Giáo trình Tự động hóa với cánh tay rô bốt (Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu
Giới thiệu: Áp dụng kiến thức, kỹ năng của bài 2,3 tiến hành lập trình các biên dạng hình học cơ bản, chạy kiểm tra và sửa lỗi nếu có. Mục tiêu: + Phân tích các bậc tự do, bậc hoạt động của Robot. + Lập trình các cơ cấu bằng tay và sử dụng phần mềm lập trình vẽ các dạng hình học. + Kiểm tra, mô phỏng hoạt động vẽ các dạng hình học. + Có ý thức về học tập và làm việc nhóm. + Nội dung chính:
41 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 65 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tự động hóa với cánh tay rô bốt (Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: TỰ ĐỘNG HÓA VỚI CÁNH TAY RÔ BỐT
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTCN ngày.tháng.năm
................... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR – VT)
BÀ RỊA-VŨNG TÀU, NĂM 2020
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Mục đích của giáo trình là để phục vụ cho đào tạo chuyên ngành điện tử
công nghiệp của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu.
Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở thưà kế những nội dung bài
giảng đang được giảng dạy ở nhà trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm
đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ cho đội ngũ giáo viên,
học sinh – sinh viên trong nhà trường.
Giáo trình được biên soạn ngắn gọn đề cập những nội dung cơ bản theo
tính chất của các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp
và không trái với quy định của chương trình khung đào tạo của Tổng Cục Dạy
GDNN đã ban hành.
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Tự động hóa với cánh tay rô bốt là môn học dành cho sinh viên ngành
điện tử công nghiệp. Nội dung của giáo trình được xây dựng trên cơ sở kế thừa
những tài liệu đang được giảng dạy tại trường, kết hợp với những nội dung mới
nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Giáo trình biên soạn ngắn gọn, cơ bản tùy theo tính chất của ngành
nghề đào tạo mà nhà trường đang tự điều chỉnh cho phù hợp với xu thế mới.
Giáo trình giảng dạy trong 75h, bao gồm các bài sau:
Bài 1: Cấu trúc rô bốt công nghiệp
Bài 2: Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển tay Control Panel
Bài 3: Hướng dẫn lập trình sử dụng Control Panel
Bài 4: Lập trình vẽ các hình học cơ bản
Bài 5: Lập trình lắp ráp sản phẩm
Trong quá trình biên soạn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận được
sự đóng góp ý kiến từ các thầy cô và các bạn học sinh- sinh viên để hoàn thiện
cuốn sách này.
Bà rịa – vũng tàu, ngày 03 tháng 06 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Trần Trường Lam
3
MỤC LỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2
MỤC LỤC ............................................................................................................ 3
BÀI 1: CẤU TRÚC RÔ BỐT CÔNG NGHIỆP ................................................... 5
1. Bộ khung rô bốt ............................................................................................... 5
2. Các loại rô bốt công nghiệp ............................................................................ 6
3. Hệ thống ngoại vi .............................................................................................. 9
BÀI 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TAY CONTROL
PANEL ............................................................................................................... 12
1.Cấu trúc của bảng điều khiển bằng tay ............................................................ 12
2.Chức năng các nút nhấn ................................................................................... 14
3.Các bài tập thực hành ....................................................................................... 14
BÀI 3: HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH SỬ DỤNG CONTROL PANEL ......... 16
1. Các bước tiến hành lập trình với bộ điều khiển bằng tay ............................... 16
2. Thực hiện lập trình .......................................................................................... 19
BÀI 4: LẬP TRÌNH VẼ CÁC HÌNH HỌC CƠ BẢN .................................... 27
1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật .............................................................................. 27
2.Lập trình trên phần mềm .................................................................................. 27
3. Kiểm tra, mô phỏng ......................................................................................... 31
BÀI 5: LẬP TRÌNH LẮP RÁP SẢN PHẨM .................................................. 34
1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật .............................................................................. 34
2.Lập trình trên phần mềm .................................................................................. 34
3. Kiểm tra, mô phỏng ......................................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 40
4
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên môn học: Rô bốt công nghiệp
Mã môn học: MĐ30
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí:
+ Trước khi học mô đun này học sinh phải hoàn thành: MĐ02; MĐ03, MĐ07,
MĐ12.
