chọn Next để sử dụng thư mục cài đặt măc định hoặc nhấn nút Browse để chọn nơi lưu trữ đặc biệt. Trang 14 5. Màn hình Ready to Install hiện thị. 6. Nhấn Install để bắt đầu cài đặt. Khi cài đặt hoàn tất màn hình Completion sẽ hiện thị. 7.  Nhấn Finish và khởi động lại máy tính để hoàn tất quá trình cài đặt. Sau khi khởi động, chương trình Transcode Server tự động chạy và thực đơn chính của chương trình sẽ hiện lên. Bạn phải thông qua bước tường lửa của máy tính của bạn, hoặc bạn có thể cho chương trình Transcode Server trong danh sách Exceptions của chương trình bức tường lửa. Xem hướng dẫn sử dụng sử dụng Firewall để iết thêm chi tiết. Một biểu tượng được cài đặt vào thanh taskbar của bạn như hình bên, báo cho bạn biết Transcode Server đang được thực hiện. Sau khi cài đặt Transcode Server, nếu biểu tượng trái đất khôg hiện thị trên thanh taskbar, nhấn vào Start ° All Programs Transcode Server Transcode Server để khởi động chương trình bằng tay. Tạo nơi chứa tập tin cho Transcode Server Sau khi cài đặt Transcode Server trên tất cả các máy tính trong hệ thống mạng, bạn phải tạo thư mục để chứa các tập tin có định dạng .rm, .rmvb, H.264, và .mkv. Tạo thư mục Trang 15 chứa các tập tin mà Transcode Server sẽ phát các tập tin với đường dẫn đặc biệt mà bạn thiết lập. Chương trình Transcode Server thì không yêu cầu phải truy xuất các định dạng cơ bản. Xem Supported File Formats ở trang 19 để biết thêm chi tiết. Để tạo thư mục cho chương trình Transcode Server, thực hiện theo các bước sau: 1. Nhấn đúp vào biểu tượng của chương trình Transcode Server trên thanh taskbar để mở chương trình Transcode Server. 2. Chọn tab Net Share Dialog. Màn hình Net Share Dialog hiện thị tất cả các thư mục chia sẽ trên máy tính. 3. Nhấn Add, để vào màn hình Net Share Dialog. Lần đầu tiên bạn tạo nơi lưu trữ cho chương trình Transcode, một thông báo sẽ hiện ra. 4. Nhấn OK và theo các hướng dẫn để chia sẽ thư mục sử dụng Windows. Tham khảo Windows Help trong Start Help and Support để biết thêm thông tin về thư mục chia sẽ. Màn hình Net Share Dialog hiện thị thư mục chia sẽ bình thường. Trang 16 5. Nhấn Add để hiện thị màn hình truy cập. 6.  Truy cập vào nơi chứa thư mục trên máy tính của bạn và nhấn OK. Bạn phải thêm từng thư mục một. Hộp thoại thư mục mới được thêm vào Net Share Dialog được hiện thị. Trang 17 Thực đơn chính Thực đơn Main sẽ hiện lên mặc định khi quá trình khởi động hoàn tất. Sử dụng 7 biểu tượng để truy cập tất cả các chức năng của thiết bị ghi KTS. Icon  Menu Video In Movie and Video Music Photo and Slideshow Copy Files Setup Browse All Files  Description Xem hay thu tin hiệu video hay thu tin hiệu tivi. Quản lý tập tin movie và video clips. Quản lý tập tin nhạc. Quản lý hình của bạn và tạo tình chiếu. Sao chép tập tin media từ một thiết bị nào đó sang một thiết bị khác, ví dụ như từ USB sang HDD. Quản lý các thiết lập bình thường cho thiết bị ghi KTS và tín hiệu ra. Truy cập nhanh vào thư viện để tìm cái mà bạn muốn. Trang 18 Thành phần thực đơn Thành phần thực đơn gồm có 4 phần hiện thị thông tin như mục đang chọn lựa và nơi lưu trữ, xem ví dụ như hình bên dưới. 1 3 2 4 No. Item  Description 1 2 3 4 Menu Name Navigation Panel Detail Panel File Panel Hiện thị tên thực đơn đang sử dụng Hiện thị nơi lưu trữ tập tin, tên và kiểu tập tin. Hiện thị thông tin của tập tin được chọn. Hình và Video sẽ hiện lên xem trước ở mục này. Hiện thị tên tập tin và thông tin dung lượng. Supported File Formats Media Type Supported File Formats Video Audio Image .avi, .mpg, .vob, .asf, .ifo, .dat, .mp4, .ts, .DivX HD, .Xivd .mp3, .wma, .pcm, .wav .jpg, .bmp Nếu chương trình Transcode Server được cài đặt vào máy tính thì bạn sẽ xem được thêm các kiểu định dạng video hỗ trợ sau .rm, .rmvb, .wmv, H.264, và .mkv. Chương trình Transcode Server không hỗ trợ phát lại các định dạng trên từ ổ cứng gắn ngoài. Bạn nhất định phải phát chúng trên ổ cứng của thiết bị KTS. Trang 19 Thực đơn Video Nhấn vào nút Video In trên đồ điều khiển hay chọn mục Enter