Tác động tới xã hội
• Kiểm soát không lưu được dựa trên máy tính, như là hệ thống đặt vé
quốc tế và hệ thống định vị toàn cầu (GPS)
• Giao dịch bán lẻ được xử lý bằng hệ thống bán hàng điện tử cho
phép việc thanh toán hay điều chỉnh giá được thực hiện qua hệ
thống điện tử với thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hay tiền mặt
• Thực hiện các giao dịch ngân hàng trực tuyến thông qua trang web
của tổ chức tài chính
– ATM kết nối trực tiếp tới mạng lưới toàn cầu của các tổ chức tài chính
cho phép truy cập vào tài khoản từ bất kỳ nơi nào trên thế giới và rút
tiền theo loại tiền tệ địa phương
• Các khóa học trực tuyến sử dụng công nghệ Web để làm phong phú
thêm môi trường học tập với các kỹ thuật đa phương tiện hoặc mô
phỏng tương tác của các vấn đề thế giới thực trong sự an toàn của
các thiết lập ảo
• Bộ phận hành chính theo dõi tiến độ hoặc hiệu quả của sinh viên
• Trò chơi tương tác cho phép mọi người chơi với nhau trên toàn cầu
Các trò chơi giáo dục thú vị dạy cho tất cả mọi thứ từ chính tả cho
đến toán họcTác động tới xã hội
• Làm việc từ xa (Telecommuting) hay làm việc tại nhà và dùng mạng
Internet để giao tiếp với người khác hoặc với văn phòng
• Hệ thống báo cáo sử dụng dữ liệu trên máy vi tính để giúp dự đoán,
dự báo, nắm bắt thông tin mới nhất
• Thanh tra nhà ở sử dụng phần mềm chuyên ngành và màn hình cảm
ứng để nhập thông tin về ngôi nhà đang bị thanh tra
• Các biểu mẫu và tài liệu chuyển đổi sang các định dạng điện tử để
tải về
• Cộng đồng trực tuyến liên quan đến các cá nhân trên toàn cầu để
cộng tác trên lợi ích chung
• Cải thiện chất lượng cuộc sống của nhiều người khuyết tật
• Quán cà phê Internet hoặc Web cung cấp truy cập Internet công
cộng
• Thiết bị xác thực sinh trắc học nhận dạng bạn trước khi cho phép
đăng nhập
• Kế hoạch phục hồi sau thảm họa bảo vệ dữ liệu trên các máy chủ,
khôi phục mạng máy tính và chạy lại nhanh chóng sau thảm họa
88 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học đại cương - Chương 8: Mạng máy tính và Internet - Học viện Ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tin của nó được chia sẻ qua lại lẫn
nhau thay vì chỉ truyền một chiều duy nhất
4
5Tìm hiểu về mạng điện thoại
• Để liên lạc, bạn cần phải biết số điện thoại của ngưởi khác, và phải
nói cùng ngôn ngữ
• Sự khác biệt chính giữa điện thoại cố định và điện thoại di động là
loại thiết bị kết nối chúng tới mạng liên lạc
• Mỗi quốc gia có một tổ chức chịu trách nhiệm về mạng điện thoại,
đảm bảo rằng mạng lưới đó có khả năng thích ứng với những chuẩn
mực và giao thức điện tín quốc tế
– Tất cả các thiết bị được kết nối với mạng điện thoại di động là các thiết
bị tương tự và truyền âm thanh, gửi fax hoặc các dữ liệu thông tin bằng
công nghệ đó
– Các thiết bị kết nối thông qua mạng này cần phải “nói cùng một ngôn
ngữ” và tuân theo các quy tắc giống nhau hoặc giao thức tương đương
– Cần chuyển đổi những tín hiệu kỹ thuật số (1 và 0) trở thành các tín hiệu
tương tự
• Các dường dây điện thoại ngày nay đều sử dụng tín hiệu kỹ thuật
số, các công ty điện thoại cũng có thể cung cấp ngày càng nhiều
những dich vụ sử dụng máy tính thông qua các đường dây này
Tìm hiểu về mạng máy tính
• Internet là một mạng máy tính
quốc tế và được bao phủ trên
diện rộng, được thiết kế tương
tự như mạng điện thoại quốc tế
– Những mạng này được được thiết lập
từ những mạng nhỏ hơn được kết nối
cùng với nhau cho phép tất cả mọi
người trên toàn thế giới giao tiếp với
nhau thông qua việc sử dụng chung một tập các tiêu chuẩn
• Bất kỳ máy tính nào kết nối với mạng Internet có thể “giao
tiếp” hoặc truyền dữ liệu tới một máy tính khác được kết nối
với Internet miễn là bạn biết số ID của máy tính đó và cả hai
máy tính cùng sử dụng chung ngôn ngữ và giao thức được gọi
là TCP/IP
• “Cuộc sống trực tuyến” đề cập đến khả năng kết nối với
Internet và tìm kiếm thông tin
6
Các mạng ngang hàng
• Rẻ và dễ lắp đặt cùng với nhau,
lý tưởng cho các gia đình hoặc
các văn phòng nhỏ
• Tất cả các máy tính có quyền
tương đương nhau
– Nếu mạng có sự cố, những người sử dụng có thể tiếp tục làm
việc mà không có sự ngắt quãng ngoại trừ những tài nguyên đã
chia sẻ
• Bất kỳ máy tính nào trong mạng cũng có thể chia sẻ
nguồn tài nguyên của nó với các máy tính khác trong
cùng mạng
7
Các mạng LAN và WAN
• Nếu một mạng máy tính được lắp đặt trong cùng một tòa
nhà, nó được gọi là LAN hay Local Area Network
• Nếu một mạng máy tính bao phủ trên diện rộng và sử
dụng những đường cáp công cộng như là một phần của
mạng, nó được gọi là WAN hay Wide Area Network
8
WANLAN
Mạng Client - Server (khách - chủ)
• Máy khách (Client) là máy tính đưa ra
yêu cầu cho máy chủ (Server)
• Mạng Client - Server thường là các
loại mạng lơn nơi mà nhiều máy chủ
đưa ra những chức năng chuyên biệt
– cách chi tiêu hiệu quả nhất khi có các nguồn
tài nguyên cần được chia sẻ và chúng cũng
kiểm soát được những người truy cập
vào hệ thống và khi nào họ làm như vậy
• Máy chủ có thể là một máy tính lớn hoặc một máy tính
nhỏ, máy trạm Unix hoặc một máy tính cá nhân có cấu
hình mạnh
– cần phải được cài đặt với các phần mềm cho máy chủ, người sử
dụng phải có quyền truy cập rõ ràng
• Máy khách có thể là bất kỳ máy tính nào với một card
mạng và phần mềm thích hợp để kết nối tới máy chủ 9
Mạng Intranet
• Dạng mạng riêng LAN sử dụng một
giao thức mạng tương tự như mạng
Internet nhưng nó chỉ được thiết lập
trong một công ty hay một tổ chức
• Thường có một máy chủ Web
chứa các văn bản chung
• Tường lửa (Firewall) giữa Intranet
và Internet để ngăn chặn sự truy
cập bất hợp pháp từ bên ngoài
vào mạng Intranet
10
Mạng Extranet
• Sử dụng công nghệ Internet
cho phép một công ty có thể
chia sẻ thông tin với các
công ty khác hoặc các
tổ chức khác
• Mức độ bảo mật của mạng
Extranet thấp hơn so với
mạng Internet nhưng cao
hơn so với mạng Intranet
• Mục đích của việc thiết lập ra mạng Extrane nhằm giúp
nhân viên các công ty khác nhau có thể chia sẻ dữ liệu
• Thường được sử dụng dưới dạng mạng máy tính B2B
11
12
Lợi ích của mạng máy tính
• Truyền thông
– Gửi thông tin trực tiếp cho nhau mà không cần phải dùng đến các thiết bị lưu
trữ di động
– Tin nhắn có thể được lưu trữ trên mạng mà không bị mất đi thậm chí khi
người nhận không kết nối mạng
– Nhắn tin tức thời (Instant messaging - IM) cho phép tương tác thời gian thực
(real time interaction) bằng văn bản
– Hội thảo trực tuyến trên web (Web conferencing) cũng cho phép người dùng
ở các địa điểm khác nhau có thể cùng làm việc trong các dự án hay tổ chức
các cuộc họp để có thể chia sẻ thông tin cho tất cả mọi người cùng xem
• Chia sẻ các tài nguyên
– Mạng máy tính chia sẻ những thiết bị giúp các công ty có thể tiết kiệm chi phí