- Tính chất:
+ Đây là mô đun đầu tiên học sinh nâng cao kỹ năng .
+ Là mô-đun chuyên môn nghề thuộc mô đun đào tạo chuyên môn tự chọn
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về Kiến thức:
+ Nhận biết các loại robot công nghiệp trong ngành tự động hóa.
+ Kiểm tra, mô phỏng hoạt động các kiểu chuyển động
+ Phân tích các bậc tự do, bậc hoạt động của Robot.
- Về Kỹ năng:
+ Sử dụng bảng điều khiển TeachPendant.
+ Lập trình biên dạng chuyển động của Robot.
+ Lập trình được các kiểu chuyển động của robot.
+ Lập trình các cơ cấu bằng tay và sử dụng phần mềm lập trình vẽ các dạng hình
học.
+ Kiểm tra, mô phỏng hoạt động vẽ các dạng hình học.
+ Lập trình các cơ cấu bằng tay và sử dụng phần mềm lập trình.
+ Kiểm tra, mô phỏng hoạt động chương trình lắp ráp sản phẩm
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm nhóm, có tinh thần hợp tác,
giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh
thần trách nhiệm trong công việc.
Nội dung của môn học/mô đun:
5
BÀI 1: CẤU TRÚC RÔ BỐT CÔNG NGHIỆP
Giới thiệu: Kiến thức về lịch sử hình thành rô bốt công nghiệp trong ngành tự
động hóa.
Mục tiêu:
+ Nhận biết các loại robot công nghiệp trong ngành tự động hóa.
+ Có ý thức về học tập và làm việc nhóm.
Nội dung chính:
1. Bộ khung rô bốt
Thuật ngữ “Robot” xuất phát từ tiếng Sec (Czech) “Robota” có nghĩa là
công việc tạp dịch trong vở kịch Rossum’s Universal Robots của Karel Capek,
vào năm 1921. Trong vở kịch này, Rossum và con trai của ông ta đã chế tạo ra
những chiếc máy gần giống với con người để phục vụ con người. Có lẽ đó là
một gợi ý ban đầu cho các nhà sáng chế kỹ thuật về những cơ cấu, máy móc bắt
chước các hoạt động cơ bắp của con người.
Đầu thập kỷ 60, công ty của Mỹ AMF (American Machine Foundary
Company) quảng cáo một loại máy tự động vạn năng gọi là “Người máy công
nghiệp” (Industrial Robot).
Về mặt kỹ thuật, những robot công nghiệp ngày nay có nguồn gốc từ hai
lĩnh vực kỹ thuật ra đời sớm hơn đó là các cơ cấu điều khiển từ xa
(Teleoperators) và các máy công cụ điều khiển số (NC – Numerically Controlled
machine tool).
Các cơ cấu điều khiển từ xa đã được phát triển mạnh trong chiến tranh thế
giới lần thứ hai nhằm nghiên cứu các vật liệu phóng xạ. Các cơ cấu này thay thế
cho cánh tay của người thao tác gồm có một bộ kẹp bên trong và hai tay cầm
bên ngoài. Cả tay cầm và bộ kẹp được nối với cơ cấu 6 bậc tự do để tạo ra
hướng và vị trí tuỳ ý.
Robot công nghiệp đầu tiên được chế tạo là robot Versatran của công ty
AMF. Cũng trong khoản thời gian này ở Mỹ xuất hiện loại robot Unimate-1990
được dùng đầu tiên trong kỹ nghệ ô tô.