Video Bypass and Record Mode từ thực đơn chính Main để xem và ghi video và tín hiệu TV. Xem Thu tín hiệu vào ở trang 9 để biết thêm chi tiết. Xem Video Để xem video từ một nguồn vào, thực hiện theo các bước sau: 1. Kiểm tra tất cả các cáp kết nối thì bảo đảm và có tín hiệu tốt. Xem Error! Reference source not found. ở trang 14 để biết thêm chi tiết. 2. Nhấn nút Video In trên đồ điều khiển để xem chất lượng tín hiệu nguồn vào. Khi sử dụng cáp Component từ nguồn vào, nhấn nút Source trên đồ điều khiển để điều chỉnh tín hiệu hiện thị. Thu Video Để thu Video từ nguồn vào, thực hiện theo các bước sau: 1. Kiểm tra tất cả các cáp kết nối thì bảo đảm và có tín hiệu tốt. Xem Error! Reference source not found. trên trang 14 để biết thêm chi tiết. 2. Nhấn nút trên đồ điều khiển để bắt đầu ghi. Khi thu Video sẽ tự động tạo nên một thư mục lưu trữ có tên là My Recordings trên thiết bị lưu trữ được định trước. Xem Điều chỉnh chế độ Recording ở trang 42 để biết thêm chi tiết. 3. Chương trình thu sẽ tiếp tục cho tới khi bạn nhấn nút trên đồ điều khiển hoặc không còn dung lượng trống trên ổ cứng. Thu tín hiệu sử dụng Time-Shift Chức năng Time-Shift dùng để thu tín hiệu tivi với một khoảng thờii gian nhất định để xem lại sau đó. Để bắt đầu chức năng ghi Time-Shift, thực hiện theo các bước sau : 1. Nhấn nút Video In trên đồ điều khiển để xem chế độ TV. 2. Nhấn Time-Shift trên đồ điều khiển.. 3. Chương trình đanh chạy sẽ dừng lại trên màn hình và bắt đầu ghi. 4. Nhấn để phát lại tập tin ghi đó. Chức năng thu tín hiệu cho tới khi bạn nhấn nút trên đồ điều khiển hay tự động chức năng Time-Shift ghi lại với thời gian là 30 phút. Sử dụng đặt lịch ghi Chức năng Scheduled Recording cho phép bạn đặt ngày và giờ trước để khi đến lịch thời gian ghi thiết bị ghi sẽ tự động thu tín hiệu TV tại thời điểm đang phát. Để sử dụng chức năng Shedules, thực hiện theo các bước sau: Trang 20 1. Nhấn nút Schedule-REC trên đồ điều khiển. Màn hình Schedule hiện thị. 2. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển ở mặt trước của thiết bị ghi, sử dụng mục Edit từ thực đơn Schedule và nhấn . 3. Màn hình Schedule Editor hiện thị. 4. Sau khi điều chỉnh các thông tin nhấn nút 5. Chọn mục Confirm để chỉnh sửa thọng tin lịch ghi. Một mục mới sẽ được thêm vào màn hình Schedule. Quản lý tập tin video  để xác nhận. Nhấn nút Movie trên đồ điều khiển hay chọn mục Play Movies and Video Clips từ thực đơn Main để truy cập vào thực đơn Movies. Thực đơn Movie chỉ có thể hiện thị những định dạng tập tin (.avi, .mpg, .vob, .asf, .ifo, .dat, .mp4, .ts, .DivX HD, và .Xivd). Những định dạng tập tin khác thì sẽ bị ẩn không hiện thị. Trang 21 Chơi tập tin video 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển ở mặt trước của thiết bị ghi KTS, chọn tập tin media trong bảng Navigation và nhấn để phát. Mục chọn sẽ được phát. 2. Nhấn nút Pause/Step để dừng phát, nhấn nút để tiếp tục, hay nhấn để trở về thực đơn Movies. 3. Trong suốt qua trình phát, nhấn nút Search trên đồ điều khiển để sử dụng chức năng Search. Màn hình Playback Search hiện thị. 4. Bạn có thể tìm kiếm một đoạn video hay những thành phần đặc biệt như Title, Chapter, và Time. Sử dụng chứcnăng lặp lại AB Chức năng lặp lại AB_Repeat cho phép bạn xem lại một phần của tập tin video hay là phát lại. Để sử dụng chức năng AB_Repeat, thực hiện theo các bước sau: Chức năng AB_Repeat chỉ có thể thực hiện trênn các tập tin có định dạng sau DivX, Xvid (avi), VOB, và TS. 1. Đặt thời điểm để phát lại và nhấn nút AB_Repeat để đánh dấu thời điểm bắt đầu. Tiếp tục phát cho tới khi chọn thời điểm cuối. 2. Nhấn nút AB_Repeat thêm một lần nữa để đánh dấu điểm cuối của lặp lại. Chế độ lặp lại sẽ bắt đầu khi bạn nhấn nút AB_Repeat và tiếp tục khi bạn nhấn nút AB_Repeat cho lần thứ hai. 3. Nhấn nút AB_Repeat lần thứ ba để trở về chế độ phát video bình thường. Đổi tên tập tin video Bạn chỉ có thể đổi tên trong phân vùng có định dạng FAT32. Phân vùng NTFS chỉ có thể đọc. 