khi mua bán trang thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật và bảo trì
– Các tập tin hoặc thư mục có thể được cài đặt để chia sẻ cho tất cả người
dùng
– Nhóm làm việc (Workgroup) ccó thể chuyển hoặc lưu trữ các thông tin tới một
địa chỉ chung hoặc trên máy chủ trung tâm, nhà quản lý mạng trong việc thiết
lập quyền truy cập hay thực hiện công tác bảo trì cho các nhóm làm việc này
Bất cập của mạng máy tính
• Sự phụ thuộc
– Hoạt động của các tổ chức và các kênh truyền thông phụ thuộc
vào mạng máy tính để làm việc một cách thích hợp
– Nếu mạng có sự cố, người sử dụng mất quyền truy cập đến
thông tin và khả năng truyền thông bằng điện tử
13
Bất cập của mạng máy tính
• Các rủi do an ninh
– Đảm bảo tất cả những người sử dụng mạng có một mã truy cập hợp
pháp và duy nhất
– Yêu cầu các mật khẩu cần được thay đổi theo định kỳ với sự giới hạn
– Kiểm tra các mã định kỳ để đảm bảo rằng mỗi người sử dụng có sự truy
cập tới các chương trình và các tập tin dữ liệu phù hợp với vị trí công việc
– Đảm bảo rằng bất kỳ một yêu cầu truy cập mạng nào, bao gồm cả những
yêu cầu cài đặt cho những người dùng mới là hoàn toàn hợp pháp
– Xóa tất cả những mã đăng nhập và mật khẩu của những người không
còn làm ở công ty và đảm bảo rằng tất cả những tin nhắn của họ không
được chuyển tới một ai khác
– Đảm bảo rằng mật khẩu người dùng không bị lộ, đặc biệt là mật khẩu của
các nhà quản lý mạng
– Thay đổi mật khẩu thường xuyên
14
Bất cập của mạng máy tính
– Chỉ định mã đăng nhập và mật khẩu cho bất kỳ một nhân viên
nào làm việc với các nhà quản lý mạng
– Thiết lập tường lửa và các máy chủ chuyên biệt để ngăn chặn sự
truy cập bất hợp pháp vào các mạng nội bộ của các công ty
– Quan tâm hơn đối với mạng có khả năng truy cập không dây
– Đảm bảo rằng người dùng có quyền kiểm soát tập tin dữ liệu và
các thư mục của họ
– Cập nhật những chương trình chống vi rút lên máy chủ một cách
thường xuyên để chống lại các loại vi rút mới nhất
– Thực hiện công tác bảo trì để xem xét được tất cả các bản báo
cáo và thông tin được phản hồi từ chương trình bảo mật
– Giám sát những hoạt động của nhân viên để ngăn chặn các phần
mềm nguy hiểm tiềm ẩn
– Khuyến khích người dùng có các phiên bản mới nhất của hệ điều
hành Window trong máy tính của họ
15
Bất cập của mạng máy tính
• Thiếu độc lập hoặc riêng tư
– Đề cập đến khả năng mất tính độc lập khi không có sự kết nối với
máy chủ
– Quyền riêng tư
– Nếu bạn vẫn để máy đang đăng nhập sẵn trong văn phòng khi
bạn đi ra ngoài, người khác có thể truy cập vào ổ đĩa của bạn
– Quy tắc thông thường của các doanh nghiệp chỉ ra rằng mọi
thông tin có trong máy của công ty thì thuộc về công ty, thậm chí
là các tài liệu của bạn làm vào ngoài giờ
16
Bất cập của mạng máy tính
• Mạng máy tính là nơi rất dễ bị tấn công bởi các loại virus
– Khi một con virus tồn tại ở một máy trạm thì nó sẽ nhanh chóng
lây lan sang các máy trạm khác
– Điều cần thiết là bạn cần phải đảm bảo chương trình chống virus
trên máy chủ luôn ở chế độ hoạt động và tất cả các máy trạm
cũng cần có các bản sao của phần mềm đó cũng ở chế độ luôn
hoạt động
• Các loại vi rút máy tính mới xuất hiện mỗi ngày và những
người dùng nên thận trọng đọc thật kỹ các thông tin
trước khi mở một tin nhắn hoặc nhấp chuột vào một biểu
tượng sáng trên màn hình
• Các chương trình chống virus thường cung cấp một đặc
tính là truy tìm virus theo thời gian thực
17
Kết nối mạng
Cáp
đồng trục
(Coaxial)
Một sợi cáp đồng được bọc bởi nhựa cách điện được nối tiếp
đất để hạn chế những ảnh hưởng của điện hoặc các tần số
âm thanh; loại cáp chính được sử dụng cho các đường truyền
của truyền hình và các mạng máy tính.
Cáp quang
(Fiber
Optics)
Một bó những sợi thủy tinh hoặc sợi nhựa được sử dụng để
truyền dữ liệu. Loại cáp này sẽ tạo ra dải băng thông rộng
hơn loại cáp kim loại để truyền dữ liệu và ít bị ảnh hưởng từ
bên ngoài.
Cáp xoắn
đồng trục
(Twisted
Pair)
Loại cáp gồm 1,2,3 hay 4 sợi cáp đồng có thể truyền các tín
hiệu điện tử hoặc kỹ thuật số. Các mạng điện thoại và mạng
máy tính thường dùng loại kết nối này.
Mạng
không dây
(Wireless)
Mỗi máy tính lại cần phải có một card mạng không dây và một
điểm truy cập; kết nối không dây có thể hoạt động thông qua
tần số radio để truyền dữ liệu
Kết nối
hồng ngoại
(Infrared)
Hoạt động bằng những sóng hồng ngoại để truyền dữ liệu.
Hạn chế của loại kết nối này là khoảng cách giữa hai máy sẽ
ngắn hơn so với kết nối không dây hoạt động qua tần số
radio. Thêm vào đó bộ truyền phát hồng ngoại cần phải được
hướng đúng về phía máy nhận,nếu không dòng dữ liệu sẽ bị
yếu đi và khó kết nối 18
Kết nối với mạng Internet
• Băng thông hẹp
– Truy cập thông qua đường dây điện thoại hoặc quay số thì được coi là
băng thông hẹp, có nghĩa là bạn không thể thực hiện kết nối Internet
hoặc tải thông tin về nhanh như bạn mong muốn
– Khi thiết lập tài khoản truy cập với nhà cung cấp dịch vụ mạng (ISP), sẽ
nhận được một số điện thoại dùng để quay số khi kết nối với nhà cung
cấp dịch vụ
• Băng thông rộng
– Kết nối mọi lúc với khả năng truy cập chuyên biệt
– Cable phổ biến cho các gia đình vì nó
có thể kết hợp với các dịch vụ truyền
hình cáp và tốc độ của nó rất cao
– Kết nối tốc độ cao sử dụng đường dây
điện thoại bao gồm ISDN, DSL,
hoặc ADSL
– Đường dẫn T1 thường được thuê bởi
các nhà cung cấp dịch vụ (ISP)
19
20
Tìm hiểu về Internet
• Các loại truyền thông điện tử khác nhau.
• Xác định người sử dụng trong các hệ thống truyền thông.
• Các phương thức truyền thông khác nhau.
• Những ứng dụng thích hợp cho truyền thông điện tử.
• Ích lợi của truyền thông điện tử.
• Một địa chỉ thư điện tử dược thiết lập như thế nào.
• Xác định các thành phần của một thư điện tử.
• Sử dụng tệp đính kèm một cách hiệu quả.
• Thư rác hoạt động như thế nào.
• Một số vấn đề gặp phải trong truyền thông điện tử.
Truyền thông điện tử là gì?
• Thư điện tử (Electronic Mail)
– Thường được gọi là e-mail và cần một địa chỉ chính xác để gửi các thông điệp
• Tin nhắn nhanh (Instant Messages)
– Giống một cuộc hội thoại của hai người trở lên nhưng ở dạng văn bản và mọi
người tham gia hội thoại chỉ có thể nhận từng tin nhắn một
• Tin nhắn văn bản (Text Messages)
– Tương tự như tin nhắn IM nhưng chúng được tạo ra và gửi từ các máy điện thoại
di động và số ký tự gửi trong mỗi tin nhắn bị hạn chế
• VoIP (Voice over Internet Protocol)
– Sử dụng định dạng kỹ thuật số đi kèm các giao thức mạng Internet cho phép các
cuộc hội thoại có âm thanh của hai hoặc nhiều người ở những nơi khác nhau
hoặc các nước khác nhau
• Hội thảo trực tuyến (Online Conferencing)
– Cho phép mọi người có thể tổ chức cuộc họp trực tuyến thông qua việc sử dụng
Internet
21
Truyền thông điện tử là gì?