Tiếp theo Mỹ, thì các nước khác bắt đầu sản xuất robot công nghiệp như:
Anh – 1967, Thuỵ Điển và Nhật – 1968 theo bản quyền của Mỹ, Cộng Hoà Liên
Bang Đức – 1971, Pháp – 1972, Italia – 1973 ,
6
Tính năng làm việc của robot ngày càng nâng cao, nhất là khả năng nhận
biết và xử lý. Năm 1967, trường đại học Stanford (Mỹ) đã chế tạo ra mẫu robot
hoạt động theo mô hình “mắt – tay”, có khả năng nhận biết và định hướng bàn
kẹp theo vị trí vật kẹp nhờ các cảm biến. Năm 1974 công ty Cincinnati (Mỹ) đưa
ra loại robot được điều khiển bằng máy vi tính gọi là robot T3 (The Tomoorrow
Tool), robot này có khả năng nâng vật có khối lượng lên đến 40kg.
Có thể nói, robot là sự tổng hợp khả năng hoạt động linh hoạt của các cơ
cấu điều khiển từ xa với mức độ tri thức ngày càng phong phú của hệ thống điều
khiển theo chương trình số cũng như kỹ thuật chế tạo các bộ cảm biến, công
nghệ lập trình và các phát triển của trí tuệ nhân tạo, hệ chuyên gia,Ngày nay,
việc nâng cao tính năng của robot ngày càng được phát triển, nhiều robot thông
minh hơn nhiều, đặc biệt là Nhật Bản đã chế tạo nhiều robot giống người như
Asimo, robot có cảm giác, Một vài số liệu về công nghiệp sản xuất robot như
sau:
Nước sx Năm 1990 Năm 1994 Năm 1998
Nhật 60.118 29.765 67.000
Mỹ 4.327 7.634 11.100
Đức 5.845 5.125 8.600
Italia 2.500 2.408 4.000
Pháp 1.488 1.197 2.000
Anh 510 1.086 1.500
Hàn Quốc 1.000 1.200
2. Các loại rô bốt công nghiệp
Robot kiểu toạ độ Đề Các: là tay máy có 3 chuyển động cơ bản tịnh tiến
theo phương của các trục hệ toạ độ gốc. Trường công tác có dạng khối chữ nhật.
Do kết cấu đơn giản, loại tay máy này có độ cứng vững cao, độ chính xác cơ khí
dễ đảm bảo, vì vậy nó thường dùng để vận chuyển phôi liệu, lắp ráp, hàn trong
mặt phẳng,
7
Hình 1.1 – Robot kiểu toạ đệ Đề Các
Robot kiểu toạ độ trụ: vùng làm việc của robot có dạng hình trụ rỗng.
Thông thường khớp thứ nhất chuyển động quay. Ví dụ, robot có 3 bậc tự do, cấu
hình R.T.T như hình 1.6. Có nhiều robot kiểu toạ độ trụ như: robot Versatran
của hãng AMF.
Hình 1.2 – Robot kiểu toạ độ trụ
Robot kiểu toạ độ cầu: vùng làm việc của robot có dạng hình cầu, thường
độ cứng vững của robot loại này thấp hơn so với hai loại trên. Hình 1.7 cho ta
thấy ví dụ về robot 3 bậc tự do, cấu hình R.R.R và R.R.T làm việc theo kiểu toạ
độ cầu.
8
Hình 1.3 – Robot kiểu toạ độ cầu
Robot kiểu toạ độ góc (Hệ toạ độ phỏng sinh): đây là kiểu robot được
dùng nhiều. Ba chuyển động đầu tiên là các chuyển động quay, trục quay thứ
nhất vuông góc với hai trục kia. Các chuyển động định hướng khác cũng là các
chuyển động quay. Vùng làm việc của tay máy này gần giống một phần khối
cầu. Tất cả các khâu đều nằm trong mặt phẳng thẳng đứng nên các tính toán cơ
bản là bài toán phẳng. Ưu điểm nổi bật của các loại robot hoạt động theo hệ toạ
độ góc là gọn nhẹ, tức là có vùng làm việc tương đối lớn so với kích cở của bản
thân robot, độ linh hoạt cao,Các robot hoạt động theo toạ độ góc như: robot
PUMA của hãng Unimation – Nokia (Mỹ - Phần Lan), IRb-6, IRb-60 (Thuỵ
Điển), Toshia (Nhật),Hình 1.8 là một ví dụ về robot kiểu toạ độ góc có cấu
hình RRR.RRR.