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển trên mặt trước của thiết bị, sử dụng các nút Navigation để điều chỉnh hoặc nhấn nút trên đồ điều khiển. 2. chọn mục Rename từ thực đơn con và nhấn nút Bàn phím ảo sẽ hiện lên. . 3. Đánh tên mới cho tập tin sử dụng các bảng nút Navigation và chọn OK. Tập tin media được đổi tên và hiện thị mục Movie. Xóa tập tin video Trang 22 Bạn chỉ có thể xóa trong phân vùng có đinh dạng FAT32. Phân vùng định dạng NTFS chỉ có thể đọc. 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển trên mặt trước của thiết bị, sử dụng các nút Navigation để điều chỉnh hoặc nhấn nút trên đồ điều khiển. 2. Chọn mục Delete từ thực đơn con và nhấn Mục Confirm to delete hiện thị. 3. Chọn OK để xóa những tập tin được chọn. Tập tin được xóa và thực đơn Movie hiện thị. . Nếu bạn muốn xóa nhiều tập tin từ một nơi lưu trữ đặc biệt, sử dụng chức năng Recycle trong thực đơn Copy Files. Xem Xóa nhiều tập tin ở trang 27 để biết thêm chi tiết. Quản lý tập tin âm thanh Nhấn nút Music trên đồ điều khiển hoặc nhấn chọn mục Play Music từ thực đơn Main để truy cập menu Music. Thực đơn Music chỉ hiện thị các tập tin âm thanh (.mp3, .wma, .wmv .pcm, và .wav). Nhưng định dạng âm thanh khác sẽ không hiện thị. Phát tập tin âm thanh 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển trên mặt trước của thiết bị, sử dụng các nút Navigation để điều chỉnh hoặc nhấn nút Nơi chứa được chọn bắt đầu phát. 2. Nhấn nút Pause/Step để dừng phát, nhấn nút nút để trở lại thực đơn Music. . để tiếp tục trở lại, hay nhấn 3. Trong suốt quá trình phát, nhấn nút Repeat trên đồ điều khiển, với chức năng Repeat như sau: m Nhấn 1 lần lặp lại tập tin cuối cùng. m Nhấn 2 lần lặp lại tất cả các tập tin trong thư mục lưu trữ hiện hành. m Nhấn 3 lần để tắt chức năng lặp lại. Tạo một Playlist Playlist được sử dụng để bạn lưu trữ những tập tin âm thanh hay tập tin video đơn, dễ dàng truy cập danh sách. Bạn cần thêm tập tin âm thanh vào Playlist từ HDD và USB mà không cần di chuyển nơi chứa các tập tin đó. Để tạo một Playlist, thực hiện theo các bước sau: Trang 23 1.  Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều chỉnh ỡ mặt trước của thiết bị, chọn các tập tin media bằng các nút Navigation và nhấn chọn Select. Lặp lại tất cả tập tin media mà bạn muốn nằm trong playlist. 2.Nhấn nút Search đồ điều khiển. Thông báo Add Selects to List hiẹn thị và những tập tin được chọn sẽ được thêm vào Playlist. 3.Nhấn nút trên đồ điều khiển cho tới khi My Media Center hiện 4. thị. Chọn mục Playlist để xem những tập tin có trong Playlist. Để bỏ tập tin có trong Playlist, nhấn nút Select để chọn tập tin mà sau đó bạn nhấn nút Search để bỏ tập tin đó ra khỏi nơi chứa. Nhấn nút Play để bắt dầu phát hay sử dụng Playlist như là một nhạc nền cho trình diễn. Xem Chuẩn bị Slideshows ở trang 25 để biết thêm thông tin chi tiết. Đổi tên tập tin âm nhạc Bạn chỉ có thể xóa trong phân vùng có đinh dạng FAT32. Phân vùng định dạng NTFS chỉ có thể đọc. 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển trên mặt trước của thiết bị, sử dụng các nút Navigation để điều chỉnh hoặc nhấn nút trên đồ điều khiển. 2. chọn mục Rename từ thực đơn con và nhấn nút Bàn phím ảo sẽ hiện lên. . 3. Đánh tên mới cho tập tin sử dụng các bảng nút Navigation và chọn OK. Tập tin media được đổi tên và hiện thị mục Movie. Xóa tập tin âm nhạc Bạn chỉ có thể xóa trong phân vùng có đinh dạng FAT32. Phân vùng định dạng NTFS chỉ có thể đọc. 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển trên mặt trước của thiết bị, sử dụng các nút Navigation để điều chỉnh hoặc nhấn nút trên đồ điều khiển. Trang 24 2. Chọn mục Delete từ thực đơn con và nhấn Mục Confirm to delete hiện thị. 3. Chọn OK để xóa những tập tin được chọn. Tập tin được xóa và thực đơn Music hiện thị.  . Nếu bạn muốn xóa nhiều tập tin từ một nơi lưu trữ đặc biệt, sử dụng chức năng Recycle trong thực đơn Copy Files. Xem Xóa nhiều tập tin ở trang 27 để biết thêm chi tiết. Quản lý hình ảnh Nhấn vào nút Photo trên đồ điều khiển hoặc chọn mục Display Photo and Slideshow từ thựcđơn Main để truy cập vào thực đơn Photo. Thực đơn Photo chĩ hiện thị nhựng định dạng tập tn sau .jpg và .bmp. Còn các loại định dạng khác đều bị ẩn. Xem tập tin hình 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển trên mặt trước của thiết bị, sử dụng các nút Navigation để điều chỉnh hoặc nhấn nút Nơi chứa được chọn bắt đầu phát. 2. Nhấn nút để trở lại thực đơn Photo. . 3. Trong khi xem hình, bạn có thể xoay hình theo chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ bằng cách nhấn nút hay . 4. Nhấn nút và để xem hình với 5 chế độ phóng to hay thu nhỏ ; Toàn màn hình Fit ,2X, 4X, 8X, và 16X. Chuẩn bị Slideshows Đầu ghi kĩ thuật số có thể tạo trình chiếu, với có hay không có nhạc nền kèm theo. Để tạo trình chiếu, thực hiện theo các bước sau: 1. Tập hợp tất cả hình ảnh để thực hiện trình chiếu và lưu chúng vào trong cùng một thư mục. Bạn có thể lưu trình chiếu trên HDD, USB, hay thư mục mạng nhưng tất cả hình ảnh để tạo trình chiếu trong cùng một thư mục. 2. Nhấn nút Setup trên đồ điều khiển hay chọn Enter Setup Menu từ thực đơn Main. 3. Chọn mục Change Photo Options Slide Show Timing và nhấn vào nút . 4. Chọn thời gian chuyển giữa 2 hình từ 2 giây đến 5 phút và nhấn nút Mặc định thì chuyển hình là Off, Chức năng trình chiếu không có hiệu lực. Trang 25 . 5. Chọn mục Transition Effect để chọn hiệu ứng chuyển đổi giữa 2 hình. Ví dụ, chọn mục Left to Right thì khi chuyển sang hình kế tiếp với hiệu ứng là hình sẽ đi từ phía bên trái màn hình qua phía bên phải màn hình. 6. Chọn mục Background Music để thêm vào nhạc nền của chương trình trình chiếu: m Chọn Off—không có nhạc nền. m Chọn Folder—có nhạc nền với điều kiện là các tập tin âm thanh phải lưu trữ cùng thư mục với các tập tin hình ảnh.the accompaniment files MUST reside in the same folder as the photo content m Chọn Playlist—có nhạc nền kèm theo với các tập tin sẽ được phát trong Playlist. Xem m Tạo một Playlist ở trang 23 để biết thêm thông tin chi tiết. 7. Chọn thư mục chứa tập tin hình ảnh và nhấn nút Đổi tên tập tin hình để bắt đầu trình chiếu. Bạn chỉ có thể xóa trong phân vùng có đinh dạng FAT32. Phân vùng định dạng NTFS chỉ có thể đọc. 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển trên mặt trước của thiết bị, sử dụng các nút Navigation để điều chỉnh hoặc nhấn nút trên đồ điều khiển. 2. chọn mục Rename từ thực đơn con và nhấn nút Bàn phím ảo sẽ hiện lên. . 3. Đánh tên mới cho tập tin sử dụng các bảng nút Navigation và chọn OK. Tập tin media được đổi tên và hiện thị mục Photo. Xóa tập tin hình ảnh Bạn chỉ có thể xóa trong phân vùng có đinh dạng FAT32. Phân vùng định dạng NTFS chỉ có thể đọc. 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển trên mặt trước của thiết bị, sử dụng các nút Navigation để điều chỉnh hoặc nhấn nút trên đồ điều khiển. 2. Chọn mục Delete từ thực đơn con và nhấn Mục Confirm to delete hiện thị. 3. Chọn OK để xóa những tập tin được chọn. Tập tin được xóa và thực đơn Photo hiện thị. . Nếu bạn muốn xóa nhiều tập tin từ một nơi lưu trữ đặc biệt, sử n d g chức năng Recycle trong thực đơn Copy Files. Xem Xóa nhiều tập tin ở trang 27 để biết thêm chi tiết. Sao chép tập tin Nhấn nút trên đồ điều khiển hay chọn mục Copy Files Between Storage Media từ thực đơn Main để truy cập vào thực đơn File Copy. Trang 26 Để thực hiện sao chép tập tin từ một nơi này sang một nơi khác, thực hiện theo các bước sau: 1. Ở bảng điều khiển Source, Chọn thiết bị chứa các tập tin nguồn và nhấn nút 2. Ở bảng điều khiển Destination, Chọn thiết bị chứa các tập tin đích và nhấn nút . 3. Trong bảng điều khiển Source, chọn thư mục có chứa tập tin cần sao chép và nhấn nút Select để đánh dấu các tập tin muốn sao chép. Bạn có thể sao chép nhiều tập tin bằng cách nhấn nút Select để đánh dấu các tập tin bạn muốn sao chép. 4. Nhấn nút trên đồ điều khiển hay nút ở mặt trước của thiết bị để di chuyển tới bảng điều khiển Destination. 