Hóa học - Chương 9: Phương pháp mạng đơn hình
Ph-ơng trình hồi qui tổng quát của mô hình tìm đ-ợc bằng ph-ơng pháp mạng đơn
hình có dạng:
Ma trận của mạng đơn hình, luôn tuân theo tính chất:
1/ Tổng thành phần của các cấu tử trong hỗn hợp bằng 1.
2/ Mỗi đỉnh trong mạng đơn hình t-ơng ứng với 1 hỗn hợp có thành phần xác định.
Hỗn hợp có thành phần theo đỉnh t-ơng ứng sẽ cho một tính chất xác định. Nếu pha
hỗn hợp theo thành phần này rồi xác định tính chất mong muốn của hỗn hợp chính là làm thực
nghiệm theo ma trận thực nghiệm để tìm mô hình cho thí nghiệm.
5 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hóa học - Chương 9: Phương pháp mạng đơn hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Đức Ngọc – Xử lý số liệu và Kế hoạch hoá thực nghiệm- Khoa hoá,ĐHQGHN. 2001
104
Ch-ơng 9
Ph-ơng pháp mạng đơn hình
Bài toán nghiên cứu hỗn hợp là loại bài toán rất phổ biến khi cần tìm thành phần tối -u
để hỗn hợp cho một tính chất mong muốn.
Một hỗn hợp gồm n cấu tử luôn luôn có thể biểu diễn d-ới dạng thành phần tỷ lệ giữa
các cấu tử và thành phần tỷ lệ này luôn tuân theo biểu thức sau:
1x
n
1i
i
9.1
Ph-ơng trình hồi qui tổng quát của mô hình tìm đ-ợc bằng ph-ơng pháp mạng đơn
hình có dạng:
n
rji
rjiijr
n
ji
jijiij
n
i
ii xxx)xx(xxxy 9.2
Ma trận của mạng đơn hình, luôn tuân theo tính chất:
1/ Tổng thành phần của các cấu tử trong hỗn hợp bằng 1.
2/ Mỗi đỉnh trong mạng đơn hình t-ơng ứng với 1 hỗn hợp có thành phần xác định.
Hỗn hợp có thành phần theo đỉnh t-ơng ứng sẽ cho một tính chất xác định. Nếu pha
hỗn hợp theo thành phần này rồi xác định tính chất mong muốn của hỗn hợp chính là làm thực
nghiệm theo ma trận thực nghiệm để tìm mô hình cho thí nghiệm.
Một trong các cách biểu diễn thành phần hỗn hợp là mạng đơn hình. Thí dụ, hỗn hợp
có n = 3 cấu tử, lập thành mạng đơn hình có thể biểu diễn bằng các hình có N đỉnh sau đây:
Ma trận và cách lập ph-ơng trình hồi qui cho tr-ờng hợp n = 3, N= 6 :
Bảmg 9.1-
N x1 x2 X3 Y
1 1 0 0 y1
2 0 1 0 y2
3 0 0 1 y3
4 1/2 ẵ 0 y12
5 1/2 0 1/2 y13
6 0 ẵ 1/2 y23
x3
x1 4 x2
5 6
Lê Đức Ngọc – Xử lý số liệu và Kế hoạch hoá thực nghiệm- Khoa hoá,ĐHQGHN. 2001
105
n
ji
jiij
n
i
ii xxbxby 9.3
với bi = yi 9.4
bij = 4yij - 2yi – 2yJ. 9.5
Ma trận và cách lập ph-ơng trình hồi qui cho tr-ờng hợp n = 3, N= 7
Bảng 9.2-
N x1 x2 x3 Y
1 1 0 0 y1
2 0 1 0 y2
3 0 0 1 y3
4 1/2 ẵ 0 y12
5 1/2 0 1/2 y13
6 0 ẵ 1/2 y23
7 1/3 1/3 1/3 y123
n
kji
kjiijk
n
ji
jiij
n
i
ii xxxbxxxby 9.6
với : bi = yi 9.7
bij = 4yij - 2yi- 2yj 9.8
bijk= 27yijk - 12(yij+ yik + yjk) + 3(yi + yj + yk) 9.9
Ma trận và cách lập ph-ơng trình hồi qui cho tr-ờng hợp n = 3, N =15
7
x3
x1 4 x2
5 6
15
9
13 14
11
65
10 12
x3
x1 7 4 8 x2
Lê Đức Ngọc – Xử lý số liệu và Kế hoạch hoá thực nghiệm- Khoa hoá,ĐHQGHN. 2001
106
Bảng 9.3-
N X1 x2 x3 Y
1 1 0 0 y1
2 0 1 0 y2
3 0 0 1 y3
4 1/2 1/2 0 y12
5 1/2 0 1/2 y13
6 0 1/2 1/2 y23
7 3/4 1/4 0 y1112
8 1/4 3/4 0 y1222
9 3/4 0 1/4 y1113
10 1/4 0 3/4 y1333
11 0 3/4 1/4 y2223
12 0 1/4 3/4 y1333
13 1/2 1/4 1/4 y1123
14 1/4 1/2 1/4 y1233
15 1/4 1/4 1/2 y1233
n
kji
kjiijk
n
ji
jijiij
n
ji
jiij
n
i
ii xxxb)xx(xxxxbxby 9.10
với: bi =yi 9.11
bij = 9/4(yiij + yijj - yi - yj) 9.12
ij = 9/4(3yiij - 3yijj - yi - yj) 9.13
bijk = 27yijk - 27/4(yiij + yijj + yiik + yikk + yjjk + yjkk)
+ 9/2(yi + yj + yk) 9.14
Đánh giá tính phù hợp của ph-ơng trình hồi qui tìm đ-ợc theo chuẩn t thoả mãn bất
đẳng thức sau:
t tính < tbảng [P = 0,95, f = N(r-1)] 9.15
Khi đó: t tính =
1.S
ry
2
0
u 9.16
Trong đó:
uuu yˆyy* Với
r
1m
umu yr
1y 9.17
trong đó :
r = số thí nghiệm lặp lại của thí nghiệm thứ u.
