5.2.6 Kiểm tra đầu dò
1) Kiểm tra xem đầu dò có bị cong vênh hay bị bẩn không
2) Nếu không thấy cong vênh, chuyển đến bước tiếp theo. Néu thấy cong vênh hãy thay đầu dò.
3) Nếu không thấy bẩn, chuyển đén bước tiếp theo. Nếu bẩn, hãy vệ sinh đầu dò
4) Kiểm tra xem đầu của đầu dò có đọng chất lỏng trên nó hay không.
5) Nếu không chuyển đến bước tiếp theo. Nếu có hãy báo cho công ty hạơc nhà phân phối.
6) Trong quá trình rửa, kiểm tra xem dòng chảy từ bên trong đầu dò có liên tục không và theo hướng đầu dò; hãy kiểm tra bên ngoài đầu dò để xem dòng chảy có bình thường không.
7) Nếu dòng chảy từ trong ra là bình thường hãy đến bước tiếp theo. Nếu không hãy báo công ty hay đại lý.
8) Nếu dòng để rửa bên ngoài bình thường thì việc kiểm tra kết thúc. Nếu không hãy vệ sinh đầu dò
9) Nếu dòng chảy trở lại bình thường sau khi vệ sinh thì việc kiểm tra kết thúc. Nếu không hãy báo công ty hoặc nhà phân phối.
5.2.7 Kiểm tra thanh trộn
1) Kiểm tra xem thanh trộng có bị cong vênh hay bị bẩn không.
2) Nếu không thấy cong vênh chuyển đến bước tiếp theo. Nếu thấy cong vênh hãy thay thanh trộn mới.
3) Nếu không thấy bẩn chuyển đến bước tiếp theo. Nếu bẩn hãy vệ sinh thanh trộn
4) Trong quá triình rửa, hãy kiểm tra xem thanh trộn quay và dòng chảy có bình thường không.
5) Nếu bình thường, việc kiểm tra kết thúc. Nếu không hãy báo công ty hoặc nhà phân phối.
28 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng Máy sinh hoá tự động (TC Matrix), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
teco diagnostics
máy sinh hoá tự động
tc matrix
Công ty tnhh trang thiết bị y tế Dũng Phương
Dung Phuong Medical Equipment Co. Ltd
Địa chỉ: P5-E9, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84-4) 5.762.191/5.763.525; Fax: (84-4) 5.762.548
Email:dungphuongmco@hn.vnn.vn
1. Mô tả hệ thống
1.1 Phần cứng
Bao gồm các chi tiết: máy phân tích, máy vận hành, phần đầu ra, các phấn thay thế và có thể tiêu dùng
1.1.1 Máy phân tích
Bao gồm:
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Chú thích hình vẽ
1) Công tắc nguồn chính (MAIN POWER)
2) Công tắc nguồn (Power)
3) Nắp máy
4) Xilanh
5) Bộ phân phối
6) Đĩa phản ứng
7) Thanh trộn
8) Thân máy chính
9) Đĩa hoá chất/mẫu
a) Đĩa mẫu/chất thử: giữ các ống mẫu và các bình chất thử. Đĩa gồm 2 vòng: đĩa mấu trên vòng bên ngoài, đĩa chất thử trên vòng bên trong. Đĩa mẫu có 40 vị trí đặt ống mẫu và đĩa chất thử có 40 vị trí đặt bình chất thử. Trên đĩa chất thử thì vị trí số 39 dành cho chất tẩy và vị trí 40 cho nước cất.
Đĩa mẫu có thể giữ các ống mẫu như sau: cốc mẫu nhỏ và ống li tâm: ống F12 x 68,5; ống F12 x 99, ống F12,7 x 75 và ống F12,7 x 100.
Đĩa chất thử có thể giữ 2 loại ống của công ty là 40 ml và 20 ml.
Đĩa mẫu/chất thử được bố trí trong ngăn mẫu/chất thử có máy lạnh để giữ nhiệt độ ở 4 - 150C
b) Bộ phân phối: bao gồm đầu dò, cánh tay và rotor.
Đầu dò hút một lượng mẫu từ ống mẫu đã định hoặc từ bình chất thử đã định sau đó phân phối chúng đến các cuvette đã định trên đĩa phản ứng. Sau khi phân phối xong, đầu dò di chuyển để rửa sạch.
- Thể tích mấu: 3ml - 45 ml, độ chính xác 0,5ml
- Thể tích chất thử: 30ml - 450ml, độ chính xác 1ml
Bộ phân phối có thể làm ấm trước chất thử, phát hiện mức mẫu/chất thử, theo dõi mức và bảo vệ chống va chạm theo chiều đứng.
c) Bộ trộn: bao gồm thanh trộn, cánh tay và rotor. Thanh trộn nhào trộn cẩn thận hỗn hợp phản ứng (chất thử và mẫu) trong cuvette. Sau khi trộn nó di chuyển ra để rửa sạch. Với xét nghiệm 1 chất thử thì bộ trộn bắt đầu làm việc sau khi mẫu được phân phối vào cuvette. Với xét nghiệm 2 chất thử, bộ trộn làm việc sau khi mẫu hoặc chất thử thứ 2 được phân phối vào cuvette.
d) Đĩa phản ứng: giữ các cuvette mà mẫu phản ứng với các chất thử và đọc phép đo màu. Đĩa phản ứng có thể giữ 8 mảng cuvette (80 cuvette). Trong quá trình phân tích, đĩa phản ứng sẽ quay đến vị trí phân phối hoặc vị trí trộn khi cần. Việc đọc phép đo màu khi cuvette riêng biệt đi qua từ đầu đến cuối trục quang học. Các cuvette có thể dùng loại: loại dùng 1 lần; loại 5 x 6 x 30 mm (dẫn quang 5mm); 900ml (có thể giữ 180-500ml hỗn hợp phản ứng)
Đĩa phản ứng được đặt trong buồng nhiệt độ có điều chỉnh để giữ nhiệt độ không đổi 370C ± 0,30C
e)Hệ thống quang học: bố trí trong phần phân tích để đo độ hấp thụ của hỗn hợp phản ứng trong cuvette. Hệ thống quang học có 9 bước sóng: 340nm, 405nm, 450nm, 510nm, 546nm, 578nm, 630nm, 670nm, 700nm (chọn thêm)
1.1.2 Máy vận hành: là máy tính với phần mềm điều khiển máy sinh hoá. Nó quản lý thao tác của phần phân tích cũng như hoạt động và xử lý dữ liệu
1.1.3 Phần đầu ra: là máy in để in kết quả xét nghiệm và các dữ liệu khác.
1.2 Phần mềm
Giao diện phần mềm điều khiển như sau:
1) Vùng trạng thái hệ thống: hiển thị trạng thái hệ thống, nhiệt độ hiện thời của đĩa phản ứng và thời gian hiện thời
2) Vùng các nút nhỏ: nhấp nút ? sẽ hiển thị chỉ dẫn vận hành; nhấp nút v sẽ hiển thị phiên bản phần mềm.
3) Vùng nút nhóm: hiển thị nhóm nút bao gồm History(diễn trình), Reagent (chất thử), Calibration (hiệu chuẩn), QC, Statu (trạng thái), Statitics(thống kê), Setup (cài đặt) và Maintenance (bảo dưỡng). Khi nhấp vào nút nhóm thì trang công việc liên quan sẽ hiển thị.
4) Vùng các nút tắt: bao gồm Sample Request (yêu cầu mẫu), QC Request (yêu cầu QC), Start (bắt đầu), Probe Stop (dừng đầu dò), Stop(dừng lại), Current Results(các kết quả hiện thời), Replace(thay thế), Re-log và Exit (thoát ra).