5. Chọn nơi lưu hay tạo một thư mục mới và nhấn nút trên đồ điều khiển hay ở mặt trước của thiết bị. Màn hình Proceed to copy selected files hiện thị. 6. Chọn mục OK để sao chép được chọn vào nơi lưu mới. Xóa nhiều tập tin . Chức năng Recycle cho phép bạn xóa nhanh chóng nhiều tập tin được lưu trữ ở một thiết bị nào đó mà không cần thông qua thực đơn menus. Để xóa các tập tin, thực hiện theo các bước sau: 1. Trong bảng điều khiển Source, chọn thiết bị lưu trữ các tập tin muốn xóa và nhấn nút . 2. Trong bảng điều khiển Destination, nhấn chọn Recycle và nhấn nút . 3. Trong bảng điều khiển Source, vào nơi lưu trữ các tập tin và nhấn nút Select để đánh dấu các tập tin. 4. Nhấn nút trên đồ điều khiển hay ở mặt trước của thiết bị. Màn hình Proceed to delete selected files hiện thị. 5. Chọn mục OK để xóa các tập tin được chọn. Quản lý cấu hình hệ thống Nhấn vào nút Setup trên đồ điều khiển hay chọn mục Enter Setup Menu từ thực Trang 27 đơn Main để truy cập vào thực đơn Setup. Điều chỉnh Video và Audio Điều chỉnh Video và Audioons được sử dụng để cài đặt tín hiệu đầu ra và chế độ âm thanh ra. Tần số tỉ lệ co Định kích thước màn hình xem cho phù hợp với thiết bị hiện thị. Có các chế độ sau: Pan Scan 4:3, Letterbox 4:3, hay 16:9. Brightness Định độ sáng màn hình ra trên thiết bị hiện thị (thang độ từ 0 đến 50). Contrast Định phản quang màn hình ra trên thiết bị hiện thị (thang độ 0 đến 50). Speaker Chọn số lượng loa của kênh âm thanh để phát ra thiết bị bên ngoài. Chọn 2 kênh hay 5.1 kênh cho âm thanh Dolby Digital. Night Mode Chế độ Night Mode được thiết kế làm giảm những tạp âm khi những âm thanh đó làm mất vui. m Chế độ chọn On—loud hay những tạp âm dai dẳng sẽ được làm giảm một cách tự động. m Chế độ chọn Comfort—sudden hay những tạp âm bất ngờ và đột xuất sẽ được làm giảm một cácg tự động. Chế độ Night Mode chỉ có hiệu lực trên các thiết bị âm thanh high end. S/PDIF Định chế độ S/PDIF để cho âm thanh ra thiết bị bên ngoài. Chọn từ loại RAW, LPCM, RAW (by HDMI), hay LPCM (by HDMI). Điều chỉnh chế độ Recording Điều chỉnh chế độ Recording để cài đặt chất lượng thu tín hiệu và nơi chứa tập tin khi lưu. Quality Cài đặt chất lượng tín hiệu video khi thu. Theo mức trượt từ cao đến thấp, theo bảng sau: Cài đặt Chất lượng Trang 28 Sử dụng bộ nhớ High Quality (HQ) Short Play (SP) Extended Play (EP) Long Play (LP) Super Long Play (SLP)  Cao nhất Thấp nhất  Nhiều nhất Ít nhất Chế độ ghi HQ sử dụng nhiều dung lượng ổ cứng hơn khi sử dụng chế độ SLP. Thiết bị lưu trữ REC Cài đặt thiết bị dùng để lưu trữ tập tin khi ghi từ các thiết bị phát khác. Chọn từ HDD, USB#1, USB#2, hay USB#3. Điều chỉnh chế độ Network Chế độ Network định nghĩa mạng wire (hay LAN) và mạng wireless (hay WLAN) thông tin kết nối. Kết nối Wireless chỉ có hiệu lực với tùy chọn with the optional WiFi Dongle accessory. Cài đặt Wired LAN Thiết bị ghi ổcứng hỗ trợ cho việc kết nối mạng lan thông qua DHCP IP hay IP tĩnh. Sử dụng DHCP IP Để cấu hình kết nối mạng Lan sử dụng DHCP IP, thực hiện theo các bước sau: 1. Kiểm tra tất cả các cáp kết nối thì bảo đảm và có tín hiệu tốt. 2. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều chỉnh trên mặt trước của thiết bị, chọn mục Wired LAN Setup và nhấn . 3. Chọn DHCP IP (Auto) và nhấn . Mục DHCP (AUTO) hiện thị. 4. Chọn OK và nhấn 5. Chọn OK và nhấn . Mục Save Network Setting hiện thị. . Một màn hình kiểm tra hiện thị. 6. Khi quá trình kiểm tra hoàn thành, màn hình Network Options hiện thị. Một kết nối thành công thì sẽ có các thông tin là ON và có địa chỉ IP hiện thị trong menu con. Sử dụng Fixed IP Để cấu hình kết nối Lan sử dụng Fixed IP, thực hiện theo các bước sau: 1. Kiểm tra tất cả các cáp kết nối thì bảo đảm và có tín hiệu tốt. Trang 29 2. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều chỉnh trên mặt trước của thiết bị, chọn mục Wired LAN Setup và nhấn . 3. chọn mục Fixed IP (Manual) và nhấn . Một menu con hiện thị IP Address, Subnet Mask, và Default Gateway. 4. Nhập vào giá trị của địa chỉ IP từ mạng Lan của bạn, ví dụ là 192.168.1.nnn (với nnn=1 đến 254). 