m = thí nghiệm lặp thứ m .
*S
N
S
u
u
N
0
2 2
1
1
Với
r
1m
2
uum
2
u )yy()1r(
1
S 9.18
*
a ai
i
n
ij
i j
n
2
1
2 Với a i= xi(2xi-1) a ij = 4xixj 9.19
Lê Đức Ngọc – Xử lý số liệu và Kế hoạch hoá thực nghiệm- Khoa hoá,ĐHQGHN. 2001
107
Trong đó : S2phù hợp =
n
i
n
i ij
2
ij
i
2
i2
0
2
0 }
r
a
r
a
{S.
r
S
9.20
Khi ttính < tbảng , điều đó chứng tỏ sự sai khác giữa lí thuyết và thực nghiệm là không
đáng tin cậy. Nh- vậy mô hình tìm đ-ợc là phù hợp.
Ví dụ 9.1 : Khảo sát tính chất cơ lý của sản phẩm gia công nhựa :
1- Đặt : y1 = tính bền nhiệt, và y2 = Tính đàn hồi .
Ta có :
x1 + x2 + x3 = 1
trong đó : x1 = Chất phụ gia kỹ thuật.
x2 = Chất độn
x3 = Nhựa.
2- Chỉ nghiên cứu 3 đỉnh :
z1 = ( 0,20 ; 0,10 ; 0,70 )
z2 = ( 0,06 ; 0,24 ; 0,70 )
z3 = ( 0,03 ; 0,07 ; 0,90 )
Đ-a 3 đỉnh trên về dạng chính tắc : z1 + z2 + z3 = 1
3- Ma trận thực nghiệm :
Đỉnh mã hoá Thành phần thật
Stt z1 z2 z3 x1 x2 x3 y1 y2
1
2
3
4
5
6
7
8
1
0
0
0,5
0,5
0
0,333
0, 20
0
1
0
0,5
0
0,5
0,333
0,20
0
0
1
0
0,5
0,5
0,333
0,60
0,20
0,06
0,03
0,13
0,115
0,045
0,097
0,082
0,10
0,24
0,07
0,17
0,085
0,155
0,137
0, 178
0,70
0,70
0, 90
0,70
0, 80
0, 80
0,766
0,740
459
380
337
260
360
300
263
273
17500
18200
16000
11400
17200
12900
11400
11400
Tìm ph-ơng trình hồi qui theo công thức :
jiijii xxbxby
với : bi = yi và bij = 4yij - 2yi - 2yj
y1 = 459 z1 + 380 z2 + 337 z3 - 638 z1z2 -152z1z3 - 234z2z3
y2 = 17500z1 + 18200z2 + 16000z3 - 25500z1z2 + 1800z1z3 - 16800z2z3.
4- Sai số thực nghiệm :
- Làm thí nghiệm lặp , xác định đ-ợc :
S01 = 8,4 và S02 = 620.
- Khảo sát thí nghiệm thứ 7 tìm đ-ợc :
Lê Đức Ngọc – Xử lý số liệu và Kế hoạch hoá thực nghiệm- Khoa hoá,ĐHQGHN. 2001
108
y1= 7,624 và y2 = 1792
- Tính theo công thức đã cho :
-
a
i
2 0 333 2 0 333 1 [ , .( , )]
590225775,0
037110999,0)]1333,02.(333,0.[3
2
22
ij
i
a
a
tính ra = 0,627
5- Đánh giá tính phù hợp của mô hình :
- Tính phù hợp của y1 :
78,1
627,01.4,8
7.629,7
t1
tb ( 0,95 , f = 48 ) = 1,96 > ttính = 1,78
Kết luận : Mô hình phù hợp đối với y1.
- Tính phủ hợp của y2 :
096,6
627,01.620
7.1792
t 2
tb ( 0,95 , f = 48 ) = 2,01 t tính = 6,096
Kết luận : Mô hình không phù hợp đối với y2.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c9_5051.pdf