5) Vùng trang làm việc: hiển thị giá trị và đồ thị cho các thông số, thủ tục và kết quả
6) Vùng người vận hành: hiển thị tên người vận hành hiện thời
7) Vùng thông báo cảnh báo: hiển thị thông báo lỗi và cảnh báo
8) Nút xoá (clear): xoá các nội dung hiển thị trong vùng thông báo cảnh báo.
3. Các thao tác cơ bản
3.1 Hàng ngày
3.2 Chuẩn bị phân tích
3.2.1 Kiểm tra trước khi bắt đầu
1. Kiểm tra điện áp nguồn đúng như điện áp máy sinh hoá
2. Kiểm tra các thành phần trong các khối máy sinh hoá, khối điều khiển và máy in. Đảm bảo chúng nối đúng và đảm bảo. Các dây nguồn các khối máy đã cắm điện.
3. Kiểm tra lượng giấy in chuẩn bị cho máy in
4. Đảm bảo chất tẩy ở vị trí 39 và đủ nước cất ở vị trí 40 trên đĩa hoá chất.
Ghi chú: Công ty chúng tôi xác định chất tẩy như sau:
Acid: 0,1 mol/l axit clohydric
Kiềm: 0,5% (V/V) nước javen
Không trộn chất tẩy acid với chất tẩy kiềm
5. KIểm tra đấu nối nước đã khử ion
6. KIểm tra đấu nối nước thải
7. KIểm tra xilanh
8. KIểm tra đầu dò
9. KIểm tra thanh trộn.
10. KIểm tra lượng nước đã khử ion hoá còn lại
11. Đảm bảo bình chứa chất thải là rỗng.
3.2.2 Bật máy
1) Bật MAIN POWER đến vị trí ON
2) Đặt Power đến vị trí ON
3) ấn nút nguồn trên màn hình máy tính
4) ấn nút nguồn trên máy tính
5) ấn nút nguồn trên máy in
3.2.3 Khởi động phần mềm điều hành
1. Sau khi đã nhập vào hệ điều hành Windows, kích chuột kép lên biểu tượng nút tắt của phần mềm điều hành trên desktop hoặc chọn chương trình phần mềm điều hành từ [START] để khởi động phần mềm điều hành.
Sau khi khởi động, máy sẽ tự động kiểm tra hệ điều hành và độ phân giải của hệ thống, đóng screen saver, kiểm tra cấu hình màu, khởi tạo dữ liệu và thử máy in.
Khi kiểm tra xong, một hộp thoại sẽ hiện ra yêu cầu bạn vào tên người dùng và mật khẩu, sau đó kích OK. (Độ phân giải màn hình là 1024x768; Cấu hình màu phải ít nhất 8 bit; Tên người dùng là “Admin” giống như mật khẩu khởi tạo.)
2. Chọn cổng serial từ Serial Port trong hộp thoại Startup, sau đó kích Start để khởi tạo hệ thống. Sau đó, thao tác theo màn hình nhắc cho đến khi màn hình chính của phần mềm điều hành hiển thị.
3.2.4 Cài đặt máy sinh hoá
¨ Đặt các thông số cơ bản của hệ thống và từ điển dữ liệu.
Kích vào Setup để vào màn hình setup, kích tiếp System vào màn hình System để cài đặt các thông số cơ bản và từ điển cho máy sinh hoá. Có 5 mục: Basis, ISE, Barcode, LIS và Dictionary
Giải thích các thông số trên màn hình Basis
Thông số
Mô tả
Number of Rgt. Disks
số đĩa hoá chất thực tế
Number of Samp. Disks
số đĩa mẫu thựcc tế
Wash When Started up
số lần máy sinh hoá sẽ rửa đầu dò, thanh trộn mỗi lần khởi động máy
Wash When Shut Down
số lần máy sinh hoá sẽ rửa đầu dò, thanh trộn mỗi lần tắt máy
Reagent Alarm Limit
số xét nghiệm có thể làm khi hoá chất không đủ máy sẽ báo động
Dilution Ratio
Tỷ lệ pha loãng mẫu khi tự động chạy lại (re-run). Nó trong khoảng 4 - 150
Sample Volume
Thể tích mẫu được hút khi chạy lại tự động. Nó nằm từ 3ml - 45ml
Test Order
Thứ tự mẫu được phân tích. Có 4 tuỳ chọn: By Request Order, By Optimal Time, By Test and By Sample (theo yêu cầu, theo thời gian tối ưu, theo xét nghiệm và theo mẫu)
Auto QC
Nếu chọn thì máy sẽ tự động chạy QC giữa các xét nghiệm mẫu
Request Test with Reagent Not Positioned
khi chọn có thể yêu cầu xét nghiệm không cần vị trí xác định của hoá chất, nhưng máy sẽ không chạy xét nghiệm trừ khi xác định vị trí hoá chất
Request Calibration with calibrator Not Positioned
khi chọn có thể yêu cầu các xét nghiệm chuẩn mà không cần vị trí các bộ chuẩn, nhưng máy sẽ không chạy các bộ chuẩn trừ khi xác định vị trí các bộ chuẩn
Request QC with control Not Positioned
khi chọn có thể yêu cầu các xét nghiệm QC mà không cần vị trí xác định của Control, nhưng máy sẽ không chạy các QXC trừ khi xác định vị trí các Control.
Request un-calibrated tests
khi chọn bạn có thể yêu cầu các xét nghiệm, các QC cho các xét nghiệm không chuẩn đáp ứng các yêu cầu chuẩn và máy sẽ tự động yêu cầu chuẩn
Alarm Volume
chọn để đặt âm lượng chuông
Obtain patient information by Admission No.
khi chọn, sau khi vào Admins. No. tại màn hình Sample Information thì hệ thống sẽ tìm số vào (adminsion No. ) đã có và thông tin bệnh nhân tương ứng với số vào sẽ tự động thu được.
Auto Rerun
khi chọn máy sẽ phán đoán việc chạy lại tự động là cần thiết hay không tuỳ thuộc vào các điều kiện liệt kê bên dưới. Các điều kiện chỉ có thể dùng khi chọn tuỳ chọn.
Above Strongest Calibrator
khi chọn máy sẽ tự động chạy lại mẫu nếu đáp ứng của nó vượt ra ngoài bộ chuẩn nồng độ lớn nhất
Linearity Limit Exceeded
khi chọn máy sẽ tự động chạy lại mẫu nếu đường cong phản ứng vượt ra ngoài giói hạn tuyến tính
Linearity Range Exceeded
khi chọn máy sẽ tự động chạy lại mẫu nếu kết quả vượt ra giói hạn trên của dải tuyến tính
Substrate Depleted
khi chọn máy sẽ tự động chạy lại mẫu nếu hoá chất nền bị chảy ra trong khi chạy
Prozone
khi chọn máy sẽ tự động yêu cầu lại mẫu nếu thấy prozone trong khi chạy.
No Balance Point
khi chọn máy sẽ tự động chạy lại mẫu nếu không phát hiện điểm cân bằng trong khi chạy (chỉ sử dụng trong phương pháp Endpoint)
Before Testing
số lần rửa tự động trước khi xét nghiệm. Nếu chọn Enhan có nghĩa là rửa bằng chất tẩy.