5. Mục Subnet Mask thì sẽ có giá trị tự động và không nên thay đổi. 6. Nhập địa chỉ vào Default Gateway IP nếu biết, hoặc để mặc định.. 7. Nhấn . Mục Save Network Setting hiện thị. 8. Chọn OK và nhấn . Một màn hình kiêm tra hiện thị. 9. Khi quá trình kiểm tra hoàn tất, màn hình Network Options hiện thị. Một kết nối hoàn thành thì có các giá trị là ON và địa chỉ IP hiện thị trong menu con. m Nếu kết nối không thành công, thử sử dụng địa chỉ IP kế tiếp. m Xem thông tin trong Router User Manual để biết thêm chi tiết về kết nối Lan sử dụng Fixed hay Static IP. Cấu hình Wireless LAN Với thiết bị WiFi Dongle truy cập vào thiết bị đầu ghi ổ cứng. Gắn thiết bị vào cổng USB của thiết bị đầu ghi. 1.Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều khiển ở mặt trước của thiết bị ghi ổ cứng, chọn mục Setup từ thực đơn Main và nhấn . 2. Nhấn chọn mục Network Options Wireless Setup và nhấn . 3. 4. 5. 6. 7. Mục Connect or Modify menu con hiện thị. Chọn Modify và nhấn vào nút . Màn hình Get Connection Mode hiện thị. Chọn mục Infrastructure (AP) và nhấn vào nút . Màn hình The Get SSID Name hiện thị. Chọn mục Auto để dò giá trị Service Set Identifiers (SSIDs). Một danh sách giá trị của SSIDs hiện thị chế độ bảo vệ và mức độ tín hiệu. Chọn lệnh SSID trong danh sách và nhấn vào nút . Màn hình Confirm SSID Name hiện thị. Nhấn vào nút để xác nhận mục SSID. Màn hình The WLAN Security hiện thị. Network HDD Recorder hỗ trợ Open System (không nên dùng) kết nối và chế độ kết nối bảo vệ WEP và WPA. Bạn cần phải chọn chế độ bảo mật hỗ trợ bởi kiều SSID hoặc kết nối sẽ bị lỗi. Trang 30 8.  Chọn phương thức Wireless Security sử dụng bởi kiểu SSID và nhấn vào nút . Màn hình xác nhận hiện thị. 9. Nhấn vào nút để xử lý. 10. Nếu SSID của bạn không sử dụng chế độ bảo vệ, màn hình Wireless Address Setup hiện thị. Chọn chế độ kết nối và theo màn hình hướng dẫn và màn hình kiểm tra và hoàn thành kết nối hoặc nếu SSID của bạn sử dụng chế độ bảo vệ, chọn WEP hay WPA và nhập vào khóa bảo vệ của SSID. Kết nối thành công được thiế lập khi địa chỉ IP được hiện thị và có tín hiệu hiện thị trên màn hình. Thời gian kết nối thì phụ thuộc vào băng thông mạng và tốc độ kết nối. Xem Wireless AP User Manual để biết thêm chi tiết Wireless networks. Sử dụng chế độ Ad Hoc (Peer-to-Peer) Chế độ Ad Hoc, hay Peer-to-Peer, sẽ cho phép thiết bị đầu ghi kết nối trực tiếp với một thiết bị sử dụng wireless khác, như máy notebooks, mà không cần kết nối với Access Point. Trước khi sử dụng, hãy chắc chắn rằng thiết bị wireless đã được cài đặt vào thiết bị đầu ghi và thiết bị sử dụng wireless ngang hàng (như notebook) thì chức năng đã được mở. Để sử dụng chức năng Peer-to-Peer, Thực hiện theo các bước sau: 1.Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều chỉnh trên mặt trước của thiết bị đầu ghi, chọn mục Setup từ thực đơn Main và nhấn nút . 2. Chọn mục Network Options Wireless Setup và nhấn nút . Màn hình thực đơn con Connect or Modify hiện thị. 3. 4.  Chọn mục Modify và nhấn nút . Màn hình Get Connection Mode hiện thị. Chọn mục Peer to Peer (Ad Hoc) và nhấn nút . Màn hình The Save and Startup hiện thị. 5. Chọn mục Manual và nhấn nút . Màn hình Ad Hoc Setup hiện thị. 6.  Chọn mục Wireless SSID và nhấn nút . Nhập vào SSID của thiết bị wireless ngang hàng (như Notebok) và nhấn chọn OK. Trang 31 Trong một số trường hợp, thì mục Wireless SSID sẽ được nhận diện tự động. Hãy chắc chắn rằng phần SSID hiện thị thì đúng với thiết bị cần giao tiếp. Màn hình The Ad Hoc Setup hiện thị. 7. Nhấn vào nút để hiện thị màn hình Save and Startup. 8. 9. 10.  Chọn mục OK và nhấn nút . Màn hình chương trình Ad Hoc Testing bắt đầu thực hiện. Khi kết nối được xác lập, màn hình Test OK xuất hiện với các thông tin kết nối. Nhấn nút . Màn hình The Network Options hiện thị sẽ cho thấy địa chỉ của Ad Hoc IP. Truy cập vào mục Browser và sử dụng phần Network Workgroup. Chọn thiết bị wireless trong danh sách và nhấn nút . 