Hình 1.4 – Robot hoạt động theo hệ toạ độ góc
9
3. Hệ thống ngoại vi
3.1 Tay máy
Hình 1.5: Cấu trúc của tay máy
Cơ cấu cổ tay
Các Trục
Các khớp nối
Cơ cấu tịn tiến
Giá đở
3.2 Bộ nguồn điều khiển
Hình 1.6: Bộ nguồn điều khiển Rô bốt
Các cổng giao tiếp
Nút nhấn dừng khẩn cấp
Nguồn điện cho các thiết bị điều khiển
3.3 Bộ điều khiển tay
10
Hình 1.7: Bộ điều khiển bằng tay
Nút nhấn an toàn
Các phím chức năng
Các màn hình soạn thảo
3.4 Phần mềm lập trình – mô phỏng
Hình 1.8: Phần mềm Rô bốt Studio
HÌnh 1.9: Bộ rô bốt ICR5 - ABB
11
Câu hỏi ôn tập:
Trình bày phân loại các loại rô bốt và các bộ phận cơ bản của rô bốt công
nghiệp.
Phương pháp đánh giá:
Theo nội dung được trình bày ở bài học.
12
BÀI 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TAY CONTROL
PANEL
Giới thiệu: Hướng dẫn các phím chức năng v à lập trình sử dụng tay lập trình.
Mục tiêu:
+ Sử dụng thành thạo bảng điều khiển TeachPendant.
+ Lập trình biên dạng chuyển động của Robot.
+ Có ý thức về học tập và làm việc nhóm.
+ Nội dung chính:
1.Cấu trúc của bảng điều khiển bằng tay
1.1. Các bước vào thực hiện với bảng điều khiển.
Hình 2.1: Chế độ điều khiển của Rô bốt
1.1. Cấu trúc của bảng điều khiển bằng tay
13
Hình 2.2: Cấu trúc của bảng điều khiển bằng tay
Trong đó:
A Connector (dây kết nối)
B Touch screen ( màn hình cảm ứng)
C Emergency stop button (Nút nhấn dừng khẩn cấp)
D Joystick ( Nút điều hướng)
E USB port ( Cổng kết nối USB)
F Enabling device (Nút nhấn khởi động hệ thống)
G Stylus pen ( điểm đặt bút cảm ứng)
H Reset button ( Nút Reset hoạt động máy)
14
2.Chức năng các nút nhấn
Hình 2.3:Vị trí các nút nhấn
A -
D
Phím chỉ vị trí các chức năng của chương trình khi sử dụng bộ điều khiển
bằng tay.
E Lựa chọn đơn vị dịch chuyển
F Chế độ dịch chuyển thẳng hoặc quay.
G Chế độ dịch chuyển 3 trụ hoặc 6 trục
H Chế độ tăng dịch chuyển.
J Step BACKWARD button. Nút nhấn lùi
K START button. Thực hiện chương trình
L Step FORWARD button. Nút nhấn tới
M STOP button. Dừng chương trình.
3.Các bài tập thực hành
Hình 2.4: Vị trí các nút nhấn
15
Thực tập các biên dạng chuyển động
Mô phỏng kiểm tra với yêu cầu đặt ra, kiểm tra chuyển động và điều chỉnh theo
yêu cầu của học sinh
Câu hỏi ôn tập:
- Thực hành bài tập như trên, yêu cầu chính xác.
Phương pháp đánh giá
- Chuẩn bị các điều kiện để lập trình như máy móc và các trang thiết bị.
- Lập trình theo biên dạng và trong thời gian quy định
16
BÀI 3: HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH SỬ DỤNG CONTROL PANEL
Giới thiệu: Sử dụng các tập lệnh điều khiển rô bốt trên bộ control panel.