After Testing
số lần rửa tự động sau khi xét nghiệm. Nếu chọn Enhan có nghĩa là rửa bằng chất tẩy
During Testing
số lần rửa tự động trong khi xét nghiệm. Hộp thứ nhất là số lần, hộp thứ hai là số xét nghiệm. Nếu chọn Enhan có nghĩa là rửa bằng chất tẩy
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Restore
đặt các thông số trên màn hình về trị số mặc định
OK
sau khi kích restone hay đặt các thông số, kích nút này để lưu lại
Cancel
sau khi kích restone hay đặt các thông số, kích nút này để bỏ qua cài đặt
Giải thích màn hình Dictionary nơi có thể đặt từ điển dữ liệu như loại mẫu, đơn vị kết quả ...
Nút ấn
Chức năng
Restore
sau khi chọn nhóm dữ liệu từ Data Group, kích nút này để xoá toàn bộ các dữ liệu mới và chấp nhận các dữ liệu mặc định cho nhóm dữ liệu
Add
sau khi chọn nhóm dữ liệu từ Data Group, kích nút này để thêm dữ liệu mới vào nhóm đã chọn
Delete
sau khi chọn nhóm dữ liệu từ Data Group và dữ liệu, kích nút này để thả hộp thoại xuống. Kích tiếp OK để xoá dữ liệu đã chọn, kích Cancel để bỏ xoá
OK
sau khi kích nút Restore hoặc thay đổi dữ liệu của nhóm dữ liệu, kích nút này để lưu các cài đặt.
Cancel
sau khi kích nút Restore hoặc thay đổi dữ liệu của nhóm dữ liệu, kích nút này để bỏ qua các cài đặt
¨ Đặt các thông tin về bệnh viện
Bạn có thể đặt tên bệnh viện, khoa phòng và thông tin về bác sỹ trong màn hình Hospital
Giải thích về thông số
Thông số
Mô tả
Hospital
tên bệnh viện
Department
tên khoa phiòng
Number
số bác sỹ trong khoa
Doctor
tên bác sỹ
Department
khoa phòng của bác sỹ
Giải thích về các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Add Depart.
thêm khoa phòng mới
Delete Depart.
sau khi chọn khoa từ danh mục các khoa, kích nút này sẽ thả hộp thoại để chọn xoá nếu ấn OK, huỷ xoá nếu ấn Cancel.
Add Doctor
sau khi chon khoa trong danh mục, kích nút này để thêm bác sỹ mới vào khoa đã chọn
Delete Doctor
sau khi chọn bác sỹ trong danh sách bác sỹ, kích nút này sẽ thả hộp thoại để xoá nếu kích OK, huỷ xoá nếu kích Cancel
OK
lưu các cài đặt đã thực hiện
Cancel
Huỷ các cài đặt
¨ Đặt các thông số bộ hiệu chuẩn
Bạn có thể cài đặt thông tin cơ sở và nồng độ bộ hiệu chuẩn trên màn hình Calibrator
Giải thích các thông số
Thông số
Mô tả
Name
tên bộ hiệu chuẩn
Lot No.
số lô của bộ chuẩn
Exp. date
sử dụng bộ hiệu chuẩn trước thời gian này
Level
mức độ nồng độ của bộ hiệu chuẩn. Bao gồm: High (cao), Medium (trung bình) và Low (thấp)
Position
vị trí bộ chuẩn trên đĩa mẫu. Hộp thứ nhất số đĩa mẫu thực tế, hộp thứ hai là vị trí trên đĩa mẫu.
Conc.
nồng độ bộ hiệu chuẩn đã chọn cho xét nghiệm đã chọn
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Add
thêm bộ hiệu chuẩn mới vào danh sách Calibrators
Delete
sau khi chọn bộ hiệu chuẩn từ danh sách, kích nút này sẽ thả hộp thoại để xoá bộ hiệu chuẩn đã chọn nếu kích OK hoặc huỷ xoá nếu kích Cancel
OK
lưu các thay đổi vào thông tin bộ hiệu chuẩn
Cancel
huỷ các thay đổi đã thực hiện
¨ Đặt các thông số đối chứng (Control)
Trong màn hình Control bạn có thể đặt thông tin cơ bản, nồng độ và SD của Control
Giải thích các thông số
Thông số
Mô tả
Name
tên của bộ đối chứng (Control)
Exp. date
sử dụng bộ Control trước thời gian này
Lot No.
số lô của bộ Control
Level
mức độ nồng độ của bộ Control. Bao gồm: High (cao), Medium (trung bình) và Low (thấp)
Position
vị trí bộ Control trên đĩa mẫu. Hộp thứ nhất số đĩa mẫu thực tế, hộp thứ hai là vị trí trên đĩa mẫu.
Mean Conc.
nồng độ trung bình của bộ Control đã chọn cho xét nghiệm đã chọn
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Add
thêm bộ Control mới vào danh sách Controls
Delete
sau khi chọn Control từ danh sách, kích nút này sẽ thả hộp thoại để xoá Control đã chọn nếu kích OK hoặc huỷ xoá nếu kích Cancel
OK
lưu các thay đổi vào thông tin Control liên quan
Cancel
huỷ các thay đổi đã thực hiện
¨ Đặt các thông số test, tham chiếu, quy tắc hiệu chuẩn và quy tắc đối chứng chất lượng (QC)
Trên màn hình Test bạn có thể đặt các thông số xét nghiệm, phạm vi tham chiếu, hiệu chuẩn và các quy tắc QC của các xét nghiệm. Màn hình này gồm 4 mục: Parameters, Reference, Calibration Rule và QC Rule.
Giải thích thông số và nút ấn trên màn hình mục Parameters (thông số)
Giải thích thông số
Thông số
Mô tả
Test
tên xét nghiệm
No.
số xét nghiệm. Không sửa được
Full name
tên đầy đủ của xét nghiệm. Không được để trống
Standard No.
số chuẩn (standard) của xét nghiệm. Không được để trống
Reac. Type
phương pháp phân tích. Bao gồm: Endpoint, Fixed-time và Kinetic
Pri. Wave
bước sóng thứ nhất được sử dụng trên xét nghiệm
Sec. Wave
bước sóng thứ 2 được sử dụng trên xét nghiệm. Không được để trống
Direction
chiều thay đổi độ hấp thụ trong quá trình phản ứng. Nếu độ hấp thụ tăng chọn Increase, ngược lại chọn Decrease
Reac. Time
đơn vị là khoảng thời gian bằng 16 giây. Hộp thứ nhất là thời gian bắt đầu và hộp thứ 2 là thời gian kết thúc.
Incuba. Time
chỉ áp dụng với các xét nghiệm sử dụng 2 hoá chất. Đây là khoảng thời gian giữa thời điểm đã phân phối xong mẫu và thời điểm hoá chất thứ hai được phân phối xong. Đơn vị là khoảng thời gian bằng 16 giây.
Unit
đơn vị của kết quả
Precision
độ chính xác của kết quả
R1
thể tích hoá chất thứ nhất (180-450ml) được phân phối cho phản ứng. Độ chính xác bằng 1
R2
thể tích hoá chất thứ hai (30-450ml) được phân phối cho phản ứng. Độ chính xác bằng 1. Nếu không cần hoá chất thứ 2 hãy vào giá trị bằng 0.
Sample Volume
thể tích mẫu (3-45ml) được phân phối cho phản ứng. Độ chính xác bằng 0,5.
R1 Blank
phạm vi độ hấp thụ cho phép của của R1 blank. (R1 là hoá chất của xét nghiệm 1 hoá chất hoặc hoá chất thứ nhất của xét nghiệm 2 hoá chất). Hộp thứ nhất là giới hạn dưới và hộp thứ 2 là giới hạn trên. Để trống nghĩa là không kiểm tra.