• Phòng thảo luận (Chat Rooms)
– Có thể tham gia vào các cuộc thảo luận chính hoặc bạn có thể tới các
phòng thảo luận riêng để thực hiện các cuộc thảo luận theo các chủ đề
• Các trang mạng xã hội (Social Networking Sites)
– Các trang Web để có thể tham gia để kết nối với những người bạn biết
hoặc để làm quen với những người mới
– Tạo thông tin cá nhân và đăng tải những bức ảnh, băng video, hoặc các
bài viết về bản thân hoặc chơi game
• Các trang nhật ký mạng (Blogs)
– Sử dụng như một trang báo nơi một người có thể viết về các vấn đề cụ
thể, và những người khác sẽ đăng tải nhận xét của họ về bài báo đó
• Bảng tin (Message Boards / Newsgroups)
– Tương tự như các trang tin nơi bạn có thể đăng tải những nhận xét về
một chủ đề nào đó mặc dù bạn có thể phải đăng ký vào nhóm tin
22
Truyền thông điện tử là gì?
• Các phương thức truyền thông cho phép bạn trao đổi dữ
liệu với người khác
• Hạn chế với công nghệ mang lại khác nhau với thiết bị
sử dụng
• Để đạt được trao đổi tốt hơn dữ liệu trong tương lai, các
tiêu chuẩn giao thức truyền thông cần phải được phát
triển và tôn trọng bởi các nhà sản xuất thiết bị, các nhà
phát triển phần mềm và các nhà cung cấp dịch vụ
• Thành phần máy khách (Client) là "đại lý người dùng”
(user agent) hoặc chương trình ứng dụng làm việc với
các thiết lập cụ thể của các giao thức truy cập Web
• Thành phần máy chủ (Server) phải có khả năng quản lý
các loại khác nhau của các dịch vụ cần thiết
23
Truyền thông điện tử là gì?
• Xác định người gửi
– Mọi hình thức giao tiếp điện tử đều yêu cầu người gửi có định
danh duy nhất
– Khi sử dụng điện thoại để liên lạc, số điện thoại sẽ giúp xác định
ai đang gọi
– Một số dịch vụ yêu cầu phương pháp xác thực bổ sung để nhận
dạng bạn khi bạn đăng nhập
24
Sử dụng các phương thức
truyền thông điện tử
• Nói chung nhanh hơn để gửi tin nhắn đến một hoặc nhiều người thay vì sử
dụng điện thoại để liên hệ với họ
• Có thể in bản sao của cuộc hội thoại như hồ sơ thông tin liên lạc
• Có thể chia sẻ thông tin bằng cách gửi các tập tin hoặc file đính kèm e-mail,
tin nhắn tức thời, hoặc thông qua một tính năng trực tuyến
• Có thể gửi tập tin khi tải về từ trang web
• Có thể truy cập e-mail và mạng nội bộ của công ty hoặc trang web từ bất kỳ
vị trí nào
• Sử dụng tin nhắn điện tử để thiết lập các cuộc họp hoặc thông báo cho
người khác về họ, và sau đó đáp ứng bằng cách sử dụng các chương trình
dựa trên web
• Chi phí ban đầu có thể cao nhưng chi phí để duy trì thấp
• Bất kể phương pháp giao tiếp điện tử, yêu cầu máy chủ cung cấp các dịch
vụ và thiết bị máy tính cho khách hàng sử dụng
• Chia sẻ và giao tiếp với những người khác để có thể xây dựng ý thức
cộng đồng
25
Hiểu biết về một địa chỉ E-mail
• Để sử dụng địa chỉ e-mail, cài đặt địa chỉ người dùng trên
tên miền của mạng
– Mailbox Name: xác định hộp thư cụ thể trên máy chủ e-mail
– Name of Organization: Xác định tổ chức sở hữu máy chủ
– Domain Category: Xác định loại tên miền
• Không phải tất cả các công ty thương mại sử dụng .com
và có thể sử dụng mã tên miền để đại diện cho nước
xuất xứ
26
tan.pa@iigvietnam.co m j.smith.909@myisp.uk.co
1 2Mailbox Name Name of Organization 3 Domain Category
1 12 23 3
Tìm hiểu các thành phần
của một thông điệp e-mail
• Các thành phần của e-mail: Địa chỉ (Addressing), Dòng
tiêu đề (Subject Line), Nội dung (Body), Các phần đính
kèm (Attachments)
27
Tìm hiểu các thành phần của E-mail
• Địa chỉ (Addressing)
– Xác định người sẽ nhận được e-mail
• Dòng chủ đề (Subject Line)
– Xác định chủ đề của tin nhắn, và thường ngắn mô tả nội dung
hoặc mục đích của e-mail
• Nội dung (Body)
– Nơi bạn gõ nội dung thông điệp
• Các phần đính kèm (Attachments)
– Khi bạn muốn người khác để nhận được các tập tin cụ thể
28
29
Sử dụng E-mail một cách thích hợp
• e-mail nên không bao giờ thay thế hoàn toàn các hình thức truyền
thông khác
• Khi viết e-mail, suy nghĩ về đối tượng của bạn
• Sử dụng thận trọng khi nhập tên trong các trường địa chỉ
• Bao gồm văn bản chủ đề nhằm xác định rõ ràng mục đích của e-mail
• Xem xét độ dài của tin nhắn
• Xem xét bao nhiêu tin nhắn trước đó sẽ xuất hiện trong bài trả lời
• Ghi nhớ e-mail giao dịch chính thức của công ty tương ứng
• Khi trả lời tin nhắn với một số người nhận, điều này cần thiết cho tất
cả mọi người để có được trả lời của bạn
• Xem lại tin nhắn một cách cẩn thận để đảm bảo đáp ứng các hướng
dẫn chung
Sử dụng E-mail một cách thích hợp
• Always establish and follow rules and guidelines set up
• Nếu có thông tin nào nhạy cảm hoặc có tính bảo mật hoặc có các
chữ ký; hãy xem xét xem liệu thư điện tử có thích hợp không
• Hãy cẩn thận khi gửi những câu nhận xét cá nhân, những câu
chuyện cười về tôn giáo hay các ngôn ngữ không chuẩn mực
• Tránh “công kích” người khác
• Hạn chế sử dụng chữ hoa trong các bức thư vì nó được coi như
những lời “quát tháo”
• Hạn chế sử dụng chữ viết tắt và từ viết tắt trong truyền thông
• Các trang web khuyến khích các bạn tham gia và đóng góp thông tin
cá nhân được truy cập bởi công chúng
• Sử dụng nghi thức mạng trong tất cả các thông tin liên lạc điện tử
• Gửi câu trả lời đúng lúc
• Luôn luôn thiết lập và thực hiện theo các quy tắc và hướng dẫn
cài đặt
30
31
Làm việc với các tập tin đính kèm
• Giữ kích thước tập tin đính kèm càng nhỏ càng tốt
• Hãy xem xét những gì đính kèm và nếu e-mail là cách tốt nhất
để gửi nó
• Nếu gửi tập tin đính kèm nhạy cảm hoặc bí mật, mã hóa tài
liệu để bảo vệ trước những người dùng trái phép
• Bao gồm các liên kết URL trong e-mail thay vì tập tin đính
kèm lớn
• Hãy xem xét loại tập tin và người nhận có thể mở nó không
• Liên kết và hình ảnh có thể cung cấp thông tin cụ thể nhưng
người nhận có thể có các tùy chọn bảo mật được thiết lập để
ngăn chặn nhìn thấy những điều này
• Hãy nhận biết các tùy chọn bảo mật khác
• Luôn luôn đặt chương trình chống virus để tự động quét và
kiểm tra tất cả thư đến và đi
Quản lý thư rác (Spam)
• Đề cập đến các loại thư không mong muốn gửi đến nhằm quảng bá sản
phẩm hoặc dịch vụ hay cho các mục đích chính trị / tôn giáo
– Spammers mua danh sách địa chỉ thư điện tử từ các công ty chuyên về tiếp thị
quảng cáo
• Hầu hết các chương trình e-mail lọc và ngăn chặn thư rác hoặc các junk e-