Mục tiêu:
+ Lập trình được các kiểu chuyển động của robot.
+ Kiểm tra, mô phỏng hoạt động kiểu chuyển động
+ Có ý thức về học tập và làm việc nhóm.
Nội dung chính:
1. Các bước tiến hành lập trình với bộ điều khiển bằng tay
1.1 Bật bộ nguồn thiết bị như bên dưới
Hình 3.1: Bật nguồn cho bộ điều khiển
17
Hình 3.2: Làm quen với giao diện bộ điều khiển
A ABB menu - Thanh menu ABB
B Operator window – Màn hình vận hành
C Status bar – Thanh trạng thái
D Close button – Nút tắt
E Task bar – Thanh nhiệm vụ
F Quickset menu – Cài đặt nhanh
1.2 Các chức năng trên thanh ABB menu
- HotEdit
- Inputs and Outputs
- Jogging
- Production Window
- Program Editor
- Program Data
- Backup and Restore
18
- Calibration
- Control Panel
Hình 3.3: Chế độ HotEdit
Hình 3.4: Màn hình vận hành
Biểu thị các thông số khi vận hành máy
19
Hình 3.5: Chế độ vận hành Jog
Hình 3.6: Các chế độ vận hành tiếp theo
2. Thực hiện lập trình
20
Hình 3.7: Yêu cầu của bài tập
- Tạo chương trình mới: ABB – Program Editor
Hình 3.8: Đường dẫn vào chương trình
- Chọn Load để hiển thị chương trình – bấm Restart để khởi động lại
chương trình.
- Chương trình chính: MainModule
21
Hình 3.9: Cấu trúc chương trình chính
- Các chức năng điều khiển đối với bảng điều khiển
Hình 3.10: Các hàm chức năng
- Điều chỉnh chế độ chuyển động
+ Chuyển động thẳng:
22
Hình 3.11: Các kiểu chuyển động thẳng
+ Chuyển động Jogging
Thực hiện theo bước : ABB – Jogging – Motion Mode sau đó chọn 1-3 hoặc 4-
6 nhấn Ok như mô tả dưới hình
Hình 3.12: Chọn trục tọa độ
- Cấu trúc của một chuyển động: Sử dụng cho Rô bốt sử dụng đầu kẹp khí
nén để di chuyển vật
23
Hình 3.13: Rô bốt có tay kẹp
- Cấu trúc câu lệnh cho chuyển động thẳng
Hình 3.14: Lệnh chuyển động thẳng
- Cấu trúc câu lệnh cho chuyển động cong
24
Hình 3.15: Lệnh chuyển động công
3. Mô phỏng
- Chương trình sau khi lập trình có dạng như sau:
Hình 3.16: Bản lập trình chi tiết
Chạy chương trình
- Sau khi lập trình xong – có thể kiểm tra trực tiếp
25
Hình 3.17:Các dòng lệnh lập trình
- Vào ADD Instruction – chọn Start để bắt đầu
Hình 3.18:Vị trí nút Start
Câu hỏi ôn tập:
- Lập trình sử dụng bảng điều khiển với bài tập sau:
26
Cách thức đánh giá:
- Chính xác lập trình
- Đáp ứng thời gian quy định
27
BÀI 4: LẬP TRÌNH VẼ CÁC HÌNH HỌC CƠ BẢN
Giới thiệu: Áp dụng kiến thức, kỹ năng của bài 2,3 tiến hành lập trình các biên
dạng hình học cơ bản, chạy kiểm tra và sửa lỗi nếu có.
Mục tiêu:
+ Phân tích các bậc tự do, bậc hoạt động của Robot.
+ Lập trình các cơ cấu bằng tay và sử dụng phần mềm lập trình vẽ các dạng
hình học.
+ Kiểm tra, mô phỏng hoạt động vẽ các dạng hình học.
+ Có ý thức về học tập và làm việc nhóm.