Mixed Rgt. Blank
Phạm vi hấp thụ cho phép của hỗn hợp xét nghiệm 2 hoá chất. Hộp thứ nhật là giới hạn dưới, hộp thứ 2 là giới hạn trên. Để trống nghĩa là không kiểm tra.
Linearity Range
Phạm vi kết quả là tuyến tính với phản ứng. Hộp thứ nhật là giới hạn dưới, hộp thứ 2 là giới hạn trên. Để trống nghĩa là không kiểm tra.
Linearity Limit
Giới hạn độ tuyến tính. Chỉ áp dụng cho kiểu KInetic. Giá trị từ 0 đến 1.
Substrate Limit
nó là độ hấp thụ tối thiểu (đường cong giảm dần) hay tối đa (đường cong tăng dần) trong khoảng thời gian phản ứng đã cho và vẫn còn hoá chất nền. Chỉ áp dụng cho các phương pháp Kinetic và Fixed-Time. Giá trị từ 0 đến 50000.
Factor
cho xét nghiệm có hệ số tính toán đặt trước, bạn có thể chạy nó trực tiếp mà không cần chạy hiệu chuẩn trước. Để trống nghĩa là hệ số tính toán không có hiệu lực.
Prozone check
chọn để kiểm tra Prozone. Khi chọn có các thông số sau
q1
điểm xét nghiệm prozone q1
q2
điểm xét nghiệm prozone q2
q3
điểm xét nghiệm prozone q3
q4
điểm xét nghiệm prozone q4
PC
giới hạn prozone PC
Abs
giới hạn dưới của độ hấp thụ prozone
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Add
thêm xét nghiệm mới
Delete
sau khi chọn xét nghiệm, kích nút này sẽ thả hộp thoại để xoá xét nghiệm đã chọn nếu kích OK hoặc huỷ xoá nếu kích Cancel
OK
sau khi chọn xét nghiệm và các thông số cài đặt, kích để lưu các cài đặt
Cancel
sau khi chọn xét nghiệm và các thông số cài đặt, kích để huỷ các cài đặt
¨ Đặt các thông số hoá chất
Kích Reagent để vào màn hình Reagent Setup có thể sửa thông tin hoá chất.
Danh sách Reagent hiển thị thông tin về hoá chất của toàn bộ các xét nghiệm.
Giải thích các thông số:
Thông số
Mô tả
Test
chọn xét nghiệm để sửa thông tin
Position
vị trí chai hoá chất trên đĩa hoá chất. Hộp thứ nhất là số đĩa hoá chất thực tế và hộp thứ 2 là vị trí đĩa hoá chất
Bottle Type
loại chai hoá chất, gồm chai to và chai nhỏ
Bottle Type
thể tích ước lượng hoá chất sử dụng. Đơn vị ml. Thể tích không được sửa.
Exp. Date
ngày hoá chất hết hạn
Lot No.
Số của lô hoá chất
Bottle No.
Số của chai hoá chất
Bar Code
Mã vạch của hoá chất
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
OK
lưu thông tin cài đặt cho xét nghiệm đã chọn
Cancel
huỷ cài đặt thông tin
¨ Đặt thông tin lượng mang sang (carryover) trong các xét nghiệm (test)
Màn hình Carryover thiết kế để có thể giảm thiểu hiệu ứng mang sang bằng cách để các xét nghiệm mà toàn bộ hoá chất của nó có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm khác cách xa nhau hoặc nếu không chọn cách này thì hãy đặt quá trình rửa nhiều hơn một chút trước khi phân tích xét nghiệm đó.
Trên màn hình này có thể đặt lượng hoá chất mang sang giữa các xét nghiệm.
Trong màn hình này thì các hoá chất hiện thời được liệt kê trong trường phía trên, trường phía dưới là các hoá chất có thể bị ảnh hưởng bởi hoá chất hiện thời.
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
OK
lưu cài đặt
Cancel
huỷ cài đặt
¨ Đặt các thông số máy in
Trên màn hình Print có thể đặt các thông sô liên quan đến các báo cáo in ra. Có 2 mục: General và Template
Giải thích thông số mục General:
Thông số
Mô tả
Print by Template
In báo cáo theo khuôn mẫu
Print by
người dùng có thể chọn in 1 hay nhiều báo cáo trên 1 trang:
Single: chỉ in 1 báo cáo trên 1 trang
Multiple: có thể in liên tục các báo cáo trên 1 trang nếu khoảng trống còn lại đủ cho 1 hay nhiều báo cáo.
Split: có thể in liên tục các báo cáo trên 1 trang mà không quan tâm đến khoảng trống đủ hay không đủ
Type
loại giấy in bạn muốn sử dụng (chỉ có khi chọn Print by)
Width
độ rộng của giấy in. Đơn vị là mm (chỉ có khi chọn Print by)
Height
chiều cao của giấy in. Đơn vị mm (chỉ có khi chọn Print by)
Printer setup
chọn máy in
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Set as Default Printer
đặt máy in đã chọn là máy in mặc định
Home
để đặt xét nghiệm đã chọn là xét nghiệm đầu tiên trong báo cáo
Up
dịch xét nghiệm đã chọn lên vị trí trước đó trong báo cáo
Down
dịch xét nghiệm đã chọn lên vị trí sau đó trong báo cáo
End
để đặt xét nghiệm đã chọn là xét nghiệm cuối cùng trong báo cáo
Restore Default
hồi phục về mặc định của nhà máy
OK
lưu cài đặt
Cancel
huỷ cài đặt
Giải thích các nút ấn mục Template:
Màn hình Template có thể đặt khuôn mẫu in báo cáo và biểu đồ
Nút ấn
Chức năng
Template Buttons
chọn các tệp .bcr là khuôn mẫu
Def.
chấp nhận mẫu mặc định
Prev.
xem trước khuôn mẫu hiện thời
Restore Default
chấp nhận khuôn mẫu mặc định cho các báo cáo, biểu đồ, đồ thị...
OK
lưu cài đặt
Cancel
huỷ cài đặt
3.3 Bắt đầu phân tích
3.3.1 Hoá chất trắng
Nên chạy hoá chất trắng (blank) hàng ngày
· Yêu cầu chuẩn
Kích Calibration để vào màn hình calibration, sau đó kích màn hình Calibration Request bạn có thể yêu cầu chuẩn
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
OK
sau khi chọn xét nghiệm chuẩn, kích nút này để kết thúc yêu cầu
Cancel
sau khi chọn xét nghiệm chuẩn, kích nút này để huỷ yêu cầu
Change Position
Sau khi chọn bộ chuẩn trong vùng Calibrator, kích nút để thả hộp thoại Change Position
Để yêu cầu chuẩn
1) Chọn loại trong vùng Type, trong đó:
- Calibration: chạy chuẩn trực tiếp không cần thử hoá chất trắng
- Rgt. Blk.: chỉ thử hoá chất trắng
- Calib.+ Rgt. Blk: thử hoá chất trắng sau đó thử hoá chất chuẩn.
2) Chọn các xét nghiệm trong danh sách Test
3) Kích OK để xác nhận hiệu chuẩn các xét nghiệm đã chọn, huỷ thì kích Cancel.
Để khôi phục (reset) vị trí của bộ chuẩn:
Tại màn hình Calibration Request, sau chọn bộ chuẩn, kích Change Position để thả hộp thoại Change Position, trong đó có thể reset vị trí bộ hiệu chuẩn đã chọn trên đĩa mẫu.