mail
• Để tránh bị rơi vào danh sách khiến bạn nhận các thư không mong muốn,
tuân thủ một số cách sau:
– Không cho phép địa chỉ thư của bạn được thêm vào danh sách thư của các công
ty quảng cáo
– Hãy thiết lập một tài khoản thư điện tử riêng với tài khoản cá nhân bằng cách sử
dụng một chương trình thư điện tử trên trang Web
– Không trả lời những bức thư mà bạn coi là thư rác thậm chí là khi người gửi
khẳng định sẽ xóa địa chỉ của bạn khỏi danh sách của họ
– Tránh việc đăng tải tên và địa chỉ thư của mình lên bất cứ một danh sách công
cộng
– Tránh việc cung cấp địa chỉ thư của bạn lên các diễn đàn hay các nhóm tin
• Để tránh việc bị đánh dấu là thư rác bởi các máy chủ, hãy tuân thủ các
hưỡng dẫn chung trong việc gửi thư
© IIG Vietnam. 32
© IIG Vietnam. 33
Xác định các vấn đề phổ biến về
E-mail
• Mất kết nối (Lost connection) — Có thể là bất tiện nếu chờ đợi cho
e-mail, nếu nó xảy ra trong phiên hội nghị trực tuyến trên web, hoặc
nếu trong khu vực nơi bạn không thể nhận được dịch vụ
• Không thể nhận hoặc gửi thư (Messages not being sent or
received) — Có thể cho biết máy chủ mail ở ISP không kết nối với
hệ thống
• Không gửi được thư (Delivery failure message) — Khi nhận
được “thông báo lỗi", đọc nội dung một cách cẩn thận để xác định
xem vấn đề là một cái gì đó bạn có thể sửa chữa
• Thông tin sai lệch (Garbled messages) — Phát sinh khi các định
dạng thư khác nhau được sử dụng cho việc gửi và nhận tin nhắn
• Phúc đáp thư vội vàng (Hasty responses) — Thông thường kết
quả trong các tin nhắn không rõ ràng hoặc kém nghĩ ra trả lời cuối
cùng dành thời gian nhiều hơn và phản xạ kém hơn nếu bạn dành
thời gian để trả lời một cách cẩn thận
• Không thể tải về (Cannot download items) — Có khả năng hạn
chế trên máy tính
Tìm hiểu về World Wide Web
• Mạng lưới toàn cầu bao gồm rất nhiều mạng nhỏ hơn được kết nối
với nhau
• Cũng là ứng dụng cho phép người dùng giao tiếp và chia sẻ thông
tin qua e-mail hoặc xem nội dung trang web
• Máy chủ Web quản lý hoặc lưu trữ trang Web của công ty hay của
một cá nhân
• Trang web là một tập hợp của các trang có chứa thông tin về công
ty, sản phẩm, người, hoặc dịch vụ
– Có thể một trong số rất nhiều trang được lưu trữ trên một máy chủ trang
web, thông thường được sở hữu bởi một nhà cung cấp dịch vụ Internet
– Tập hợp của những trang web được tổ chức bởi tất cả các máy chủ web
được kết nối với Internet được gọi là World Wide Web, "Web" hoặc
"www"
• Để xem trang Web, cần trình duyệt web để giúp thông tin truy cập
bằng cách hiển thị hình ảnh, văn bản, và hình ảnh động bằng cách
sử dụng "điểm và nhấn“ (point and click)
– Sử dụng giao thức HyperText Transfer Protocol (HTTP) để giao tiếp với
máy chủ quản lý các trang Web © IIG Vietnam. 34
35
Tìm hiểu về các trang Web
1
2
4
1 2Địa chỉ
URL
Thanh điều hướng 3 Hình ảnh 4 Siêu liên kết 5 Thanh trạng thái
3
5
Tìm hiểu về các trang Web
• Trang đầu tiên trong trang web là trang cấp cao nhất,
được gọi là trang chủ hoặc trang chỉ mục
• Các thành phần chuẩn có sẵn trên các trang web
– Địa chỉ URL: (Uniform Resource Locator) phương pháp tiêu
chuẩn để xác định các trang Web hoặc điều hướng đến các trang
khác trong trang web này hoặc trên Web
– Thanh điều hướng (Navigation Bar): Có thể chứa các thanh
điều khiển bên trái hoặc trên cùng của trang, hoặc còn được gọi
là site map
– Hình ảnh (Picture): Có thể chứa hình ảnh tĩnh hoặc động
– Siêu liên kết (Hyperlink): Văn bản hoặc đồ họa với URL "nhúng
vào“ (embedded), chỉ liên kết
– Thanh trạng thái (Status Bar): Cho bạn biết phần mềm nào
làm, hoặc nếu bạn chỉ ở siêu liên kết, hiển thị trang web hoặc
trang web sẽ xuất hiện nếu bạn nhấp 36
Tìm hiểu về các trang Web
• Liên kết (Links): Văn bản hoặc đồ họa cho phép bạn điều hướng
đến các trang khác với nhiều thông tin về các chủ đề tương ứng
• Trường (Field): Các biểu mẫu với các trường hoặc không gian trống
nơi bạn có thể nhập thông tin
• Nút nhấn (Button): Tương tác đồ họa thực hiện hành động cụ thể
khi nhấp vào
37
3
1 Liên kết
2 Trường
3 Nút nhấn
21
Tìm hiểu về các trang Web
• Các trang Web là những tập tin văn bản đơn giản không có định
dạng hoặc hình ảnh
• Lệnh định dạng được viết bằng ngôn ngữ HyperText Markup
Language (HTML)
• Mọi dữ liệu được sử dụng từ các trang Web được gọi là nội dung
eXtensible Markup Language (XML)
– Cho phép nhà thiết kế web với nội dung riêng biệt với định dạng để nội
dung có thể được sử dụng trong các ứng dụng phần mềm khác
• Hình ảnh được lưu trữ riêng trên máy chủ Web và trang Web chỉ
chứa “các chỗ giữ" (placeholders) nơi các hình ảnh được chèn
• Tất cả các trình duyệt Web có chứa các nút để nhanh chóng quay
trở lại trang chủ mặc định
• Để đi đến trang web hoặc trang web khác ngoài trang chủ, URL phải
chứa đường dẫn đến tập tin cụ thể
• Có thể nhập vào địa chỉ IP (Internet Protocol) vào trường URL của
trang web 38
Sử dụng địa chỉ URL
(Uniform Resource Locator )
39
• Có thể giao tiếp với bất kỳ máy tính nào
khác được cung cấp:
– Bạn biết địa chỉ của máy tính khác
– Cả hai máy tính đều nói cùng một giao thức
• Trình duyệt Web giao tiếp với bất kỳ
máy chủ kết nối với Internet
– Sử dụng phần giao thức của URL
• Không cần phải gõ "www" của địa chỉ
web
– Rất quan trọng để vào nhập vào giao thức
nếu máy chủ loại khác nhau
Xác định loại trang Web
• Tên máy chủ (Server Name): xác định loại máy chủ
• Tên của tổ chức (Name of Organization): xác định tổ chức sở hữu
máy chủ
• Loại tên miền (Domain Category): xác định thông tin về tên miền
của máy chủ
• Hạng mục tên miền phổ biến và loại trang Web :
.com Trang web thương mại nơi tổ chức bán dịch vụ hoặc sản phẩm
.net Một loại trang web thương mại, thường được quản lý bởi ISP
.edu Trang web giáo dục chia sẻ thông tin về tổ chức đào tạo, chương
trình giảng dạy và các hoạt động khác
.gov Liên quan đến chính quyền địa phương, khu vực, quốc gia
.org Dành cho các tổ chức phi chính phủ chuyên về một vấn đề cụ thể
40
www.iigvietnam.com
1 32 3 Loại tên miền
2 Tên của tổ chức
1 Tên máy chủ
Xác định loại trang Web
• Loại miền xác định quốc gia nơi mà trang web được quản lý
• “Các trang tìm kiếm” (Search sites) được thiết kế để giúp tìm thông
tin trên mạng Internet.