11.Một màn hình kiểm tra hiện thị. Đánh vào tên username và password trong các ô nếu thiết bị notebook đòi thông tin đăng nhập. Hoặc chọn mục OK và nhấn nút . Khin màn hình Logon Successful hiện thị, việc truy xuất tập tin chia sẽ trên thiết bị Notebook thông qua mục Browser sử dụng theo phương cách này. Điều chỉnh Options Điều chỉnh System thì sử dụng để cấu hình thiết bị cài đặt như là màn hình chính Menu Language và Time, và chuẩn bị cho hệ thống. Trang 32 Thực đơn Language Để thay đổi ngôn ngữ của OSD, thực hiện theo các bước sau: 1. Sử dụng đồ điều khiển hay nút điều khiển ở mặt trước của thiết bị ghi, chọn mục Menu Language và nhấn nút . 2. Chọn ngôn ngữ thích hợp từ trong thực đơn con và nhấn nút . Ngôn ngữ thay đổi được chọn sẽ có tác dụng ngay lập tức. Thực đơn Time Để cài đặt thời gian, thực hiện theo các bước sau: 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều chỉnh ở mặt trước thiết bị đầu ghi, chọn mục Time và nhấn nút . 2. Chọn mục Manual từ thực đơn con và nhập vào ngày và giờ. 3. Nhấn nút HDD Format để xác nhận sự thay đổi. Định dạng ổ cứng trước khi sử dụng. Xem Định dạng ổ cứng ở trang 18 để biết thêm chi tiết. Trở về trạng thái mặc định (Restore Default) Bạn có thể sử dụng chức năng này để thiết lập cho thiết bị của bạn về trạng thái mặc định. Để thực hiện việc thiết lập về chế độ mặc định, thực hiện theo các bước sau: 1. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều chỉnh ở mặt trước của thiết bị đầu ghi, chọn mục Restore Default và nhấn nút . 2. Chọn mục OK từ thực đơn con và nhấn nút . 3. Tất cả thiết lập do người sử dụng sẽ trở về mặc định và màn hình Setup (First Time) sẽ hiện thị. Tùy chọn hình ảnh Tùy chọn hình ảnh được sử dụng để cấu hình hiện thị hình ảnh như Slide Show Timing và Background Music. Slide Show Timing Thiết lập thời gian giữa 2 hình ảnh để tạo trình diễn. Transition Effect Thiết lập hiệu ứng giữa 2 hình ảnh trong trình diễn. Background Music Thiết lập nguồn nhạc đính kèm trong trình diễn. Xem hướng dẫn chi tiết Chuẩn bị Slideshows ở trang 25. Truy cập tất cả các tập tin giải trí Trang 33 Nhấn vào nút Browser trên điều khiển hay chọn Browse All Files từ thực đơn Main để truy cập vào thực đơn Browser. Sử dụng đồ điều khiển hay các nút điều chỉnh ở mặt trước của thiết bị đầu ghi, bạn có thể truy cập tất cả các tập tin có trong tất cả phân vùng hiện tại, bất chấp kiểu tập tin. Cập nhật Firmware Firmware mô tả tất cả các dạng chương trình để điều khiển hoạt động của thiết bị. Cập nhật Firmware dùng để sửa chữa một số lỗi của chương trình hoặc giới thiệu một số tính năng mới. Qua lần này tới lần khác, những phiên bản mới của firmware càng ngày càng được cập nhật và nhựng phiên bản firmware của thiết bị đầu ghi trở nên lạc hậu. Để cập nhật firmware của thiết bị đầu ghi, thực hiện theo các bước sau: 1. Tắt nguồn và tháo rời thiết bị đầu ghi. 2. Tạo đĩa boot trên USB 3. Sao chép gói firmware cập nhật mới nhất vào USB Bạn chắc rằng đã giải nén tập tin firmware trước khi bạn sao chép chúng lên USB. 4. Gắn USB vào cổng USB trên thiết bị đầu ghi. Xem hướng dẫn 5. 6. 7. Giới thiệu sơ lược về hệ thống đầu ghi KTS ở trang 2. 8. Nhấn vào nút Play/Stop ở mặt trước của thiết bị đầu ghi và gắn cáp nguồn vào. Tiếp tục giữ nút Play/Stop cho tới khi màn hình hiện lên Updating Firmware. Không nên tắt nguồn hay tháo rời thiết bị đầu ghi trong suốt quá trình cập nhật. 9. Theo những hướng dẫn trên màn hình cho tới khi hoàn thành quá trình cập nhật firmware. Khắc phục lỗi đơn giản Không kết nối Trên màn hình không hiện thị hình hay hình hiện thị bị lỗi Nếu sự cài đặt hiện thị là chính xác, nhưng kết quả hình ảnh hiện thị bị lỗi. 1. Kiểm tra tất cả các cáp kết nối thì bảo đảm và có tín hiệu tốt. 2. Nhấn TV System trên đồ điều khiển để điều chỉnh cho tới khi màn hình hiện thị bình thường. Ở đây có 6 chế độ hiện thị từ 480i/ 576i/ 480P/ 576P/ 720P/ 1080i. Chuẩn hiện thị HDMI chỉ hỗ trợ 720P trở lên. Trang 34 3. Kết nối với ổ cứng gắn ngoài không lưu trữ khi thiết bị đầu ghi bị tắt. bạn phải kết nối lại với ổ cứng để tiếp tục xem Đầu ghi không thể truy cập ổ cứng gắn trong 1. Kiểm tra tất cả các cáp kết nối thì bảo đảm và có tín hiệu tốt. 2. Chắn chắn rằng ổ cứng đã được định dạng trước khi sử dụng. Nếu không được định dạng, xem hướngdẫn Định dạng ổ cứng ở trang 12. Đầu ghi không thể truy cập USB hoặc HDD gắn ngoài. 