Giải thích thông số
Thông số
Mô tả
Old
vị trí hiện thời của bộ chuẩn đã chọn trên đĩa mẫu
New
vị trí mới của bộ chuẩn đã chọn trên đĩa mẫu
Disk
số của đĩa mẫu thực tế. Bỏ trống nghĩa là bộ chuẩn đã chọn không có trên đĩa mẫu
Position
vị trí bộ chuẩn trên đĩa mẫu thực tế đã chọn. Để trống nghĩa là bộ chuẩn đã chọn không có trên đĩa mẫu
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Probe Stop
kích nút này sẽ dừng đầu dò, thanh trộn và đĩa hoá chất/mẫu và nút ấn sẽ thay đổi thành nút Resume. Sau khi thay đổi vị trí, kích nút Resume để tiếp tục
OK
lưu vị trí mới bạn đã đặt xong
Cancel
huỷ đặt vị trí mới
· Bắt đầu chạy chất thử
Sau khi yêu cầu kích Start để thả hộp thoại Start testing cho bạn chọn đĩa mẫu thực tế, đĩa hoá chất thực tế và các mẫu để xét nghiệm
Các số trong trường Pending Test là "số xét nghiệm có thể có để chạy / số xét nghiệm đã yêu cầu" trên đĩa hoá chất hay mẫu hiện thời.
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
OK
sau khi chọn kích nút này để bắt đầu phân tích
Cancel
huỷ chọn và không phân tích
· Xem các kết quả
Trên màn hình Results có thể xem các kết quả hiệu chuẩn
Trong khu vực View, thông số Current là các thông số hiệu chuẩn mặc định của mỗi xét nghiệm và History là toàn bộ các kết quả hiệu chuẩn. Hộp danh mục thả xuống Test chỉ có khi chọn History
Giải thích các nút ấn trên màn hình
Nút ấn
Chức năng
Calib. Curve
thả hộp thoại Calibration Curve để có thể xem đường cong hiệu chuẩn
Reac. Curve
thả hộp thoại Calibration Reaction Curve cho bạn có thể xem đường cong phản ứng
Rgt. Blk
sau khi chọn kết quả, kích nút này sẽ thả hộp thoại Reagent Blank Trend Curve cho bạn xem đường cong hoá chất trắng cho kết quả đã chọn
Data
sau khi chọn kết quả, kích nút này sẽ thả hộp thoại Calibration Data để có thể xem toàn bộ các dữ liệu chuẩn của kết quả đã chọn
Print
In danh sách phần giữa màn hình Results
Default
chỉ có tác dụng khi đã chọn History trong vùng View. Kích nút này sẽ đặt kết quả hiệu chuẩn đã chọn như là các thông số hiệu chuẩn mặc định của xét nghiệm này.
Delete
sau khi chọn kết quả hiệu chuẩn, kích nút này để thả hộp thoại mà bạn muốn xoá thì kích nút OK, ngược lại kích nút Cancel.
Rerun
chỉ có tác dụng khi đã chọn Current trong vùng View. Sau khi chọn kết quả hiệu chuẩn, kích nút này để yêu cầu hiệu chuẩn lại đối với xét nghiệm và kết quả hiện thời được lưu
3.3.2 Hiệu chuẩn
Các thao tác cho mục này giống như thực hiện cho hoá chất trắng mục 3.3.1
3.3.3 QC
· Để yêu cầu QC tham khảo các bước như bước yêu cầu chuẩn mục 3.3.1.
Sau khi yêu cầu các QC, bạn phải tải các các đối chứng (control) tương ứng đến các vị trí đã định ttrên đĩa mẫu.
· Để chạy QC tham khảo thao tác như bước bắt đầu chạy chuẩn mục 3.3.1
· Để kiểm tra kết quả QC:
Kích QC vào màn hình QC để hiển thị các kết quả real-time QC (QC thời gian thực), daily QC (QC ngày), day-to-day QC (QC hàng ngày) và đặt các đối chứng (control).
- Màn hình Real-time QC được dùng để hiển thị biểu đồ QC đa đường Westgard cho 10 QC mới nhất của ngày hiện tại
Giải thích các thông số:
Thông số
Mô tả
Test
để chọn xét nghiệm cần xem
Rule
Đa đường Westgard và không thể thay đổi
Controls
hiển thị các bộ hiệu chuẩn, các mức nồng độ và các SD của xét nghiệm đã chọn
QC Results
hiển thị các kết quả QC của xét nghiệm đã chọn
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Print
để in đồ thị QC thời gian thực
- Màn hình Daily QC được dùng để hiển thị các kết quả QC của xét nghiệm đã chọn trong một ngày.
Giải thích các thông số:
Thông số
Mô tả
Tabular Data
chọn dữ liệu QC hiển thị trên màn
Graphical Data
chọn đồ thị QC hiển thị trên màn
Test
chọn xét nghiệm cần xem
Date
chọn ngày xét nghiệm bạn muốn xem
Rule
bao gồm Westgard multi-rule (đa đường Westgard), Cumulative Sum Check (kiểm tra tổng tích luỹ) và TWIN-PLOT rule (đường biểu đồ sóng đôi)
Control 1
chọn control thứ nhất
Control 2
chọn control thứ hai
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Refresh
sau khi thay đổi điều kiện tìm kiếm, hệ thống sẽ không tự làm mới các kết quả tìm được.Bạn cần kích nút này đẻ làm mới và hiển thị các kết quả mới nhất. Kích nút này sẽ thả hộp thoại. Kích OK để hiển thị các kết quả tìm được mới nhất, kích Cancel để huỷ làm mới
Print
để in dữ liệu QC hoặc biểu đồ QC đang hiển thị
Delete
chỉ xoá được các kết quả QC ngày hiện thời. Hãy chọn 1 trong các kết quả QC tìm được. Nếu nó là của ngày hiện thời thì nút sẽ có tác dụng.Kích nút sẽ thả hộp thoại để nếu xoá kết quả đã chọn thì kích OK, kích Cancel sẽ huỷ xoá.
Reaction curve
sau khi chọn kết quả QC, kích nút này sẽ thả hộp thoại Reaction Curve được dùng để hiển thị đường cong phản ứng của kết quả QC đã chọn.
Send
để gửi kết quả QC đã chọn đến máy chủ LIS. Nút chỉ có khi máy sinh hoá được nối đến máy chủ LIS.
- Màn hình Day-to-Day QC được dùng để hiển thị các kết quả QC của xét nghiệm đã chọn trong các ngày.
Giải thích các thông số:
Thông số
Mô tả
Tabular Data
chọn hiển thị dữ liệu QC trên màn hình
Graphical Data
chọn hiển thị biểu đồ QC trên màn hình
Test
chọn xét nghiệm cần xem
Date
chọn ngày tháng xét nghiệm các kết quả QC bạn cần xem
Rule
bao gồm đa thước Westgard, Cumulative Sum Check và TWIN-PLOT
Control 1
chọn control đầu
Control 2
chọn control thứ 2
Giải thích các nút ấn
Nút ấn
Chức năng
Refresh
sau khi thay đổi điều kiện tìm kiếm, hệ thống sẽ không tự làm mới các kết quả tìm được.Bạn cần kích nút này đẻ làm mới và hiển thị các kết quả mới nhất. Kích nút này sẽ thả hộp thoại. Kích OK để hiển thị các kết quả tìm được mới nhất, kích Cancel để huỷ làm mới
Print
để in dữ liệu QC hoặc biểu đồ QC đang hiển thị
Delete
chỉ xoá được các kết quả QC ngày hiện thời. Hãy chọn 1 trong các kết quả QC tìm được. Nếu nó là của ngày hiện thời thì nút sẽ có tác dụng.Kích nút sẽ thả hộp thoại để nếu xoá kết quả đã chọn thì kích OK, kích Cancel sẽ huỷ xoá.