– Gõ văn bản vào trường tìm kiếm để xác định bạn đang tìm thông tin gì
để tạo ra danh sách các kết quả phù hợp với tiêu chí tìm kiếm
• Các trang web mạng xã hội chia
sẻ thông tin hoặc giao tiếp với mọi
người từ khắp nơi trên thế giới,
thường là cho các bức ảnh hoặc
video
• Blogs tương tự như những trang
báo nơi mọi người có thể chia sẻ
thông tin, quan điểm, và ý kiến về
chủ đề cụ thể
• Trang Wiki được tạo nên bởi một số các trang
Web có liên quan đến nhau cung cấp thông tin
cho một tổ chức liên kết về một vấn đề cụ thể
41
Xác định loại trang Web
• Các ứng dụng phần mềm trực tuyến có thể được tải về
miễn phí thay vì mua, hoặc làm việc với phần mềm trực
tuyến trực tiếp
– Thường được thiết lập khi đăng ký
• Cổng thông tin
Web cung cấp sự
thể hiện phù hợp
cho nhiều trang
cung cấp các
nguồn tài nguyên
đa dạng ở một vị trí
42
Xác định các thành phần trang Web
khác
ActiveX Công cụ lập trình cho phép các nhà thiết kế Web bao
gồm các ứng dụng tương tác trong các trang Web....
Cookies Mẩu văn bản được lưu trữ trên ổ cứng để cho phép
các trang web lấy thông tin về các trang web đã truy
cập và những thông tin bạn quan tâm. Bao gồm định
danh phân công của trang web và địa chỉ trang web.
Chứng chỉ số
(Digital
Certificates)
Tùy thuộc vào công nghệ mã hóa và được sử dụng để
xác định các bên trong giao dịch thương mại điện tử là
hợp lệ.
Mã hóa
(Encryption)
Đảm bảo cá nhân không được phép không thể có
được thông tin cá nhân hoặc tài chính mà bạn gửi với
trật tự nào đó.
FTP Gửi tập tin lớn thông qua trang web File Transfer
Protocol, loại vị trí lưu trữ.
43
Xác định các thành phần trang Web
khác
Podcast Personal On Demand broadCast là một tập hợp các
tập tin dữ liệu âm thanh với định dạng kỹ thuật số có
thể được tải về thiết bị máy tính để chạy hay lưu trữ ở
đó sử dụng bằng các phần mềm đặc biệt
Really Simple
Syndication
(RSS)
Tương tự như danh sách gửi thư bạn có thể đăng ký,
bằng cách sử dụng "RSS feed“ của trang web đó,
thông tin phân phối trong định dạng XML tiêu chuẩn để
xem nó trong các chương trình khác nhau, bao gồm cả
e-mail.
Secure
Socket Layer
(SSL)
Khóa công khai trộn văn bản để làm cho nó không đọc
được, các bên khác áp dụng khóa riêng để mã hóa tập
tin để xắp xếp lại và chuyển đổi tài liệu gốc.
Web Cache Bộ nhớ đệm trên Web là cách để tăng tốc độ
bạn có thể truy cập các tập tin trên Internet
bằng cách giảm việc sử dụng băng thông và tải
trên máy chủ.
44
Sử dụng trình duyệt Web
• Khởi động Internet Explorer
• Định vị bằng trình duyệt Web
• Truy cập địa chỉ trang Web
• Tải lại trang Web
• Điều hướng trong một trang Web
• Sử dụng các đường siêu liên kết
• Làm việc với công cụ đánh dấu
• Kiểm tra lịch sử truy cập.
45
Sử dụng Microsoft Internet Explorer
• Để khởi động Internet Explorer, sử dụng một trong các cách:
– Nhấp Start và chọn Internet (Internet Explorer)
– Nhấp (Launch Internet Explorer Browser) trong thanh công cụ
Quick Launch
46
Sử dụng thanh địa chỉ
• Sử dụng thanh địa chỉ để dịnh vị các tài nguyên trên
World Wide Web
• Address: Hiển thị địa chỉ trang Web vừa xem hay có thể
nhập một dòng địa chỉ trang khác. Sử dụng con trỏ xuống
để xem và chọn từ danh sách các địa chỉ đã truy cập.
• Refresh/Go: Nhấp (Refresh) để tải lại trang hoặc để
làm mới lại nội dung trang Web. Nhấp (Go to) sau khi
gõ địa chỉ trang Web khác để tới trang đó.
• Stop: Nhấp (Stop) để ngừng việc tải thông tin từ một
trang Web.
47
Điều hướng trên trình duyệt Web
• Sử dụng để giúp điều hướng nhanh chóng giữa các
trang web
• Để xem tất cả các nút nhấn:
– Nhấp ở cuối của thanh công cụ để xem hoặc chọn các nút hiện
tại không được hiển thị
– Nhấp chuột phải vào thanh công cụ, nhấp Lock the Toolbars,
kéo thanh công cụ điều khiển sang trái cho đến khi tất cả các nút
hiển thị
48
Sử dụng thanh trình đơn (Menu Bar)
• Theo mặc định, thanh trình đơn không xuất hiện
• Để bật nó lên, sử dụng một trong các cách sau:
– Nhấp và nhấp Menu Bar
– Nhấn hoặc để hiển thị trình đơn bất cứ khi nào bạn muốn lệnh
trình đơn
– Nhấp chuột phải vào thanh công cụ và chọn
Menu Bar
• Để chọn hoặc kích hoạt các lệnh, sử dụng
một trong các cách sau:
– Nhấn hoặc rồi nhấn vào chữ cái được
gạch chân để truy cập thanh trình đơn. Sau đó
khởi động câu lệnh trên trình đơn bằng cách
nhấn vào chữ cái gạch chân cho câu lệnh đó.
– Sử dụng chuột để trỏ hoặc kích vào câu lệnh
trên trình đơn
– Sử dụng phím tắt cho lệnh
• Thuận tiện để xác định vị trí các lệnh cụ thể không được sử dụng
phổ biến
49
Sử dụng thanh Tabs
• Có thể có nhiều hơn một trang Web được mở tại cùng
một thời điểm
– Chuyển đổi giữa các trang web bằng cách nhấn vào tab
• Để tạo tab mới, sử dụng một trong các cách sau:
– Nhấp (New Tab)
– Nhấn +
– Nhấp chuột phải lên tab hiện hành và chọn New Tab
– Nếu thanh trình đơn được hiển thị, nhấp File và chọn New Tab
• Để gỡ bỏ tab, nhấp (Close Tab) trong tab đó
50
Tìm hiểu các siêu liên kết (hyperlink)
• Liên kết có thể không ngay lập tức xuất hiện có thể nhìn
thấy trên màn hình cho đến khi bạn trỏ chuột vào chúng
• Nếu con trỏ thay đổi sang , đây là siêu liên kết
• Nhấp vào vào mục để nhảy hoặc liên kết đến một trang
khác trong trang web hoặc trang web khác nhau
– Có thể mở cửa sổ mới hoặc tab để hiển thị trang web hoặc trang
web mới
51
Làm việc với danh sách ưa thích
(Favorites)
• Thêm URL vào Favorites Center để truy cập trang web mà
bạn truy cập thường xuyên
• Có thể được gọi là đánh dấu
• Để hiển thị Favorites Center, sử dụng một trong các cách sau:
– Nhấp (Favorites Center)
– Nhấn +
• Có thể tổ chức đánh dấu vào
các thư mục, di chuyển hoặc loại bỏ chúng
• Mở rộng hoặc thu gọn thư mục bằng cách nhấn
vào thư mục
• Có thể có trình duyệt Web đặt mỗi liên kết trong thư mục như
tab riêng biệt bằng cách nhấn vào mũi tên bên cạnh thư mục
• Social bookmarking đánh dấu các trang mạng xã hội và đóng
vai trò như một trung tâm nguồn khai thác nơi mọi người có
thể tìm thấy các địa chỉ mạng chuyên về các chủ đề cụ thể
52
Làm việc với danh sách ưa thích
(Favorites)
• Để thêm trang web vào danh sách những mục yêu thích,
sử dụng một trong các cách sau:
– Nhấp (Add to Favorites) và chọn Add to Favorites
– Trên thanh trình đơn, nhấp Favorites và chọn Add to Favorites
– Nhấn +
• Để truy cập vào trang web, nhấp vào nó trong danh sách
ưa thích
53
Làm việc với danh sách ưa thích
(Favorites)
• Để tổ chức Favorites Center, sử dụng một trong các
cách sau:
– Kích hoạt Favorites Center and và kéo liên kết sang vị trí mới
– Kích hoạt thanh trình đơn, nhấp
Add to Favorites và nhấp
Organize Favorites
• Sau đó có thể chọn các tùy chọn
để tổ chức lại danh sách các mục
yêu thích
• Khi kéo liên kết đến vị trí mới,
dòng màu đen xuất hiện như
hướng dẫn đến nơi để đặt
liên kết
54
Kiểm tra lịch sử truy cập trang Web
(History)
• Để hiển thị lịch sử truy cập trang Web, kích hoạt Favorites Center và
nhấp
• Cũng có thể nhấp vào mũi tên cho View History để lựa chọn tùy
chọn xem khác nhau cho các trang web truy cập
• Để truy cập trang đó, nhấp chuột vào đường liên kết.
