1.1. Các bộ phận của lá
Lá của đa số của cây thực vật hạt kín, thường gồm 3
bộ phận chính: phiến lá,
cuống lá và bẹ lá.
a. Phiến lá
Là một bản mỏng màu lục, gồm các tế bào thịt lá
chứa nhiều lạp lục, phiến lá
của thực vật hạt kín rất đa dạng, có ý nghĩa lớn trong
phân loại thực vật, chúng ta
khó có thể mô tả chi tiết hình thái của nó, khi mô tả
về phiến lá ngưới ta đưa ra các
khái niệm về gốc lá, chóp lá và mép lá.
+Gốc lá: gốc lá có hình dạng rất đa dạng, có thể có
dạng hình tim, hình thận
hoặc hình mũi mác, gốc lá có thể nhọn, tròn hoặc
lõm .
7 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 8615 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hình dạng ngoài của lá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình dạng ngoài của lá
1.1. Các bộ phận của lá
Lá của đa số của cây thực vật hạt kín, thường gồm 3
bộ phận chính: phiến lá,
cuống lá và bẹ lá.
a. Phiến lá
Là một bản mỏng màu lục, gồm các tế bào thịt lá
chứa nhiều lạp lục, phiến lá
của thực vật hạt kín rất đa dạng, có ý nghĩa lớn trong
phân loại thực vật, chúng ta
khó có thể mô tả chi tiết hình thái của nó, khi mô tả
về phiến lá ngưới ta đưa ra các
khái niệm về gốc lá, chóp lá và mép lá.
+Gốc lá: gốc lá có hình dạng rất đa dạng, có thể có
dạng hình tim, hình thận
hoặc hình mũi mác, gốc lá có thể nhọn, tròn hoặc
lõm...
+Chóp lá: chóp lá của lá cây thực vật hạt kín rất đa
dạng, có thể phân biệt các
kiểu chóp lá sau của thực vật hạt kín: chóp dài xoắn,
chóp nhọn kéo dài, chóp nhọn
hoắt, chóp có gai nhọn, chóp nhọn chóp tù, chóp
bằng, chóp lõm hoặc chóp có 2
thùy....
Hình 3.12. Các bộ phận của lá
A. Phiến lá:1. Chóp lá; 2. Mép lá; 3. Gốc
lá; B. Cuống lá; C. Lá kèm; D. Chồi.
73
+Mép lá: mép lá có hình dạng rất đa dạng, có thể
phân biệt: mép nguyên,
lõm lượn sóng hoặc uốn cong, có lông hoặc có gai, có
răng, răng cưa hai lần, răng
cưa không đều, răng tròn...
b. Cuống lá
Là phần nối phiến lá vào thân hoặc cành - đó là một
bộ phận dài và hẹp tiết
diện gần như tròn, mặt trên thường dẹp và có một
rãnh dọc. Ở một số cây lá không
có cuống, gốc lá đính trực tiếp vào thân hoặc cành -
gọi là lá đính gốc hoặc lá
không cuống.
c. Bẹ lá
Là phần gốc lá loe rộng ra tạo thành bẹ ôm lấy mấu
thân hoặc cành, đôi khi bẹ
này rất lớn bao lấy một phần thân hoặc cành (bẹ Cau,
Lúa, Mía...), bẹ lá thường gặp
ở những cây thực vật 1 lá mầm.
1.2. Các dạng lá
a. Lá đơn
Là dạng lá chỉ gồm có một cuống lá và một phiến lá,
có thể không có cuống
nếu là lá đính gốc; hình dạng của lá đơn rất đa dạng.
Căn cứ vào đặc điểm của
phiến lá, người ta phân biệt các dạng chính sau đây:
lá nguyên, lá có thùy, lá phân
thùy, lá xẻ thùy...
+ Lá nguyên: phiến lá nguyên, hoàn toàn không bị
chia cắt, mép lá trơn,
phẳng, có thể có răng hoặc có những chỗ lồi không
đáng kể. Căn cứ vào hình dạng
của phiến lá, người ta phân biệt:
- Lá nguyên có phiến phẳng: tùy thuộc vào chiều dài,
sự đối xứng và đặc điểm
của mép lá, người ta phân biệt ra các kiểu sau đây: lá
hình tròn (lá Sen), lá hình bầu
dục (lá Táo), lá hình trứng ngược (lá Bàng), lá hình
trứng thuận (lá Tía tô), lá hình
mũi mác (lá Trúc đào), lá hình dải (lá Sả, lá Lúa), lá
hình kim (lá Thông), lá hình
mũi tên (lá Rau muống), lá hình thận (lá Rau má), lá
hình tim (lá Trầu không), lá
hình lưỡi liềm (lá Bạch đàn), lá hình quạt (lá Cọ), lá
hình tam giác (lá Giang bảng
qui), lá hình nhiều cạnh (lá Bát giác liên)...
- Lá nguyên có phiến không phẳng: là dạng lá khi mặt
cắt ngang của phiến lá
thường có dạng hình tròn, hình thoi, hình tam giác...
(lá Hành).
+ Lá có thùy: lá dạng lá, tại mép lá có những chỗ lồi
lõm tạo thành những
thùy nhỏ ăn sâu đến 1/2 của nửa phiến lá. Có 2 dạng
lá: Lá có thùy hình lông chim
(Cúc liên chi) và lá có thùy hình chân vịt (lá Bông,
Sau sau).
+ Lá phân thùy: tại mép lá có những thùy nhỏ ăn sâu
vào quá 1/2 của nửa
phiến lá, có các dạng lá: lá phân thùy hình lông chim
(lá Ích mẫu), lá phân thùy hình
chân vịt (Lá cây San hô...).
74
Hình 3.14. Các dạng lá kép
A. Lá kép hai ( Lá cây móng bò); B. Lá kép ba - (a):
Lá chua me đất; (b): Lá
cây đậu dại;C. Lá kép 4- (a): Lá cây găng tây; (b):
Lá cây lạc; D. Lá kép lông
chim chẵn: Lá cây muồng ngủ; E. Lá kép lông chim
lẻ - (a): Lá cây hoa
hồng; (b): Lá muồng cốt khí;F. Lá kép hai lần lông
chim: Lá cây keo dậu;
G. Lá kép ba lần lông chim: Lá xoan; H. Lá kép
chân vịt - (a): Lá cây gạo
(Nguồn: Nguyễn Bá, 1975)
+ Lá xẻ thùy: là dạng lá, tại mép lá có những chỗ lồi
lõm của các thùy ăn sâu
đến gần hoặc sát với gân giữa của lá. Có 2 dạng lá xẻ
thùy chính: lá xẻ thùy hình
lông chim (lá Ngải cứu, Đinh lăng...), lá xẻ thùy hình
chân vịt (lá Sắn).
Các lá xẻ thùy (lông chim và chân vịt) có thể xẻ 1
lần, 2 lần hoặc trên
một lá có lẫn lộn cả 2 kiểu xẻ thùy lông chim và chân
vịt (lá đu đủ).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hình dạng ngoài của lá.pdf