Reaction curve
sau khi chọn kết quả QC, kích nút này sẽ thả hộp thoại Reaction Curve được dùng để hiển thị đường cong phản ứng của kết quả QC đã chọn.
Send
để gửi kết quả QC đã chọn đến máy chủ LIS. Nút chỉ có khi máy sinh hoá được nối đến máy chủ LIS.
3.3.4 Các mẫu
· Yêu cầu mẫu
Kích Sample Resquest để vào màn hình Sample Resquest. Trong màn hình này bạn có thể kiểm tra các mẫu đã yêu cầu và các mẫu mới yêu cầu.
Giải thích các thông số:
Thông số
Mô tả
Sample Disk
Chọn đĩa mẫu thực để đặt mẫu
Samples
Các mẫu đã yêu cầu hoặc các mẫu đang yêu cầu trên đĩa mẫu đã chọn. Cột “Test” là phép nhân của số xét nghiệm đối với mẫu và số bản sao
No.
ID mẫu bao gồm: số bắt đầu và số kết thúc.
No. có thể do hệ thống tự động gán hoặc người sử dụng vào bằng tay. Bạn có thể vào No. bắt đầu trong hộp sửa chữa (edit) đầu tiên và No. kết thúc trong hộp thứ 2. Nếu No. bắt đầu giống No. kết thúc thì hệ thống coi nó là một mẫu mặc định. Khi No. sau lớn hơn No. trước thì đó là chỉ mẻ (đợt) các mẫu.
Bạn phải sử dụng No. khác nhau cho các mẫu khác nhau trong 1 ngày.
Position
Vị trí mẫu trên đĩa mẫu thực tế đã chọn. Vị trí có thể do hệ thống gán tự động hoặc người dùng chọn bằng tay danh mục trong hộp thả xuống.
Với mẫu đơn lẻ, nó là vị trí của mẫu này; với một mẻ mẫu thì vị trí mẫu với số (No.) bắt đầu, còn vị trí các mẫu khác sẽ được hệ thống tự động gán cho theo đó
Replicates
Số lần chạy cùng một mẫu. 1 là mặc định, nghĩa là chỉ chạy 1 lần.
Type
gồm Huyết thanh (serum),Huyết tương (plasma), Nước tiểu (urine) và Khác (other)
Bar code
Thông tin mã vạch của mẫu đã chọn
STAT
khi chọn có nghĩa là các mẫu hiện tại yêu cầu là các mẫu stat
Samp. Blank
Khi chọn là để chạy mẫu trắng trước khi bắt đầu phân tích. Hệ thống sẽ thử (test) độ hấp thu đã trộn (điểm cuối) hoặc tốc độ thay đổi độ hấp thu (không phải điểm cuối) của việc trộn mẫu và nước cất thay cho hoá chất.
Predilution Mode (drop-down list box)
kiểu pha loãng trước. Có 3 tuỳ chọn: None, Auto và Manual (không, tự động, bằng tay).
None: mẫu không pha loãng trước khi phân tích
Auto: máy tự động trộn một lượng nức cất xác định và mẫu trong một cuvette sạch và hút mẫu đã pha loãng để làm phản ứng khi phân tích.
Manual: bạn sẽ pha loãng mẫu bằng tay và đặt nó lên đĩa mẫu.
Sample Volume (Edit box in miđle)
lượng mẫu được pha loãng.
Dilution Ratio (edit box on right side)
Tỷ lệ mẫu sẽ được pha loãng. Nó có thể tính toán bằng công thức:
Tỷ lệ oha loãng = thể tích mẫu đã pha loãng / thể tích mẫu ban đầu
Giải thích các nút ấn:
Nút ấn
Chức năng
Details
sau khi chọn mẫu từ Samples, kích nút này để thả xuống hộp thoại Sample Informtion để bạn có thể kiểm tra và sửa chữa thông tin đã chi tiết hoá của mẫu
Delete
sau khi chọn mẫu từ Samples, kích nút này để thả hộp thoại Delete xuống đẻ bạn có thể xoá mẫu hoặc giải phóng vị trí này.
Change Pos.
Kích nút này để thả hộp thoại Change Sample Position để bạn có thể thay đổi vị trí mẫu.
Previous
Kích nút này để hiển thị thông tin của mẫu trước đó (theo thứ tự yêu cầu)
Next
Kích nút này để hiển thị thông tin của mẫu tiếp theo (theo thứ tự yêu cầu)
Cancel
sau khi yêu cầu mẫu mới hoặc sau khi thay đổi thông tin của mẫu yêu cầu, kích nút này để huỷ yêu cầu hay thay đổi
OK
sau khi yêu cầu mẫu mới hoặc sau khi thay đổi thông tin của mẫu yêu cầu, kích nút này để kết thúc yêu cầu hay lưu lại thay đổi
Scan
khi hệ thống ở trạng thái nghỉ, kích nút này để thả xuông hộp thoại Scan Sample Barcode (quét mã vạch của mẫu).
Download
kích nút này để tải thông tin mẫu xuống từ hộp thoại LIS.
· Để chạy mẫu hãy tham khảo thao tác như bước bắt đầu chạy chuẩn mục 3.3.1
· Kết quả
Kích Results vào màn hình Results, trong đó bạn có thể xem và xử lý kết quả các mẫu hiện thời và quá khứ. Màn hình có 2 mục là Current và History. Người ta cho hiển thị các kết qảu ngày hiện tại từ khi bắt đầu và kết quả mới nhất của các xét nghiệm cũ ngày trước đó. Trên các màn hình Curent và History, bạn có thể xem kết quả bằng mẫu (by sample) hoặc bằng xét nghiệm (by test).
- Các kết quả hiện thời (Curent Results)
Chọn Current để vào màn hình Current, bạn có thể xem hay thay đổi các kết quả xét nghiệm hiện thời
Thao tác trên màn hình Current giống như trên màn hình History, trừ khi bạn chỉ chỉ xem và xử lý các kết quả mẫu của ngày hiện thời từ khi bật máy và có thể chạy lại các xét nghiệm.
Chạy lại xét nghiệm (Rerun)
Tại màn hình Results, sau khi chọn xét nghiệm và mẫu, kích Rerun để thả hộp thoại Rerun, trong đó bạn có thể yêu cầu lại các xét nghiệm mẫu tương ứng của ngày hiện tại từ khi bật máy.
Giải thích các thông số:
Thông số
Mô tả
Selected Sample
chạy lại toàn bộ các xét nghiệm mẫu của mẫu đã chọn đã kết thúc hoặc không có kết quả
Selected Run
chạy lại xét nghiệm mẫu đã chọn chỉ đối với mẫu đã chọn. Nó chỉ không có hiệu lực với các xét nghiệm đã kết thúc hay không có kết quả.
Selected Test
chạy lại xét nghiệm mẫu đã chọn cho toàn bộ mẫu đã kết thúc hoặc không có kết quả
All Runs
chạy lại toàn bộ xét nghiệm mẫu đã kết thúc hoặc không có kết quả.
Giải thích các nút ấn:
Nút ấn
Chức năng
OK
kích nút để thả hộp thoại, sau đó để chạy các xét nghiệm đã chọn kích tiếp OK, huỷ chạy lại kích Cancel.