+ Nội dung chính:
1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật
Thực hiện lập trình điều chỉnh rô bốt vẽ hình tam giác, hình vuông, hình
tròn.
Hình 4.1: Lập trình qua 3 điểm trong tọa độ 3D
+ Sử dụng chuyển động xoay từ điểm 1 qua điểm 2
+ Sử dụng chuyển động thẳng từ điểm 2 qua điểm 3
2.Lập trình trên phần mềm
- Trong Home menu – chọn Teach Target
28
Hình 4.2: Mô tả bước thực hiện
- Chọn chế độ chuyển động Jog Joint
Hình 4.3:Chọn chế độ chuyển động
- Lập lại bước này cho điểm thứ 2
29
Hình 4.4: Thực hiện chọn điểm thứ 2
Hình 4.5: Chọn điểm thứ 3
- Kiểm tra số điểm chính xác trên phần mềm, so sánh với điểm của yêu cầu.
Ví dụ: Target _10: Tương ứng với điểm sô 1 ( điểm góc)
30
Hình 4.6: Cửa sổ thể hiện 3 điểm được chọn
- Tạo đường chuyển động mới
Hình 4.7: Empty Path chọn lựa tạo đường mô phỏng
- Sao chép 3 nội dung điểm vào trong đường chạy
31
Hình 4.8: Cách copy 3 điểm vào đường chạy dao
- Tạo đường chạy dao: Modify – move Along Path
Hình 4.9: Chọn đường chạy dao
3. Kiểm tra, mô phỏng
Khi nhấn vào các biểu tượng thì chương trình sẽ tạo ra đường chạy mô
phỏng Rô bốt theo chuyển động qua 3 điểm. Với 2 kiểu chuyển động là thẳng và
quay tròn.
32
Hình 4.10: Chuyển động theo đường lập trình
Câu hỏi ôn tập:
Bài tập 1 - Chạy thử nghiệm cơ bản (Trục – Kết hợp)
• Chạy thử nghiệm cho robot trong chế độ chung trên một trục tại một thời
điểm cho tất cả sáu trục.
Bài tập 2 - Chạy thử nghiệm cơ bản (Trục – Tuyến tính)
• Chạy thử nghiệm cho robot trong chế độ tuyến tính một trục tại một thời
gian sau đó bắt đầu từ X, sau đó Y, sau đó Z
Bài tập 3 - Chạy thử nghiệm cơ bản(di chuyển khối)
• Di chuyển một khối từ một phía của robot và đặt khối ở phía bên kia bằng
cách sử dụng các phím nóng kẹp trên bộ điều khiển cầm tay.
• Nhiệm vụ là để được thực hiện bằng cách chạy thử nghiệm cho robot
bằng cử động của cả chế độ kết hợp và tuyến tính.
Bài tập 4 - Chạy thử nghiệm cơ bản (Hình vuông)
33
• Đặt một cây bút vào vị trí tay gắp của robot (EOAT) và đảm bảo rằng cây
bút có vị trí là ít nhất 50mm dưới tay kẹp.
• Dán một mảnh giấy A4 trên bàn đặt robot.
• Vẽ một hình vuông (150mm x 150mm) trên mảnh giấy bằng chạy các trục
(jogging) của robot.
Bài tập 5 - Chạy thử nghiệm (jogging) cơ bản(Tam giác)
• Đặt một cây bút vào vị trí tay gắp của robot (EOAT) và đảm bảo rằng cây
bút có vị trí là ít nhất 50mm dưới tay kẹp.
• Dán một mảnh giấy A4 trên bàn đặt robot.
• Vẽ một hình tam giác (100mm x 100mm x 100mm) trên mảnh giấy bằng
chạy cáctrục (jogging) của robot.
Bài tập 6 - Chạy thử nghiệm cơ bản (vị trí gốc)
• Đặt một cây bút vào vị trí tay gắp của robot (EOAT) và đảm bảo rằng cây
bút có vị trí là ít nhất 50mm dưới tay kẹp.