• Để xem các trang khác đã vào trong địa chỉ đó, kích chuột phải vào
đường liên kết và kích Expand
• Để thu nhỏ danh sách các trang cho trang web, nhấp vào liên kết
trang web
• Để xóa các trang web từ trong danh sách kích chuột phải vào liên kết
và kích Delete
• Để xóa toàn bộ lịch sử truy cập, sử dụng một trong các cách sau:
– Nhấp và chọn Delete Browsing History
– Trên thanh trình đơn, nhấp Tools và chọn Delete Browsing History
55
Sử dụng thông tin trên Web
• Sao chép và dán thông tin từ một trang Web
• In một trang Web
• Tải thông tin từ một trang Web
• Tùy biến các lựa chọn cho một trang Web
• Xác định các vấn đề chung đối với các trang Web
56
Truy lục thông tin từ một trang Web
• Phương pháp phổ biến nhất là để sao chép thông tin từ
trang web và dán vào tài liệu
• Để làm bản sao của hình ảnh trên trang web, kích chuột
phải vào hình ảnh, nhấp Save Picture As, và chọn vị trí
để lưu trữ hình ảnh
• Bản quyền có nghĩa là tất cả các tài liệu trên trang Web
được bảo vệ và thuộc về tác giả của nó
– Hầu hết các trang web có liên kết e-mail nơi bạn có thể yêu cầu
sự cho phép sử dụng văn bản và đồ họa trên trang web đó
– Đề cập rõ ràng dự định sử dụng thông tin của bạn và thậm chí cả
khi bạn đã xin phép, nhớ đóng góp cho trang một cách thích hợp
– Chỉ có ngoại lệ là nếu thông tin thực sự thuộc về bạn hay công ty
của bạn
57
Sử dụng sao chep (Copy) và dán (Paste)
• Để sao chép và dán từ các trang web, sử dụng các thủ
tục tương tự như đối với các chương trình phần mềm
ứng dụng
• Thông tin có thể được sao chép từ trang web và dán vào
bất kỳ chương trình ứng dụng
• Phải chọn mục trước khi kích hoạt các lệnh
58
In một trang Web
• Để in trang web, sử dụng
một trong các các sau:
– Trên thanh trình đơn, nhấp
File và chọn Print
– Trên thanh công cụ, nhấp
– Nhấp +
• Tùy thuộc vào trang Web
được thiết kế hoặc những gì
công cụ in ấn được sử dụng
bởi trình duyệt web, bản in trên giấy có thể bị thiếu một
số yếu tố có thể nhìn thấy trên màn hình.
59
In một trang Web
• Sử dụng Print Preview để xem trang Web có thể xuất
hiện trên giấy như thế nào
• Để xem trang web trước
khi in, sử dụng một trong
các cách sau:
– Trên thanh trình đơn,
nhấp File và chọn
Print Preview
– Nhấp mũi tên xuống
của và chọn
Print Preview
60
In một trang Web
• Thanh công cụ có sẵn trong chế độ xem trước để kiểm
soát cách in trang
• Có thể thay đổi thiết lập trang cho máy in hiện hành để
điều chỉnh trang sẽ in
• Để thay đổi thiết lập trang,
sử dụng một trong các cách sau:
– Chọn File và nhấp Page Setup
– Nhấp mũi tên xuống của
và chọn Page Setup
– Nhấp (Page Setup) trên thanh
công cụ Print Preview
• Để in một phần của trang, chọn
phần trang trước để kích hoạt
lệnh Print, và nhấp Selection
61
Tải thông tin
• Quy trình sao chép tập tin từ máy tính khác trên Internet
vào máy tính của bạn
• Sử dụng thư mục riêng biệt để lưu trữ tất cả các tập tin
tải về
• Luôn luôn chọn để lưu tập tin vào thư mục được chỉ định,
có thể cài đặt sau
• Luôn luôn chạy quét virus trên tập tin tải về trước khi cài
đặt nó!
• Nếu tập tin đã tải đi kèm với tập tin văn bản Readme, hãy
chắc chắn để đọc nó trước khi cài đặt hoặc sử dụng
• Đoạn phim đã xem hoặc xem trực tiếp trên trang web
được tải về từ trang web của chủ sở hữu máy chủ Web
62
Tùy biến trình duyệt Web
• Để thay đổi hoặc tùy biến Internet Explorer, sử dụng một trong
các cách sau:
– Trên thanh trình đơn, chọn Tools,
Internet Options
– Trên thanh công cụ, nhấp ,
Internet Options
• Tab General: thay đổi trang chủ cho
trình duyệt web và thực hiện quản lý cơ
bản các tập tin từ các trang web đã mở
• Browsing history: xóa thông tin có thể
được thu thập bởi những kẻ gửi thư rác
• Việc xoá lịch sử sẽ ngăn chặn thư rác thu hoạch từ việc tìm
kiếm các trang web phù hợp với tiêu chuẩn tiếp thị:
– Trên thanh trình đơn, chọn Tools và chọn Delete Browsing History
– Trên thanh công cụ, nhấp , Delete Browsing History
63
Tùy biến trình duyệt Web
• Tab Security giúp thiết lập các
tùy chọn mà bạn có thể nhìn thấy
trong khi lên Internet
• Nếu bảo mật đặt quá cao, bạn sẽ
không thể xem hoặc tải về tập tin
nhất định, và một số yếu tố hoạt hình
hoặc phương tiện truyền thông trên
trang web không thể hiển thị
• Kiểm tra với quản trị mạng (hoặc một
người nào đó quen thuộc với các
thiết lập bảo mật) trước khi thực hiện
thay đổi để đảm bảo bạn có thể xem
hoặc kích hoạt các mục
64
Tùy biến trình duyệt Web
• Tab Privacy có thể giúp quyết định
bao nhiêu thông tin được thu thập
hoặc thu hoạch từ hệ thống của bạn
• Đừng đặt cho bất cứ điều gì thấp hơn
mức trung bình (Medium)
• Kiểm tra với quản trị mạng hoặc một
người nào đó quen thuộc với tùy chọn
này trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi
65
Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ
biến
• Một số thông báo lỗi là lỗi đơn giản như gõ địa chỉ web
không chính xác hoặc sử dụng sai miền quốc gia
• Các lỗi khác có thể được kết quả của việc thiết lập trình
duyệt Web để xem các mục
• Ví dụ: kiểm tra Internet
đang làm việc hoặc nếu
trang web không tồn tại
66
Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ biến
• Không thể đọc màn hình do khác biệt ngôn ngữ hoặc font
hay màu sắc quá khó khăn để thấy các mục
• Có thể là trang bị chậm để tải về hoặc nếu bị gián đoạn
trong khi tải về
– Ví dụ: cho thấy hình ảnh không có sẵn cho trang này
• Đối với việc tải về lơn, có thể sử dụng nút bất kỳ lúc
nào nếu cảm thấy mất quá nhiều thời gian để tải dữ liệu
hay chỉ có thể xem một phần của nội dung.