Cancel
kích để huỷ chạy lại
- Các kết quả đã làm (Historical Results)
Kích nút History vào màn hình History để xem hay sủa các kết quả đã làm. Trong màn hình này thì (View Ressults) by Sample để hiển thị các kết quả bằng mẫu, (View Results) by Test để hiển thị các kết quả bằng xét nghiệm.. Sau khi kích vào thanh tiêu đề các mũi tên lên xuống chỉ rằng dữ liệu được sắp xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần.
Giải thích các nút ấn:
Nút ấn
Chức năng
Search
kích nút này để thả hộp thoại Conditions, bạn có thể đặt các điều kiện tìm kiếm
Add
kích để thả hộp thoại Ad off-system Test Results, bạn có thể thêm các kết quả xét nghiệm ngoài hệ thống vào các mẫu.
Details
sau khi chọn mẫu, kích nút để thả hộp thoại Sample Information ở đây bạn có thể xem, sửa chữa thông tin mẫu đã chọn
Compen.
chỉ có tác dụng khi đã chọn (View Results) by Test.
Sau khi chọn xét nghiệm, kích nút để thả hộp thoại Compensate để bạn có thể sửa chữa (gồm biến đổi tuyến tính và biến đổi hiệu chuẩn) các kết quả đã tìm của xét nghiệm đã chọn
Edit
sau khi chọn xét nghiệm, kích để thả hộp thoại Edit Result, ở đây bạn có thể sửa kết quả của xét nghiệm đã chọn.
Reac. Curve
sau khi chọn xét nghiệm, kích để thả hộp thoại Reaction Curve hiển thị đường cong phản ứng của xét nghiệm đã chọn
Delete
sau khi chọn xét nghiệm, kích để thả hộp thoại Delete có thể xoá các kết quả liên quan.
Default
sau khi chọn xét nghiệm, kích để thả hộp thoại Set default cho bạn đặt các kết quả xét nghiệm đã chọn như kết quả mặc định để in
Print
sau khi chọn xét nghiệm, kích để thả hộp thoại Print cho bạn có thể in các kết quả liên quan.
Trend Curve
chỉ có tác dụng khi đã chọn (View Results) by Test.
sau khi chọn xét nghiệm, kích để thả hộp thoại Result Trend Curve cho bạn xem đường cong xu hướng kết quả của xét nghiệm đã chọn.
Send
sau khi chọn xét nghiệm, kích để thả hộp thoại Send Test Results cho phép gửi các kết quả xét nghiệm đén máy chủ LIS
3.4 Xử lý kết quả
3.4.1 Sửa các kết quả mẫu
Để sửa (edit) các kết quả 2 hay nhiều mẫu chạy
- Sửa kết quả
Tại màn hình History, sau khi chọn xét nghiệm đã kết thúc hay không có kết quả hoặc chọn các xét nghiệm ngoài hệ thống, kích Edit để thả hộp thoại Edit Results cho bạn có thể sửa kết quả của xét nghiệm đã chọn
Giải thích các thông số:
Thông số
Mô tả
Orig. Result
kết quả xét nghiệm do hệ thống tính toán. Không sửa được
Cur. Result
kết quả mặc định của xét nghiệm. Nếu không sửa được xét nghiệm thì kết quả là kết quả gốc; còn không nó là kết quả mới nhất
Remark
Nhận xét xét nghiệm
Description
mô tả kết quả xét nghiệm
Giải thích các nút ấn:
Nút ấn
Chức năng
Add
để thêm kết quả (Result) đã chọn vào nhận xét (Remark)
Previous
để hiển thị kết quả xét nghiệm trước đó cho mẫu hiện thời
Next
để hiển thị kết quả xét nghiệm sau đó cho mẫu hiện thời
OK
để lưu thay đổi vào kết quả xét nghiệm
Cancel
huỷ thay đổi đối với kết quả xét nghiệm
Close
đóng hộp thoại Edit Result
- Biến đổi tuyến tính hay biến đổi hiệu chuẩn cho kết quả của 1 hay nhiều xét nghiệm
Tại màn hình History, sau khi chon (View Result) By Test và xét nghiệm, kích Compen. để thả hộp thoại Compensate cho bạn sửa chữa (bao gồm biến đổi tuyến tính và biến đổi hiệu chuẩn) các xét nghiệm mẫu đã tìm của xét nghiệm đã chọn.
Ghi chú: bù trừ không có hiệu lực với việc các xét nghiệm tính toán và xét nghiệm ngoài hệ thống. Nếu xét nghiệm bù trừ là 1 phần của xét nghiệm tính toán thì máy sẽ tự động tính toán lại xét nghiệm tính toán bằng kết quả xét nghiệm mới nhất.
Giải thích các thông số:
Thông số
Mô tả
Test
tên xét nghiệm dùng để biến đổi các kết quả xét nghiệm đã tìm được
Linear Transform
chọn để biến đổi toàn bộ các kết quả xét nghiệm đã chọn tìm được theo phương pháp tuyến tính bằng công thức Y = aX + b
ở đây: X - kết quả trước khi biến đổi; Y- kết quả sau biến đổi; a, b - hệ số biến đổi tuyến tính có thể vào trong hộp sửa chữa
Calibration Transform
chọn để biến đổi các kết quả xét nghiệm đã chọn tìm được qua tính toán để tính lại kết quả bằng các thông số hiệu chuẩn mặc định
Rule
nguyên tắc hiệu chuẩn sử dụng để thực hiện các thông số hiệu chuẩn mặc định
Formula
công thức hiệu chuẩn sử dụng để thực hiện các thông số hiệu chuẩn mặc định
Rgt. Blk.
hoá chất trằng
K
thông số
RO
thông số
A
thông số
B
thông số
C
thông số
D
thông số
Giải thích các nút ấn:
Nút ấn
Chức năng
Next
để xem xét nghiệm tiếp theo
Previous
xem xét nghiệm trước đó
OK
bắt đầu biến đổi toàn bộ các kết quả xét nghiệm đã chọn tìm được theo phương pháp tuyến tính hay qua hiệu chuẩn
Cancel
huỷ biến đổi hiệu chuẩn hay tuyến tính
Close
đóng hộp thoại Compesate
3.4.2 In kết quả của các mẫu
Tại màn hình Results, sau khi chọn xét nghiệm, kích Print để thả hộp thoại Print cho phép bạn in ấn các kết quả liên quan.
Giải thích các thông số:
Thông số
Mô tả
Results of Selected Sample
In ra toàn bộ các kết quả mẫu đã chọn tìm được
Currently Selected Result
In ra kết quả xét nghiệm đã chọn hiện thời
Results of Selected Test
In ra toàn bộ các kết quả của xét nghiệm đã chọn tìm được
All Results
In ra toàn bộ các kết quả tìm được hiện thời
Skip Printed
chọn để bỏ qua các kết quả đã được in ra
Giải thích các nút ấn:
Nút ấn
Chức năng
OK
kích để in các kết quả đã định
Cancel
huỷ in ấn
3.5 Kết thúc phân tích
3.5.1 Thoát phần mềm điều hành
Khi kết thúc toàn bộ phân tích và hệ thống đang ở chế độ Standby, bạn có thể thoát khỏi phần mềm điều hành như sau:
Kích Exit để thả hộp thoại xác nhận 6
Giải thích các nút ấn:
Nút ấn
Chức năng
OK
kích để chuẩn bị thoát ra khỏi phần mềm điều hành và thả hộp thoại Tắt máy. Sau đó bạn có thể thao tác theo hộp thoại và theo cho đến khi thoát ra khỏi phần mềm điều hành
Cancel
huỷ thoát ra
3.5.2 Tắt máy (Shutdown)
Sau khi ra khỏi hệ điều hànhWindows, hãy tắt nguồn theo thứ tự đã trình bày:
1) Tắt máy in
2) Tắt màn hình máy tính
3) Đưa công tắc Power về vị trí OFF.