• Dán một mảnh giấy A4 trên bàn đặt robot.
• Vẽ vị trí gốc trên giấy bằng cách chạy thử nghiệm jogging của robot.
34
BÀI 5: LẬP TRÌNH LẮP RÁP SẢN PHẨM
Giới thiệu: Áp dụng kiến thức, kỹ năng của bài 2,3 tiến hành lập trình hoàn
chỉnh quy trình lắp ráp sản phẩm, chạy kiểm tra và sửa lỗi nếu có.
Mục tiêu:
+ Lập trình các cơ cấu bằng tay và sử dụng phần mềm lập trình.
+ Kiểm tra , mô phỏng hoạt động chương trình lắp ráp sản phẩm
+ Có ý thức về học tập và làm việc nhóm.
Nội dung chính:
1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật
Thực hiện lập trình điều chỉnh rô bốt lắp ráp chi tiết khối theo quy định của mô
hình.
Hình 5.1: Lập trình qua 3 điểm trong tọa độ 3D
+ Sử dụng chuyển động xoay từ điểm 1 qua điểm 2
+ Sử dụng chuyển động thẳng từ điểm 2 qua điểm 3
2.Lập trình trên phần mềm
- Trong Home menu – chọn Teach Target
35
Hình 5.2: Mô tả bước thực hiện
- Chọn chế độ chuyển động Jog Joint
Hình 5.3:Chọn chế độ chuyển động
- Lập lại bước này cho điểm thứ 2
36
Hình 5.4: Thực hiện chọn điểm thứ 2
Hình 5.5: Chọn điểm thứ 3
- Kiểm tra số điểm chính xác trên phần mềm, so sánh với điểm của yêu cầu.
Ví dụ: Target _10: Tương ứng với điểm sô 1 ( điểm góc)
37
Hình 5.6: Cửa sổ thể hiện 3 điểm được chọn
- Tạo đường chuyển động mới
Hình 5.7: Empty Path chọn lựa tạo đường mô phỏng
- Sao chép 3 nội dung điểm vào trong đường chạy
38
Hình 5.8: Cách copy 3 điểm vào đường chạy dao
- Tạo đường chạy dao: Modify – move Along Path
Hình 5.9: Chọn đường chạy dao
3. Kiểm tra, mô phỏng
Khi nhấn vào các biểu tượng thì chương trình sẽ tạo ra đường chạy mô
phỏng Rô bốt theo chuyển động qua 3 điểm. Với 2 kiểu chuyển động là thẳng và
quay tròn.
39
Hình 5.10: Chuyển động theo đường lập trình
Bài tập:
• Tạo một vị trí gốc ở một vị trí an toàn cho robot chạy về vị trí gốc trong
đó sử dụng tạo độ kết hợp P10.
• Lập chương trình robot để chọn lên một khối và di chuyển nó đến một vị
trí bên trong các vị trí robot.
• Một khi phôi đã được đặt thì di chuyển robot trở lại vị trí gốc của nó.
• Sử dụng thiết lập và thiết lập lại các hướng dẫn để vận hành các van gắp.
• Sử dụng động tác phối hợp và tuyến tính trong suốt chương trình.
• Đảm bảo vùng được thiết lập một cách chính xác cho từng vị trí.
• Kiểm tra và chạy các chương trình.
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Rô Bốt Công Nghiệp – TS. Phạm Đăng Phước.
2. Giáo Trình Đo Lường Điện Và Cảm Biến Trong Đo Lường, Nhà xuất bản
Giáo Dục
3. Kỹ Thuật Cảm Biến – TS. Nguyễn Thị Lan
4. Robot công nghiệp - GSTSKH Nguyễn Thiện phúc. NXBKH và kỹ thuật
2006.
5. Tay máy - người máy công nghiệp - Nguyễn Thiện phúc. NXBKH và kỹ
thuật 1983.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_tu_dong_hoa_voi_canh_tay_ro_bot_trinh_do_cao_dang.pdf