67
Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ
biến
• Nếu sử dụng phiên bản cũ của trình duyệt Web, một số
thành phần có thể không xuất hiện trên trang Web
• Hầu hết các nhà thiết kế web tạo ra các trang web bằng
cách sử dụng phiên bản hầu hết người dùng đã cài đặt
phiên bản tối thiểu cần thiết để hiển thị các yếu tố tại thời
điểm xây dựng
• Cần chương trình plug-in có thể được tải về để xem hoặc
chơi các tập tin được tạo ra trong chương trình
• Cũng có thể cần phải tải về ActiveX trước khi xem hoặc
chạy các nội dung cụ thể
– Loại chương trình cho phép các thành phần cụ thể để làm việc
68
Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ
biến
• Pop-up thường xuất hiện cửa sổ riêng biệt với quảng cáo
• Không gây nguy hiểm cho hệ thống, nhưng gây khó chịu
• Khi thanh thông tin xuất hiện trên
đầu trang của trang web, nhấp
vào thanh để hiển thị các tùy chọn để đối phó với các pop-up
trên trang Web này
• Để thay đổi các thiết lập cho cửa sổ pop-up xuất hiện như thế
nào, sử dụng một trong các cách sau:
– Nhấp vào thanh thông tin, nhấp Pop-up Blocked, và chọn Settings
– Trên thanh trình đơn, nhấp Tools, chọn Pop-up Blocker, và chọn Pop-
up Blocker Settings
– Trên thanh công cụ, nhấp , nhấp Pop-up Blocker và chọn Pop-
up Blocker Settings
69
Xác định các lỗi trình duyệt Web phổ
biến
• Sử dụng thận trọng khi điều hướng đến các trang web
khác nhau như không có cơ quan chính sách Internet
• Phishing
– Nhận được e-mail với các liên kết đến trang web đại diện cho các
tổ chức tài chính, bằng cách nhấn vào liên kết để bạn đang gửi
thông tin của bạn
– Thư rác (spam mail)
• Spoofing
– Trang web giả mạo xuất hiện gần như giống hệt để đối phó trang
Web cung cấp chính hãng; điều đó có vẻ quá tốt như thực
• Cách tốt nhất để tránh những loại hình hoạt động này là
không đáp ứng tất cả, và đánh dấu là thư rác, hoặc làm
việc với ISP để tạo ra danh sách các địa chỉ e-mail để
ngăn chặn
70
Tìm kiếm thông tin
• Tìm thông tin trên Internet.
• Tìm một thông tin trên một Website cụ thể
• Hiểu công cụ tìm kiếm là gì
• Hiểu cách làm việc của công cụ tìm kiếm
• Sử dụng một công cụ tìm kiếm
• Thu hẹp phạm vi tìm kiếm thông qua công cụ tìm kiếm
71
72
Tìm thông tin trên Internet
• Hàng triệu máy chủ Web trên toàn thế giới được kết nối
qua Internet
• Không có tổ chức theo dõi thông tin trên Internet
• Một mục đích của việc tạo ra trang web là để chia sẻ
thông tin
• Để tìm thông tin trên trang web, sử dụng trường tìm kiếm
Tìm thông tin trên Internet
• Kinh doanh: các trang mô tả công ty, sản phẩm, dịch vụ, thông tin
phản hồi, mua hàng trực tuyến, các khu vực vui chơi giải trí có thể
• Chính phủ: các trang cho từng bộ phận, các liên kết đến tập tin hoặc
các hình thức cho tải về, hoặc danh sách các nguồn lực và địa chỉ
liên lạc
• Mạng xã hội: đăng ký để chia sẻ hình ảnh, trò chơi, video, trò chuyện
trực tuyến, và gửi tin nhắn đơn giản
• Weblog: nhập các ý kiến hoặc thông tin cho các chủ đề cụ thể
• Wiki: nguồn thông tin và các công cụ cá nhân thêm hoặc thay đổi
thông tin trên trang web đó
• Đa phương tiện (Multimedia): tải lên hình ảnh, podcast, video, vv
• Nguồn dữ liệu cung cấp tin tức (News feed): phân phối các thông
cáo báo chí khi những câu chuyện xảy ra
• Tham khảo (Reference): liên kết trên các trang web riêng lẻ hoặc
một phần của công cụ tìm kiếm
• Cũng xem xét các nguồn truyền thống khi nghiên cứu thông tin
73
Tìm thông tin trên Internet
• Tìm kiếm trên một Website cụ thể
– Sử dụng công cụ tìm kiếm hoặc trường tìm kiếm trên trang
web cụ thể
– Tiêu chí mà bạn nhập vào trường tìm kiếm của trang web
cung cấp các kết quả chỉ từ trang web này
– Vị trí của trường tìm kiếm là khác nhau từ trang web này
đến trang web kia, mặc dù nói chung là nằm gần trên cùng
của trang Web
74
Sử dụng công cụ tìm kiếm
• Chuyên biệt làm cho nó dễ dàng để tìm kiếm thông tin về các
chủ đề bất cứ nơi nào trên Internet
• Bao gồm cơ sở dữ liệu về
địa chỉ URL trên Internet
– Mỗi bản ghi trong cơ sở
dữ liệu bao gồm địa chỉ URL,
mô tả ngắn, tiêu đề, từ khóa,
và các thông tin trang web khác
• Trường tìm kiếm hoạt động tương tự
như trên trang Web của một tổ chức
– Sự khác biệt là công cụ tìm kiếm tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu của nó,
biên dịch danh sách các bản ghi phù hợp với các từ khoá, và trả về danh
sách định dạng như trang Web
75
Sử dụng công cụ tìm kiếm
• Hầu hết các công cụ tìm kiếm xếp hạng các địa chỉ URL bằng
cách xét thông tin liên quan chặt chẽ với địa chỉ URL phù hợp
với các từ khóa như thế nào
• Một số trang Web bao gồm các từ khóa hoặc tag ẩn và xuất
hiện trong danh sách kết quả mặc dù có vẻ không hề liên quan
76
Web Site
Description
Title and Link
Hiểu cách làm việc của công cụ tìm
kiếm
• Nội dung trong cơ sở dữ liệu của công cụ tìm kiếm một phần được
xác định bởi cách các công ty nắm bắt thông tin URL
• Quá trình chuẩn: chủ nhân trang web gửi URL đến SEC, trong đó sử
dụng phần mềm để trích xuất thông tin tự động từ trang web đó
• Một số SEC sử dụng các nhân viên điều khiển chứ không phải là
phần mềm tự động trích xuất thông tin URL
• Các SEC dụng các chỉ mục để giảm số lượng thời gian để tìm kiếm
thông tin
– Có thể bao gồm các thư mục hoặc các danh sách bao gồm các liên kết
khác, các trang FAQ (câu hỏi thường gặp), hoặc các chỉ mục được chia
sẻ trên công cụ tìm kiếm xã hội
• Một số SEC sử dụng mô hình công cụ tìm kiếm cộng tác nơi tùy
chọn trò chuyện trực tuyến có sẵn khi bạn tìm kiếm các hạng mục
• Cũng có thể sử dụng các danh sách liên kết, các chỉ mục, các đánh
dấu chia sẻ, hoặc các được đề xuất liên kết xuất hiện trên nhiều
trang Web
77
Sử dụng công cụ tìm kiếm
(Search Engines)
• Để bắt đầu tìm kiếm, nhập tiêu chí tìm kiếm hoặc các từ
khóa trong trường tìm kiếm trên trang web của công cụ
tìm kiếm
• Nếu các kết quả phù hợp với những gì bạn muốn tìm, để
chọn nó sử dụng một trong các cách sau:
– Chọn kết quả
– Sử dụng hoặc để di chuyển, sau đó nhấn để chọn
• Một khi văn bản xuất hiện trong trường tìm kiếm, nhấn
hoặc nhấp vào nút bên phải của trường tìm kiếm để bắt
đầu tìm kiếm
• Tự động hoàn toàn tùy chọn
– Khi trình duyệt Web thiết lập để ghi nhớ tất cả các mục cho đến
khi bị xóa
78
Thu hẹp phạm vi tìm kiếm
• Có thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm bằng cách sử
dụng các từ khoá cụ thể
and Bao gồm các tài liệu chỉ thõa mãn với tất cả các
thuật ngữ tìm kiếm, đặt dấu ngoặc kép quanh cụm
từ hoặc nhóm từ khóa tìm kiếm các xuất hiện của
những từ đó với nhau
or Tìm kiếm tài liệu bao gồm một hoặc một cái khác
của cụm từ tìm kiếm
not Sử dụng kết hợp với “and" để loại trừ kết quả nhất
định từ việc tìm kiếm
79
Đánh giá chất lượng thông tin
• Kiểm tra tính chính xác, tính thực tiễn và tính khách quan
của thông tin
• Sử dụng máy tính trong môi trường làm việc, ở gia đình
và trường học
• Hiểu bản quyền là gì và nó thực hiện như thế nào trên
mạng
• Nhận diện hững hành vi không thích hợp trên mạng
• Tìm hiểu hoạt động truyền thống của máy tính đã thay
đổi như thế nào
• Xác định cách công nghệ trợ giúp người khuyết tật như
thế nào.