1. Nếu như máy tính của bạn dùng Windows 98SE or Windows ME, bạn cài đặt trình điều khiển thiết bị USB đặc biệt. 2. Từ màn hình máy tính, nhấn Start Control Panel System Hardware Device Manager Disk Drives and select Properties for the USB drive: m For Windows 98SE—check Removal m For Windows ME—check Moveable Truy cập ổ cứng gắn ngoài bị chậm. 1. Kiểm tra tất cả các cáp kết nối thì bảo đảm và có tín hiệu tốt. 2. Kiểm tra phiên bản PC USB driver. Phiên bản 1.1 Truyển tín hiệu sẽ bị chậm khi sử dụng với thiết bị đầu ghi này 3. Sử dụng USB 2.0 để giải quyết vấn đề đó. Tôi không thể kết nối hệ thống mạng 1 Kiểm tra tất cả các cáp kết nối thì bảo đảm và có tín hiệu tốt 2 Kiểm tra cài đặt LAN/WLAN trong thực đơn Menu thì phù hợp với hệ thống mạng đang sử dụng. Kế tiếp thông tin người dùng router của bạn hay wireless access point. 3 Nếu bạn sử dụng bức tường lửa, ví dụ Windows Firewall, hãy chắc chắn rằng kết nối của bạn từ đầu ghi tới hệ thống mạng không bị khóa. Nếu cần thiết bạn có thể tạo bức tường lửa đặc biệt dành cho thiết bị đặc biệt. Đề cập đến bức tường lửa bạn tham khảo User Manual để biết thêm thông tin. Lỗi hệ thống Tôi không thể sao chép tập tin trong ổ cứng đầu ghi Định dạng ổ cứng FAT32 không thể ghi một tập tin đơn có dung lượng lớn hơn 4GB. Kiểm tra kích thước tập tin mà bạn sao chép. Định dạng ổ cứng NTFS không thể ghi từ đầu ghi; Định dạng này chỉ có thể đọc. Tôi không thể phát / hiện thị một vài tập tin Kiểm tra đầu ghi hỗ trợ định dạng tập tin. Xem hướng dẫn Supported File Formats ở trang 19. Tôi không thể sao chép từ CD/DVDs Hãy kiểm tra CD/DVD có bị bảo vệ chống sao chép. Một vài CD/DVDs gốc được bảo vệ chống sao chép và chúng ta không thể sao chép chúng bằng mọi cách Thử sao chép từ những CD/DVD bảo đảm rằng đầu ghi xử lý phù hợp. Tôi không thể phát định dạng tập tin .wmv Tập tin .wmv chỉ có thể phát qua mạng sử dụng chương trình Transcode Server. Trang 35 4 Sử dụng đĩa CD kèm theo để cài đặt chương trình Transcode Server. Hướng dẫn cài đặt chương trình Cài đặt phần mềm Transcode Server ở trang 13. 5 Thêm vào thư mục chứa Net Share Dialog và thử phát lại tập tin đó. Hướng dẫn sử dụng Tạo nơi chứa tập tin cho Transcode Server ở trang 15. Tập tin phụ đề dạng .avi không hiện thị Đây là trường hợp xảy ra khi tên của tập tin avi mà bạn muốn phát không tương thíc với phụ đề của tập tin. 6 hãy chắc chắn phần mở rộng của tập tin phụ đề có thể hỗ trợ là các dạng .smi hay .srt. 7 Nếu tập tin của bạn không thuộc dạng mở rộng trên thì bạn sử dụng một chương trình chuyển đổi. Bạn thực hiện việc chuyển đổi trên máy tính. Khi đang phát lại dùng hệ thống mạng, màn hình bị đứng hoặc nhảy Hệ thống phát lại Network High Definition có vấn đề về tốc độ không đều trong hệ thống mạng. Để giải quyết vấn đề trên, hãy thực hiện theo các bước sau: 1 Sao chép các tệp tin ra thiết bị USB sử dụng thực đơn “Copy File”. 2 Sao chép tất cả các tập tin từ USB sang ổ cứng của thiết bị đàu ghi. 3 Phát lại các file đã được sao chép vào ổ cứng đầu ghi KTS. Khi đang kết nối Wireless để phát lại tập tin .rmvb, thì có thông báo “Media is Removed Stop Playback, Confirm OK” hiện lên. Thông báo hiện lên khi kết nối Wireless bị ngắt và kết nối bị mất. Để giải quyết vấn đề trên, hãy thực hiện theo các bước sau: 1 Nhấn vào “Select” trên remote để chấp nhận thông báo. 2 Kết nối lại đường truyền Wireless. Xem hướng dẫn cài đặt kết nối Wireless ở trang 44 3 Xem lại tập tin vừa xem bị lỗi. Thiết bị đầu ghi không hỗ trợ phát lại những tập tin với định dạng .rmvb bằng chính thiết bị. Tập tin trên chỉ được phát lại thông qua máy tính có cài đặt chương trình Transcode Server. Hướng dẫn cài đặt chương trình Transcode Server xem chi tiết tại trang 23. Trang 36

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHướng dẫn sử dụng Tổng đài TX 7200.doc