Ghi chú: máy lạnh vẫn hoạt động sau khi công tắc Power đưa về OFF. Để tắt máy lạnh hãy đưa công tắc MAIN POWER về OFF.
3.5.3 Thao tác sau khi tắt máy
1) Đậy nắp các bình hoá chất trên đĩa mẫu/hoá chất. Nếu công tắc MAIN POWER ở vị trí OFF thì hãy lấy các bình hoá chất khỏi đĩa hoá chất và đặt chúng vào tủ lạnh bên ngoài.
2) Di chuyển các bộ hiệu chuẩn, đối chứng và các mẫu ra khỏi đĩa mẫu/hoá chất.
3) Đổ bình đựng chất thải. Tham khảo mục 5.2.2 Đổ bình đựng chất thải để bíêt thêm chi tiết
4) Kiểm tra tình trạng bẩn mặt ngoài máy sinh hoá và lau chúng bằng vải mềm, sạch nếu cần.
5. Bảo dưỡng
5.1 Chuẩn bị
Dụng cụ:
- Clê M1.5, M3 và/hoặc M4
- Vặn vít 4 cạnh các cỡ
- Nhíp
- Cốc sạch
- Gạc sạch
- Gạc bông sạch
- Bàn chải sạch
Hoá chất:
- Axít: axit clohydric 0.1 mol/l
- Kiềm: nước javel 0.5 % (V/V)
Ngoài ra:
- Ethanol
- Chất khử trùng
5.2 Bảo dưỡng hàng hàng ngày
5.2.1 Kiểm tra lượng nước khử ion còn lại
1) Đưa công tắc Power về vị trí OFF
2) Kiểm tra xem lượng nước đã khử ion còn lại trong bình là bao nhiêu. Nếu không đủ hãy thực hiện bước tiếp theo
3) Vặn (ngược chiều kim đồng hồ) nắp bình và tháo nắp cùng với ống và sensor
4) Thêm nước đã khử ion vào bình
5) Vặn (theo chiều kim đồng hồ) nắp bình cùng với ống và sensor vào bình cho đến khi chắc chắn.
5.2.2 Đổ nước thải
1) Đặt công tắc Power về vị trí OFF
2) Vặn (ngược chiều kim đồng hồ) nắp bình nước thải và tháo nắp cùng với ống và sensor
3) Đổ nước thải
4) Vặn (theo chiều kim đồng hồ) nắp bình nước thải cùng với ống và sensor vào bình cho đến khi chắc chắn
5.2.3 Kiểm tra việc đấu nối bình nước đã khử ion
1) Đặt công tắc Power về vị trí OFF
2) Kiểm tra đâu nối giữa 2 đầu nối (xanh và đỏ) đánh dấu DEIONIZED WATER trên máy sinh hoá và bên tương ứng. Nếu không thấy bị rò rỉ sang bước 4. Nếu thấy rò rỉ, hãy lau sạch nước bằng gạc khô và tiến hành bước tiếp theo.
3) Kiểm tra xem các đầu nối có lỏng không. Nếu không làm bước tiếp theo. Nếu có hãy vặn đầu nối ngược chiều kim đồng hồ để tháo nó ra và vặn nó lại
4) Kiểm tra các đầu nối giữa các ống thu và đầu nối của chúng. Nếu không thấy đei trực tiếp đến bước tiếp theo. Nếu thấy rò hãy lau nước bằng vải sạch và làm chặt đầu nối và thực hiện bước tiếp theo.
5) Kiểm tra đấu nối giữa ống thu và nắp bình.Nếu thấy rò rỉ, hãy lau sạch nước bằng vải sạch và làm chặt chỗ nối.
5.2.4 Kiểm tra đấu nối của bình nước thải
1) Đặt công tắc nguồn Power về vị OFF.
2) Kiểm tra đấu nối giữa đầu nối đánh dấu WASTE trên máy sinh hoá và đầu tương ứng bên kia. Nếu không thấy rò, chuyển đến bước tiếp theo. Nếu thấy rò, hãy lau nước bằng gạc sạch, sau đó ấn chốt trên đầu nối WASTE và tóm đầu phía tương ứng của nó và kéo đầu nối ra. Giữ ấn chốt và luồn lại bên tương ứng và tiến hành bước tiếp theo.
3) Kiểm tra đấu nối giữa ống nước thải và đầu nối. Nếu không thấy rò chuyển đến bước tiếp theo. Nếu thấy rò, hãy lau chúng bằng gạc sạch và làm chặt ống thải sau đó sang bước tiếp theo.
4) Kiểm tra đấu nối giữa ống nước thải và nắp bình chứa. Nếu thấy rò, hãy lau bằng gạc sạch và làm chặt chỗ nối.
5.2.5 Kiểm tra Xilanh
1) Tắt nguồn
2) Tháo ốc trên nắp xilanh và có thể nhìn thấy xilanh.
3) Kiểm tra xem phần chữ T có bị rò không. Nếu không chuyển sang bước tiếp theo. Nếu có hãy báo cho công ty hoặc đại lý.
4) Kiểm tra xem nắp dẫn pitton có bị rò không. Nếu không rò chuyển đến bước tiếp theo.. Nếu thấy rò hãy thay pitton.
5) Đặt nắp đậy xilanh trở lại và vặn chặt các ốc.
5.2.6 Kiểm tra đầu dò
1) Kiểm tra xem đầu dò có bị cong vênh hay bị bẩn không
2) Nếu không thấy cong vênh, chuyển đến bước tiếp theo. Néu thấy cong vênh hãy thay đầu dò.
3) Nếu không thấy bẩn, chuyển đén bước tiếp theo. Nếu bẩn, hãy vệ sinh đầu dò
4) Kiểm tra xem đầu của đầu dò có đọng chất lỏng trên nó hay không.
5) Nếu không chuyển đến bước tiếp theo. Nếu có hãy báo cho công ty hạơc nhà phân phối.
6) Trong quá trình rửa, kiểm tra xem dòng chảy từ bên trong đầu dò có liên tục không và theo hướng đầu dò; hãy kiểm tra bên ngoài đầu dò để xem dòng chảy có bình thường không.
7) Nếu dòng chảy từ trong ra là bình thường hãy đến bước tiếp theo. Nếu không hãy báo công ty hay đại lý.
8) Nếu dòng để rửa bên ngoài bình thường thì việc kiểm tra kết thúc. Nếu không hãy vệ sinh đầu dò
9) Nếu dòng chảy trở lại bình thường sau khi vệ sinh thì việc kiểm tra kết thúc. Nếu không hãy báo công ty hoặc nhà phân phối.
5.2.7 Kiểm tra thanh trộn
1) Kiểm tra xem thanh trộng có bị cong vênh hay bị bẩn không.
2) Nếu không thấy cong vênh chuyển đến bước tiếp theo. Nếu thấy cong vênh hãy thay thanh trộn mới.
3) Nếu không thấy bẩn chuyển đến bước tiếp theo. Nếu bẩn hãy vệ sinh thanh trộn
4) Trong quá triình rửa, hãy kiểm tra xem thanh trộn quay và dòng chảy có bình thường không.
5) Nếu bình thường, việc kiểm tra kết thúc. Nếu không hãy báo công ty hoặc nhà phân phối.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_dan_su_dung_may_sinh_hoa_tu_dong_tc_matrix.doc