80
Đánh giá thông tin
• Trang Web của các công ty nổi tiếng thường cung cấp thông
tin chính xác nếu không danh tiếng của họ có thể bị nguy hại
• Thực hiện “so sánh khi mua sắm”
• Hãy tìm các lỗi rõ ràng trong thực tế, thống kê, ngữ pháp, lỗi
chính tả, hoặc sử dụng ngôn ngữ
• Cách Website hiện hành cung cấp dấu hiệu cho thấy nỗ lực
trong xây dựng, và chất lượng của thông tin
• Nếu trang cung cấp các sự kiện và số liệu thống kê, xác định
độ chính xác bằng cách kiểm tra trình độ của tác giả và nhà
xuất bản
• Kiểm tra các phần Giới thiệu (About Us), Sứ mệnh (Mission),
Triết lý (Philosophy), Hồ sơ doanh nghiệp (Corporate
Profile), và Kinh nghiệm (Background) của Website
• Sử dụng URL như hướng dẫn để xem trang web có được
công nhận bởi các tổ chức có uy tín không
81
Đánh giá thông tin
• Có hay không có nguồn tham khảo có thể giúp đánh giá tính xác
thực của tài liệu
• Các tác giả không cần trình độ để đóng góp cho các wiki hoặc
các blog
• Tìm kiếm theo chiều sâu của phạm vi, được hỗ trợ bởi các loại
thông tin khác
• Thông tin có thể là thông tin chính xác nhưng có thể bị sai lệch
• Kiểm tra giai điệu của thông điệp
• Có bao nhiêu quảng cáo tồn tại và có quảng cáo độc lập về nội
dung hoặc bán các sản phẩm và dịch vụ tương tự hoặc thay thế
• Trang web với thứ hạng tốt trong nhiều công cụ tìm kiếm cho thấy
nỗ lực đầu tư vào thiết kế của trang web
• Kiểm tra xem nếu tác giả hoặc nhà xuất bản có thể liên lạc được để
xác minh
82
Xác định các vấn đề đạo đức
• Thông tin trên Internet để quy định về bản quyền giống như các
phương tiện truyền thông khác
• Bản quyền là bảo vệ tài liệu bất kỳ, xuất bản hoặc chưa xuất bản,
được tạo ra bởi cá nhân, tổ chức
• Chỉ có thể sử dụng tài liệu nếu được người tạo trao quyền sử dụng
• Sử dụng thông tin công bằng (Fair Use)
– Có thể sử dụng các phần thông tin có bản quyền cho mục đích chỉ trích
hay bình luận mà không cần xin phép
• Thương hiệu cũng giống như bản quyền ngoại trừ việc nó áp dụng
đối với tên, biểu tượng, thiết kế, hoặc hình ảnh
• Để sử dụng thông tin từ trang web:
– Gửi e-mail hỏi xin phép sử dụng thông tin và mô tả ý định sử dụng như
thế nào
– Trích dẫn thông tin chính xác và cung cấp cho chủ sở hữu tín dụng
83
Xác định các vấn đề đạo đức
• Đạo văn xảy ra khi bạn sử dụng thông tin được tạo ra bởi
một người khác và thể hiện nó như là của riêng bạn
– Khi sử dụng thông tin từ Internet, luôn luôn sử dụng dưới hình
thức ban đầu của nó và trích dẫn nguồn tài liệu
• Phỉ báng là khi bạn thực hiện tuyên bố không đúng sự
thật bằng văn bản để "nói xấu" tính cách hoặc danh tiếng
của người khác
– Vu khống xảy ra khi nhận xét nói xấu chỉ là lời nói
– Không khởi xướng, không nghe, và không trả lời
84
Xác định các vấn đề đạo đức
• Bạn có trách nhiệm và chịu trách nhiệm về hành động
trực tuyến của bạn:
– Trò đùa có thể làm tổn thương và nên tránh
– Bắt nạt là không thể chấp nhận được trong cuộc sống thực
hoặc trực tuyến
– Không chia sẻ thông tin cá nhân về một ai đó với những
người khác, ngay cả khi bạn biết tất cả các bên tham gia
– Đừng nhạo báng hoặc bác bỏ ý kiến của người khác
– Cung cấp các sự kiện và các nguồn để hỗ trợ thông tin
• Nếu bạn muốn nhận sự cư xử như thế nào thì hãy cư xử
với người khác như vậy!
85
86
Tác động tới xã hội
• Các doanh nghiệp sử dụng Internet để cho phép thông tin liên lạc
trực tiếp với những người bán hàng, nhà cung cấp, và khách hàng
• Có thể dễ dàng nghiên cứu và thu thập thông tin trực tuyến, tổ chức
để xem xét, đánh giá, và giao tiếp bằng cách sử dụng e-mail, gửi nó
trên mạng nội bộ hoặc extranet, hoặc hiển thị trên trang chuyên dụng
của trang web
• Sử dụng e-mail thông qua các phòng chat, blog, và các trang web
mạng xã hội để kết bạn và chia sẻ ý kiến với một hoặc nhiều người
trên toàn cầu
• Các dịch vụ công cộng trực tuyến ngày nay trợ giúp cho mọi người
trong việc chia sẻ những nguồn tài nguyên mà trước đây cần phải có
một chuyên gia trong lĩnh vực đó
• Chương trình hội thảo trực tuyến đã tăng đáng kể khả năng kết hợp
làm việc của mọi người trong các dự án
• Rất nhiều thiết bị có bộ cảm biến hay vi tính gắn trong
• Các sản phẩm như xe hơi, bồn tắm sục hay lá nhôm được sản xuất
trên các dây chuyền tự động dùng công nghệ rô bốt được điều khiển
bởi máy tính
87
Tác động tới xã hội
• Kiểm soát không lưu được dựa trên máy tính, như là hệ thống đặt vé
quốc tế và hệ thống định vị toàn cầu (GPS)
• Giao dịch bán lẻ được xử lý bằng hệ thống bán hàng điện tử cho
phép việc thanh toán hay điều chỉnh giá được thực hiện qua hệ
thống điện tử với thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hay tiền mặt
• Thực hiện các giao dịch ngân hàng trực tuyến thông qua trang web
của tổ chức tài chính
– ATM kết nối trực tiếp tới mạng lưới toàn cầu của các tổ chức tài chính
cho phép truy cập vào tài khoản từ bất kỳ nơi nào trên thế giới và rút
tiền theo loại tiền tệ địa phương
• Các khóa học trực tuyến sử dụng công nghệ Web để làm phong phú
thêm môi trường học tập với các kỹ thuật đa phương tiện hoặc mô
phỏng tương tác của các vấn đề thế giới thực trong sự an toàn của
các thiết lập ảo
• Bộ phận hành chính theo dõi tiến độ hoặc hiệu quả của sinh viên
• Trò chơi tương tác cho phép mọi người chơi với nhau trên toàn cầu
Các trò chơi giáo dục thú vị dạy cho tất cả mọi thứ từ chính tả cho
đến toán học
Tác động tới xã hội
• Làm việc từ xa (Telecommuting) hay làm việc tại nhà và dùng mạng
Internet để giao tiếp với người khác hoặc với văn phòng
• Hệ thống báo cáo sử dụng dữ liệu trên máy vi tính để giúp dự đoán,
dự báo, nắm bắt thông tin mới nhất
• Thanh tra nhà ở sử dụng phần mềm chuyên ngành và màn hình cảm
ứng để nhập thông tin về ngôi nhà đang bị thanh tra
• Các biểu mẫu và tài liệu chuyển đổi sang các định dạng điện tử để
tải về
• Cộng đồng trực tuyến liên quan đến các cá nhân trên toàn cầu để
cộng tác trên lợi ích chung
• Cải thiện chất lượng cuộc sống của nhiều người khuyết tật
• Quán cà phê Internet hoặc Web cung cấp truy cập Internet công
cộng
• Thiết bị xác thực sinh trắc học nhận dạng bạn trước khi cho phép
đăng nhập
• Kế hoạch phục hồi sau thảm họa bảo vệ dữ liệu trên các máy chủ,
khôi phục mạng máy tính và chạy lại nhanh chóng sau thảm họa
88
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- levanhung_chuong_8_mang_va_internet_0073_2018152.pdf